Ghi vào đĩa bai 4
Yêu cầu thiết lập trình diễn tự động đối với 2 Slide ởbài 3, trình diễn lặp lại cho đến
khi nhấn ESC thì dừng
Mởbài 3,
Vào menu Slide Show – Rehearse Timing
24 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2619 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình PowerPoint, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
GIỚI THIỆU MICROSOFT POWERPOINT
3) Giới thiệu cửa sổ giao diện người sử dụng) :
Thanh tiêu đề, thanh menu, thanh công cụ tương tự ư
I. GIỚI THIỆU:
Là bộ phần mềm nằm trong bộ công cụ Microsoft Office, được sử dụng để
minh hoạ cho các công cụ thuyết trình, đặc biệt có hiệu quả mạnh về đồ hoạ và tạo
các hiệu ứng. Sử dụng PowerPoint ta có thể tạo và hiển thị các bộ Slide, chúng sẽ kết
hợp văn bản với hình vẽ, bức ảnh, âm thanh, đoạn phim thậm chí với các hiệu ứng
đặc biệt sinh động. Sau đó có thể trình bày trực tiếp trên máy tính có màn hình lớn
hoặc chuyển nội dung vào các Slide 35 mm, vào các bản phim đèn chiếu, in thành
các ấn phẩm để giới thiệu trên Web theo dạng điện tử hay tương tác. Ngoài ra ta có
thể trộn các nội dung các văn bản trong Word, bảng tính trong Excel, hình ảnh trong
ClipArt thành các hình ảnh và văn bản trong PowerPoint. Giao diện của Powerpoint
tương tự các công cụ khác trong bộ Microsoft Offce như Word, Excel...
II. KHỞI ĐỘNG POWERPOINT:
1) Khởi động:
Vào Start / Program / Microsoft PowerPoint hoặc click vào biểu tượng PowerPoint ở
thanh công cụ Office. hay trên màn hình chính.
2) Thoát: Vào Menu–File/Exit hoặc Click vào nút Close hoặc nhấn Alt-F4
Vùng làm
việc
Khung Task Chọn các chế độ hiển
thị trình diễn ở đây
Cửa sổ Slide
P i
- nh
worrd
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Nhắp vào dấu chéo (X) để đóng Getting Started cho môi trường thoáng hơn.
- Khung Task chứa các nối kết đến các công việc chung, Tuy nhiên nếu bạn chưa
rành lắm về Powerpoint và để giải phóng màn hình nếu chưa cần đến nó thì có thể
che đi bằng cách nhấn Ctrl – F1 ( hay đóng như trên ), nếu muốn hiện lại thì nhấn
Ctrl – F1 lần nữa, nếu muốn mỗi lần khởi động Powerpoint không xuất hiện khung
Task ta thực hiện như sau : Tools – Option, chọn thẻ View, xoá dấu kiểm ở mục
Startup Task Pane
4) Các chế độ hiển thị:
Normal Slide sortor Slide
Show
- Normal: Là chế độ hiển thị mặc định, để xem một slide khác ta nhắp chọn slide
trong cửa sổ slides Preview
- Slide Sorter: Để xem tất cả các slide
- Slide Show: Hiển thị các slide trong phiên trình bày từ slide hiện tại đến hết, , nếu
nhấn F5 thì trình bày từ slide đầu tiên, các slide hiển thị trong chế độ toàn màn hình,
nhấn Enter để tiến tới từng slide, nhấn Esc để thoát.
2
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Chương 2
TẠO MỘT TRÌNH DIỄN MỚI
Powerpoint cung cấp nhiều cách khác nhau để tạo các phiên trình diễn
slide, ta có thể xây dựng một phiên trình diễn từ đầu bằng cách bổ sung văn bản và
các phần tử slide khác vào các slide trống, hay có thể nhờ winzard Autocontent trợ
giúp. Nhờ vận dụng các tập mẫu được định dạng sẵn, ta chỉ cần bổ sung văn bản để
tạo một phiên trình diễn nhanh chóng.
I. TẠO MỘT PHIÊN TRÌNH DIỄN TRỐNG :
Nhắp vào nút New trên thanh công cụ chuẩn, hay vào File – New để tạo một phiên
trình diễn trống hay cũng có thể nhắp nối kết Blank Presentation trên khung New
Presentation, nếu đã đóng khung task ta thấy màn hình như sau :
Kiểu xem Slide
Nhắp vào đây
chọnKiểu xem
outline
Ta thấy hầu hết các giao diện và cách định dạng của các chương trình trong bộ
Microsoft Office có tính kế thừa và tương tự như nhau, do đó các thao tác mở tệp
trình diễn đã lưu trên đĩa, ghi tệp trình diễn lên đĩa tương tự như Word.
Ở đây chỉ khác nội dung của các văn bản được thể hiện trong các Text Box,
do đó muốn đưa văn bản vào ta phải thông qua các TexBox, cách đưa TexBox vào
và xử lý chúng tương tự như ở Word. Đối với văn bản đưa vào các TexBox ta có thể
gõ trực tiếp vào hay Copy từ Word rồi dán vào hay Insert – Slide From Outline, sau
đó chọn file Word nhấn Insert, dùng chế độ Normal để điều chỉnh nội dung.
Muốn bổ sung hộp văn bản mới :
Nhắp nút TexBox trên thanh công cụ Drawing
Nhắp và kéo chuột trên Slide nơi muốn đặt hộp văn bản cho đến khi có kích cỡ
mong muốn
3
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Nhập văn bản mới vào hộp văn bản.
II. TẠO MỘT TRÌNH DIỄN NHỜ AUTO WINZARD CONTENT
- Trong khung Task ( Mở nhanh nhấn Ctrl – F1 ), nhắp nút Other Task Panel ( Mũi
tên xuống trong góc trên bên phải của khung, rồi chọn New Presentation, hay chọn
Create a new Presentation
- Chọn From Auto Content Winzard, nhắp Next để tiếp tục
- Nhắp chọn một phạm trù PowerPoint liệt kê các phiên trình
bày kết hợp với phạm trù mà ta đã chọn, chọn một phạm trù
nhắp Next để tiếp tục
- Chọn Next để chuyển qua bước kế, Back để quay lại bước
trước, Cancel để huỷ bỏ công việc đã làm, Finish để hoàn
tất.
Nút Other
Task Panel
Sau đây là các bước cụ thể:
- Chọn kiểu trình diễn sắp tạo được gợi ý với các chủ đề được liệt kê. Ví dụ: Để xem
danh sách các trình diễn về công việc, nhấn nút corporate.
- Hộp thoại kế ấn định cho trình diễn sẽ được tạo, có thể chọn một trình diễn thông
thường hoặc chạy trên Web hoặc đen trắng hoặc Slide 35 mm.
- Hộp thoại kế yêu cầu nhập các dữ liệu sẽ được hiển thị trên Slide mở hay Slide tiêu
đề.
- Nhấn nút Finish sẽ tạo ra một bộ cơ bản các Slide được xây dựng thông qua các lựa
chọn, lúc này ta có thể bổ sung văn bản, hình ảnh đồ hoạ... để tạo thành một trình
diễn của riêng bạn.
Mỗi Slide tạo bằng Winzard AutoContent bao gồm văn bản giữ chỗ, bạn có thể thay
văn bản này bằng văn bản riêng của bạn.
III. TẠO MỘT TRÌNH DIỄN BẰNG TẬP THIẾT KẾ MẪU
- Trong khung Task ( Mở nhanh nhấn Ctrl – F1 ), nhắp nút Other Task Panel ( Mũi
tên xuống trong góc trên bên phải của khung, rồi chọn New Presentation, hay chọn
Create a new Presentation
- Chọn From Design Template, Hay chọn Design trên thanh công cụ
- Chọn một thiết kế muốn áp dụng
Lưu ý : Để tạo một trình diễn, nếu không quá cầu kỳ về thiết kế, bạn có
thể dùng Winzard AutoContent hay tập mẫu Template và sau đó điều
chỉnh để thiết kế cho phù hợp với công việc
4
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Chương 3
XÂY DỰNG VÀ ĐỊNH DẠNG CÁC SLIDE
I. XÂY DỰNG CÁC SLIDE:
1.1 Thêm một Slide :
- Insert – New Slide hay nhắp phím phải chuột chọn New Slide, một Slide mới sẽ
được chèn vào sau Slide hiện hành
1.2 Di chuyển đến các Slide
Muốn di chuyển đến Slide nào đó ta nhắp chọn Slide tại của sổ Slide Preview
1.3. Xoá một Slide :
Chọn Slide nhấn Delete
1.4. Thay đổi thứ tự các Slide
Chọn Slide trong của sổ Slide Preview hay trong chế độ Slide Sorter, sau đó rê để di
chuyển đến vị trí mới, hay có thể dùng chức năng Cut ( cắt ), rồi Past ( dán vào vị trí
mới)
1.5. Nhân Slide
Trong một số trường hợp một Slide đã thiết kế chuẩn, các Slide tiếp cũng tương tự,
thì ta chỉ việc nhân Slide đó rồi điều chỉnh lại cho phù hợp
Chọn Slide trong của sổ Slide Preview hay trong chế độ Slide Sorter, Nhấn Ctrl – D
( Insert – Duplicate Slide ), nó sẽ sao ra một Slide y hệt và nằm phía sau Slide hiện
hành
2. ĐỊNH DẠNG SLIDE :
2.1 Định dạng văn bản :
Văn bản được đưa vào Slide thông qua các TexBox, Muốn di chuyển TextBox, ta
nhắp chọn TexBox, dùng các phìm mũi tên để di chuyển, Nếu muốn di chuyển mịn (
Chậm) thì ta kết hợp nhấn phím Ctrl với các phím mũi tên, các thao tác khác như với
Word.
Chọn văn bản:
Quét chọn phần văn bản hoặc Nhấn giữ phím Shift và nhấn các phím mũi tên hoặc
Home, End, sau đó chỉnh sửa lại kiểu chữ hay cỡ chữ.
Các thao tác sửa đổi văn bản:
- Để chèn thêm văn bản: Đưa trỏ vào vị trí cần chèn và gõ thêm văn bản cần chèn.
- Xoá khối văn bản: Chọn khối cần xoá rồi nhấn phím Delete.
- Sao chép khối:
Chọn khối cần sao chép.
Nhấn Ctrl - C hoặc Menu – Edit / Copy hoặc Click vào .
Chuyễn trỏ đến vị trí muốn sao chép đến.
5
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Nhấn Crtl-V hoặc Menu – Edit / Paste hoặc click vào .
- Di chuyễn khối (cắt-dán):
Chọn khối cần cắt hoặc di chuyễn.
Nhấn Ctrl - X hoặc Menu – Edit / Cut hoặc Click vào
Chuyễn trỏ đến vị trí muốn di chuyễn đến.
Nhấn Crtl - V hoặc Menu - Edit / Paste hoặc click vào
2.2 Thay đổi màu sắc cho các thành phần trên Slide
Thay đổi màu chữ và màu nền cho TextBox
- Thay đổi màu chữ cho văn bản ta chọn đoạn văn bản, vào Format – Font – Color,
hay chọn nút Font color trên thanh công cụ
- Thay đổi màu nền cho TextBox : Chọn TextBox, Chọn Fill Color trên thanh công
cụ.
2.3 Thay đổi nền cho các Slide
Vào menu – Format / Background và làm việc với hộp thoại:
Nhắp chuột vào đây
để chọn các hiệu ứng
màu đặc biệt
Nhắp chuột để
xuất hiện bảng
màu phía dưới
Nhắp chuột vào đây
để chọn một màu
khác trong bảng màu
Để ấn định cho
Slide hiện hành
Để ấn định cho
tất cả Slide
2.4. Thay đổi mẫu nền theo mẫu có sẵn của PowerPoint:
Chọn Slide muốn áp dụng một thiết kế mới
Từ khung Task, nhắp nút Nút Other Task Panel chọn Slide Design hay nhắp nút
Design trên thanh công cụ
Rà trỏ chuột lên thiết kế muốn áp dụng để hiển thị mũi tên thả xuống
Nhắp chuột để hiển thị
menu thả xuống sau :
áp dụng cho tất cả các
Slide
áp dụng cho Slide hiện
thành
6
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Nếu pha trộn nhiều thiết kế trong một phiên trình bày có thể gây rối, khiến
người xem bực mình. Do đó nếu không thật sự cần thiết thì chỉ nên bám sát
một mẫu thiết kế suốt phiên trình bày.
3. ĐƯA MỘT ĐỐI TƯỢNG VÀO SLIDE:
3.1 Tạo chú giải trong Slide:
Chú giải ở các Slide khá quan trọng nhằm cung cấp thêm thông tin và hướng dẫn
người đọc. Cách thực hiện:
• Vào Menu- Insert / Comment -> xuất hiện hộp chú giải màu vàng và tên của
bạn.
• Từ đây ta nhập lời chú giải ngắn gọn cho Slide, khi nhập xong thay đổi kích
thước cho khít với nội dung.
3.2 Sử dụng đối tượng WordArt:
• Đặt con trỏ ở vị trí muốn tạo chữ.
• Gọi Menu - Insert / Picture / WordArt.
• Làm việc với màn hình giao diện WordArt.
• Chọn kiểu ở bảng liệt kê xong OK.
• Gõ dòng chữ muốn thể hiện vào khung → chọn Font chữ - cở chữ xong OK
để đưa dòng chữ cần thể hiện vào tài liệu đang soạn thảo.
Vì con chữ do WordArt là một Object nên các thao tác chọn, xoá, phóng to thu nhỏ,
di chuyển ... giống thao tác với các đối tượng khác đã học.
Định dạng: Chọn con chữ đã tạo bởi WordArt → làm việc với thanh công cụ
WordArt hoặc vào menu – Format / WordArt; hoặc dựa vào các biểu tượng lệnh ở
thanh công cụ Drawing.
3.3 Chèn ClipArt:
• Vào Menu – Insert / Picture / ClipArt; làm việc với hộp thoại Clip Art
• Nhắp chọn mục Organize Clips... ở của sổ Clip Art
• Chọn nhóm Office Collection và chọn hình Clip ở khung bên phải
• Nhấn nút mũi tên xuống bên phải hình, xuất hiện menu thả xuống, chọn
Copy
• Nhấn nút (X) ở góc phải của cửa sổ Microsoft Clip Organize để đóng lại
• Trở về Slide cần chèn vào, Nhấn Ctrl – V để dán hay nhấn phải chuột, chọn
Paste để dán vào
7
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Nhắp chuột và
chọn Copy
Đối với Microsoft Powerpoint 2000 thì cách tiến hành như sau :
• Đặt con trỏ nơi muốn bố trí hình.
• Vào Menu – Insert / Picture / ClipArt; làm việc với hộp thoại ở các mục:
o Chọn lớp ClipArt.
o Chọn danh mục nhóm hình cần chèn.
o Chọn hình cần chèn thích hợp.
o Nhấn Insert nếu muốn chèn còn không chọn Close.
3.4. Chèn ảnh từ file ảnh :
o Chọn lớp Vào Menu – Insert / Picture / From File
o Chọn file ảnh cần chèn vào, nhấn Insert
3.5 Vẽ hình và AutoShape:
a) Vẽ hình:
• Chọn đối tượng cần vẽ: đoạn thẳng, mũi tên, chữ nhật, elip…
• Dưa trỏ vào vị trí cần vẽ Click và Drag để thực hiện vẽ
b) AutoShape:
- Là các mẫu hình được định dạng tự động.
- Cách thực hiện:
• Click vào hộp AutoShape – lựa nhóm hình – lựa đối tượng hình cần vẽ.
• Đưa trỏ vào vị trí cần vẽ Click và Drag để thực hiện vẽ.
- Các thao tác trên AutoShape:
• Chọn, phóng to, thu nhỏ, xoá, di chuyển giống thao tác với picture.
• Định màu tô vào Fill Color, định đường viền vào mục Line Color, định bóng
đổ vào mục Shadow, định đối tượng nổi 3 chiều vào mục 3-D.
8
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
• Để định dạng chi tiết: Chọn đối tượng – vào menu – format / AutoShape.
• Thứ tự các đối tượng: Right Click vào đối tượng, chọn mục Order rồi làm
việc với Menu con sau:
o Bring To Front: Mang đối tượng lên trên tất cả các đối tượng khác.
o Send To Back: Đưa đối tượng xuống dưới tất cả các đối tượng khác.
o Bring Forward: Mang đối tượng lên trên một nấc.
o Send Backward: Mang đối tượng xuống dưới một nấc.
- Nhóm các đối tượng: Một hình vẽ có thể gồm nhiều đối tượng khác nhau, nếu để
độc lập khi muốn di chuyển hình ảnh đó thì phải di chuyển từng đối tượng; như vậy
khoảng cách tương đối giữa các đối tượng sẽ khó như ban đầu. Cách tiến hành:
• Chọn các đối tượng cần nhóm: Giữ Shift - Click.
• Click nút Draw chọn Group hoặc Right Click và chọn Grouping / Group.
- Tách nhóm các đối tượng:
• Chọn nhóm đối tượng cần tách.
• Right Click ( nhấn phím phải ) và chọn Grouping / UnGroup.
3.6 Chèn bảng biểu :
Vào menu – Insert / Table -> chọn số cột ở mục Number Of Columns và số
dòng ở mục Number Of Rows; xong OK.
Cách xử lý các đối tượng đồ họạ trong PowerPoint tương tự như trong
Word, đối với biểu đồ hay biểu bảng ta có thể tạo trong Word hay Excel rồi
copy dán sang cũng được
3.7 Chèn âm thanh :
o Vào menu Insert – Movies and Sound chọn Sound from file
o Chọn file âm thanh cần chèn ( phải chú ý file âm thanh cần chèn để tại
Folder nào để tìm cho dễ )
o Xuất hiện hộp thoại :
+ Nếu chọn Automatically : âm thanh tự động phát khi ta trình diễn
+ Nếu chọn When Clicked : Khi trình diễn ta phải nhắp chuột vào biểu
tượng loa thì âm thanh mới phát
3.8 Chèn phim ( Movies )
o Vào menu Insert – Movies and Sound chọn Movies from file
9
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Thao tác chèn tương tự như thao tác chèn âm thanh
Lưu ý : Trong quá trình chèn phim vào Slide, để cho đoạn phim được tự động lặp lại
trong khi ta thuyết trình, khi thiết kế, ta nhắp chuột phải lên Movies đó, chọn Edit
Movies, đánh dấu chọn Loop until stoped
10
Chương 4
TRÌNH DIỄN SLIDE
Một trong những điểm mạnh của Powerpoint là khả năng thiết lập các hiệu
ứng động. Với các hiệu ứng này, thông tin trên Slide của bạn sẽ được sinh động hơn,
hấp dẫn hơn. Tuy nhiên cái gì cũng có giới hạn, nếu ta quá lạm dụng nó có thể gây
nhàm chán cho người xem
I. THIẾT LẬP HIỆU ỨNG TRÌNH DIỄN:
1.1 Thiết lập hiệu ứng động cho các thành phần trong Slide :
o Chọn kiểu xem là Normal, chọn Slide cần tạo hiệu ứng
o Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng
o Vào menu Slide Show – Custom Animation
o Chọn Add Effect
o Chọn một phạm trù của hiệu ứng, ví dụ ( Entrance )
o Chọn một hiệu ứng trong nhóm này, ví dụ Fly In
Sau khi hiệu ứng được chọn màn hình xuất hiện :
Trật tự thể hiện
Trong khung Custom Animation :
- Start : Trật tự thể hiện
o On click : Khi bấm chuột
o With previous : Cùng lúc với hiệu ứng trước
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
o After prevous : Sau khi hiệu ứng trước nó hoàn tất
- Direction hay Amount ( tuỳ đối tượng là hình ảnh hay text) : Nhắp vào hộp thả
xuống để chọn cách thức thể hiện, ví dụ chọn Fly In thì ở đây có thể chọn là From
bottom ( bay dưới lên) ...
- Speed : Tốc độ thể hiện có thể chọn : Nhanh, vừa, chậm ( Fast, Medium, Slow ), ta
có thể nhấn nút Play để xem kết quả của các hiệu ứng.
Khi thiết lập hiệu ứng cho các thành phần của Slide thì thấy ở góc trái của
đối tượng xuất hiện thứ tự, ứng với thứ tự trong khung Custom Animation, đây là
thứ tự xuất hiện khi trình diễn, muốn thay đổi lại ta chọn hiệu ứng này, dùng hai nút
lệnh Re – Oder ( mũi tên lên hay xuống ) để đẩy lên hay xuống, nếu muốn xoá hiệu
ứng đã đặt ta chọn tên hiệu ứng, nhấn nút Remove, hay nhấn phím phải chuột và
chọn Remove.
Điểm mạnh của Powerpoint 2003 hay XP so với các phiên bản trước là việc
tạo các hiệu ứng phong phú, đa dạng hơn, ví dụ khi trình diễn có thể cho đối tượng
chuyển động theo nhiều hướng khác nhau, trong mục Add Effect ta chọn Motion
paths rồi chọn các thể hiện, con đường chuyển động của các đối tượng được đại diện
bằng một mũi tên có đầu màu xanh và đuôi màu đỏ, đầu xanh chính là vị trí ban đầu,
đầu đỏ chính là vị trí cuối cùng của đối tượng khi chuyển động, ta có thể dùng chuột
để thay đổi hai vị trí đầu và cuối này.
1.2 Bổ sung âm thanh cho đối tượng khi trình diễn
Nhắp đôi đối tượng cần bổ sung âm thanh trong khung Custom Animation
Nhắp mũi tên xuống trong hộp Sound để chọn âm thanh phù hợp
ở đây trong mục Animate, đối với văn bản ( Text ) ta còn có thể chọn bay từng ký
tự ( By Letter) một từ ( By Word ) , hay cả đoạn ( All at once )
1.2 Tạo hiệu ứng động khi chuyển đổi giữa các Slide
o Chọn kiểu xem là Normal, chọn Slide cần tạo hiệu ứng
o Vào menu Slide show, chọn Slide transition
o Chọn kiểu thay đổi Slide trong khung Appy to selected slides
o Chọn tốc độ thể hiện ở mục Speed
12
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
o Chọn âm thanh ở mục Soud
o Nếu nhấn Appy to all Slided là áp dụng cho tất cả các Slide, nếu không là
áp dụng cho Slide hiện hành
Đối với Powerpoint 2000 việc đặ hiệu ứng động cho các thành phần của Slide có
khác Powerpoint 2003 và XP cụ thể tiến hành như sau :
• Chọn chế độ hiển thị Normal.
• Vào menu - Slide show / Custom Animation Và làm việc với hộp thoại sau .
• Danh sách Check to animation slide object : Chứa danh sách các đối tượng
trên Slide, muốn thiết lập hiệu ứng cho đối tượng nào ta phải chọn nó ( đánh
dấu kiểm 9 ) trong danh sách, nếu không chọn thì đối tượng đó không được
thiết lập hiệu ứng khi trình diễn
13
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Đánh dấu chọn
nếu muốn thiết
lập hiệu ứng
Muốn thay đổi thứ tự,
chọn hiệu ứng nhấn
Move lên, xuống
• Thẻ Order & Timing : Cho phép thiết lập thứ tự trình diễn giữa các đối tượng
đã được chỉ định tạo hiệu ứng trên Slide, thứ tự được đánh số 1,2,3.. ở danh
sách Animation order : đối tượng nào đứng trước được trình diễn trước, ta có
thể thay đổi thứ tự dùng các nút Move ( lên, xuống).
• Mục Start animation : Chọn On mouse click dùng chuột để thể hiện các đối
tượng trên Slide khi trình diễn, nếu nhập thời gian vào mục Automatically thì
sau khoảng thời gian đó đối tượng sẽ tự động trình diễn.
• Thẻ Effect giúp thiết lập các hiệu ứng cho đối tượng được chọn, tương tự như
đã trình bày ở phần trên.
14
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Chương 5
THIẾT LẬP SLIDE MASTER
VÀ MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC
I. THIẾT LẬP MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC:
1.1 Tạo nút điều khiển
• Chọn kiểu xem Normal View
• Mở Menu Slide Show – Action Buttons
• Chọn một nút hành động và gắn vào vị trí thích hợp trên Slide, xuất hiện hộp
hội thoại Action setting
• Chọn mục Hyperlink to, nhắp mũi tên xuống và chọn một hoạt động khi
button được click :
o Next Slide : đến Slide kế tiếp
o First Slide : Về Slide đầu
o Last Slide : Về Slide cuối
o Slide : Đến Slide cụ thể nào đó
o Other Powerpoint presentation : Đến một file Powerpoint khác bắt đầu từ
Slide nào
o Other file : Liên kết đến một file nào đó : File word, Excel, hay file minh
hoạ của Sketchpad
• Chọn : Run Progam : Cho thực hiện một chương trình
15
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
• Chọn Play sound : Chọn âm thanh khi button được click
1.2 Tạo một liên kết cho một đối tượng trên Slide
o Chọn đối tượng cần tạo liên kết
o Vào Menu Insert – Hyperlink, xuất hiện hộp hội thoại :
o Chọn đối tượng cần liên kết tới : có thể là một file File word, Excel, hay file
minh hoạ của Sketchpad hay một file chương trình, nếu liên kết đến một
slide của một file Powerpoint khác thì nhắp chọn nút Bookmark, nhắp
chọn tên Slide, còn nếu liên kết đến các Slde của file hiện tại thì chỉ cần
nhấn Bookmark và chọn Slide cần chuyển đến
16
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
2. THIẾT LẬP SLIDE MASTER:
Slide Master có thể hiểu như một Slide chủ cho tệp trình diễn. Thông
thường một tệp trình diễn muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các Slide, ta
phải thay đổi lần lượt trên từng Slide. ở đây ta chỉ cần tạo một Slide chuẩn ( Slide
Master ) rồi áp đặt cho tất cả cá Slide. Như vậy Slide mẫu ( Template) cũng là một
Slide Master, ta cũng có thể tạo một Slide Master theo ý riêng của mình. Với Slide
Master ta có thể thay đổi định dạng văn bản, biểu đồ, bảng biểu, hình ảnh..., hơn nữa
ta có thể thiết lập các tiêu đề, chèn ngày tháng, số trang, hình ảnh vào Slide Master
Cách tạo :
Chọn menu View – Master – Slide Master
Thanh công
cụ Master
Ta thiết lập định dạng chuẩn trên Slide Master
Nếu ta bổ sung các đối tượng vào Slide Master, khi đó các đối tượng này sẽ được
hiển thị trên mỗi Slide ( Ta không chỉnh sửa được trên màn hình thiết kế các Slide
mà chỉ chỉnh sửa được trên màn hình Slide Master này
Khi đã hoàn tất hiệu chỉnh Slide Master, ta nhắp nút Close Master View trên thanh
công cụ Master để đóng lại
Các Slide Master điều khiển dáng vẻ chung của một thiết kế Slide : Cách
đặt đối tượng, Font chữ văn bản ...Mọi thiết kế Slide đều dựa vào một
Slide Master. Tuy nhiên việc điều chỉnh một Slide Master không thay đổi
nội dung trong các Slide hiện có mà chỉ thay đổi dáng vẻ của Slide
3. Kỹ thuật trình diễn
Trình diễn là quá trình thể hiện nội dung các Slide đã thiết kế được trong tệp trình
diễn lên toàn bộ màn hình. Có nhiều cách để thực hiện trình diễn các Slide
a) Trình diễn:
17
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
• Bắt đầu trình diễn:
o Nhấn nút Slide Show ở góc phải cuối màn hình
o Vào menu Slide Show – View Show hay nhấn F5
• Kết thúc trình diễn:
o Khi hết các Slide hoặc
o Nhấn Esc hoặc
o Chọn End Show trên Menu ngắn ( nhấn phải chuột )
b) Các thao tác khi trình diễn:
• Hiện mục tiếp theo: Click hoặc nhấn Enter hoặc nhấn Space bar hoặc nhấn
mũi tên xuống hoặc chọn Next ở menu ngắn.
• Hiện mục trước đó: Nhấn Page up hoặc nhấn mũi tên lên hoặc chọn Previous
ở menu ngắn.
4. Thiết lập chế độ trình diễn tự động
Ta có thể thiết lập khoảng thời gian cho trình diễn một cách tự động cho từng Slide
Cách 1 : ấn định thời gian chạy cho từng Slide lúc trình diễn
Next
Vào menu Slide Show
Chọn Rehearse Timings
Nhấn nút Next trên thanh công cụ Rehearsal để tổng duyệt buổi biểu diễn ( Tốc độ
khi ta nhấn nút next sẽ qui định khoảng thời gian chạy cho từng đối tượng trong
Slide ). Khi đến Slide cuối cùng sẽ có hộp hội thoại , ta nhấn Yes để ghi thời gian
hiển thị Slide
Cách 2 : Định thời gian cho một Slide
Vào Menu Slide Show – Slide Transition
Khoảng thời gian tự động trình
diễn mm:ss ( phút – giây )
Nhấn Apply to All Slide : áp dụng
cho tất cả, nếu không chỉ áp dụng cho
Slide hiện hành
Cách này thì các đối tượng trong Slide xuất hiện có khoảng thời gian bằng nhau
Khi trình diễn ta có thể có một số thiết lập như sau
Vào Slide Show – Set up Show
18
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Có thể chọn
All hay từ
Slide mấy
đến thứ mấyLặp cho
đến khi
nhấn
ESC
5. In Slide
• Mở trình diễn muốn in
• Vào Menu – File / Page Setup chọn cỡ giấy cho phù hợp ở mục Slide sized
for; chọn hướng in Slide ở mục Orientation xong OK để ấn định.
• Vào Menu – File / Print hoặc nhấn Ctrl – P và làm việc với hộp thoại:
o Xác định Slide cần in ở mục Print Range.
o Chọn dạng in ở mục Print What (Slide: Mỗi trang mỗi Slide, Handout:
Mỗi trang nhiều Slide, Note Page: Slide và các phần chú thích, Outline
View: Phát thảo của trình diễn).
o ấn định số trang cần in ở mục Copies.
o Chọn xong OK.
19
PHẦN BÀI TẬP
Bài số 1 : Ghi vào đĩa tên : bai1
Tạo một trình diễn gồm 2 Slide gợi ý như sau :
+ Thiết kế Slide thứ nhất theo gợi ý
như trên
+ Chọn Slide 1 : Nhấn Ctrl–D để
nhân ra một Slide giống hệt , sau đó
sửa lại văn bản ở Slide 2 cho phù
hợp
+ Dùng một Template mẫu để ấn
định dáng vẻ của các Slide vừa thiết
kế
- Nhấn nút Design trên thanh công
cụ
Trong danh sách chọn mẫu là
Blends, nhấn chuột vào mũi tên bên
phải của Slide mẫu và chọn Apply
to All Slides ( áp dụng cho tất cả
Slide )
Các bạn cũng có thể chọn mẫu
template khác hay có thể vào menu
Format – Background để tự đặt màu
nền theo ý thích
- Nhấn Slide Show hay ( F5 ) để
trình diễn
- Các đối tượng text ở Slide 1 mỗi dòng text đưa vào một TextBox riêng, ở Slide 2 :
dòng tiêu đề đưa vào một TextBox, còn các dòng còn lại đưa vào một TextBox
Bài số 2 : Ghi vào đĩa tên bai 2
Khi trình diễn ta thấy các đối tượng Text ở cả hai Slide chưa được thiết lập hiệu ứng
trình diễn.
Bài số 2 ta sẽ thiết lập hiệu ứng trình diễn cho 2 Slide trên để khi trình diễn thêm
phần hấp dẫn
Cách thức tiến hành gợi ý như sau : Slide Show – Custom Animation
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
o Chọn TextBox 1 : Nhấn nút Add Effect – Entrance – Fly, Mục
Direction ví dụ chọn From Bottom
o Chọn TextBox 2 : Nhấn nút Add Effect – Blinds, Mục Direction ví dụ
chọn Horizoltal
o Chọn TextBox 3 : Nhấn nút Add Effect – Box, Mục Direction ví dụ
chọn In
o Chọn TextBox 4 : Nhấn nút Add Effect – Emphasis, Mục Direction ví
dụ chọn : 2 Change to Font Size
o Nhấn nút Slide Show để trình diễn thử xem kết quả.
Đối với Slide 2 ta cũng tiến hành đặt hiệu ứng trình diễn tương tự
Ghi chú : Sau khi hoàn thiện bài thực hành như gợi ý, bạn cũng có thể đặt lại các
hiệu ứng trình diễn theo ý thích của mình.
Bài số 3 : Ghi vào đĩa tên bài 3
Tạo trình diễn gồm 2 Slide gợi ý như sau :
Dùng Template ấn định mẫu gợi ý là Network
( Nhấn nút Design trên thanh công cụ, Trong danh sách chọn mẫu là Network, nhấn
chuột vào mũi tên bên phải của Slide mẫu và chọn Apply to All Slides ( áp dụng cho
tất cả Slide )
21
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Slide 1 : Đèn đom đóm, dùng
WordArt
ảnh dùng clip Art – vào menu Insert
– Picture – Clip Art, ở khung phải
chọn Organizze Clips – Chọn nhóm
Office Collections – Chọn lớp
Academic chọn ảnh Books, nhấn
chuột vào mũi tên bên phải, chọn
Copy, sau đó Paste vào và di chuyển
cho phù hợp
- Tạo Word Art : Insert Picture –
WordArt, chọn dạng, bất kỳ, gõ dòng
text Đèn đom đóm thay vào dòng
Your Text Here, chọn Font chữ
.VnMystical, sau đó nhắp chọn đối
tượng WordArt vừa tạo nhấn biểu
tượng WortArt Shape trên thanh công
cụ để chọn dạng phù hợp
Slide 2 : cũng tiến hành tương tự
Đặt hiệu ứng trình diễn : Slide Show
– Custom Animation
o Chọn TextBox 1 : Nhấn nút Add Effect – Entrance – Fly, Mục
Direction ví dụ chọn From Bottom
o Chọn Đối tượng ClipArt : Nhấn nút Add Effect – Blinds, Mục
Direction ví dụ chọn Horizoltal
o Chọn Đối tượng WordArt : Nhấn nút Add Effect – Box, Mục Direction
ví dụ chọn In
o Chọn TextBox 4 : Để nhấn mạnh đối tượng này ta chọn hiệu ứng
chuyển động : Nhấn nút Add Effect – Motion Paths – Move Motion
Paths – chọn Arc Down, xuất hiện mũi tên đầu màu xanh, đuôi màu đỏ,
dùng chuột để điều chỉnh vị trí chuyển động của đối tượng như hình vẽ,
Nhấn Play xem kết quả nhấn Slide Show để thử trình diễn
22
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Đối với Slide 2 bạn tự thiết lập hiệu ứng
Bài 4 : Ghi vào đĩa bai 4
Yêu cầu thiết lập trình diễn tự động đối với 2 Slide ở bài 3, trình diễn lặp lại cho đến
khi nhấn ESC thì dừng
Mở bài 3,
Vào menu Slide Show – Rehearse Timing
Next
Nhấn nút Next trên thanh công cụ Rehearsal để tổng duyệt lần lượt các đối tượng ở 2
Slide Khi đến Slide cuối cùng sẽ có hộp hội thoại , ta nhấn Yes để ghi thời gian hiển
thị Slide
Vào Menu Slide Show – Set Up Now
đánh dấu kiểm Loop Continuously until ESC : lặp cho đến khi nhấn phím ESC,
Nhấn F5 để trình diễn thử
23
Giáo trình lý thuyết và thực hành Powerpoint
Bài 5 : Ghi vào tên : bai 5
Hãy thiết lập trình diễn theo gợi ý sau :
Tập mẫu Template đề nghị là Studio, Biểu bảng và biểu đồ có thể làm trực tiếp trên
Powerpoint hay làm ở Word hay Excel sau đó dán sang cúng được
Chúc bạn thành công
24
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo trình Microsoft powerpoint.pdf