Ý nghĩa Những trường hợp gây lỗi
##### Lỗi độ rộng - Khi cột thiếu độ rộng.
- Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm.
#VALUE! Lỗi giá trị - Nhập vào 1 chuỗi trong khi hàm yêu cầu nhập 1 số/ 1 giá
trị logic.
- Đang nhập 1 số hoặc các đối số mà nhấn Enter.
- Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm
trong khi chúng chỉ dùng một tham số.
#DIV/0! Lỗi chia cho
0
- Nhập vào công thức số chia là 0.
- Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống.
#NAME! Sai tên - Nhập sai tên một hàm số.
- Dùng những ký tự không được phép trong công thức.
- Nhập một chuỗi trong công thức mà không đặt trong dấu “
”.
- Trong công thức không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô.
Một số thông báo lỗi thường gặp9
Ký hiệu Ý nghĩa Những trường hợp gây lỗi
#N/A Lỗi dữ liệu - Không đồng nhất dữ liệu
- Giá trị trả về không tương thích từ các hàm dò tìm
#REF! Sai vùng tham
chiếu
- Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức.
- Dán những giá trị tạo ra từ công thức lên chính vùng
tham chiếu đó.
- Tham chiếu đến 1 ứng dụng không thể chạy được.
#NUM! Lỗi dữ liệu
kiểu số
- Dùng một đối số không phù hợp trong công thức.
- Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được
kết quả trả về.
- Dùng hàm trả về 1số quá lớn/nhỏ so với khả năng
tính toán của Excel
#NULL! Lỗi dữ liệu
rỗng
Dùng một dãy toán tử không phù hợp
111 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học đại cương - Chương 4: Phần mềm bảng tính điện tử Ms Excel 2010 - Windows 7 - Học viện Ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Chương 4
Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý
Nội dung
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 24/14/2018
1
2
2 Các hàm số và phân tích dữ liệu với Excel 2010
6
1 Làm quen với môi trường làm việc Excel 2010
1
› Tổng quan bố cục giao diện trong Excel
› Định dạng trong sổ tính excel 2010
› Tổ chức trang tính và bảng
› Các đối tượng đồ họa trong excel
› Tùy chỉnh và nâng cao môi trường excel 2010
- Sổ tính và trang tính là gì?
1 - Các khái niệm cơ bản
34/14/2018
Sổ tính có tên ngầm định là
Book1, Book2
Trang tính có tên ngầm định
là Sheet1, Sheet2
2 – Các thành phần giao diện trong Excel
Các thành phần giao diện Mô tả
The Quick Access toolbar Công cụ truy xuất nhanh
The Ribbon Phần chứa các thẻ, nhóm lệnh, lệnh thực thi các tác vụ
khác nhau
The Formula Bar Chứa dữ liệu của một ô (có thể là công thức hay hàm)
The task pane Vùng xuất hiện khi sử dụng một số tính năng xác định của
Excel (clipboard, recovery)
The status bar Là vùng hiển thị một số thông tin hữu ích cho bạn như
thanh trượt phóng to/thu nhỏ hay các trạng thái tùy
chỉnh.
2 - Các thành phần giao diện trong Excel
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 54/14/2018
Sổ/bảng tính
Các trang tính
Bộ công cụ Ribbon gồm các nhóm
chức năng chính của EXCEL
Customize Quick Access Toolbar
là một thanh công cụ tùy chỉnh
Khu vực trang tính
Trang tính hiện thời
Các trang tính có cấu trúc giống nhau.
Mỗi trang tính đều:
- Có 16 384 cột: từ A đến XFD (Ctrl + ↑)
- Có 1 048 576 dòng: từ 1 đến 1 048 576 (Ctrl + →)
Khu vực Zoom
trang tính
2 - Các thành phần giao diện trong Excel
4/14/2018
Thanh công thức: hiện
nội dung ô hiện thờiHủy bỏ nội dung
vừa nhập
Lưu nội dung
vừa nhập
Chèn hàm
2 - Các thành phần giao diện trong Excel
4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 7
2.1 – Giao diện Ribbon
- Tab ribbon: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data,
Review, View,
• Thẻ ngữ cảnh (Contextual tab)
- Nhóm ribbon: Font, Alignment, Number,
- Command: Paste, Conditional Formating, Format as
table, Sort & Filter,
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 84/14/2018
Các thẻ trên thanh Ribbon
Dùng để hiển thị Backstage, chứa các câu lệnh thông dụng nhất trong
Excel như in ấn, lưu, tạo mới hay chia sẻ sổ tính.
Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Home: Thực hiện các chức năng cơ bản như định dạng
bảng, thêm/sửa style, thêm các định dạng căn bản cho ô dữ liệu.
Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Insert: Thêm các đối tượng vào trong sổ tính
như bảng, biểu đồ, ký hiệu, các hình minh họa, văn
bản, liên kết,
Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Page Layout: Dùng để thiết lập trang tính, thay đổi bố cục,
hướng của trang tính và các tùy chọn liên quan.
Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Formulas: Tạo các công thức sử dụng các hàm có sẵn trong
Excel 2010 và được phân loại thành các nhóm công thức.
Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Data: Dùng để kết nối với nguồn dữ liệu bên ngoài
và tải dữ liệu từ các nguồn đó vào bảng tính Excel.
Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Review: Cho phép xem lại các trang tính Excel,
cung cấp các công cụ như kiểm tra chính tả, dịch,
Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ View: Cho phép ẩn/hiện các đường ngăn cách
(gridlines) các ô trong trang tính, cung cấp các công cụ
để hiển thị cửa sổ trang tính và cửa sổ ứng dụng Excel.
Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Xuất hiện theo ngữ cảnh:
Đây là các thẻ không xuất hiện mặc định trong Excel 2010, nó sẽ
xuất hiện khi bạn chọn một đối tượng xác định như bảng, biểu đồ,
các đối tượng đồ họa,
Tùy vào loại đối tượng bạn chọn thì các thẻ theo ngữ cảnh sẽ hiển
thị tương ứng.
2.2 – Backstage view
Chương 4- PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 184/14/2018
2.2 - Backstage View
Info: hiển thị các thông tin liên quan đến các thuộc tính
của sổ tính và các công cụ tra soát thông tin, bảo mật.
2.2 - Backstage View
Recent: hiển thị thông tin về lịch sử mở file của Excel.
2.2 - Backstage View
New: Tạo mới một sổ tính từ các mẫu (template) có sẵn
trong máy hoặc tải về online từ thư viện của Microsoft.
2.2 - Backstage View
Print: Hiển thị tùy chọn ở chế độ xem trước hoặc
in ấn trang tính.
2.2 - Backstage View
Save & Send: Cung cấp tùy chọn để lưu sổ tính theo định
dạng của các phiên bản, chia sẻ sổ tính qua email hoặc
SharePoint, xuất bản sổ tính lên server.
2.2 - Backstage View
Help: Hiển thị thông tin liên quan đến trợ giúp trong
Excel, các bản cập nhật cũng như thông tin về bản
quyền phần mềm.
2.2 - Backstage View
Lưu lại file đang sử dụng
(lưu thành file mới nếu chưa tồn tại)
Lưu lại file đang sử dụng dưới tên
mới, đường dẫn mới
Lưu lại file dưới định dạng PDF
Mở một sổ tính đã tồn tại
Đóng sổ tính hiện hành
2.2 - Backstage View
Option: Hiển thị hộp thoại Excel Options, cho phép
tùy chỉnh giao diện Excel.
3 - Định dạng sổ tính Excel 2010
Định dạng ô tính/miền ô tính
Định dạng trang in
Định dạng Sheet background
Định dạng Theme
Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007 274/14/2018
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính:
Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng
Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells:
- Chọn thẻ Number để định dạng cho từng kiểu dữ liệu tương ứng.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 284/14/2018
Dạng ban đầu
3.1 – Định dạng ô tính, miền ô tính
Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng
Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells:
- Chọn thẻ Number để định dạng cho từng kiểu dữ liệu tương ứng.
294/14/2018
Dạng ban đầu
Định dạng dữ liệu kiểu số
Định dạng dữ liệu kiểu tiền tệ
Định dạng dữ liệu kiểu ngày/tháng/năm
Định dạng dữ liệu kiểu giờ/phút/giây
Định dạng dữ liệu kiểu %
Định dạng dữ liệu kiểu chuỗi
3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính:
Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng
Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells:
- Chọn thẻ Aligment để thiết lập căn bám lề.
304/14/2018
3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính:
Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng
Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells:
- Chọn thẻ Font để thiết lập phông chữ/cỡ chữ/kiểu chữ.
314/14/2018
Chọn
màu chữ
Chọn
phông chữ
Chọn hiệu
ứng chữ
Chọn cỡ
chữ
Không kẻ
khung
Khung bao
ngoài
Khung bên
trong
Chọn từng
kiểu
đường kẻ
Chọn kiểu
đường kẻ
Chọn màu
đường kẻ
3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính:
Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng
Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells:
- Chọn thẻ Border để tạo khung viền xung quanh cho ô tính/miền ô tính
324/14/2018
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính:
Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng
Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells:
- Chọn thẻ Fill để tô màu nền cho ô tính/miền ô tính đã chọn.
334/14/2018
Loại bỏ màu
nền (trở lại nền
màu trắng)
Chọn màu nền
Chọn
kiểu
nền
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính:
Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng
Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Row Height để cân chỉnh
độ cao dòng.
344/14/2018
Chú ý: có thể đưa chuột đến vạch ranh giới giữa 2 dòng để xuất hiện
rồi nhấn rê chuột để nới lỏng/thu hẹp kích thước.
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính:
354/14/2018
Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng
Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Column Width để cân chỉnh
độ rộng cột.
Chú ý: có thể đưa chuột đến vạch ranh giới giữa 2 cột để xuất hiện
rồi nhấn rê chuột để nới rộng/thu hẹp kích thước.
3.2 - Thiết lập trang in
Thiết lập vùng in trên trang tính: Chọn miền ô tính chứa dữ liệu
cần in rồi vào Page Layout- Print Area- Set Print Area.
Thiết lập trang in: nhấn chọn Page Layout – Page Setup .
Thẻ Page: Thẻ Page cho phép người dùng thiết lập điều hướng trang in (in
dọc hay in ngang), khổ giấy in.
364/14/2018
3.2 - Thiết lập trang in
Thẻ Margin: cho phép thiết lập lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới,
khoảng cách từ mép giấy đến tiêu đề trang (Header) và chân trang
(Footer).
374/14/2018
3.2 - Thiết lập trang in
Thẻ Header/Footer: Tạo tiêu đề và thiết lập tiêu đề và chân trang.
384/14/2018
3.2 - Thiết lập trang in
Thẻ Sheet: Tùy chọn thiết lập tiêu đề in, vùng in và tùy
chọn in.
394/14/2018
3.2 – Thiết lập trang in
404/14/2018
Xem
trước
bản in
Số lượng bản in
Chọn máy in
Chọn trang in
3.3 – Các định dạng khác
Định dạng Sheet background
Định dạng Theme
Theme là tập hợp định dạng và các thiết lập giao diện thống nhất có
thể áp dụng cho toàn bộ sổ tính. Các thiết lập của Theme sẽ xác định
font chữ, màu sắc, hiệu ứng cho các thành phần trong sổ tính.
Người dùng có thể chỉnh sửa các Theme theo ý muốn bằng cách lựa
chọn tập hợp màu sắc, font chữ và các hiệu ứng sử dụng trong Theme.
Sau đó người dùng có thể lưu lại Theme này bằng tên mới và sử dụng
lại cho sổ tính khác.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 414/14/2018
3.3 - Các thao tác cơ bản
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 424/14/2018
1. Chọn ô/miền ô/cột/dòng/trang tính
2.Phím điều khiển tắt
3. Nhập/Sửa dữ liệu
4. Nhập nhanh dữ liệu
5.Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính
Chọn ô/miền ô/cột/dòng/trang tính
Chọn dòng/cột: nhấn tại ô chứa số hiệu dòng/số hiệu cột thì toàn bộ dòng/cột đó
sẽ được chọn.
Chọn miền ô: nhấn rê trên miền ô tính từ ô đầu
nằm ở góc trái trên đến ô cuối nằm ở góc phải
dưới, nếu các ô đó là liền kề nhau; hoặc nhấn
giữ phím CTRL rồi nhấn trên từng ô chọn ,
nếu các ô đó là không nằm liền kề nhau.
Chọn toàn trang tính: nhấn vào ô nằm góc
trái trên trang tính tức ô là giao của cột và
dòng chứa số hiệu cột/dòng thì toàn bộ
trang tính sẽ được chọn.
434/14/2018
Nhấn
vào
đây
Nhấn vào đây
Nhấn
vào đây
Các phím dịch chuyển con trỏ trong ô
, , , dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên
Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình.
Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình.
Home về cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại
Ctrl + về cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại.
Ctrl + về cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại.
Ctrl + về dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại.
Ctrl + về dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại.
Ctrl + + về ô trái trên cùng (ô A1).
Ctrl + + về ô phải trên cùng (ô IV1).
Ctrl + + về ô trái dưới cùng (ô A65536).
Ctrl + + về ô phải dưới cùng (ô IV65536).
444/14/2018
Nhập/Sửa dữ liệu
Nhập dữ liệu: nhấn chuột tại
ô tính cần nhập rồi nhập vào
nội dung dữ liệu. Nếu độ dài
dữ liệu vượt quá độ rộng ô thì
nó tự động “lấn” sang ô bên
cạnh, còn nếu bạn muốn dữ liệu
tự động “bẻ gẵy” xuống dòng để
phù hợp với độ rộng ô thì nhấn
phải chuột, chọn Format Cells-
Alignment rồi chọn Wrap text.
Sửa dữ liệu: nhấn chọn ô chứa dữ
liệu cần sửa rồi nhấn F2, khi đó bạn
sửa trực tiếp dữ liệu trên ô tính.
454/14/2018
1/ Nhập đồng thời các ô cùng 1 nội dung dữ liệu: nhấn chọn các ô
tính cần nhập, nhập vào nội dung dữ liệu rồi nhấn đồng thời Ctrl +
Enter.
2/ Nhập nhanh một dãy số theo qui luật:
- Nhập 2 số liên tiếp của dãy vào 2 ô tính cạnh nhau
- Chọn 2 ô tính vừa nhập
- Đưa trỏ chuột đến góc phải dưới ô để xuất hiện dấu (FillHand )
rồi nhấn rê chuột đến ô cuối cùng của dãy số.
3/ Nhập nhanh một dãy ngày tháng tăng dần:
- Nhập biểu thức ngày vào ô bất kỳ trong dãy.
- Chọn ô vừa nhập và nhấn rê chuột tại dấuFillHand đến ô cuối
cùng của dãy.
4/14/201846
Nhập nhanh dữ liệu trong một số trường hợp đặc biệt
4/ Tạo 1 dãy dữ liệu có qui luật và tự động điền khi cần:
- Nhập các giá trị của dãy dữ liệu vào các ô liền kề, rồi nhấn
chọn dãy các ô đó. Xong, nhấn Ctrl +C.
- Nhấn File, chọn , chọn Edit Custom Lists
4/14/201847
Nhập nhanh dữ liệu
4/ Tạo 1 dãy dữ liệu có qui luật và tự động điền khi cần:
- Nhấn sẽ hiện dãy
trong khung List entries, xong
nhấn, , OK.
- Khi muốn điền dãy đã tạo
vào vị trí nào thì chỉ việc
nhập giá trị đầu tiên của dãy,
rồi nhấn rê tại Fillhand đến ô
cuối cùng của dãy.
4/14/201848
+
Nhập nhanh dữ liệu
Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính
Xóa ô tính: bôi đen dữ liệu, nhấn vào Home – Delete, chọn tiếp
Delete Cells
494/14/2018
Các ô bên phải sẽ dồn sang
trái, chiếm vị trí ô bị xóa.
Các ô phía dưới sẽ đẩy lên
trên, chiếm vị trí ô bị xóa.
Xóa dòng chứa ô đang chọn
Xóa cột chứa ô đang chọn
Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính
Xóa trang tính: đưa chuột đến tên trang tính cần xóa, nhấn
chuột phải, chọn Delete
504/14/2018
Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính
Sao chép/di chuyển dữ liệu:
Chọn ô tính hoặc miền ô chứa dữ liệu cần sao chép/di chuyển
Nhấn chuột phải, chọn Copy/Cut
Nhấn vào ô tính sẽ sao chép/di chuyển sang
Nhấn chuột phải, chọn Paste.
Sao chép/di chuyển trang tính: nhấn giữ phím Ctrl/Shift rồi nhấn
rê chuột tới tên trang tính hiện thời sang vị trí mới, xong thả chuột.
514/14/2018
Trang tính
ban đầu
Trang tính
sao chép
Nhấn giữCtrl
Nhấn giữ Shift
4. Tổ chức trang tính bằng bảng
Bảng là cấu trúc dữ liệu gồm các cột và các dòng liền kề
cho phép người dùng thiết lập các tùy chọn định dạng
để làm cho dữ liệu thống nhất và chuyên nghiệp.
Bảng trong tranh tính Excel có thể được định dạng,
quản lý và phân tích như một đối tượng riêng biệt.
Sử dụng bảng giúp thao tác với dữ liệu dễ hơn, đồng
thời cung cấp các hàm chuyên sử dụng cho bảng và các
tùy chọn định dạng bảng.
Bảng chứa tiêu đề dòng và tiêu đề cột để giúp người
dùng tổ chức dữ liệu dễ nhìn hơn.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 524/14/2018
4.1 - Tạo bảng
Để tạo bảng chọn thẻ Insert -> Table -> Xuất hiện hộp
thoại Creat Table
Hộp thoại Creat Table cho phép người dùng chọn vùng
dữ liệu để tạo bảng và có tùy chọn thêm tiêu đề cho
bảng.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 534/14/2018
4.1 – Tạo bảng với Table Quick Style
Để truy cập thư viện Table Quick Style, chọn thẻ Home –
Format as Table
544/14/2018
4.2 – Định dạng bảng
Khi nhấn chọn bảng sẽ xuất hiện thẻ ngữ cảnh Table Tool Design
chứa các công cụ để thiết kế bảng trong trang tính
554/14/2018
Nhóm ribbon Mô tả
Properties Cho phép người dùng thay đổi kích thước của bảng và chỉnh sửa tên bảng.
Tools Cung cấp cho người người dùng các tùy chỉnh để tạo PivotTables, loại bỏ
dữ liệu trùng lặp và chuyển một bảng thành dải các ô tính.
External Table
Data
Cho phép người dùng chia sẻ dữ liệu với các chương trình bên ngoài cũng
như tự động cập nhật sổ tính với dữ liệu bên ngoài. Ngoài ra người dùng
có thể ngắt liên kết với nguồn dữ liệu ngoài bảng.
Table Stye
Options
Có các tùy chọn như: thêm/bỏ dòng tiêu đề, dòng tổng kết, thêm/bỏ định
dạng cột đầu tiên, cột cuối cùng, thêm/bớt kẻ khung các dòng, các cột.
Table Style Cung cấp các định dạng bảng được thiết kế sẵn.
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
Sắp xếp: Sắp xếp là phương thức hiển thị dữ liệu được liệt kê the
thứ tự xác định. Dữ liệu có thể được sắp xếp theo chiều tăng hay
giảm phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà nó chứa. Dữ liệu có thể sắp
xếp dựa trên một hoặc nhiều điều kiện.
564/14/2018
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
Ví dụ: tạo ra danh
sách cán bộ theo vần
alphabel của trình độ,
những người cùng trình
độ thì thu nhập tăng dần.
574/14/2018
Ý nghĩa: sau sắp xếp thì
tạo ra các nhóm dữ liệu.
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
Cách thực hiện: chọn miền CSDL (A2:I10), vào Data - Sort
584/14/2018
Cột ưu tiên thứ
nhất trong điều
kiện sắp xếp
Cột ưu tiên thứ 2
Sao chép mức ưu
tiên đang chọn
Xóa mức ưu
tiên đang chọn
Thiết lập 1
số tùy chọn
Ví dụ: sắp xếp danh sách cán bộ tăng dần theo giới tính, những
người cùng giới tính thì tăng dần theo trình độ.
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
594/14/2018
Xếp từ trên xuống dưới
Xếp từ trái sang phải Phân biệt chữ hoa với chữ thường
Miền dữ liệu
có chứa dòng
tiêu đề
Nếu nhấn chọn Options thì hiện tiếp hộp thoại Sort Options:
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
604/14/2018
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
Lọc dữ liệu: Là phương thức hiển thị dữ liệu phù hợp
với tập hợp các tiêu chuẩn cụ thể.
Trường hợp 1: Lọc tự động (AutoFilter) - Excel hỗ trợ
điều kiện lọc
• Bước 1: chọn miền dữ liệu cần lọc (kể cả dòng tiêu đề)
• Bước 2: vào menu Data - chọn Filter
614/14/2018
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
624/14/2018
Ví dụ: Lọc những mặt hàng là Đĩa cứng có số lượng bán ra
trong khoảng [50,100)
Nhấn
chọn
mục
Đĩa
cứng
Các dạng điều
kiện cho việc
chọn dữ liệu
kiểu chuỗi
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
634/14/2018
Ví dụ: lọc những mặt hàng là Đĩa cứng có số lượng bán ra
trong khoảng [50,100)
Chọn và nhập
cho biểu thức
điều kiện
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
644/14/2018
Ví dụ: Lọc những mặt hàng là Đĩa cứng có số lượng bán ra
trong khoảng [50,100)
Kết quả như sau:
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
Trường hợp 2: Lọc nâng cao (Advance Filter) - được dùng
khi điều kiện lọc là phức tạp.
Bước 1: biểu diễn vùng tiêu chuẩn mô tả điều kiện lọc (cách thức
giống như biểu diễn vùng tiêu chuẩn của hàm CSDL).
‾ Dòng đầu ghi tên trường liên quan đến điều kiện (chú ý phải giống
hệt tên trường của CSDL - tốt nhất là copy từ tên trường CSDL).
‾ Các dòng tiếp dưới ghi điều kiện: các điều kiện cùng dòng là phép
AND, các điều kiện khác dòng là phép OR.
654/14/2018
Miền đ/k để lọc các bản ghi có
số SP bán ra trong tháng 1 là
400
Miền đ/k để lọc các bản ghi có
số SP bán ra trong tháng 1 là
lớn hơn 150
Miền đ/k để lọc các bản ghi có
số SP bán ra trong tháng 1 là:
150<SốSP500
Miền đ/k để lọc các bản ghi có số
SP bán ra trong tháng 1 là lớn hơn
150 hoặc trong tháng 2 lớn hơn,
bằng 200
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
664/14/2018
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu
- Bước 2: thực hiện lọc:
Data- Advanced
674/14/2018
Hiện KQ lọc ngay
tại miền dữ liệu
Hiện KQ lọc
ra nơi khác
Miền CSDL
đã chọn
Vùng điều kiện Chọn miền hiện KQ
Chỉ hiện 1 bản ghi
đại diện trong số
những bản ghi
trùng lặp
5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa
Đối tượng đồ họa là các thành phần hình ảnh mà người
dùng có thể chèn vào trong trang tính.
Picture: Một hình ảnh được lưu trữ trong bất kỳ định dạng file đồ
họa nào
• Screenshot: là nút lệnh cho phép người dùng chụp màn hình giao diện của các
chương trình ứng dụng hiện đang mở.
ClipArt: Là đối tượng hình vẽ đơn giản, 2 chiều và có thể thêm vào
trong trang tính
Shape: Là các đối tượng hình học đơn giản mà người dùng có thể
vẽ và kết hợp lại để tạo thành đối tượng đồ họa để minh họa.
Smart Art: Là công cụ đồ họa Excel cung cấp cho người dùng để
biểu diễn các quy trình công việc phức tạp hay mô phỏng sơ đồ hệ
thống mạng một cách nhanh chóng.
684/14/2018
5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa
Pictures Tools Format: Xuất hiện khi chèn thêm một hình ảnh
(picture or clip art)
Thay đổi màu sắc của ảnh.
Tăng/giảm độ sáng, độ tương phản,
Áp dụng Picture styles
Thêm đường viền nghệ thuật
Chỉnh sửa kích thước của ảnh.
Hiệu ứng ảnh nghệ thuật
694/14/2018
5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa
Drawing Tools: Xuất hiện khi chèn thêm một đối tượng hình
học (shape)
Shape Styles: cho phép người dùng tô màu cho hình vẽ, tô màu cho khung viền
hình vẽ, và áp dụng các hiệu ứng Shape Effect như Preset, Shawdow,
WordArt Style: cho phép người dùng áp dụng các hiệu ứng chữ nghệ thuật cho
phần văn bản nội dung bên trong hình vẽ.
Arrange: Sắp xếp thứ tự xuất hiện của các hình vẽ.
Size: Cho phép người dùng điều chỉnh kích thước hình vẽ.
704/14/2018
5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa
SmartArt Tools: Xuất hiện khi chèn thêm một đồ họa smart art
Để chèn một đồ họa smart art, chọn thẻ Insert, trong nhóm Illustrations,
ấn vào nút lệnh SmartArt.
Hộp thoại Choose a SmartArt Graphic hiển thị các SmartArt theo 8 nhóm:
- Liệt kê (List)
- Quy trình (Process)
- Vòng tròn (Cycle)
- Phân cấp (Hierrachy)
- Mối quan hệ (Relationship)
- Ma trận (Matrix)
- Kim tự tháp (Pyramid)
- Hình ảnh (Picture)
714/14/2018
5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa
SmartArt Tools Design:
Creat Graphic: Thêm hình và thay đổi vị trí các thành phần trong SmartArt
Layout: Thay đổi bố cục của SmartArt, ví dụ chuyển từ bố cục liệt kê thành
bố cục quy trình.
SmartArt Styles: Thư viện các SmartArt được thiết kế sẵn về màu sắc, hiệu
ứng để người dùng có thể áp dụng nhanh.
Reset: Hủy bỏ tất cả các hiệu ứng đã áp dụng hoặc chuyển sang dạng hình
vẽ.
724/14/2018
5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa
SmartArt Tools Format:
Shapes: Thay đổi hình dạng, kích thước của các hình vẽ thành phần trong
SmartArt.
Shape Styles: Thư viện các thiết kế có sẵn cho các hình vẽ thành phần.
WordArt Style: Áp dụng các hiệu ứng chữ nghệ thuật cho phần văn bản nội
dung trong SmartArt.
734/14/2018
6 – Excel Option
Excel Option được chia thành các nhóm sau:
General: Tùy chỉnh chung về giao diện hiển thị.
Formulas: Tùy chỉnh liên quan đến công thức, hàm trong Excel.
Proofing: Tùy chỉnh liên quan đến kiểm tra, sửa lỗi chính tả, ngữ pháp.
Save: Các tùy chỉnh về thời gian và nơi lưu tự động và mặc định của Excel.
Language: Tùy chỉnh về ngôn ngữ.
Advanced: Tùy chỉnh nâng cao.
Customize Ribbon: Tùy chỉnh giao diện Ribbon. Người dùng có thể cho ẩn
hiện các ribbon, thêm mới, chỉnh sửa ngôn ngữ trên ribbon,
Quick Access Toolbar: Tùy chỉnh các nút lệnh sẽ được hiển thị trên thanh
công cụ truy cập nhanh.
Add-Ins: Tùy chỉnh liên quan đến các tiện ích bổ sung, macro, template,
Trust Center: Tùy chỉnh liên quan đến an toàn, bảo mật cho tài liệu Excel.
744/14/2018
6 – Excel Option
Tùy chỉnh chung (General)
754/14/2018
Excel option
Chức năng Mô tả
Show Mini
Toolbar on
selection
Khi được chọn, Excel sẽ hiển thị thanh công cụ mini để định dạng đoạn
văn bản đang được chọn.
Enable Live
Preview
Khi được chọn, Excel sẽ hiển thị trước kết quả các hiệu ứng áp dụng để
người dùng dễ lựa chọn hơn.
Color scheme Danh sách này cho phép bạn chọn màu cho giao diện Excel (có 3 lựa
chọn: màu bạc, màu xanh và màu đen)
ScreenTip Style Cho phép người dùng lựa chọn hiển thị hay ẩn màn hình gợi ý
ScreenTip.
Use this font Lựa chọn kiểu chữ (font) mặc định khi tạo một sổ tính mới.
Font size Lựa chọn kích thước chữ mặc định khi tạo một sổ tính mới.
Defaul view for
new sheets
Thiết lập cách hiển thị mặc định cho một trang tính mới. Có 3 lựa chọn
Normal View, Page Break Preview hoặc Page Layout View.
Include this
many sheets
Số lượng trang tính mặc định được tạo ra khi tọa mới một sổ tính.
User name Định danh để cá nhân hóa bản sao chép các sổ tính Excel.
764/14/2018
Các chức năng trong nhóm tùy chỉnh chung được mô tả chi tiết trong bảng sau:
6 - Excel Option
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 774/14/2018
Tùy chỉnh công thức (Formulas)
Nội dung
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 784/14/2018
1
2
2 Các hàm số và phân tích dữ liệu với Excel 2010
6
1 Làm quen với môi trường làm việc Excel 2010
1
Địa chỉ ô tính: thay thế cho nội dung ô tính.
Địa chỉ tương đối: cộtdòng. VD: A2, F25
Loại địa chỉ này sẽ bị thay đổi khi tham chiếu tới vùng đích theo
phương, chiều và khoảng cách tương ứng.
Các khái niệm cơ bản
4/14/2018 79Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007
Địa chỉ ô tính
Địa chỉ tuyệt đối: $cột$dòng. VD: $L$1
Loại địa chỉ này giữ nguyên như vùng nguồn khi tham
chiếu đến vùng đích theo phương, chiều và khoảng cách
bất kỳ.
Địa chỉ hỗn hợp: $cộtdòng/cột$dòng. VD: $A2, B$1
Loại địa chỉ này sẽ giữ nguyên cột/dòng nếu trước đó có
dấu $, ngược lại sẽ thay đổi cột/dòng nếu trước đó không
có dấu $ khi ta tham chiếu đến vùng đích theo phương,
chiều khoảng cách tương ứng.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 804/14/2018
Các kiểu dữ liệu
Trong mỗi ô tính chỉ có thể chứa 1 kiểu dữ liệu. Có 5 loại
kiểu dữ liệu dùng trong EXCEL:
Kiểu số
Kiểu ngày tháng
Kiểu chuỗi
Kiểu công thức: là dữ liệu được bắt đầu bằng dấu =, sau đó là 1 biểu thức
hoặc hàm.
Kiểu mảng: là dãy ô tính thuộc cùng 1 dòng hoặc cùng 1 cột. Ví dụ: A4:A12.
Các công thức hay hàm dùng dữ liệu kiểu mảng thì phải nhấn:
Ctrl+Shift+Enter để khẳng định sau khi nhập xong.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 814/14/2018
4-
Các phép toán đối với từng kiểu dữ liệu
Kiểu số: ngầm định thì dữ liệu kiểu số luôn căn bám lề phải của ô
tính.
Phép toán số học: + - * / ^
Phép toán logic: AND OR NOT
Phép toán so sánh: = >=
Mức ưu tiên 3 phép toán trên theo thứ tự sau:
Dấu ngoặc đơn ( ) 1 (cao nhất)
Lũy thừa (^) 2
Nhân (*) và chia (/ ) 3
Cộng (+) và trừ (-) 4
Quan hệ 5
Logic 6
Nếu các phép toán trong một biểu thức có cùng mức ưu tiên thì sẽ thực
hiện từ trái sang phải.
4/14/2018 82Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007
Các phép toán đối với từng kiểu dữ liệu
Kiểu ngày tháng
Là một bộ phận của dữ liệu kiểu số, trong dạng hiển thị có dấu phân cách ngày,
tháng, năm (bằng dấu / hoặc – hoặc bằng chữ tiếng Anh). Ngầm định thì dữ liệu
kiểu ngày tháng luôn căn bám lề phải của ô tính
Phép toán cộng
Phép toán trừ
Phép toán quan hệ dựa trên nguyên tắc: ngày hôm sau lớn
hơn ngày hôm qua
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 834/14/2018
Các phép toán đối với từng kiểu dữ liệu
Kiểu chuỗi: là bắt đầu bằng chữ cái. Ở chế độ ngầm
định thì dữ liệu kiểu chuỗi luôn căn bám lề trái của ô
tính.
Phép toán quan hệ, bao gồm: =, , ==,
Phép toán ghép chuỗi: &
Chú ý: nếu dùng phép toán & trên các dữ liệu kiểu số thì kết
quả cho ra là chuỗi chữ số.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 844/14/2018
Công thức trong excel
Công thức trong Excel là một tập hợp các câu lệnh toán
học sử dụng để tính toán dữ liệu trong trang tính Excel.
Các công thức trong Excel thường bắt đầu với dấu “=”,
sau đó là các thành phần như toán tử, hàm, tham chiếu,
hằng số. Một công thức trong Excel có thể chứa một vài
hoặc tất cả các thành phần trên. Khi dữ liệu thay đổi thì
kết quả trong công thức cũng tự động thay đổi theo.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 854/14/2018
Các hàm cơ bản trong excel
Hàm là công thức được xây dựng sẵn trong Excel dùng
để xử lý các thao tác tính toán.
Dạng tổng quát của hàm:
Tên hàm (Danh sách các đối số)
Tên hàm viết chữ hoa hoặc chữ thường. Tên hàm thường gắn
với ý nghĩa của các thao tác mà nó cung cấp.
Danh sách các đối số là các giá trị đầu vào cung cấp dữ liệu để
hàm xử lý
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 864/14/2018
Một số nhóm hàm thông dụng
Financial: hàm tài chính
Date & Time: hàm ngày tháng
Math & Trig: hàm toán và lượng giác
Statistical: hàm thống kê
Lookup & Reference: hàm tìm kiếm và tham chiếu
Database: hàm cơ sở dữ liệu
Text: hàm xử lý văn bản
Logic: hàm luận lý
Information: hàm thông tin
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 874/14/2018
4/14/2018 88Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010
Ký hiệu Ý nghĩa Những trường hợp gây lỗi
##### Lỗi độ rộng - Khi cột thiếu độ rộng.
- Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm.
#VALUE! Lỗi giá trị - Nhập vào 1 chuỗi trong khi hàm yêu cầu nhập 1 số/ 1 giá
trị logic.
- Đang nhập 1 số hoặc các đối số mà nhấn Enter.
- Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm
trong khi chúng chỉ dùng một tham số.
#DIV/0! Lỗi chia cho
0
- Nhập vào công thức số chia là 0.
- Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống.
#NAME! Sai tên - Nhập sai tên một hàm số.
- Dùng những ký tự không được phép trong công thức.
- Nhập một chuỗi trong công thức mà không đặt trong dấu “
”.
- Trong công thức không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô.
Một số thông báo lỗi thường gặp
4/14/2018 89Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010
Ký hiệu Ý nghĩa Những trường hợp gây lỗi
#N/A Lỗi dữ liệu - Không đồng nhất dữ liệu
- Giá trị trả về không tương thích từ các hàm dò tìm
#REF! Sai vùng tham
chiếu
- Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức.
- Dán những giá trị tạo ra từ công thức lên chính vùng
tham chiếu đó.
- Tham chiếu đến 1 ứng dụng không thể chạy được.
#NUM! Lỗi dữ liệu
kiểu số
- Dùng một đối số không phù hợp trong công thức.
- Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được
kết quả trả về.
- Dùng hàm trả về 1số quá lớn/nhỏ so với khả năng
tính toán của Excel
#NULL! Lỗi dữ liệu
rỗng
Dùng một dãy toán tử không phù hợp
Một số thông báo lỗi thường gặp
Nhóm hàm ngày (Date & Time)
HÀM
NOW() Cho biết ngày, giờ hiện thời
TODAY() Cho biết ngày hiện thời
DAY(serial_number) Cho biết ngày của serial_number
MONTH(serial_number) Cho biết tháng của serial_number
YEAR(serial_number) Cho biết năm của serial_number
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 904/14/2018
Nhóm hàm toán học (Math & trig)
HÀM VÍ DỤ
FACT(number)
Tính giai thừa của number
= FACT(4)
Trả về kết quả 24
INT(number)
Lấy phần nguyên của number
= INT(123.7)
Trả về kết quả 123
MOD(number,divisor)
Phần dư của phép chia number cho divisor
= MOD(23,5)
Trả về kết quả 3
SQRT(number)
Căn bậc hai của number
=SQRT(144)
Trả về kết quả 12
PRODUCT(number1, number2,...)
Tích các số number1, number2,...
=PRODUCT(9,8,7)
Trả về kết quả 504
SUM(number1, number2,...)
Tổng các số number1, number2,...
=SUM(15.8,35.6)
Trả về kết quả 51.4
ROUND(number, num_digits)
Làm tròn số number với num_digits chữ số phần thập phân
= ROUND(35.67, 1)
Trả về kết quả 35.7
LN(number)
Tính ln
=LN(1)
Trả về kết quả 1
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 914/14/2018
Nhóm hàm luận lý (Logical)
HÀM VÍ DỤ
AND(logical1,logical2,..)
Cho trị TRUE nếu mọi đối số là TRUE, ngược lại
cho trị là FALSE
=AND(3=0) Trả về kết quả TRUE
=AND(3>7,2>=0) Trả về kết quả FALSE
OR(logical1,logical2,..)
Cho trị TRUE nếu bất kỳ đối số nào là TRUE, cho
trị là FALSE nếu tất cả đối số là FALSE
=OR(3>7, 2>=0)
Trả về kết quả TRUE
NOT(logical)
Cho trị logic ngược lại với trị logic của đối số
=NOT(6<5)
Trả về kết quả TRUE
IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
Hàm cho kết quả là value_if_true nếu logical_test
có giá trị là TRUE, ngược lại hàm cho kết quả
value_if_false nếu logical_test có giá trị là FALSE.
Giả sử giá trị ô A1=5 và tại ô B1 ta điền hàm
=IF(A1>=5, "Trung bình”, "Kém”)
Trả về kết quả "Trung bình”.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 924/14/2018
Nhóm hàm xử lý chuỗi (Text)
HÀM VÍ DỤ
LEFT(text, num_chars)
Giữ lại num_chars ký tự bên trái chuỗi text
= LEFT(“Tin học ứng dụng”, 7)
Trả về kết quả “Tin học”
RIGHT(text, num_chars)
Giữ lại num_chars ký tự bên phải chuỗi text
=RIGHT(“Tin học ứng dụng”,8)
Trả về kết quả “ứng dụng”
MID(text, start_num,num_chars)
Trả về num_chars ký tự kể từ ký tự thứ start_num của chuỗi
=MID(“Tin học ứng dụng”,4,3)
Trả về kết quả “học”
LEN(text)
Độ dài chuỗi
= LEN(“Tin học ứng dụng”)
Trả về kết quả 16
PROPER(text)
Trả về chuỗi có chữ in hoa ở đầu mỗi từ
=PROPER(“Tin học ứng dụng”)
Trả về kết quả “Tin Học Ứng Dụng”
UPPER(text)
Đổi thành chuỗi in hoa
=UPPER(“Tin học”)
Trả về kết quả “TIN HỌC”
LOWER(text)
Đổi thành chuỗi in thường
LOWER(“HA NOI”) = “ha noi”
VALUE(text)
Đổi chuỗi các chữ số thành dãy các con số
VALUE(“0834”) = 834
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 934/14/2018
Nhóm hàm thống kê (Statistical)
HÀM Ý NGHĨA
MIN(number1,[number2],) Trả về giá trị nhỏ nhất trong các đối số
MAX(number1,[number2],) Trả về giá trị lớn nhất trong các đối số
AVERAGE(number1,[number2],) Trả về giá trị trung bình của các đối số
COUNT(value1,[value2],) Đếm số lượng các ô kiểu số trong miền ô
COUNTA(value1,[value2],) Đếm số lượng các ô khác rỗng có trong miền ô
COUNTBLANK(range) Đếm số lượng các ô trống trong miền ô
COUNTIF(range,criteria) Đếm số lượng các ô thoả điều kiện criteria đưa
ra có trong miền ô range
SUM(number1,[number2],) Tính tổng các giá trị số trong miền ô
SUMIF(range,criteria,[sum_range]) Tính tổng các giá trị số trong sum_range thoả
điều kiện criteria có trong miền ô chứa điều
kiện range
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 944/14/2018
Nhóm hàm dò tìm và tham chiếu (Lookup and reference)
HÀM Ý NGHĨA
INDEX(Array,Row_num,Column_num) Cho nội dung ô tính trong miền ô dò tìm Array, ô
tính này có chỉ số dòng là Row_num và chỉ số cột
là Column_num
MATCH(lookup_value,lookup_array,
match_type)
Cho vị trí tương đối của lookup_value trong dãy
dò tìm lookup_array (dãy chỉ là dòng hay cột)
tương ứng với kiểu tìm match_type.
LOOKUP(lookup_value,lookup_vector,
result_vector)
Tìm kiếm và trả về giá trị có trong dãy
result_vector ở vị trí tương ứng với lookup_value
trong dãy dò tìm lookup_vector.
HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_ind
ex_num,range_lookup)
Tìm giá trị lookup_value ở dòng đầu tiên trong
miền ô dữ liệu table_array có chứa lookup_value.
Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ô tương ứng ở dòng
thứ row_index_num. Nếu không tìm thấy sẽ đưa
ra thông báo #N/A (Not Available). Range_lookup
là tham số tuỳ chọn.
VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index
_num,range_lookup)
Tìm giá trị lookup_value ở cột đầu tiên trong
miền ô dữ liệu table_array có chứa lookup_value.
Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ô tương ứng ở cột
thứ col_index_num. Nếu không tìm thấy sẽ đưa ra
thông báo #N/A (Not Available). Range_lookup là
tham số tuỳ chọn.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 954/14/2018
Nhóm hàm cơ sở dữ liệu (Database)
TÊN_HÀM_CSDL (database,field,criteria)
Database: Vùng CSDL là toàn bộ hoặc một phần CSDL ban
đầu.
Field: Tên trường (thông qua địa chỉ ô chứa tên trường) hoặc
tương ứng là cột thuộc tính thứ n trong vùng CSDL đã chọn.
Criteria: Vùng tiêu chuẩn là miền ô chứa tên trường và biểu
thức chứa điều kiện của các bản ghi chịu tác động của hàm.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 984/14/2018
Một số hàm CSDL
Tên hàm Ý nghĩa
DAVERAGE(database,field,criteria) Tính trung bình các giá trị thuộc tên trường/cột n
trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng
tiêu chuẩn.
DMAX/DMIN(database,field,criteria) Lấy ra giá trị lớn nhất/nhỏ nhất thuộc tên trường/
cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở
vùng tiêu chuẩn.
DGET(database,field,criteria) Lấy ra giá trị thuộc tên trường/ cột n trong vùng
CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng tiêu chuẩn.
DCOUNT(database,field,criteria) Đếm số lượng các giá trị kiểu số thuộc tên trường/
cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở
vùng tiêu chuẩn.
DCOUNTA(database,field,criteria) Đếm số lượng ô không trống thuộc tên trường/ cột n
trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng
tiêu chuẩn.
DSUM(database,field,criteria) Tính tổng cộng các giá trị thuộc tên trường/ cột n
trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng
tiêu chuẩn.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 994/14/2018
Ví dụ
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1004/14/2018
Phân nhóm dữ liệu (SUBTOTAL)
Bước 1: tiến hành sắp xếp dữ liệu (tăng dần hoặc giảm
dần) trên trường cần phân nhóm dữ liệu.
Bước 2: lựa chọn vùng CSDL.
Bước 3: Data – Subtotal.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1014/14/2018
Ví dụ
Tính tổng thu nhập theo từng nhóm giới tính
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1024/14/2018
Liên kết dữ liệu (tính năng GROUP and OUTLINE)
Tình huống 1: Người dùng chủ động thực hiện liên
kết các dòng/cột liền kề vào thành từng nhóm
Bước 1: (chỉ thực hiện khi muốn liên kết các dòng dữ liệu vào
từng nhóm): sắp xếp dữ liệu trên trường sẽ phân nhóm dữ
liệu.
Bước 2: chọn các dòng/ cột dữ liệu cần liên kết trong một
nhóm.
Bước 3: chọn Data – Group – Group
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1034/14/2018
Ví dụ
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1044/14/2018
Liên kết dữ liệu (tính năng GROUP and OUTLINE)
Tình huống 2: Excel sẽ tự động thực hiện liên kết
cột khi phát hiện thấy dữ liệu trên các cột liền kề có
liên quan lẫn nhau qua công thức/hàm
Bước 1: Đưa chuột đến ô bất kì trong vùng dữ liệu.
Bước 2: Nhấn chọn Data - Group - Auto OutLine => sẽ tự động
xuất hiện các liên kết dòng/cột theo các cấp có thể được.
Chú ý: nếu trong CSDL không có mối liên kết giữa các cột
liền kề thì Excel sẽ từ chối thực hiện tính năng Auto
OutLine.
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1054/14/2018
Bảng tham chiếu chéo - Pivot Table
Lựa chọn CSDL
Insert - PivotTable/ PivotChart
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1064/14/2018
Cấu trúc bảng PivotTable
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1074/14/2018
Mức tổng hợp dữ
liệu cao nhất
Thống
kê/tín
h toán
trên
dữ liệu
Phân tích
dữ liệu
Report Filter
Row
Labels
Column Labels
∑ Values
Mức tổng
hợp dữ
liệu cao
thứ nhì
Ví dụ
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1084/14/2018
Với mỗi Tên đơn vị vay,
cho biết Ngày vay và
Thời hạn vay tương ứng
cùng với Tổng số tiền
phải trả của đơn vị vay đó
Ví dụ
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1094/14/2018
Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1104/14/2018
Phân tích xu hướng dữ liệu
Sparkline
Trendline
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 1114/14/2018
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- levanhung_chuong_4_ms_excel_2010_3664_2018149.pdf