Giáo trình Tin đại cương - Chương 4: Microsoft Word - Trần Tiến Dũng
Thực hiện trộn thư
Bước 1:
– Đặt con trỏ tại Main Document
– 2003: Vào menu Tool | Letters
Mailing | Mail Merge
– 2007: Chọn Mailing | Start Mail
Merge | Step By Step Mail Merge
Wizard
– Chọn Letters
– Nhấn Next để sang bước 2
Bước 2:
– Chọn Use the current
document.
– Kích next để chuyển sang
bước 3
Bước 3:
– Chọn Use an existing list
– Kích Browse rồi chọn đường dẫn đến tập tin Data Source
– Chọn các bản ghi (dòng dữ liệu) cần trộn, kích OK
– Kích Next để chuyển sang bước 4.73 25/09/2014
Bước 4:
– Đặt con trỏ tại vị trí thích hợp, Chọn More items.
– Chọn trường cần chèn và nhấn Insert, thực hiện cho các trường
– Kích Next để chuyển sang bước 5
Bước 5:
– Kích vào nút ( ) hoặc ( ) để xem
trước kết quả trộn.
– Kích Next để chuyển sang bước 6
Chú ý: kích vào nút ( ) để bỏ
Bước 6:
– Kích vào Edit individual letters.
– Chọn số bản ghi cần trộn.
– Kích OK để trộn thành văn bản mới.
Lưu ý: có thể thao tác nhanh trên thanh công cụ Mail
Merge
75 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin đại cương - Chương 4: Microsoft Word - Trần Tiến Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25/09/2014 1
MICROSOFT
WORD
25/09/2014 2
I. Giới thiệu:
Microsoft Word là chương trình để soạn
thảo văn bản
Các phiên bản:
–Microsoft Word 2003
–Microsoft Word 2007
–Microsoft Word 2010
Khởi động:
–C1: click Start/ Program/ Microsoft Word
–C1: Double click Microsoft Word
25/09/2014 3
*Trình tự thực hiện soạn thảo văn bản
Mở chương trình Word và bật chương trình gõ
tiếng Việt (Vietkey hoặc Unikey)
Tạo file mới và lưu lại với tên xác định
Định dạng trang giấy (A4, quay ngang hoặc quay
dọc, lề, )
Định dạng chung cho đoạn văn bản cần trình bày
Thực hiện soạn thảo và chỉnh sửa văn bản
Chú ý: Trong quá trình soạn thảo thường xuyên
thực hiện thao tác lưu lại
* Nguyên tắc soạn thảo văn bản
Nhập nhanh văn bản không nên chỉnh khuôn dạng ngay khi
nhập
Chữ cái đầu câu phải được viết hoa
Ký tự đi sau các dấu (.), (!), (?), (:) phải viết hoa.
Các dấu ngắt câu như chấm (.), phẩy (,), hai chấm (:), chấm
phảy (;), chấm than (!), hỏi chấm (?) phải được gõ sát vào từ
đứng trước nó, tiếp theo là một dấu trắng nếu sau đó vẫn còn
nội dung
Những câu trong dấu nháy đơn (‘), dấu nháy kép (“), trong dấu
ngoặc (), { }, [ ] thì các dấu mở, đóng phải sát ký tự đầu và
cuối câu, mở dấu nào thì đóng dấu đấy. Câu tiếp theo sau các
dấu trên phải cách dấu trên một ký tự trắng
Chế độ gõ: Chèn (Insert) và Đè (OverWrite)
25/09/2014 4
* Màn hình Word
1 tiêu đề
2 thực đơn
3 công cụ
4 vùng làm
việc
5 trạng thái
25/09/2014 5
Cửa sổ soạn thảo
Các thanh cuốn
1 2
3
4
5
* Thanh thực đơn – Menu Bar
Chứa các nhóm làm việc theo chức năng, như:
– 2003: File, Edit, View, Insert, Format, Tool, Table,
Window
– 2007: Home, Insert, Page Layout, Refence, Mailing,
Review, View
Để kích hoạt:
– Kích hoạt trực tiếp vào mục
– ấn phím Alt + phím nóng (phím gạch chân)
25/09/2014 6
*Thanh công cụ
Chứa các nút biểu tượng cho các lệnh
thao tác được nhanh chóng
Để mở thanh công cụ:
–Office 2003: View -> Toolbar -> chọn thanh
công cụ cần mở
–Office 2007: chọn menu tương ứng
25/09/2014 7
25/09/2014 8
II. Các thao tác trên tập tin văn bản
Tạo một tập tin mới (ctrl + N)
Lưu tập tin (ctrl + S)
Mở một tập tin đã tồn tại trên đĩa (ctrl + O)
Lưu tập tin với một tên khác
* Đặt mật khẩu để lưu và mở file
Office 2003:
–Click Tool -> Option ->
Security
Office 2007:
–Click Save As -> Tools -
> General Option
Có hai lựa chọn:
–Password to open
–Password to modify
25/09/2014 10
III. Các thao tác với khối
Chọn khối
–Dùng bàn phím: giữ phím Shift
–Dùng chuột
–Đánh dấu toàn bộ văn bản: Ctrl + A
Sao chép/ Di chuyển khối
Chọn khối văn bản cần sao chép/ di chuyển
sao chép: Ấn Ctrl+C
di chuyển: Ấn Ctrl+X
Đặt con trỏ tại nơi muốn dán khối văn bản
Ấn Ctrl+V
25/09/2014 11
IV. Định dạng văn bản
Định dạng trang giấy
Thiết lập về phông chữ
Định dạng đoạn văn bản
Tạo chỉ mục
Tô nền, kẻ viền
Chia cột văn bản
Tạo điểm nhảy
Tạo chữ cái lớn đầu đoạn
Gõ chỉ số dưới và số mũ
1. Định dạng trang (Page setup)
2003: File | Page setup,
2007: Page Layout | Page
Setup
– chọn tab Margins Định dạng
lề trang in
chọn tab Paper Định
dạng giấy in
25/09/2014
12
1
2
3
* Tạo đường viền cho trang
2003: Click Format | Border and Shading | Page Border
2007: Page Layout | Page Background | Page Border
25/09/2014 13
* Tạo nền cho trang
2003: Format | Background
–Color
–Fill Effect
–Printed Watermark
2007: Page Layout | Page Background
–Water Marker
–Page Color
25/09/2014 14
* Tạo trang mới
Insert | Break
Ctrl + Enter
25/09/2014 16
2. Định dạng ký tự
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:
- Bôi đen đoạn văn bản
- Bấm chọn nút định dạng tương ứng
25/09/2014 17
b) Sử dụng thực đơn:
- Bôi đen văn bản.
- 2003: Format | Fonthoặc ấn Ctrl + D + F
- 2007: Home -> Font
- Các lựa chọn:
- Font
- Font style
- Size
- Font color
- Underline style
- Effects
1 2 3
4
25/09/2014 18
3. Định dạng đoạn văn bản
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng
- Bấm chọn vào biểu tượng trên thanh công cụ
tương ứng
25/09/2014 19
b) Sử dụng thực đơn
- Bôi đen đoạn văn bản,
- 2003: Format | Paragraph
- 2007: Home -> Paragraph
- Có các lựa chọn:
- Alignment
- Indentation
- Special
- Spacing
- Line spacing
1
2
3
4 5
25/09/2014 20
4. Tô nền
Chọn các vùng văn bản/ ô trong bảng cần tô
2003: Format | Border and Shading,
2007: Home -> Paragraph -> Border and Shading,
Chọn thẻ Shading
25/09/2014 21
5. Kẻ viền
Chọn các vùng văn bản/ ô trong bảng
Thực hiện:
2003: Vào menu Format | Border and Shading,
2007: Home -> Paragraph -> Border and Shading,
Chọn thẻ Borders
25/09/2014 22
6. Chia cột văn bản
Chọn khối văn bản cần chia cột
2003: Format | Column
2007: Page Layout -> Page Setup -> Column -> More
Columns
Các lựa chọn:
– Presets
– Number of columns
– Line between
– Equal column width
–
Chú ý: Việc lựa chọn văn bản được
chia phải chính xác
25/09/2014 23
7. Tạo điểm nhảy (Tab)
2003: Format/Tab
2007: Home -> Paragraph -> Tab
hoặc kích chuột vào thước ngang để đặt tab.
Tab stop: Chọn tab
nào để thiết lập
Alignment: Chọn tab trái
(left), phải (right) hoặc
giữa (center)
Leader: Chọn kiểu
dẫn cho tab
Bấm nút Set để
thiết lập tab
Xóa tab đang
chọn
Xóa tất cả các tab
25/09/2014 24
8. Tạo chữ cái lớn đầu đoạn
Đặt con trỏ tại đoạn cần tạo chữ cái lớn
2003: Format | Drop Cap,
2007: Inset -> Text -> Drop Cap
Xuất hiện hộp thoại với các lựa chọn
–Position
–Font
–Lines to drop
–Distance from text
25/09/2014 25
9. Tạo chỉ mục ký hiệu tự động - Bullet
Đặt con trỏ tại nơi cần tạo chỉ mục
2003: Format | Bullets and Numbering..., chọn thẻ
Bulleted
2007: Home -> Paragraph -> Bullet
Chọn
kiểu
bullet
Xem
trước
Độ thụt của dòng
đầu (các dòng dưới)
so với các dòng dưới
(dòng đầu)
Các kiểu khác
25/09/2014 26
10. Tạo chỉ mục số tự động: Numbering
Đặt con trỏ tại nơi cần tạo chỉ mục
2003: Format | Bullets and Numbering..., chọn thẻ
Numbered
2007: Home -> Paragraph -> Numbering
Chọn kiểu numbering
Xem
trước
Độ thụt của
dòng đầu
Số bắt đầu đánh
Độ thụt của
các dòng dưới
25/09/2014 27
11. Gõ chỉ số dưới và số mũ
Để gõ chỉ số dưới
–sử dụng tổ hợp phím Ctrl + =
–Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl + =, 1, Ctrl + =,
Để gõ số mũ
–sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + =
–Ví dụ gõ x2 như sau:
x, Ctrl+Shift+= , 2, Ctrl+Shift+=,
25/09/2014 28
V. Chèn các đối tượng vào văn bản
Chèn số trang
Chèn các kí tự đặc biệt
Đánh công thức toán học
Tạo Header và Footer
Chèn hình ảnh
Chèn chữ nghệ thuật
Vẽ hình trong văn bản
25/09/2014 29
1. Chèn số trang
2003: Insert | Page Number
2007: Insert -> Header&Footer -> Page
Number
25/09/2014 30
2. Chèn ký tự đặc biệt
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có
trên bàn phím? Ví dụ:
Thực hiện:
– Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
– 2003: Insert | Symbol
– 2007: Insert -> Symbol -> More Symbol
– Các lựa chọn
Font
Auto Correct
Shortcut Key
25/09/2014 31
3. Tạo Header và Footer
Đầu trang (header) và chân trang (footer)
là văn bản như nhau trên mọi trang của
một văn bản.
Thực hiện
–2003: View | Header and Footer
–2007: Insert -> Header & Footer -> Header |
Footer -> Edit
–Gõ và định dạng văn bản bình thường (sử dụng
thanh công cụ)
25/09/2014 32
4. Chèn hình ảnh từ một tập tin
Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
2003: Insert | Picture | From File...
2007: Insert -> Illustration -> Picture
2. Chọn
hình ảnh
cần chèn
3. Nhấn
vào đây
để chèn
1. Tìm đến
thư mục
chứa ảnh
25/09/2014 33
5. Chèn hình ảnh từ Clipt Art
Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
2003: Insert | Picture | Clip Art ...
2007: Insert -> Illustration -> Clip Art
=> Organize clips
Chọn hình ảnh
cần chèn
Chọn Copy và dán
vào văn bản
25/09/2014 34
6. Hiệu chỉnh hình ảnh
Nhấp đôi vào hình ảnh để xuất hiện thanh
công cụ Picture
Hoặc View | Toolbars | Picture.
25/09/2014 35
Kiểu hiển thị của hình
Hình ảnh như một ký tự
Văn bản bao quanh hình
Văn bản bó sát hình
Hình ẩn sau văn bản
Hình nằm dưới văn bản
Hình nằm trên văn bản
Giống Square
25/09/2014 36
Có thể hiệu chỉnh hình ảnh thông qua hộp
thoại Format Picture
Thực hiện:
–Nháy phải Chuột | Format Picture
Colors and Lines
Size
Layout
Picture
–
25/09/2014 37
7. Chèn chữ nghệ thuật (WordArt)
Thực hiện:
– Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
– 2003: Insert | Picture | WordArt...
– 2007: Insert -> Text -> Word Art
1. Chọn kiểu WordArt
2
4. Chọn kích cỡ
5.Nhập
nội dung
3. Chọn Font
6
25/09/2014 38
*Hiệu chỉnh chữ nghệ thuật:
Chọn chữ nghệ thuật => xuất hiện thanh công
cụ WordArt
1 2 3 4 5 6 7
25/09/2014 39
8. Chèn công thức toán học
2003: Insert | Object | Microsoft Equation 3.0
2007: Insert -> Symbol -> Equaltion
Chọn công thức
cần chèn
25/09/2014 40
9. Vẽ hình trong văn bản
Thanh công cụ Drawing:
– 2003: View | Toolbars | Drawing.
– 2007: Insert -> Shape hoặc Smart Art
Kích vào nút hình muốn vẽ
Nhấn giữ chuột trái và kéo rê trên khung soạn thảo.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
25/09/2014 41
Điều chỉnh kích thước và di chuyển hình vẽ
– Chọn hình vẽ
– Rê chuột đến các điểm chọn để thay đổi kích thước
Lưu ý:
– Có thể sử dụng hộp thoại Format AutoShap ( Chuột
phải | Format AutoShape)
– Dùng phím mũi tên để di chuyển
– Kết hợp phím Ctrl + phím mũi tên để di chuyển mịn
Thay đổi độ
rộng
Thay đổi
chiều cao
Thay đổi cả
hai chiều
Di chuyển
25/09/2014 42
Nhóm các hình vẽ
– Chọn những hình vẽ cần nhóm (Nhấn giữ phím Shift
hoặc Ctrl để chọn)
– Chuột phải | Grouping | Group
Để hủy bỏ chọn nhóm: Chuột phải | Grouping |
Ungroup
25/09/2014 43
VI. Bảng biểu
Tạo bảng
Chỉnh sửa bảng
Định dạng bảng
Tính toán trên bảng
Sắp xếp dữ liệu trên bảng
Thanh công cụ Table and Border
25/09/2014 44
1. Tạo bảng
Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
2003: Table | Insert | Table
2007: Insert -> Table -> Insert Table
Ngoài ra có thể tạo bảng bằng thanh công cụ
Chọn độ rộng các cột
Độ rộng cột tự động
vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với
trang giấy cũng như
vừa với nội dung
25/09/2014 45
2. Chèn thêm cột, dòng
Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn trong bảng
Chọn số hàng hoặc số cột cần chèn
–2003: Vào menu Table | Insert,
–2007: Nháy phải chuột | Insert
Chọn cách chèn thêm cột/ dòng
1
2
3
4
25/09/2014 46
3. Xóa ô, hàng, cột, bảng
Chọn các ô, cột, dòng cần xóa
–Vào menu Table | Delete,
–Nháy phải chuột
Chọn cách xóa hàng, cột
Chú ý: Ấn phím BackSpace
1
2
3
4
25/09/2014 47
4. Trộn ô, chia ô
Trộn các ô thành một
Chọn các ô cần hợp làm một
2003: Table | Merge cells
2007: Nháy phải chuột | Merge cells
Chia ô thành nhiều ô
Chọn ô cần chia
2003: Table | Split cells
2007: Nháy phải chuột | Split cells
Nhập số hàng – số cột được chia ra
25/09/2014 48
6. Thay đổi kích thước hàng, cột
Một cột hoặc một hàng
Bấm giữ kéo chuột
Nhiều cột hoặc nhiều hàng
Chọn các hàng hoặc cột cần thay đổi
Nháy phải chuột -> Properties
Chiều cao hàng: Row | Specify height
Độ rộng cột: Column | Preferred width
25/09/2014 49
7. Định dạng lề dữ liệu trong ô
Chọn các ô cần định dạng
Chuột phải | chọn Cell Alignment
Chọn kiểu căn lề
thích hợp
25/09/2014 50
8. Định dạng hướng dữ liệu trong ô
Chọn các ô cần định dạng
Chuột phải | Text Direction
Chọn hướng cần in văn bản trong vùng
Orientation
25/09/2014 51
9. Thay đổi kiểu đường bao cho bảng
Chọn vùng cần thay đổi
2003
–chọn Format/ Border and Shading
–Chọn thẻ Border
–Chọn kiểu đường bao cần thay đổi và chọn vị
trí cần thay đổi
2007
–Chọn Design hoặc Layout
–Chọn kiểu cần thay đổi
25/09/2014 52
10. Thay đổi nền cho bảng
Chọn vùng cần thay đổi
2003:
–chọn Format/ Border and Shading
–Chọn thẻ Shading
–Chọn kiểu màu cần thay đổi
2007:
–Chọn Design hoặc Layout
–Chọn kiểu cần thay đổi
25/09/2014 53
11. Sắp xếp dữ liệu trên bảng
Đặt con trỏ trên bảng cần sắp xếp
Vào menu Table | Sort
12. Lặp lại tiêu đề của bảng
Tiêu đề là dòng đầu tiên của bảng
Thực hiện:
–Chọn dòng tiêu đề đầu tiên của bảng
–2003: chọn Table | Repeat Header Row
–2007
Nháy phải chuột -> Properties | Row
Chọn Repeat as header row at the top of each page
25/09/2014 54
13. Tính toán cơ bản trong bảng
Cho phép thực hiện các tính toán cơ bản trên
bảng
Thực hiện:
– Để tại ô cần chứa kết quả tính toán
– 2003: Chọn Table | Formula, xuất hiện hộp thoại
– 2007: chọn Layout | Data | Formula
Formula: gõ hàm cần thực hiện
–SUM( above ), COUNT( above ),
–SUM( below ), COUNT( below ),
–Sum( Left ), COUNT( Left ),
–Sum( Right ), Count( Right ),
Number format: chọn kiểu định dạng kết quả
25/09/2014 55
25/09/2014 56
14. Thanh công cụ Tables and Borders
Vào menu Table | Draw Table
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13
25/09/2014 57
VII. Các tính năng mở rộng
Tìm kiếm và thay thế
Tính năng AutoCorrect
25/09/2014 58
1. Tìm kiếm trong văn bản
2003: Edit | Find... (Hoặc nhấn Ctrl + F), thẻ
Find,
2007: Home -> Find
Gõ từ cần tìm trong Find What
Nhập cụm từ
cần tìm kiếm
25/09/2014 59
2. Tìm và thay thế trong văn bản
2003: Edit | Find... (Hoặc
nhấn Ctrl + F),
2007: Home -> Replace
Các lựa chọn
– Find What: Gõ từ cần tìm.
– Replace With: Gõ từ cần thay
thế.
– Search: Chọn hướng tim kiếm.
– Match Case: Phân biệt chữ hoa
và chữ thường.
– Find Whole Words Only: Để tìm
từ trọn vẹn.
–
25/09/2014 60
3. Tạo mục lục tự động
Mục đích
– Cho phép chèn vào mục lục cho văn bản một cách tự
động.
– Cập nhật lại mục lục dễ dàng.
– Di chuyển nhanh chóng đến một mục nào đó.
Cách tạo
– Bước 1: Định dạng cho các mức đề mục
2003: Format | Styles and Formatting.
2007: Home | Styles
Chọn Heading tương ứng với cấp chỉ mục.
Chọn Modify để sửa các thuộc tính của Heading.
Thực hiện định dạng đoạn văn và font chữ bằng cách chọn
Format, sau đó chọn kiểu cần định dạng
25/09/2014 61
Tự động cập
nhật khi định
dạng lại
Định dạng số
chỉ mục
Định phím
tắt cho
Heading
25/09/2014 62
Bước 2:
– Soạn thảo văn bản
– chọn các mục văn bản và đặt theo các Heading đã định
dạng
Chú ý:
– Phần văn bản nào được định dạng theo Heading sẽ có
trong mục lục
– Còn phần văn bản định dạng Normal sẽ không có trong
mục lục
Bước 3: Chèn mục lục
– Để con trỏ soạn thảo tại vị trí cần tạo mục lục (trang đầu hoặc cuối)
– 2003: Chọn Insert | Reference | Index and Tables | Table of
Contents.
– 2007: Chọn Refrences | Table of contents | Insert table of
Content | Table of Contents.
– Chọn các giá trị cho mục lục sau đó kích OK
25/09/2014 63
Hiển thị số trang
Canh phải số trang
Kiểu đường dóng
Số cấp mục lục
Tạo liên kết đến
nội dung
4. Tạo danh mục hình tư động
Bước 1: Đặt mỗi hình ảnh có một caption nhất
định hiển thị trong danh mục
– Nháy phải chuột vào hình ảnh
– Chọn Insert Caption
– Chọn Label cho Caption
– Gõ nội dung caption
25/09/2014 64
Bước 2: Để con trỏ tại vị trí cần tạo danh mục hình
– 2003: Insert | Reference | Index and Tables | Table of Figure
– 2003: Refrences | Inserst Table of Figure
25/09/2014 65
25/09/2014 66
VIII. In ấn tài liệu
Chọn File/Print hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + P
Xuất hiện hộp thoại:
Xác định phạm vi in
-All page..: tất cả
-Odd page: trang lẻ
-Even: trang chẵn
*Một số thao tác nâng cao
In nhiều trang trên một khổ giấy
Chuyển sang file .pdf
In trang chẵn – lẻ
IX. Trộn thư (Mail Merge)
25/09/2014 68
25/09/2014 69
Chuẩn bị
–Một văn bản: là một bảng chứa danh sách số liệu
nguồn, được lưu trong một tập tin riêng gọi là Data
Source
–Một mẫu nội dung: trong đó có các vị trí mà nội
dung của nó được đưa vào từ bảng số liệu nguồn
gọi là Main document
STT Họ tên Đơn vị Chức vụ
1 Nguyễn Văn Bình Phòng Kinh doanh Trưởng phòng
2 Đổ Văn Tân Phòng Kế hoạch Phó phòng
3 Lê Văn Hải Tổ Tài vụ Tổ trưởng
25/09/2014 70
* Thực hiện trộn thư
Bước 1:
– Đặt con trỏ tại Main Document
– 2003: Vào menu Tool | Letters
Mailing | Mail Merge
– 2007: Chọn Mailing | Start Mail
Merge | Step By Step Mail Merge
Wizard
– Chọn Letters
– Nhấn Next để sang bước 2
25/09/2014 71
Bước 2:
– Chọn Use the current
document.
– Kích next để chuyển sang
bước 3
25/09/2014 72
Bước 3:
– Chọn Use an existing list
– Kích Browse rồi chọn đường dẫn đến tập tin Data Source
– Chọn các bản ghi (dòng dữ liệu) cần trộn, kích OK
– Kích Next để chuyển sang bước 4.
25/09/2014 73
Bước 4:
– Đặt con trỏ tại vị trí thích hợp, Chọn More items.
– Chọn trường cần chèn và nhấn Insert, thực hiện cho các trường
– Kích Next để chuyển sang bước 5.
25/09/2014 74
Bước 5:
– Kích vào nút ( ) hoặc ( ) để xem
trước kết quả trộn.
– Kích Next để chuyển sang bước 6
Chú ý: kích vào nút ( ) để bỏ
qua bản ghi
25/09/2014 75
Bước 6:
– Kích vào Edit individual letters.
– Chọn số bản ghi cần trộn.
– Kích OK để trộn thành văn bản mới.
Lưu ý: có thể thao tác nhanh trên thanh công cụ Mail
Merge
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tdc_chuong_iv_word_2001666.pdf