Giáo trình Tin đại cương - Chương 3: Tổng quan về mạng máy tính và Internet - Trần Tiến Dũng
V. Một số lưu ý khi sử dụng Internet
Bật các chương trình bảo vệ an ninh (Security) như
Firewall của hệ điều hành.
Cài đặt các chương trình diệt Virus thường trú để tự
động kiểm tra khi có nguy cơ lây lan Virus.
Cài các Chương trình phòng chống Spam
Có ý thức sao lưu dự phòng dữ liệu.
Khi không sử dụng Internet, nên ngắt kết nối vào
Internet
Cẩn thận khi Sử dụng Email (Đặc biệt các mail lạ, Mail
có kèm theo File).
Nên nên quét Virus các tài liệu Download từ Internet.41
VIII. Thương mại điện tử
Khái niệm: là hình thức mua bán, trao đổi qua mạng
Internet.
Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT
Thư điện tử
Thanh toán điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử.
Giao gửi số hóa các dữ liệu
46 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin đại cương - Chương 3: Tổng quan về mạng máy tính và Internet - Trần Tiến Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng quan về mạng máy
tính và Internet
2
I. Tổng quan về mạng máy tính
Khái niệm
Mạng máy tính là một hệ thống gồm nhiều máy
tính có thể kết nối (liên lạc, trao đổi) được với nhau
Lợi ích của mạng máy tính
Cung cấp khả năng dùng chung tài nguyên
Tạo nên môi trường truyền thông hiệu quả
Cho phép quản lý tập trung dữ liệu
...
3
Phân loại mạng máy tính
Phân loại theo khoảng cách địa lý
LAN ( Local Area Network): mạng nội bộ
• trong một phạm vi nhỏ (nhà ở, phòng làm việc, trường học, )
MAN (Metropolitan Area Network): mạng đô thị
• được thiết kế cho phạm vi trong thành phố, thị xã , <50KM
WAN ( Wide Area Network): mạng diện rộng
• giữa các mạng đô thị, giữa các khu vực địa lý cách xa nhau
GAN (Global Area Network): mạng toàn cầu
Phân loại theo chức năng: Máy trạm và Máy chủ
Mạng khách – chủ (Client – Server Network)
Mạng ngang hàng (Peer to Peer Network)
4
II. Mạng LAN
5
Các thiết bị:
Các dây cáp nối:
Các máy tính
Switch
* Tạo mạng LAN cơ bản:
6
Nối trực tiếp mỗi máy tính vào với từng khe cắm
của Switch (chú ý đánh dấu)
7
*Mạng LAN kết nối nhiều thiết bị:
Nối trực tiếp mỗi thiết bị vào với khe cắm của
Switch
8
* Các bước thực hiện thiết lập mạng LAN
Chuẩn bị máy tính có thể kết nối mạng (có cổng cắm mạng)
Chuẩn bị một Switch từ 8 đến 24 cổng .
Đấu các đầu dây cáp nối từ Switch ra các máy và thiết bị
Đặt lại tên cho các máy mỗi máy có một tên duy nhất và
cho các máy trong cùng một nhóm
Thiết lập địa chỉ IP cho các máy mỗi máy có một địa chỉ
IP duy nhất và được đặt tùy theo server quy định
Bỏ chế độ Password trên các máy các máy chia sẻ đơn
giản không cần đăng nhập
Kiểm tra sự thông mạng.
Từng máy Chia sẻ thông tin
9
*Đặt lại tên máy
Right click My Computer -> click Properties ->
click Computer Name -> click Change
Computer name: gõ tên máy tính (khác nhau)
Workgroup: gõ tên nhóm (giống nhau)
=> OK
10
Đặt lại địa chỉ IP
Chọn Start -> Setting -> Network Connections
Nháy phải chuột vào biểu tượng Local Area
Connection -> Properties
Chọn Internet Protocol (TCP/IP) -> Properties
Xuất hiện cửa sổ với các lựa chọn
IP address
Subnet mask
Default gateway
DNS (Domain Name System)
11
* Lấy dữ liệu giữa các máy trong mạng LAN
Cách 1:
click Start/ Run => click Address of Computer
Ví dụ: \\trinhxuan
Cách 2:
Click icon My netword Places
click máy tính cần trao đổi dữ liệu
12
* Chia sẻ dữ liệu trong mạng LAN
Thực hiện:
Nháy phải chuột vào dữ liệu cần chia sẻ (chỉ
chia sẻ thư mục)
click Properties => click Sharing tab =>
click “Share this folder on the netword”
Muốn cho người khác thực hiện các thao tác
thay đổi trên thư mục chia sẻ (copy, cut,
rename, ) click “Allow netword users to
change my files”
chọn OK để thực hiện
Chú ý: Trong lần đầu tiên thực hiện chia sẻ
thì sẽ xuất hiện lựa chọn “Setup Network
Wizard”
13
III. Mạng Internet
14
1. Giới thiệu chung
Lịch sử hình thành
Tiền thân của Internet là mạng ARPAnet, 1969,
USA. “Advanced Research Projects Agency
Network”. Phục vụ mục đích quân sự.
4 nút mạng (node) ban đầu:
University of California Los Angeles (UCLA).
Stamford Research Institute (SRI).
University of California Santa Barbara (UCSB).
University of Utah.
Tháng 12/1997 Việt Nam Chính Thức gia nhập Internet
15
Lợi ích của mạng Internet
Là thư viện điện tử cho mọi người
Là môi trường trao đổi thông tin nhanh chóng,
chính xác, thuận tiện, rẻ tiền
Là môi trường học tập, nghiên cứu hiệu quả
Là môi trường giải trí
Là môi trường Kinh doanh
Thực hiện tìm kiếm thông tin nhanh chóng, chính
xác
Là môi trường lưu trữ dữ liệu An toàn, chi phí thấp
16
2. Cách kết nối vào Internet:
Kết nối trực tiếp qua Modem: máy tính nối trực tiếp
vào moderm
17
Kết nối qua mạng nội bộ: cắm dây cáp của Modem
ADSL vào một cổng bất kỳ trên Switch là có thể sử
dụng được Internet.
18
3. Các dịch vụ cơ bản trên Internet
1. World Wide Web (WWW)
2. Electronic mail (Email) – gửi thư điện tử
3. Information searching – tìm kiếm thông tin
4. File Transfer Protcol (FTP) – trao đổi file
5. Instant Messenger – nói chuyện trực tiếp
6. Internet phone – điện thoại qua internet
7. Internet games – chơi game trực tuyến
8. E_commerce – giao dịch điện tử
19
Link: nhằm cung cấp đường dẫn để Máy tính truy xuất đến
trang khác. Trang liên kết có thể là “văn bản” hay “hình ảnh”
Các link chưa truy xuất thường có màu xanh.
Các link đang được truy xuất thường có màu đỏ
Các link đã truy xuất thường có màu tím
Ví dụ:
Text hyperlink Image hyperlink
4. Một số khái niệm cơ bản
20
Web Browser (Trình duyệt Web):
Phần mềm yêu cầu, thông dịch & hiển thị trang
Web
Web browser gửi các URL đến Web server rồi
nhận trang Web & hiển thị chúng
Trình duyệt thông dụng:
• Internet Explorer,
• Netscape
• Fire Fox
• Opera, Mozila
21
*Tên miền – Domain name:
Tên dùng tượng trưng cho một Website được ấn định
theo tiêu chuẩn đặt tên [WWW.]DomainName
Ví dụ: hou.edu.vn
Địa chỉ của Website được chia thành nhiều cụm, các
cụm cách nhau một dấu chấm.
Domain (Tên miền) = ON.FN.CN
ON (Organization Name): Tên tổ chức, tự đặt,
không trùng nhau.
FN (Field Name): Lĩnh vực hoạt động, do tổ chức
ISOC qui định.
CN (Country Name): tên quốc gia
22
ON . FN . CN
fithou.edu.vn
ON
Tên riêng
(tự đặt)
FN
EDU , AC: giáo dục.
COM: thương mại.
ORG: phi lợi nhuận.
GOV: chính phủ.
MIL: quân đội.
NET: Mạng lưới.
INT: tổ chức quốc tế.
BIZ, INFO,: cá nhân
CN
VN: Việt Nam
HK: Hông Kông
AU: Australia
TH: Thái Lan
UK: United Kingdom
SG: Singapore
JP: Japan
GE: Germany
CN: Chinese
CA: Canada
23
*. Các thao tác cơ bản làm việc với trình duyệt
Trang chủ
Trang web yêu thích
Lịch sử
Cài đặt
Font chữ
Cỡ chữ
Download
5. Dịch vụ thư điện tử
Thư điện tử, hay email (electronic mail), đôi khi
được dịch không chính xác là điện thư, là một hệ
thống chuyển nhận thư từ qua các mạng máy tính.
Các hòm thư miễn phí:
//gmail.com
//mail.yahoo.com
Mỗi một email có một tài khoản (account) riêng
25
Tài khoản mail gồm có:
Địa chỉ Mail: là địa chỉ dùng để trao đổi
thông_tin_người_dùng@thông_tin_tên_miền
Thông_tin_người_dùng: Do người dùng đặt và
thường mang tính gợi nhớ.
Thông_tin_tên_miền: Gồm có một xâu các nhãn
cách nhau bởi một dấu chấm (“.”) thể hiện nhà
cung cấp (gmail.com hoặc yahoo.com hoặc
yahoo.com.vn)
Ví dụ: trantiendung.nd91@gmail.com
Mật khẩu (Password): là chìa khóa để mở hộp thư.
tối thiểu gồm 6 kí tự
thường gồm: chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt
*Các chức năng có thể của một hộp thư điện tử
Lịch làm việc (Calendar): dùng như một thời khóa
biểu
Sổ địa chỉ (Addresss hay Contacts): lưu tất cả các
địa chỉ cần thiết cho công việc hay cá nhân
Sổ tay (Note book hay Notes): để ghi chép, hoặc
ghi nhớ điều gì
Công cụ tìm kiếm (Find hay Search): để tìm kiếm
thông tin trong hòm thư (tìm thư đã gửi, tìm thư ,
nhận, .)
* Các ngăn chứa thư
Inbox: hộp thư nhận chứa đựng các thư mới nhận về
Outbox: hộp thư gửi chứa đựng các thư đang chờ gửi di
Draff: ngăn nháp chứa các thư chưa hoàn tất hoặc đã
hoàn tất nhưng chưa muốn gửi đi
Trash hay Deleted: ngăn xóa chứa tạm thời các em mail
đã được thực hiện xóa bỏ trong một khoảng thời gian nào đó
Sent hay Sent Item: ngăn đã gửi chứa các thư đã gửi
Junk hay Bulk hay Spam: ngăn thư rác chứa các thư đã
được lọc và bị loại một cách tự động, thường chứa các thư
quảng cáo, thư độc hại,
*Giao diện hòm thư Gmail
*Giao diện hòm thư Yahoo
30
*Cấu trúc chung của một thông điệp thư điện tử
Khi gửi:
Bì thư (Envelope) thông tin liên lạc
To: Địa chỉ của người nhận thư.
Subject: Mô tả ngắn gọn về nội dung của thông điệp.
Cc (Carbon Copy): Đồng gửi hiện
Bcc (Blind Carbon Copy): Đồng gửi ẩn.
Attach Files: đính gửi kèm các tập tin.
Nội dung thư: chứa toàn bộ nội dung bức thư
Khi nhận:
To (gửi đến): Địa chỉ của người nhận thư.
Date: Thời gian mà thông điệp bắt đầu được gửi.
31
Địa chỉ người
nhận thư
Chủ đề thư
Gửi kèm file
Nội dung thư
Gửi kèm cho
người khác
Gửi thư
32
Địa chỉ người
nhận thư
Chủ đề thư
Gửi kèm file
Nội dung thư
Gửi kèm cho
người khác
Gửi thư
33
* Một số Nguyên tắc khi gửi thư:
Có một địa chỉ email lâu dài
Chỉ nên có hai địa chỉ email
chính thức
Đừng chia sẻ địa chỉ email dễ dãi
Đừng bấm “Reply All” một cách
tù mù
Hiểu được sự khác nhau giữa CC
và BCC
Đặt tiêu đề thư rõ ràng, ngắn gọn
Mỗi thư một chủ đề
Viết ngắn gọn
Dùng phần mềm diệt vi rus
Đừng đính kèm file quá lớn
Đừng mở đính kém hoặc các link
không mong đợi
Cắt bớt thông tin cũ khi trả lời
email
Đừng gửi email khi tức giận
Thu về email đã gửi
Đừng email những gì có thể chat
34
IV. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Đặc điểm:
Tìm kiếm thông tin nhanh chóng, chính xác.
Tìm kiếm trên nhiều website.
Tìm kiếm nhiều loại tài liệu (Image, web, thư mục).
Một số trang thông dụng để tìm kiếm:
www.google.com
www.google.com.vn
www.yahoo.com
35
* Kỹ thuật tìm kiếm với Google
Cặp dấu nháy kép “ ”: Tìm kiếm chứa đầy đủ một cụm
từ chính xác
Vd: “Tin học”.
Dấu cộng (+): AND; Mặc định với Google, tìm kiếm
ghép
Dấu trừ (-): NOT loại trừ kết quả
Dấu phẩy (,) OR. hoặc
Tham khảo thêm:
36
* Tìm kiếm nâng cao:
Tìm giới hạn tên miền tìm trong một website cụ
thể => sử dụng “nội dung : URL” hoặc
“nội dung site : địa chỉ”
Ví dụ:
• Unikey : www.download.com => tìm chương trình Unikey
trong trang www.download.com
• Tin đại cương site: vn => tìm tài liệu về “Tin đại cương”
trên các site của việt nam (có tên chứa vn)
Tìm kiếm các trang thông tin có liên kết đến trang
cần dùng => sử dụng: Link: URL
Ví dụ: link : www.microsoft.com => tìm các trang có
liên kết đến www.microsoft.com
37
Tìm thông tin trong các tệp dữ liệu theo kiểu định
dạng cụ thể => sử dụng: “filetype : phần mở rộng”
Ví dụ: Computer filetype:pdf => tìm các thông tin về
“Computer” trong các file có kiểu PDF
Tìm các trang có tiêu đề xác định nào đó => sử
dụng: allintitle : nội dung
Ví dụ: allintitle : Computer => tìm các trang web có
tiêu đề chứa “Computer”
38
* Giao diện của sổ tìm kiếm Google:
Nhấn nút
tìm kiếm
hoặc nhấn
Enter
Kết quả tìm
được
Nhập cụm
từ tìm kiếm
39
* Tìm kiếm nâng cao với Google:
40
V. Một số lưu ý khi sử dụng Internet
Bật các chương trình bảo vệ an ninh (Security) như
Firewall của hệ điều hành.
Cài đặt các chương trình diệt Virus thường trú để tự
động kiểm tra khi có nguy cơ lây lan Virus.
Cài các Chương trình phòng chống Spam
Có ý thức sao lưu dự phòng dữ liệu.
Khi không sử dụng Internet, nên ngắt kết nối vào
Internet
Cẩn thận khi Sử dụng Email (Đặc biệt các mail lạ, Mail
có kèm theo File).
Nên nên quét Virus các tài liệu Download từ Internet.
41
VIII. Thương mại điện tử
Khái niệm: là hình thức mua bán, trao đổi qua mạng
Internet.
Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT
Thư điện tử
Thanh toán điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử.
Giao gửi số hóa các dữ liệu
Trao đổi trên nền tảng mạng Internet
42
Các thành phần chủ yếu của Ecommerce
SUPPLIERS
CUSTOMERS
ITEMS
BANKS TRANSPORT
43
Dịch vụ Hosting
Lưu trữ website
Công cụ tiện ích
xây dựng và quản lý
website
Giỏ hàng điện tử
Thanh toán điện tử
Đăng ký tìm kiếm
Quảng bá thương hiệu
Thư điện tử
Private email
Marketing trực tuyến
Hấp dẫn khách hàng
Trợ giúp khách hàng
Tài khoản thanh toán
(Marchant Account)
Catalog trực tuyến
Danh mục hàng hóa
E-Commerce
44
BrochureWare
eCommerce
eBusiness
eEnterprise
eBusiness-Kinh doanh
điện tử
Giao dịch giữa các
doanh nghiệp
Thị trường ảo
Quản lý quan hệ khách
hàng...
Đám phán doanh
nghiệp
Tích hợp các hệ thống
giữa doanh nghiệp
rochureWare-Quả g
cáo rên Internet
Đưa thông tin lên
mạ g dưới một website
Giới thiệu công ty
Giới thiệ sản phẩm,
dịch vụ
4 Mức độ ứng dụng kinh
doanh
Mục tiêu
eEnterprise-Doanh
Nghiệp điện tử
Doanh n hiệp ứng
dụ cả B2C và B2B.
T
h
u
n
h
ậ
p
K
h
á
c
h
h
à
n
g
eComme c -T ương mại
điện tử
Giao dịch giữa người
bán và người mua
Trao đổi giữa người
mua và người bán
Hỗ trợ khách hàng
Quản lý cơ sở dữ liệu
khách hàng
Mua bán hàng hoá
Thanh toán điện tử
45
5 bước thiết lập thương mại điện tử
Đăng ký website – Domain Name
Xây dựng website
Lựa chọn máy chủ
Tự động hóa website
Phát triển kinh doanh
1
2
3
4
5
-Duy nhất
-Dễ nhớ
-Gắn với doanh nghiệp
-Gần gủi sản phẩm
-Nhanh
-Dễ dàng cập nhật
-Công cụ, tiện ích
-Xây dựng catalog
Hoàn tất website
-Gửi gắm toàn bộ
công việc kinh doanh
-Nhanh
-Bảo mật
-Hỗ trợ nhiều tiện ích
-Website tự bán hàng
-Thay bạn bám sát KH
-Tự tính tiền
-Gửi lệnh giao hàng
-Cập nhật thông tin
-Tự động đề xuất SP KH
Làm cho họ biết bạn
-Công cụ tìm kiêm
-Ban er, link
-Sàn đấu giá
-Qua đại lý
-Email, tạp chí điện tử, bản tin
-Người này qua người khác
-Điện tử hóa doanh nghiệp
T
h
u
n
h
ậ
p
46
Một số lưu ý khi giao dịch TMĐT:
Nếu là trang Web không đáng tin cậy thì không nên
mua bán vì dễ bị lừa (đã trã tiền nhưng hàng không
về)
Cảnh giác với hacker (nghe trộm số card) dùng card
của bạn để đi mua hàng.
Dùng tài khoản riêng để mua hàng qua mạng và
thường xuyên kiểm tra tài khoản để phát hiện những
khả nghi bị đánh cắp tiền.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tdc_chuong_iii_internet_3191_2001665.pdf