JPEG:
–viết tắt cho Joint Photographic Experts Group,
–là một trong những phương pháp nén ảnh hiệu
quả, có tỷ lệ nén ảnh tới vài chục lần.
–Các ảnh JPEG không thể làm trong suốt hoặc
chuyển động
–Phần mở rộng của các file JPEG thường có
dạng .jpeg, .jfif, .jpg, .JPG, hay .JPE; (dạng
.jpg là dạng được dùng phổ biến nhất)
–Hiện nay dạng nén ảnh JPEG rất được phổ
biến trong ĐTDD cũng như những trang thiết bị
lưu giữ có dung lượng nhỏ.
PNG:
–PNG (từ viết tắt của Portable Network
Graphics) là một dạng hình ảnh sử dụng
phương pháp nén dữ liệu mới - không làm mất
đi dữ liệu gốc.
–PNG được tạo ra nhằm cải thiện và thay thế
định dạng ảnh GIF
–Những tập tin PNG thường có phần mở rộng là
.PNG và .png
167 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin đại cương - Chương 1: Đại cương về tin học - Trần Tiến Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/09/2014 1
ĐẠI CƢƠNG
VỀ TIN HỌC
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 2
I. Giới thiệu
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 3
* Thông tin là gì?
Thông tin (Information):
–Là sự hiểu biết của con người về một sự kiện,
một hiện tượng nào đó
–Được thu nhận qua nghiên cứu, trao đổi, nhận
xét, học tập, truyền thụ, cảm nhận,
Thông tin giúp con người thực hiện hợp lý công
việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt
nhất
Ví Dụ:
–Bản tin thời sự
–Bài báo, Sách, Nghe giảng,
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Thông tin có nhiều không? (thảo luận)
Yêu cầu: Giao cho 1 người làm công việc thu
nhập thông tin về dân số của Trung Quốc, công
việc là đếm xem có bao nhiêu người (giả sử
người đó làm việc liên tục, tốc độ đếm 1s / 1
người), vậy người đó sẽ kết thúc công việc trong
thời gian bao nhiêu lâu.
Đáp án :
1 ngày có 86 400 giây
Dân số Trung Quốc xấp xỉ 1,3 tỷ người
Số ngày xấp xỉ : 15000 ngày, tương đương 41 năm
Kết Luận: số lượng thông tin là rất lớn, ngoài khả năng
xử lý của con người
10/09/2014 4 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Thông tin có quan trọng không? (thảo luận)
Trong chiến tranh:
Giả sử trong chiến tranh, nếu vua tôi thành Troy biết
trước trong con ngựa gỗ có các chiến binh Hy Lạp thì
liệu thành Troy có thất thủ không?
Nếu quân Nam Hán biết được sẽ có thủy triều tại sông
Bạch Đằng, liệu có thua Ngô Quyền không?
Trong kinh tế:
Nếu bạn biết trước 1 khu đất sẽ được quy hoạch ? Mà
giá thành của nó đang rẻ vì không ai biết việc đấy?
Liệu thông tin đấy có giá trị không?
Nếu bạn chơi chứng khoán, việc biết các thông tin về
tình hình phát triển của các công ty có quan trọng
không?
10/09/2014 5 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Quá trình xử lý thông tin
Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy
tính hay bởi con ngƣời đều thực hiện theo
quy trình sau:
10/09/2014 6 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Thông tin mà máy tính có thể xử lý được gọi là
dữ liệu (data). Dữ liệu bao gồm :
–Dữ liệu dạng số: số nguyên, số thực
–Dữ liệu dạng phi số: văn bản (chữ viết), âm
thanh, hình ảnh (màu sắc),
– Dữ liệu dạng tri thức: các sự kiện, các luật
Xử lý thông tin bằng máy tính có lợi ích:
–Tiết kiệm nhiều thời gian, công sức
–Tăng độ chính xác cao trong việc tự động hóa
một phần hay toàn phần của quá trình xử lý
10/09/2014 7 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Máy tính (computer) là thiết bị điện tử
thực hiện các công việc sau:
–Nhận thông tin vào
–Xử lý thông tin theo chương trình được nhớ
sẵn bên trong
–Đưa thông tin ra
Chƣơng trình (program) là một dãy các
lệnh nằm trong bộ nhớ để yêu cầu máy
tính thực hiện một công việc cụ thể
Máy tính hoạt động theo chƣơng trình
10/09/2014 8 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 9
*Tin học là gì?
Infomatics
Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu
việc xử lý thông tin có sự hỗ trợ của
máy tính (Computer – Máy tính)
Tin học là
–khoa học về tổ chức, lƣu trữ, xử lý và truyền
- nhận thông tin một cách tự động bằng các
máy tính điện tử
–cũng là khoa học về nguyên lý hoạt động và
phƣơng pháp điều khiển các máy tính điện tử
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Một số lĩnh vực nghiên cứu máy tính:
–Khoa học máy tính (Computer Science)
–Kỹ thuật phần cứng (hardware engineering)
–Công nghệ phần mềm (software engineering)
–Công nghệ thông tin (Information technology)
Ứng dụng của máy tính:
–Nghiên cứu - Thống kê - Thiết kế - Giáo dục -
Quản trị KD - An ninh quốc phòng -
10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU 10
* Công nghệ thông tin là gì?
Information Technology – IT
Xuất hiện ở VN vào những năm 90
Công nghệ thông tin là ngành nghiên cứu
các hệ thống thông tin dựa vào máy tính,
đặc biệt là các phần mềm ứng dụng và
phần cứng máy tính
IT xử lý với các máy tính điện tử và các
phần mềm máy tính nhằm chuyển đổi, lưu
trữ, bảo vệ, truyền tin và trích rút thông tin
một cách an toàn (ITAA)
10/09/2014 11 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 12
* Đơn vị thông tin trong máy tính
BIT là đơn vị nhỏ nhất của thông tin, biểu thị một phần tử nhỏ của
máy tính, thể hiện trạng thái 0/1
BYTE là một nhóm 8 BIT, để ghi nhớ một ký tự mỗi ký tự ứng với
một BYTE
Các đơn vị bội của thông tin:
– 1 Kilobyte (KB) = 210 Byte = 1024 Bytes
– 1 MegaByte (MB) = 1024 KB = 1.048.576 Bytes
– 1 GigaByte (GB) = 1024 MB = 1.073.741.824 Bytes
– 1 TeraByte (TB) = 1024 GB = 240 Bytes
– 1 PetaByte (PB) = 1024 TB = 250 Bytes
– 1 ExaByte (EB) = 1024 PB = 260 Bytes
– 1 ZettaByte (ZB) = 1024 EB
– 1 YottaByte (YB) = 1024 ZB
Lưu ý: Các nhà SX dùng 1GB = 1000 MB
HĐH sử dụng 1GB = 1024 MB
VD : USB 1GB = 1.000 MB,
nhận được trong máy tính: 1.000/1.048576 953.7 MiB
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 13
II. Hệ đếm trong tin học
Hệ đếm:
–Là tập hợp các ký hiệu và quy tắc, sử dụng tập
ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các
số
–Mỗi hệ đếm có một số ký tự/(ký số) hữu hạn.
Tổng số ký số của mỗi hệ đệm được gọi là cơ
số
Ví dụ:
–Hệ đếm cơ số 10, dùng 10 ký tự số từ 0 -> 9
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Các hệ đếm khi nghiên cứu máy tính:
–Hệ thập phân (Decimal System) → con
người sử dụng
–Hệ nhị phân (Binary System) → máy
tính sử dụng
–Hệ mười sáu (Hexadecimal System) →
dùng để viết gọn số nhị phân
–Hệ đếm bát phân/hệ cơ số 8 (Octal
System) → dùng để viết gọn số nhị phân.
10/09/2014 14 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 15
1. Hệ thập phân:
là hệ đếm được sử dụng để đếm và tính
toán trong đời sống hàng ngày
Sử dụng 10 ký hiệu chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9 để biểu diễn các số
Ví dụ: 15 100 45
Để phân biệt số trong các hệ đếm khác:
–viết kèm hệ số vào: 1510
–thêm D vào sau số: 15D
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 16
2. Hệ nhị phân – Binary System
Là hệ đếm sử dụng nhiều để lưu trữ trong
máy tính
Chỉ sử dụng hai chữ số 0 và 1 để biểu diễn
các số
Ví dụ:1111(15) 1100100(100) 101101(45)
Số N trong hệ cơ số 2 được ký hiệu:
–Thêm chỉ số 2 ở dưới: N2
–hoặc thêm chữ B vào sau số
Ví dụ:
11112 11001002 101101B
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Giả sử có số A được biểu diễn theo hệ nhị
phân như sau:
A = an an-1 a1 a0 . a-1 a-2 a-m
Với ai là các chữ số nhị phân, khi đó giá trị
của A là:
10/09/2014 17 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Ví dụ:
–Số nhị phân 1101001.1011
–Có giá trị:
1101001.1011(2)
= 26 + 25 + 23 + 20 + 2-1+ 2-3 + 2-4
= 64 + 32 + 8 + 1 + 0.5 + 0.125 + 0.0625
= 105.6875(10)
10/09/2014 18 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Phép toán với bit nhị phân
Phép cộng:
1 + 0 = 0 + 1 = 1 0 + 0 = 0
1 + 1 = 0 (nhớ 1)
Phép trừ:
0 -1 = 1 (vay 1) 1 – 1 = 0 0 – 0 = 0
1 – 0 = 1
Ví dụ:
– 10 + 11 = ?
– 1100 – 111 = ?
10/09/2014 19 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 20
3. Hệ thập lục phân - Hexadecimal System
Sử dụng ký hiệu 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
A(10), B(11), C(12), D(13), E(14), F(15) để
biểu diễn các số:
Ví dụ: F(15) 64(100) 2D(45)
Số N trong hệ cơ số 16 được biểu diễn
bằng ký hiệu N16 hoặc thêm chữ H vào sau
Ví dụ:
F16 6416 2DH
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Giả sử có số A được biểu diễn theo hệ
thập lục phân như sau:
A = an an-1 a1 a0 . a-1 a-2 a-m
Với ai là các ký tự trong hệ thập lục phân,
khi đó giá trị của A là:
10/09/2014 21 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Ví dụ: 34F5C.12D16 có giá trị bao nhiêu?
10/09/2014 22 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 23
4. Biến đổi số từ thập phân sang hệ cơ số bất kỳ
Trước hết cần tách phần nguyên và phần
thập phân => biến đổi riêng biệt sang hệ
đếm cơ số b bất kỳ => ghép nối các kết
quả thu được giá trị cần tìm
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 24
* Biến đổi phần nguyên
Thực hiện:
– chia nguyên số cần chuyển cho b được thương số là N1
và số dư d1
– Sau đó lại lấy N1 chia nguyên cho b, được thương số là
N2 và số dư là d2.
–
– Lặp lại quá trình cho đến khi thương số Nk=0, được kết
quả cần tìm có dạng dkdk-1d2d1
23 2
11 2 1
5 2 1
2 2
1
1
0 2
0 1
923 16
57 16 11
3 16 9
0 3
B
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 25
*Biến đổi phần thập phân
Để biến đổi phần thập phân 0,M:
– nhân 0,M với b, được phần
nguyên của kết quả là y1, Tính
0,M trừ đi y1 được 0,M1.
– lấy 0,M1 nhân với b, được phần
nguyên của kết quả là y2. Tính
0,M1 trừ đi y2 được 0,M2
–
– Tiếp tục lặp lại quá trình này,
quá trình này lặp vô hạn, khi đó
tùy theo yêu cầu mà quyết định
dừng khi nào, ta có kết quả cần
tìm là 0, y1y2y3.
0,42710 = 0,? 2
0. 427 x 2
0. 854 x 2
1. 708 x 2
1. 416 x 2
0. 832 .
0,4210 = 0,? 16
0. 42 x 16
6. 72 x 16
11.52 x 16
8. 32 x 16
5. 12 .
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 26
Ví dụ: Chuyển 12.687510 sang hệ nhị
phân?
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 27
5. Chuyển đổi giữa hệ 16 và hệ nhị phân
Để đổi từ hệ 2 thành hệ 16: nhóm các chữ số
thành các nhóm đủ 4 chữ số, thay mỗi nhóm đó
bằng một chữ số tương ứng trong hệ cơ số 16
1001101,0100110 → 01001101,01011100
→
Để đổi từ hệ 16 sang hệ 2: thay mỗi chữ số của
hệ cơ số 16 bằng một nhóm ở cơ số 2 có đủ 4
chữ số tương ứng
14F,8D → 0001 0100 1111, 0111 1101
→ 101001111,01111101
4 D 5 C ,
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 28 Trần Tiến Dũng - FITHOU
III. Mã hóa dữ liệu
Mọi dữ liệu khi đưa vào máy tính
đều phải được mã hóa thành số
nhị phân
10/09/2014 29 Trần Tiến Dũng - FITHOU
1. Biểu diễn số trong máy tính
Dữ liệu số nguyên:
–Số nguyên không dấu: biểu diễn theo mã nhị
phân thông thường
–Số nguyên có dấu: biểu diễn dưới dạng mã bù
hai
Dữ liệu số thực: được biểu diễn bằng số
dấu chấm động
10/09/2014 30 Trần Tiến Dũng - FITHOU
* Biểu diễn số nguyên
Dùng 1 chuỗi bit để biểu diễn dạng
nhị phân
Đối với số nguyên có dấu, sử dụng bit
đầu tiên để biểu diễn dấu „-‟ và gọi là
bit dấu
10/09/2014 31 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Số nguyên không dấu:
–Dùng n bit để biểu diễn cho một số
nguyên không dấu A
–Dạng tổng quát: an-1an-2...a3a2a1a0
–Dải biểu diễn: từ 0 đến 2n-1
10/09/2014 32 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Ví dụ: Biểu diễn số nguyên không dấu:
A = 45 và B = 156
A = 45 A = 0010 1101
B = 156 B = 1001 1100
10/09/2014 33 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Biểu diễn số nguyên có dấu A: an-1an-2a2a1a0
Số dương:
– Bit an-1=0
– Các bit còn lại biểu diễn độ lớn của số dương đó
dạng tổng quát: 0an-2...a2a1a0
Số âm:
– Bit an-1=1
– Các bit còn lại biểu diễn độ lớn của số đó dạng tổng
quát: 1an-2...a2a1a0
Dải biểu diễn [-2n-1, 2n-1-1]
Giá trị của A được xác định:
10/09/2014 34 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Ví dụ: Xác định giá trị của số nguyên có
dấu sau:
A = 0101 0110
B = 1101 0010
A= 26 + 24 + 22 + 21 = 64 + 16 + 4 + 2 = 86
B=-27 + 26 + 24 + 21=-128 + 64 + 16 + 2= -56
10/09/2014 35 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Số bù một và số bù hai (hệ nhị phân)
–Giả sử có một số nguyên (không dấu) nhị phân
A được biểu diễn bởi n bit. Khi đó:
Số bù một của A = (2n – 1) – A
Số bù hai của A = 2n – A
Số bù hai = số bù một + 1
–Ví dụ:
A = 6 A = 0110 ( biểu diễn ở dạng 4 bít n = 4)
Số bù một của A = (24 -1) – 0110 = 1001
Số bù hai của A = 24 – 0110 = 1010
Số nguyên có dấu –A = số bù 2 của A (n bit)
10/09/2014 36 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Ví dụ: Biểu diễn A = -70 bằng 8 bit
Ta có: 70 = 0100 0110
Bù 1 : 1011 1001
+ 1
Bù 2: 1011 1010
Vậy A = -70 biểu diễn A = 1011 1010
10/09/2014 37 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 38
*Biểu diễn số thực
Để biểu diễn số thực, trong máy tính thường
dùng ký pháp dấu phẩy động (Floating Point
Number)
Nguyên tắc: một số thực X được biểu diễn dưới
dạng: M*RE
– M là phần định trị
– R là cơ số (thường là 2 hoặc 10)
– E là phần mũ
dấu phẩy tĩnh:
– Ví dụ: 1000 0.0012 1234567,8
dấu phẩy động:
– Ví dụ: 1.0E+3 1.2E-3 1.2E+6
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Ví du: Trong cơ số 10 (R=10)
N1 = -15 000 000 000 000
M=-15 và E=+12
N1 = Mx10E = -15x 1012
N2 = 0.000 000 314
M =+314 và E=-9
N2 = Mx10E = +314 x 10-9
10/09/2014 39 Trần Tiến Dũng - FITHOU
2. Biểu diễn chữ viết trong máy tính:
ký tự được biểu diễn bằng mã ký tự dựa
trên bộ mã trong bảng mã, mỗi ký tự được
quy định bởi một con số tương ứng với một
mã (vị trí) của ký tự đó
Có 2 bảng mã:
–ASCII
–Unicode
10/09/2014 40 Trần Tiến Dũng - FITHOU
* Bộ mã ASCII
Do ANSI (American National Standard
Institute) thiết kế
Là bộ mã được dùng để trao đổi thông tin
chuẩn của Mỹ
Là bộ mã 8 bít -> mã hóa được 28 = 256 ký
tự, có mã từ 0 -> 255, gồm:
–128 ký tự chuẩn
–128 ký tự mở rộng
10/09/2014 41 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Bộ mã ASCII (thảo luận)
10/09/2014 42 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Trong đó:
–26 chữ cái hoa Latinh („A‟ -> „Z‟): 65 -> 90
–26 chữ cái thường latinh („a‟ -> „z‟): 97 -> 122
–10 chữ số („0‟ -> „9‟): 48 -> 57
Ví dụ: Biểu diễn chuỗi “Hi Sue”
10/09/2014 43 Trần Tiến Dũng - FITHOU
* Bảng mã Unicode
Do các hãng máy tính hàng đầu thiết kế
Là bộ mã 16-bit số ký tự có thể mã hóa
là 216
Đựơc thiết kế cho đã ngôn ngữ, trong đó
có tiếng Việt
10/09/2014 44 Trần Tiến Dũng - FITHOU
3. Biểu diễn màu sắc trong máy tín
Các giá trị màu trong máy tính được tổng hợp
dựa trên 3 màu chuẩn (Red, Green, Blue)
Mỗi màu có 256 mức cường độ có khả năng
hiển thị 256*256*256=16.777.216 màu
Ví dụ:
– Red = 255,0,0 (255 Red + 0 Green + 0 Blue)
– Yellow = 255,255,0 (255 Red + 255 Green + 0 Blue)
– Black = 0,0,0
– White = 255,255,255
10/09/2014 45 Trần Tiến Dũng - FITHOU
4. Biểu diễn hình ảnh trong máy tính
Một bức ảnh được chia thành các hàng,
các cột, tại vị trí giao nhau gọi là pixel
1 pixel được thể hiện 1 màu sắc nhất định
Số hàng * số cột độ phân giải của ảnh
–800x600 = 480.000 pixel
Độ phân giải cao => điểm ảnh càng nhỏ =>
bức ảnh thật => dung lượng lớn
Định dạng hình ảnh:
–*.bmp, *.gif
–*.jpeg, *.png,
10/09/2014 46 Trần Tiến Dũng - FITHOU
5. Biểu diễn âm thanh trong máy tính
Âm thanh trong máy tính được thể hiện
bởi:
–Tần số Hz => thể hiện số lần máy tính thay
đổi cường độ trong 1 giây
–Cường độ bit
Ví dụ:
–22.050Hz, 4 bit
Các định dạng:
–*.avi, *.midi, *.wav
–*.mp3,
10/09/2014 47 Trần Tiến Dũng - FITHOU
6. Biểu diễn video trong máy tính
Video bao gồm tập hợp các ảnh tĩnh, các
ảnh thay đổi nhanh trong một thời gian
ngắn tạo ra hiệu ứng chuyển động
–VD: 24 hình/s, 30 hình/s
Số lượng hình/ giây càng cao => hiệu ứng
càng thực => tốn dung lượng lưu trữ
VD:
– Chuẩn Video: 640 x 480 x 24fps
– Chuẩn Full HD: 1920 x 1080 x 30 fps
Các định dạng: *.dat, *.avi, *.mpeg, *.mp4,
10/09/2014 48 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 49
IV. Ứng dụng tin học
Máy tính làm được gì?
– Hỗ trợ quản lý: lưu trữ, tìm kiếm, tạo báo cáo
– Hỗ trợ tính toán các bài toán phức tạp
– Hỗ trợ giải trí: tạo hiệu ứng video, games,
– Hỗ trợ giảng dạy, học tập
– Hỗ trợ kinh doanh: quảng cáo, bán hàng
– Hỗ trợ thiết kế
– Hỗ trợ điều khiển thiết bị
– Hỗ trợ các dây chuyền sản xuất
– Hỗ trợ chuẩn đoán bệnh
– Hỗ trợ dự báo
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 50
*Giải các bài toán khoa học kỹ thuật
Thiết kế oto Thiết kế quy hoạch
Thiết kế nhà Thiết kế máy bay
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 51
*Ứng dụng trong quản lý
Quản lý vé tại sân bay Quản lý bệnh nhân tại bệnh viện
Quản lý sách tại thƣ viện Quản lý doanh nghiệp
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 52
*Tự động hóa và điều khiển
Điều khiển dây truyền sản xuất Điều khiển hệ thống phun nƣớc
Điều khiển hệ thống đèn đô thị Điều khiển hệ thống ánh sáng
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 53
*Truyền thông
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 54
*Công tác văn phòng
Tổng hợp, phân tích số liệu cho
cơ quan
Lập dự án của công ty
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 55
*Trí tuệ nhân tạo
Tạo người máy thay thế các công việc của con người
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 56
*Giáo dục
Học qua vệ tinh Học trực tuyến Trao đổi nhóm
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 57
*Giải trí
Xem phim, nghe nhạc, chơi điện tử, .
Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Nghề nghiệp liên quan trực tiếp
C.I.O – Chief Information Officer
Programmer – lập trình viên
Designer – Thiết kế
– System Designer
– Software Designer
– Web Designer
Tester – kiểm thử sản phẩm
Supporter – hỗ trợ kỹ thuật
Technician – kỹ thuật viên
Network Administration – quản trị mạng
Consultant – chuyên viên tư vấn
Teacher – giáo viên
10/09/2014 58 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 59
V. Tiếng Việt
Các bộ mã và phông chữ tiếng Việt thường gặp bao gồm:
Chế độ gõ Telex:
– Bộ mã TCVN3:
là bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993, được sử dụng tại các tỉnh phía
Bắc.
thường được đặt tên bắt đầu bằng dấu chấm và hai chữ vn. Phông chữ
hoa kết thúc bằng chữ H. Ví dụ: .VnTime; .VnTimeH.
– Bộ mã tiếng Việt 16 bit TCVN 6909 – bộ mã Unicode:
là bộ mã theo chuẩn UNICODE
Bộ phông chữ Unicode có sẵn trong mọi máy tính cài đặt hệ điều hành
Windows. Ví dụ: Time New Roman, Arial
Chế độ gõ VNI:
– Bộ mã và phông VNI:
do công ty Vietnam International (USA) phát triển,
thường được dùng ở các tỉnh phía Nam và ở ngoài nước.
Các bộ phông VNI thường được đặt tên bắt đầu bằng VNI. Ví dụ: VNI-
Time.
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 60
*Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt cần:
– có font chữ tiếng Việt
TCVN: .vnTime, .vnTimeH, .vnArial, .vnArialH,
Unicode: Arial, Time New Roma, Tohoma,
VNI: VNI-Time,
– chương trình gõ tiếng Việt.
ABC,
Vietkey,
Unikey Hiện nay bộ gõ Vietkey và Unikey đang được sử dụng rộng rãi vì có
nhiều ưu điểm:
– dung lượng nhỏ,
– hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 61
* Chƣơng trình gõ Vietkey
Chọn cách gõ Unicode
khi dùng font chữ
Unicode
Chọn cách gõ TCVN3
khi dùng font chữ ABC
Chọn chế độ gõ tiếng Việt
hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
Hiện cửa sổ Vietkey để
thiết lập kiểu gõ (TELEX,
VNI), các tuỳ chọn, thông
tin
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 62
* Chƣơng trình gõ Unikey
– 1: Chọn bảng mã
– 2: Chọn kiểu gõ
– 3: Phím tắt chuyển đổi qua lại giữa tiếng Việt và tiếng
Anh
– 4: Đóng cửa sổ cấu hình nhưng chương trình vẫn còn
chạy
– 5: Thoát chương trình Unikey
– 6: Mở các chức năng mở rộng của Unikey
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 63
Dấu với nguyên âm Telex VNI
â aa a6
ê ee e6
ô oo o6
ă aw a8
ơ ow o7
ư uw u7
đ dd d9
sắc s 1
huyền f 2
nặng j 5
hỏi r 3
ngã x 4
Xóa dấu: z 0
Ví dụ:
Tiếng Việt
Vis duj:
Tieesng Vieejt
Vi1 du5:
Tie61ng Vie65t
Trần Tiến Dũng - FITHOU
VI. Lịch sử và phân loại máy tính
Máy ENIAC I là chiếc đầu tiên được ra đời tháng
2/1946
– Sau 3 năm nghiên cứu
– Nặng gần 30 tấn
– Kích thước: 2.4 m × 0.9 m × 30 m
– Thực hiện: 5000 phép tính/ s
– Giá: 500.000$ (~ 6 tỷ năm 2010)
10/09/2014 64 Trần Tiến Dũng - FITHOU
(thảo luận)
Một số mốc quan trọng:
– 1952, IBM giới thiệu IBM 701 đầu tiên
– 1955, ENIAC ngừng hoạt động, ước tính đã thực hiện
số phép tính toàn bộ nhân loại trước 1945
– 13/09/1956, IBM 305 RAMAC đầu tiên sử dụng ổ cứng
(5MB)
– 1967, IBM tạo ra đĩa mềm
– 1970, Intel đưa ra vi xử lý đầu tiên
– 1981, MSDOS đầu tiên ra đợi
– 1983, Microsoft Window đầu tiên được giới thiệu
–
10/09/2014 65 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Phân loại máy tính
Có nhiều loại máy tính khác nhau, phục vụ
các mục đích khác nhau:
Microcomputer: máy vi tính
PDAs và Palmtop: các máy trợ giúp cầm tay
Workstations/Servers: trạm làm việc và máy
chủ
Minicomputers: máy tính cỡ nhỏ
Mainframes: máy tính lớn
Supercomputers: siêu máy tính
10/09/2014 66 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Microcomputer (thảo luận)
là máy vi tính, sử dụng một bộ vi xử lý để
tính toán, còn được gọi là máy PC
(personal computer), được thiết kế nhằm
mục đích phục vụ một người dùng tại một
thời điểm
Gồm:
Desktop computer
Laptop/notebook
Netbook
67 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Một số loại Desktop
68 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Một số máy Laptop + Netbook
10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU 69
PDA/Palmtop (thảo luận)
70 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Workstations
71 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Servers
72 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 73
VII. Cấu trúc máy tính:
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 74
Thiết bị đƣa vào
(input device)
Thiết bị đƣa ra
(output device)
Bộ xử lý (CPU)
Bộ số học và logic
Bộ điều khiển
Bộ nhớ (memory)
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
Trần Tiến Dũng - FITHOU
1. Bộ xử lý trung tâm - CPU
Central Processor Unit
CPU là bộ xử lý trung tâm, thực hiện tất cả
các tính toán của máy tính, là thành phần
không thể thiếu được của mỗi máy tính.
CPU có các chức năng:
–Thực hiện việc nhận lệnh, giải mã lệnh và điều
khiển các khối khác thực hiện lệnh
–Thực hiện các phép tính số học, logic và các
phép tính khác
–Sinh ra các tín hiệu địa chỉ trên máy
10/09/2014 75 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Câu tạo của CPU:
–Đơn vị điều khiển – Control unit
–Đơn vị tính toán số học và logic –
Arithmeric logic unit
–Thanh ghi – register
10/09/2014 76 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Phân loại:
Theo hãng sản xuất
Theo mục đích sử dụng
Theo giá thành
Theo serries
oCác loại CPU khác nhau có thông số và
loại chân cắm khác nhau
10/09/2014 77 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Thông số thông dụng của CPU:
–Clock (xung nhịp)
–FSB (front side bus)
–Cache (bộ nhớ đệm)
–Socket (loại chân cắm)
–Core (nhân)
10/09/2014 78 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh của CPU
79 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 80
2. Bộ nhớ chính - trong
dùng để lưu trữ chương trình và dữ liệu đưa vào
cũng như dữ liệu thu được trong quá trình thực
hiện chương trình.
§Æc ®iÓm:
Tèc ®é trao ®æi d÷ liÖu víi CPU rÊt lín
Dung lîng bé nhí kh«ng lín (16 MB, 32 MB,
64MB, 128MB, 512MB, 1GB, 2GB, )
Trần Tiến Dũng - FITHOU
ROM - Read Only Memory:
–Là một loại chip đặc biệt, được nạp sẵn phần mềm
và được gắn trên bo mạch của của máy tính
–Thông tin trên ROM là cố định, chỉ có thể đọc không
viết lên được
–Các thông tin trong ROM được gắn theo phần cứng
và được lập trình sẵn bởi hãng sản xuất Thông tin
cố định không mất khi tắt máy
10/09/2014 81 Trần Tiến Dũng - FITHOU
RAM - Random Access Memory
– Là nơi mà hệ điều hành được tải vào khi máy tính khởi động,
– Là nơi mà các chương trình hay ứng dụng được tải vào và lưu
trữ tạm thời trong quá trình vận hành
– Việc thực hiện sao lưu, xóa bỏ thông tin ra khỏi RAM là ngẫu
nhiên và không theo một trình tự củ thể nào
– Dữ liệu trong RAM chỉ tồn tại khi máy tính có điện và chương
trình đang hoạt động. Khi tắt máy các thông tin trong RAM bị
xóa.
DDRAM for Notebook
DDRAM
10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU 82
Hiện nay có các loại RAM sau:
–SDRAM
–DDRAM
–DDRAM – II
–DDRAM – III
–DDRAM IV, V
10/09/2014 83 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số thông số của RAM
Dung lƣợng
Bus
Độ trễ (Column Address Strobe
Latency)
Tần số làm tƣơi
Thƣơng hiệu
10/09/2014 84 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 85
3. Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu giữ lâu dài các thông
tin và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
Tồn tại đến khi người sử dụng xóa đi
Gồm:
–đĩa cứng,
–đĩa CD, DVD
–USB, thẻ nhớ
–
§Æc ®iÓm:
–Tốc độ trao đổi dữ liệu với CPU chậm hơn bộ nhớ trong
–Dung lượng bộ nhớ cao (1.4 MB đến hàng trăm GB - đĩa
cứng)
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 86
a. Đĩa cứng – Hard disk:
Hầu hết các máy tính đều có HDD
HDD có dung lƣợng lớn, tốc độ đọc ghi
cao, tuổi thọ tốt, và chi phí không cao, có
độ nguy hiểm nhất định vì va chạm thì có
thể dẫn đến tình trạng mất, hỏng dữ liệu.
Đĩa đựng trong hộp kín, nhiều tầng đĩa
Công nghệ tạo HDD:
–Nhiễm từ/ Giải nhiễm từ
–Nhớ Flash, thể rắn SSD => giá thành cao
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 87 Trần Tiến Dũng - FITHOU
* Một số thông số HDD
Capacity
RPM (Revolution per minute)
Cache
Kích thước
Chuẩn kết nối,
10/09/2014 88 Trần Tiến Dũng - FITHOU
* Một số hình ảnh:
10/09/2014 89 Trần Tiến Dũng - FITHOU
b. ODD – Optical Disk Drive
ODD là ổ đĩa quang, sử dụng công nghệ laser để
đọc ghi lên các đĩa quang.
Phân loại:
– Công nghệ:
CD: Compact Disk (700MB)
DVD: Digital Video Disk ( 1GB -> ~20GB)
BD: Bluray Disk (25GB, 50GB, 100GB)
– Chuẩn công nghiệp:
R: chỉ đọc
RW: đọc/ghi
– Kiểu kết nối: lắp trong hay lắp ngoài thông qua USB,
eSATA
90 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Thông số:
–Tốc độ đọc ghi: thường tính bằng X
CD: 1X = 150Kb/s
Maximum speed: 52X = 52x150 = 7800 Kb/s
DVD: 1X = 1350Kb/s
Maximum speed: 20X = 20x1350 = 27000Kb/s
BD: 1X = 4.5 Mb/s
Maximum speed: 12x = 12x4.5 = 54 Mb/s
–Thƣơng hiệu: Samsung, LG, HP, Liteon,
Pioneer, Sony,
10/09/2014 91 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh ODD
10/09/2014 92 Trần Tiến Dũng - FITHOU
c. Bộ nhớ Flash - USB:
Là các loại ổ đĩa sử dụng công nghệ nhớ Flash,
có dung lượng lưu trữ lớn và tốc độ đọc ghi
nhanh.
Có 2 loại phổ biến hiện nay là:
–USB Disk Drive: ổ đĩa USB, tích hợp cả phần
lƣu trữ dữ liệu và bộ đọc ghi dữ liệu,
–Flash Memory Card: các thẻ nhớ, chỉ có phần
lƣu trữ, cần có đầu đọc ghi riêng,
các thẻ nhớ thường được sử dụng trong các thiết
bị số di động như điện thoại, máy ảnh số, PDAs,
10/09/2014 93 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Các thông số cơ bản
Dung lƣợng: từ 1Gb đến 64Gb
Tốc độ đọc ghi
Hãng sản xuất: Transend, Kingston, OCZ,
Crucial, Sandisk, Patriot,
Có một số loại thiết bị nhớ cho phép Lock (khoá)
để vào chế độ chỉ đọc, không được ghi dữ liệu.
Có một số loại khác có hỗ trợ cài phần mềm bảo
mật, phải nhập mật khẩu mới có thể đọc ghi
10/09/2014 94 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh
10/09/2014 95 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 96 Trần Tiến Dũng - FITHOU
4. Thiết bị ngoại vi
Là những thiết bị bên ngoài vỏ case máy tính, thực hiện
các chức năng Input và Output
Các thiết bị ngoại vi phổ thông:
– Monitor – màn hình
– Printer – máy in
– Speaker – Loa máy tính
– Keyboard – bàn phím
– Mouse – chuột máy tính
Ngoài ra còn có:
– Scanner – máy quét ảnh
– Touchscreen – màn hình cảm ứng
– Digitizing pad – bàn vẽ
– Game pad – tay chơi game
– Joystick – thiết bị hỗ trợ chơi game dạng cần gạt
97 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
a. Monitor – màn hình máy tính
Thiết bị hỗ trợ hiển thị dữ liệu dưới dạng hình ảnh
Công nghệ:
– CRT – Cathode Ray Tube: sử dụng ống phóng tia âm cực
– LCD – Liquid Crystal Display: sử dụng tinh thể lỏng
– LED – Light-Emitting Diode: dùng các đi ốt phát quang làm đèn
nền, tăng độ tương phản cũng như chất lượng ảnh
– Màn hình LCD cần quan tâm đến góc nhìn (1780/1780), độ sáng (300cd/m2), độ tương
phản (10000:1), thời gian phản hồi (ms)
Kích thƣớc:
– Màn theo chuẩn 4:3
– Màn theo chuẩn 16:9 (Widescreen – màn ảnh rộng)
– Độ dài đường chéo (tính bằng inch): 14”, 15”, 17”,
Độ phân giải tối đa:
– HD Ready: 1366 x 720
– Full HD: 1920 x 1080
– Các độ phân giải phổ thông khác: 640x480, 800x600, 1024x768,
1280 x 1024, 1280 x 800, 1600x900,
98 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Monitor – màn hình máy tính
99 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
b. Printer – máy in
Printer hỗ trợ xuất các dữ liệu dạng văn bản, hình
ảnh ra giấy
Phân loại máy in:
–Theo công nghệ:
In laser
In phun màu
In kim
In bằng hóa chất (mini Lab)
–Theo khả năng: in màu / in đen trắng
100 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số thông số:
Khổ giấy tối đa: A4: 210 x 297 mm
Tốc độ in
Bộ nhớ đệm (cache)
Thời gian in bản đầu tiên
Độ phân giải
Trữ lƣợng mực
Kết nối máy tính: LPT, USB, LAN, Bluetooth,
Wifi,
101 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
* Một số hình ảnh:
102 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
c. Speaker – loa máy tính
Speaker là thiết bị giúp máy tính xuất ra âm
thanh
Các thông số cần quan tâm :
–Số loa vệ tinh và loa trầm:
2.1, 5.1, 7.1,
–Công suất
1000W
–Dải âm thanh thể hiện đƣợc: tính bằng Hz,
20-20000Hz
–
103 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh
104 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
d. Keyboard – Bàn phím
Số phím cơ bản : 102 phím + 3 phím mở rộng
(Windows + Shortcut)
Có một số bàn phím có thêm các chức năng điều
khiển, được gọi là bàn phím multimedia
Các cách kết nối với máy tính:
– PS/2, USB
– Kết nối không dây: kết nối qua Bluetooth hoặc cần một bộ
phát tín hiệu không dây được lắp vào máy tính qua cổng
USB
105 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh
106 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
e. Mouse – Chuột máy tính
Thiết bị định vị trên màn hình đồ họa
Các công nghệ:
– Chuột bi
– Chuột quang
– Chuột Laser
Ngoài ra còn có :
– Chuột có dây: PS/2, USB
– Chuột không dây:
dùng hồng ngoại / radio (cần một đầu phát lắp vào
cổng USB của máy tính),
bluetooth
107 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh
108 10/09/2014 Trần Tiến Dũng - FITHOU
5. Các thiết bị mở rộng
Là các thiết bị được lắp đặt để mở rộng khả năng
của máy tính
Các thiết bị phổ biến:
– VGA card: được lắp bên trong máy để giúp máy tính
xuất tín hiệu ra màn hình máy tính
– NIC: giúp máy tính kết nối với hệ thống mạng nội bộ, có
loại lắp trong và lắp ngoài
– Sound card: giúp máy tính xuất tín hiệu ra hệ thống
loa, có loại lắp trong và lắp ngoài
– Modem: giúp máy tính kết nối với mạng Internet qua
đường truyền điện thoại
10/09/2014 109 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh
10/09/2014 110 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số kết nối VGA
10/09/2014 111
VGA
DVI
HDMI
S-Video
Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh
10/09/2014 112 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh
10/09/2014 113 Trần Tiến Dũng - FITHOU
6. Nguồn – Power supply
Nguồn cung cấp điện cho các thành phần trong máy tính
điện tử.
Nguồn chuyển hóa điện 2 chiều AC thông thường
(110V/220V) sang dạng điện 1 chiều phù hợp với các
thành phần của máy tính.
10/09/2014 114 Trần Tiến Dũng - FITHOU
* Các thông số cơ bản
Công suất tiêu thụ
– Các nguồn phổ dụng: 400W – 1200W
Công suất hiệu dụng
– Các nguồn phổ thông có công suất hiệu dụng từ 50-
80%
Các loại chân cắm nguồn có sẵn
– 20 chân, 24 chân
10/09/2014 115 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Một số hình ảnh
10/09/2014 116 Trần Tiến Dũng - FITHOU
7. Main board
Mainboard
– là bảng mạch chính của máy tính,
– đảm nhiệm việc kết nối các thành phần của máy tính
lại với nhau (chủ yếu là kết nối các thành phần trong
hệ thống với CPU), và kết nối các thiết bị ngoại vi
Trên mainboard có các hệ thống đường truyền
và các chân cắm các thiết bị:
– chân cắm CPU,
– chân cắm RAM,
– cổng nối HDD,
– chân cắm nguồn,
10/09/2014 117 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 118 Trần Tiến Dũng - FITHOU
* Các thành phần trên mainboard (thảo luận)
Chân cắm RAM: Mỗi loại RAM có chân
cắm RAM riêng, tránh các lỗi phát sinh do
cắm sai chủng loại RAM
10/09/2014 119 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Chân cắm Chip
10/09/2014 120
LGA1366 Socket
LGA775 Socket Socket AMD AM3
Socket AMD 939
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Chân cắm nguồn
10/09/2014 121 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Chân cắm card mở rộng:
10/09/2014 122 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Chân cắm ổ đĩa
10/09/2014 123 Trần Tiến Dũng - FITHOU
8. Case – Vỏ máy tính
Case là nơi lắp đặt các thiết bị, bảo vệ các thiết
bị với môi trường bên ngoài, nơi lắp đặt các loại
đèn báo hiệu, công tắc điều khiển, quạt tản
nhiệt
Case cần được thiết kế:
– để đảm bảo các tiêu chuẩn về kích thước,
– thuận tiện cho việc lắp đặt,
– đảm bảo các tiêu chuẩn về độ ồn âm thanh,
– đảm bảo an toàn về điện
– Có khả năng chuyển luồng khí nóng ra bên ngoài
– Kích thước phù hợp với mục đích sử dụng
10/09/2014 124 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Phân loại hình dáng:
– Desktop: để nằm trên bàn
– Mini Tower & Barebone PC: các máy tính cỡ nhỏ
– Tower: vỏ máy đứng phổ thông có kích thước vừa phải
– Mid Tower: kích thước đủ cho các hệ thống phần cứng đời mới
– Full Tower – Super Tower: dáng đứng, có kích thước lớn, đủ đáp
ứng mọi yêu cầu về phần cứng
Giá thành sản phẩm phụ thuộc:
– chất liệu, thiết kế,
– hệ thống làm mát,
– độ tương thích,
– độ ồn và độ rung,
– khả năng thêm bớt, thay đổi,
– thương hiệu
10/09/2014 125 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 126 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 127
9. Các loại cáp nối – Cables (Thảo luận)
Cáp nối màn hình và máy chiếu
VGA – Video Graphics Adapter
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 128
Đầu nối cho chuột và bàn phím
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 129
Đầu cắm cho loa và mic
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 130
Đầu cắm máy in – cổng song song
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 131
* Đầu cắm mạng
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Một số đầu cáp mở rộng
10/09/2014 132
DVI
HDMI
S-Video
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 133
Dây cáp nguồn
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 134
10. Nối máy:
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 135
VIII. Tổng quan phần mềm
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Phần mềm máy tính là gì ?
– Phần mềm là một thuật ngữ chung cho các loại chương
trình điều khiển máy tính và các thiết bị liên quan.
– Phần mềm có thể coi là phần thay đổi còn phần cứng là
các phần cố định của máy tính: trên một hệ thống phần
cứng, có thể có nhiều phần mềm cùng hoạt động, điều
này giúp cho khả năng năng của máy tính trở nên đa
dạng.
Nếu không có phần mềm, phần cứng máy tính
không tự hoạt động được phần mềm chính là
não bộ của máy tính, giúp cho máy tính có thể
làm việc phục vụ con người.
10/09/2014 136 Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Cấu trúc phân tầng của hệ thống máy tính
10/09/2014 137
Software is a
green
industry
Trần Tiến Dũng - FITHOU
* Phân loại phần mềm
10/09/2014 138 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 139
1. Hệ điều hành
OS – Operating System
Là tập hợp các chương trình đảm bảo các
chức năng cơ bản sau :
–Điều khiển việc thực thi mọi chương trình
–Quản lí, phân phối và thu hồi bộ nhớ trong và
ngoài
–Điều khiển các thiết bị
–Điều khiển và quản lí việc vào/ra dữ liệu
–Ghép nối giữa máy tính với người sử dụng
Trần Tiến Dũng - FITHOU
*Các thành phần của HĐH
10/09/2014 140 Trần Tiến Dũng - FITHOU
User Interface: hỗ trợ người sử dụng giao tiếp
với máy tính để thực hiện các công việc
– Command line: dòng lệnh
– Menu: thực đơn lựa chọn
– Graphical User Interface (GUI): giao diện đồ hoạ
Resource Management: quản lý các loại tài
nguyên
– CPU
– Memory
– Storage
– I/O
– Network
10/09/2014 141 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 142
* Phân loại hệ điều hành
Hệ điều hành đơn nhiệm (single task):
–là hệ điều hành tại một thời điểm chỉ điều khiển
một chương trình. Gồm các hệ điều hành như:
PC-DOS, CP/M, MS-DOS,
Hệ điều hành đa nhiệm (multi task):
–là hệ điều hành có thể điều khiển nhiều chương
trình cùng lúc, gồm các hệ điều hành:
Windows, Linux,
Hệ điều hành mạng (netword task):
–là hệ điều hành quản lý mạng máy tính, gồm
các hệ điều hành: Unix, Window NT,
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 143
2. Phần mềm công cụ
là phần mềm dùng hỗ trợ để thực hiện xử lý
Thường gồm:
–MicroSoft Word :
là công cụ để soạn thảo các văn bản cao cấp
–MicroSoft Excel :
là công cụ để soạn thảo và tính toán trên các bảng tính
–MicroSoft Access :
là công cụ để soạn thảo các chương trình quản lý
–Internet Explorer, FireFox :
là công cụ để duyệt và xem các trang Web
–Photoshop, CorelDraw:
Là công cụ để xử lý, chỉnh sửa và tạo ảnh
–AutoCad:
Là công cụ để tạo các bản vẽ thiết kế
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 144
3. Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng là một loại chương trình
có khả năng làm cho máy tính thực hiện trực tiếp
một công việc nào đó người dùng muốn thực
hiện.
Điều này khác với phần mềm hệ thống tích hợp
các chức năng của máy tính, nhưng có thể không
trực tiếp thực hiện một tác vụ nào có ích cho
người dùng
Ví dụ:
– Phần mềm kế toán
– Phần mềm quản lý nhân sự
– Phần mềm quản lý bán hàng
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Application Software được chia làm 2
mảng:
–General-Purpose Application Programs: các
chương trình hỗ trợ một mục đích cụ thể nào
đó vd như trình duyệt, xử lý văn bản, bảng
tính,
–Application-Specific Programs: các chương
trình thực hiện một mục đích chuyên biệt nào
đó, ví dụ như: kế toán, quản lý quan hệ khách
hàng, quản lý tài nguyên, khoa học kỹ thuật,
giáo dục, giải trí,
10/09/2014 145 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Software suites (bộ phần mềm) là một bộ các phần
mềm thuộc cùng một chủ đề, hoặc nhà sản xuất,
phát hành đi kèm với nhau, ví dụ như: Microsoft
Office, Lotus SmartSuite, Adobe Creative Suites,
– Software suites giúp người dùng dễ dàng hơn trong
việc tìm kiếm các ứng dụng liên quan, các môi trường
giao diện và một số chức năng tương tự nhau, giúp
người dùng dễ dàng làm quen với ứng dụng mới, giá
thành rẻ hơn
– Software suites cũng tốn bộ nhớ hơn, hiệu suất sử
dụng không cao, người dùng thường không dùng hết
các phần mềm trong bộ phần mềm
10/09/2014 146 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Ví dụ:
10/09/2014 147 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Intergrated packages là các gói phần mềm tích
hợp, được đưa ra nhằm giảm các nhược điểm
của bộ phần mềm, có số lượng phần mềm ít hơn,
và chuyên vào một mảng nào đó, vd như:
Microsoft Works, AppleWorks,
Intergrated packages thường có dung lượng nhỏ,
ít chức năng hơn các bộ phần mềm hoặc các
phần mềm đơn lẻ, tuy nhiên vẫn đáp ứng được
hầu hết các nhu cầu cơ bản về một vấn đề nào
đó, giá thành rẻ, có thể được cài đặt sẵn trên các
máy tính chính hãng.
10/09/2014 148 Trần Tiến Dũng - FITHOU
Ví dụ
10/09/2014 149 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 150
4. Ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ lập trình là phần mềm cung cấp
các công cụ hỗ trợ lập trình viên trong khi
viết chương trình - phần mềm bằng các
ngôn ngữ lập trình khác nhau.
Các ngôn ngữ lập trình cơ bản:
–C
–C++
–ASP
–Java
–
Trần Tiến Dũng - FITHOU
5. Vòng đời phần mềm
10/09/2014 151
Ý tưởng
ban đầu
Khảo sát
thực tế
Phân tích
thiết kế
Xây dựng
chương
trình
Thử
nghiệm,
sửa lỗi
Phát hành,
bảo trì
phần mềm
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 152
IX. Phần mềm mã nguồn mở
Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã
nguồn được công bố và sử dụng một giấy phép
nguồn mở. Giấy phép này cho phép bất cứ ai
cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần
mềm, và phân phối phần mềm ở dạng chưa thay
đổi hoặc đã thay đổi.
PMNM do một người, một nhóm người hay một
tổ chức phát triển và đưa ra phiên bản đầu tiên
cùng với mã nguồn, công bố công khai cho cộng
đồng, thường là trên Internet.
Trên cơ sở đó các cá nhân tham gia sử dụng sẽ
đóng góp phát triển.
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 153
X. Tệp và thƣ mục:
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 154
1. Tệp – File:
Tập tin (viết tắt cho tập thông tin; còn
được gọi là tệp, tệp tin, file) là một tập
hợp các thông tin có liên quan đến nhau và
được lưu trữ trong bộ nhớ ngoài (như đĩa
cứng, đĩa mềm, CD, DVD, các ổ nhớ USB).
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 155
Độ dài (kích thước) của tập tin:
–phụ thuộc vào khả năng của máy tính,
–khả năng của hệ điều hành cũng như vào phần
mềm ứng dụng dùng nó.
Đơn vị nhỏ nhất dùng để đo độ dài của tập
tin là byte
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 156
*Tên tệp:
Tùy theo hệ điều hành mà có thể có các qui ước về tên
tập tin.
Độ dài của tên tập tin tùy thuộc vào hệ thống tập tin.
Tùy thuộc vào hệ thống tập tin và hệ điều hành mà sẽ có
một số ký tự không được dùng cho tên tập tin.
Thí dụ:
– Trên hệ điều hành Microsoft Windows, không được dùng các ký tự
sau trong tên tập tin: \ / : * ? " |
Theo truyền thống cũ của hệ thống DOS và Windows, tên
tập tin thường bao gồm hai phần:
– phần tên và
– phần mở rộng (còn gọi là phần đuôi).
– tên của một tập tin không nhất thiết phải có phần mở rộng này.
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 157
* Thuộc tính tập tin:
Những đặc tính và giới hạn của tập tin gọi là thuộc tính của tập tin
Tùy theo hệ thống tập tin mà các thuộc tính này có thể khác nhau
– Archive: lưu trữ.
– Hidden: ẩn => các chương trình liệt kê các tập tin theo mặc định
sẽ bỏ qua, không liệt kê tập tin này, làm việc trên tập tin này bình
thường.
– Read-only: chỉ đọc. Các chương trình xử lý tập tin sẽ không cho
phép xóa, di chuyển tập tin hoặc thay đổi nội dung tập tin. Các
thao tác khác như đổi tên tập tin, đọc nội dung tập tin vẫn được
cho phép.
– System: thuộc về hệ thống. Một tập tin có thuộc tính này sẽ chịu
các hạn chế bao gồm các hạn chế của thuộc tính Hidden và các
hạn chế của thuộc tính Read-only. Thuộc tính này chủ yếu dùng
cho các tập tin quan trọng của hệ điều hành.
– Sub-directory (hay directory): thư mục con. Những tập tin có
thuộc tính này được xử lý như là thư mục. Thư mục là tập tin ở
dạng đặc biệt, nội dung không chứa dữ liệu thông thường mà
chứa các tập tin và các thư mục khác.
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 158
2. Thư mục:
Thư mục là một ngăn chứa các tệp và các
thư mục con trong các thiết bị lưu trữ thông
tin trên máy tính
Trần Tiến Dũng - FITHOU
THAM KHẢO THÊM
10/09/2014
15
9 Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 160
WMV:
–Viết tắt của Windows Media Video
–Là dạng phim nén được phát triển và sở hữu
của Microsft
–Tương thích tốt với các phần mềm chơi nhạc,
còn được chơi trực tuyến thông qua Internet
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 161
MP3:
–là một loại âm thanh kỹ thuật số, định dạng
bằng cách sử dụng một dạng nén dữ liệu
–là một định dạng âm thanh phổ biến cho người
tiêu dùng lưu trữ âm thanh, cũng như một tiêu
chuẩn nén âm thanh kỹ thuật số cho việc
chuyển giao và phát lại của âm nhạc
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 162
MPEG:
–Định dạng nén video, Dung lượng lưu trữ khá
nhỏ
–Được dùng nhiều vào các thiết bị cầm tay như:
Ipod, điện thoại di động
–Các định dạng:
MPEG-1: chuẩn dành cho đĩa VCD và chứa âm
thanh
MPEG-2: hình ảnh và âm thanh trên truyền hình,
truyền hình cáp, đĩa DVD, kỹ thuật số vệ tinh
MPEG-4: gồm âm thanh, hình ảnh, nội dung 3 chiều
hình ảnh và âm thanh chuẩn hơn
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 163
*Biểu diễn hình ảnh
BMP
GIF
JPEG
PNG
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 164
BMP:
–là một định dạng tập tin hình ảnh khá phổ biến
–Các tập tin độ họa có đuôi là .BMP hoặc .DIB
(Device Independent Bitmap).
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 165
GIF:
–viết tắt của Graphics Interchange Format
– là một định dạng tập tin hình ảnh bitmap cho
các hình ảnh dùng ít hơn 256 màu khác nhau
và các hoạt hình dùng ít hơn 256 màu cho mỗi
khung hình.
–GIF là định dạng nén dữ liệu đặc biệt hữu ích
cho việc truyền hình ảnh qua đường truyền lưu
lượng nhỏ.
–GIF thường được dùng cho sơ đồ, hình vẽ nút
bấm và các hình ít màu
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 166
JPEG:
–viết tắt cho Joint Photographic Experts Group,
–là một trong những phương pháp nén ảnh hiệu
quả, có tỷ lệ nén ảnh tới vài chục lần.
–Các ảnh JPEG không thể làm trong suốt hoặc
chuyển động
–Phần mở rộng của các file JPEG thường có
dạng .jpeg, .jfif, .jpg, .JPG, hay .JPE; (dạng
.jpg là dạng được dùng phổ biến nhất)
–Hiện nay dạng nén ảnh JPEG rất được phổ
biến trong ĐTDD cũng như những trang thiết bị
lưu giữ có dung lượng nhỏ.
Trần Tiến Dũng - FITHOU
10/09/2014 167
PNG:
–PNG (từ viết tắt của Portable Network
Graphics) là một dạng hình ảnh sử dụng
phương pháp nén dữ liệu mới - không làm mất
đi dữ liệu gốc.
–PNG được tạo ra nhằm cải thiện và thay thế
định dạng ảnh GIF
–Những tập tin PNG thường có phần mở rộng là
.PNG và .png
Trần Tiến Dũng - FITHOU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tdc_chuong_i_dai_cuong_6959_2001663.pdf