Giáo trình Phần cứng máy tính - Bài 4: Vi xử lý - Đơn vị xử lý trung tâm
Core i7 với kiến trúc 4 nhân 8 luồng dữ
liệu nên thường được dùng vào trong các
công việc đồ họa dưới giao diện 64 bit cần
độ xử lý tốc độ cực nhanh: thiết kế hình
vẽ 3D, 4D dựng phim 4D .xây dựng hệ
thống ảo hóa với quy mô lớn phục vụ công
việc nghiên cứu công nghệ. Dùng cho
người dùng cao cấp, người dùng chuyên
nghiệp: chuyên thiết kế đồ họa, chế bản
âm thanh hình ảnh, sản xuất phim ảnh,
sinh viên học chuyên ngành đồ họa máy
tính, chế bản phim hoạt hình
71 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Phần cứng máy tính - Bài 4: Vi xử lý - Đơn vị xử lý trung tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Logo
Lịch thi giữa kì
Trước ngày 31-10-
2015, mỗi nhóm lý
thuyết phải có ít
nhất 5 bảng báo
giá. Yêu cầu: Bảng
báo giá phải cùng
cửa hàng và ngày
ra bảng báo giá
09-11-2015: Kiểm tra
tay nghề ca 1.1 và
1.2
10-11-2015: Kiểm tra
tay nghề ca 2.1, 2.2
và 3.1, 3.2
10-11-2015: Thi lý
thuyết giữa kì
Thời gian từ 2h30 5h
Hình thức trắc nghiệm và
tự luận
26 October 2015 1
MÔN : PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
26 October 2015 2
Logo
BÀI 4: VI XỬ LÝ – ĐƠN VỊ XỬ LÝ TRUNG TÂM
Tổng quan vi xử lý
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
Đặc trưng của vi xử lý
Công nghệ vi xử lý
Chẩn đoán và xử lí sự cố
26 October 2015 3
Logo
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của vi xử lý
Giải thích các thông số kỹ thuật và công nghệ của vi
xử lý
Phương pháp lắp đặt và giải pháp nâng cấp vi xử lý
26 October 2015 4
Logo
TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ
CPU là một mạch tích hợp được tạo thành từ nhiều bóng bán dẫn
(transistor).
Chip vi xử lý đầu tiên là chip 4004 của hãng Intel (năm 1971).
CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay processor – là một
đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi
nhất của máy vi tính.
26 October 2015 5
Logo
Phân loại vi xử lý
Phân loại theo mục đích sử dụng
Dùng cho các máy tính di động (Laptop, PDA): thiết kế nhỏ gọn, hoạt
động ở mức điện áp và xung clock thấp.
Dùng cho máy tính để bàn (Desktop Computer): thiết kế lớn, tốc độ xung
clock cao, hệ thống tản nhiệt lớn.
Dùng cho máy trạm và máy chủ (Workstation, Server): có yêu cầu kỹ
thuật khắc khe do phải vận hành liên tục trong thời gian dài với cường độ
lớn.
26 October 2015 7
Logo
Phân loại vi xử lý
Phân loại theo kiến trúc thiết kế
Netburst: Willamette, Northwood, Prescott, Presscott-2M,
Smithfield, Cedar Mill, Presler
P6M/Banias: Banias, Dothan, Dothan533, Yonah
Core/Penryn: Conroe, Wolfdale, Kentsfield, Yorkfield
Nehalem/ Westmere, Gesher
Sandy Bridge
26 October 2015 8
Logo
Ví dụ: Sandy-Bridge
26 October 2015 9
Logo
Phân loại vi xử lý
Phân loại theo công nghệ chế tạo
Nhờ vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà vi xử lý ngày
càng được cải tiến và thu nhỏ kích thước.
Ví dụ: công nghệ 130nm/ 90nm/ 65nm/ 45nm/ 32nm/ 22nm
26 October 2015 11
Logo
Các nhà sản xuất vi xử lý
Intel
(
Dòng Intel® Core™, Intel® Pentium®, Intel® Celeron® dùng
cho máy để bàn, Laptop và Notebook.
Dòng ntel® Xeon™, Intel® Itanium™, dùng cho các máy chủ,
máy trạm.
26 October 2015 12
Logo
Vi xử lý của Intel
26 October 2015 13
Logo
FAN vi xử lý của Intel
26 October 2015 14
Logo
Các nhà sản xuất vi xử lý
AMD (Advanced Micro Devices)
en/Processors/ProductInformation/0,,30_118,00.html
Dòng Phenom™, Athlon™, Sempron™ dùng cho máy để bàn.
Dòng Turion™ 64 X2 Dual-Core Mobile Technology, Athlon 64 X2,
Mobile AMD Sempron dùng cho Laptop, Notebook.
Dòng Athlon MP, Opteron™ dùng cho máy chủ, máy trạm.
26 October 2015 15
Logo
Vi xử lý của AMD
26 October 2015 16
Logo
FAN vi xử lý của AMD
26 October 2015 17
Logo
Các nhà sản xuất vi xử lý
Một số nhà sản xuất khác
Cyrix
IDT
Rise
VIA
Motorola
26 October 2015 18
Logo
CẤU TẠO VI XỬ LÝ
Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên biệt, phụ
thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế riêng nhưng tất cả đều
có cùng chung một nguyên lý hoạt động.
26 October 2015 19
Logo
Cấu tạo của vi xử lý
Control Unit (CU)
Arithmetic Logic Unit (ALU)
Floating Point Unit (FPU)
Register
Cache L1
Cache L2
Bộ giải mã
IO – BUS Unit
26 October 2015 20
Logo
Nguyên lý hoạt động
Khi chạy một chương trình thì các chỉ lệnh của đó sẽ được nạp lên bộ nhớ
RAM
CPU sẽ đọc và làm theo các chỉ lệnh này một cách lần lượt
Trong quá trình đọc và làm theo các chỉ lệnh, bộ giải mã sẽ giải mã các chỉ
lệnh này thành các tín hiệu điều khiển
26 October 2015 21
Logo
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CPU
26 October 2015 22
Logo
Các thành phần cơ bản của CPU
a. Đơn vị điều khiển (CU: control unit)
Là trung tâm điều hành máy tính. Nó có
nhiệm vụ giải mã các lệnh, tạo ra các tín hiệu
điều khiển công việc của các bộ phận khác
của máy tính theo yêu cầu của người sử
dụng hoặc theo chương trình đã cài đặt.
b.Đơn vị số học & Logic (ALU:
Arithmetic-Logic Unit)
Thực hiện phép toán số học (cộng, trừ, nhân,
chia) và logic đơn giản (AND, OR, XOR,
NOT)
Logo
Các thành phần cơ bản của CPU
c. Tập các thanh ghi (Register)
Được gắn chặt vào CPU bằng các mạch điện
tử làm nhiệm vụ bộ nhớ trung gian.
Dùng để chứa thông tin tạm thời phục vụ cho
các hoạt động của CPU.
Các thanh ghi mang các chức năng chuyên
dụng giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin trong
máy tính.
Gồm có các thanh ghi địa chỉ, thanh ghi dữ
liệu, thanh ghi lệnh và các thanh ghi cờ trạng
thái.
Logo
ĐẶC TRƯNG CỦA VI XỬ LÝ
Tốc độ làm việc
BUS (FSB)
Bộ nhớ đệm (Cache)
Tập lệnh (Intructions Set)
Độ rộng Bus
Điện áp hoạt động
Socket/ slot
Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác nhau. Tuy
nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến một số yếu tố sau
đây:
26 October 2015 25
Logo
Clock Frequency
CPU quy định trong thời gian nhất định bao nhiêu chu kì lệnh ( bao
nhiêu xung nhịp clock ) sẽ thực hiện một phép tính nào đó
Clock được tạo từ một tinh thể thạch anh. Tần số xung clock được
tính bằng Megahezt (MHz) hoặc Gigahezt (GHz).
26 October 2015 26
Logo
Phần mềm CPU-Z
26 October 2015 28
Logo
Tốc độ xử lý
CPU là linh kiện quyết định đến tốc độ
của máy tính, tốc độ xử lý của CPU được
tính bằng MHz hoặc GHz .
Tốc độ của CPU:
Số lần thực hiện lệnh trên một giây: đơn vị là
Hz, MHz, GHz.
CPU có chỉ số càng cao thì tốc độ càng
nhanh.
Ví dụ: CPU Pentium 4 2.8 GHz
2.8 GHz = 2,800,000,000 Hz nghĩa là trong 1
giây CPU thực hiện được khoảng 2,8 tỉ lệnh.
Logo
Kiểm tra các thông số kỹ thuật của CPU
26 October 2015 30
Logo
Tốc Độ BUS của CPU
Tốc độ ra vào giữa các chân CPU – thường
được gọi là Bus tuyến trước – Front Side
Bus
26 October 2015 31
Logo
Bộ nhớ Cache
Là loại bộ nhớ có dung lượng rất nhỏ, có tốc độ xấp xỉ bằng tốc độ
làm việc của CPU.
Bộ nhớ Cache là giải pháp làm cho CPU có điều kiện hoạt
động thường xuyên mà không phải ngắt quãng chờ dữ liệu,
vì vậy nhờ có bộ nhớ Cache mà hiệu quả xử lý tăng lên rất
nhiều, tuy nhiên bộ nhớ Cache được làm bằng Ram tĩnh do
vậy giá thành của chúng rất cao
Có các loại: cache L1 (Level 1) , L2 (Level 2),
Cache L1 (bên trong CPU): Data và Instruction. Có dung lượng
16KB-512KB.
Cache L2 (gần cache L1): chứa các lệnh và dữ liệu sẽ được thực
thi tiếp theo. Có dung lượng 256KB – 4MB.
26 October 2015 32
Logo
26 October 2015 33
Logo
Intructions Set
Tập lệnh là các tập hợp những chức năng mà một CPU sẽ hỗ trợ. Mỗi
chương trình hoạt động trong CPU gồm rất nhiều lệnh trong các tập
lệnh ghép lại, mỗi lệnh tương ứng với một hoạt động nhất định. Vi xử
lý có tích hợp nhiều tập lệnh sẽ có khả năng tính toán tốt hơn.
Các tập lệnh phổ biến: CISC, RISC, SIMD, MMX, MMX+, SSE, SSE5,
3Dnow.
26 October 2015 34
Logo
26 October 2015 35
Logo
CÁC THÔNG SỐ TRONG CPU-Z
26 October 2015 36
Logo
CÔNG NGHỆ CỦA VI XỬ LÝ
Các công nghệ tiêu biểu được tích hợp cho vi xử lý
Hyper Threading Technology
Multi Core (Dual Core, Quad Core,)
Intel Extended Memory 64 Technology (EM64T)
Intel Virtualization Technology
AMD HTT (Hyper TransportTM™ Technology)
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp CPU tối ưu
hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất.
26 October 2015 37
Logo
Hyper Threading Technology
Công nghệ mô phỏng một CPU vật lý như hai CPU luận lý, sử dụng tài
nguyên vật lý được chia sẻ và có cấu trúc chung giống nhau. Hệ điều hành
và chương trình ứng dụng hoạt động trên cả hai CPU logic giúp tốc độ xử lý
trung bình nhanh hơn so với một CPU vật lý.
26 October 2015 38
Logo
Multi Core
Công nghệ chế tạo vi xử lý có 2 lõi vật lý thực sự (nhân) hoạt động song
song với nhau, mỗi nhân sẽ đảm nhận những công việc riêng biệt không liên
quan đến nhân còn lại.
26 October 2015 39
Logo
Dual Core
26 October 2015 40
Logo
Quad Core
26 October 2015 41
Logo
26 October 2015 42
Logo
Dual Core & Hyper Threading Technology
26 October 2015 43
Logo
26 October 2015 44
Logo
26 October 2015 45
Logo
26 October 2015 46
Core i7
Logo
Extended Memory 64 Technology (EM64T)
EM64T là công nghệ mã hoá địa chỉ có độ dài 64-bit (phiên bản nâng cấp
trong cấu trúc IA-32), cho phép CPU truy cập bộ nhớ có dung lượng lớn
(2^64 bit = 17179869184Gb hay 16ExaBytes).
Những CPU hỗ trợ công nghệ EM64T có 2 dạng: Compatibility mode và 64bit
mode.
Compatibility mode: dạng tương thích cho phép OS 64bit có thể chạy
những ứng dụng 16bit hoặc 32bit. Đối với chương trình 32bit thì CPU
truy cập được 4GB, 16 bit là 1GB
64 bit mode: chỉ cho phép OS và các chương trình 64bit hoạt động.
26 October 2015 49
Logo
26 October 2015 50
Logo
Intel Virtualization Technology
Công nghệ ảo hóa cho phép nhiều OS khác nhau chạy trên cùng một nền
tảng phần cứng mà không bị xung đột. Giúp cải thiện khả năng quản lý, hạn
chế thời gian không hoạt động và tận dụng tối đa hiệu suất của CPU.
Công nghệ ảo hóa khác với chế độ multi-boot của hệ thống
Multi boot: chỉ cho phép 1 OS hoạt động tại 1 thời điểm.
Công nghệ ảo hóa: cho phép chạy nhiều OS cùng một lúc.
Những CPU có hỗ trợ công nghệ ảo hóa: Intel® vPro™, Intel® Xeon®,
Intel® Itanium®.
26 October 2015 52
Logo
Intel® Turbo Boost
Là công nghệ nâng hiệu suất máy tính lên
thêm 20%, giúp hệ thống hoạt động
nhanh hơn và kéo dài thời lượng pin,
bằng cách tự động điều chỉnh xung nhịp
của từng nhân độc lập cho phù hợp với
nhu cầu xử lý.
Logo
Giới thiệu một số loại CPU Intel hiện nay
Core i3 được ứng dụng trong những máy
tính cá nhân sử dụng đồ họa, xử lý công
việc thông dụng và hỗ trợ trên công nghệ
windows 64 bit với những chương trình đồ
họa: photoshop CS4, Corel X4, Plash FX
loại này phù hợp cho những người dùng
phổ thông: học sinh, sinh viên, nhân viên
văn phòng.
Logo
Giới thiệu một số loại CPU Intel hiện nay
Core i5 thì được dùng nhiều hơn khi máy
tính cần phải xử lý công việc nhiều và hiệu
quả hơn về thiết kế đồ họa và trong việc
xây dựng lên hệ thống ảo hóa phục vụ
công việc nghiên cứu và học tập nâng cao
dùng cho những người dùng tầm trung:
học sinh, sinh viên học chuyên ngành
công nghệ thông tin, nhân viên văn phòng
cao cấp cần xử lý nhiều công việc và đồ
họa cao cấp.
Logo
Giới thiệu một số loại CPU Intel hiện nay
Core i7 với kiến trúc 4 nhân 8 luồng dữ
liệu nên thường được dùng vào trong các
công việc đồ họa dưới giao diện 64 bit cần
độ xử lý tốc độ cực nhanh: thiết kế hình
vẽ 3D, 4D dựng phim 4D.xây dựng hệ
thống ảo hóa với quy mô lớn phục vụ công
việc nghiên cứu công nghệ. Dùng cho
người dùng cao cấp, người dùng chuyên
nghiệp: chuyên thiết kế đồ họa, chế bản
âm thanh hình ảnh, sản xuất phim ảnh,
sinh viên học chuyên ngành đồ họa máy
tính, chế bản phim hoạt hình
Logo
CORE I3 VS I5 VS I7
26 October 2015 58
Logo
So sánh đặc trưng Core i3, i5, i7
Logo
Các thành phần cơ bản của CPU
Nhận biết 1 số loại CPU Intel Core i
Số 2: core i3 thuộc đời thứ 2
Ý nghĩa các chữ cái
Logo
Các thành phần cơ bản của CPU
Ý nghĩa của các chữ cái trong Core i đời 2
Logo
Cách chọn CPU
CPU và Mainboard phải tương thích với
nhau, nghĩa là loại CPU được mainboard
hỗ trợ.
CPU socket 775
Logo
Các yếu tố tác động đến hiệu
suất của CPU
Độ rộng Bus dữ liệu và Bus địa chỉ (Data
Bus và Address Bus)
Tốc độ Bus của CPU (FSB) : Là tốc độ dữ
liệu ra vào các chân của CPU
Dung lượng bộ nhớ đệm Cache
Logo
BÀI TẬP
LÀM BÀI TẬP TRONG SÁCH
26 October 2015 64
Logo
Lắp đặt vi xử lý
Socket 370, 478:
Chuẩn bị mainboard
Bật cần gạt ZIP 1 góc 90o
Đặt CPU vào đúng vị trí trên socket
Khóa cần gạt zip
26 October 2015 68
Logo
Lắp Socket 370, 478
26 October 2015 69
Logo
FAN socket 478
26 October 2015 70
Logo
Lắp đặt vi xử lý
Socket 775:
26 October 2015 71
Logo
Gắn CPU socket 775
26 October 2015 72
Logo
Fan Socket 775
26 October 2015 73
Logo
Locked
26 October 2015 74
Logo
Đặt quạt tản nhiệt vào Mainboard
26 October 2015 75
Logo
26 October 2015 76
Logo
Chân quạt gắn đúng
26 October 2015 77
Logo
Unlocked
26 October 2015 78
Logo
26 October 2015 79
Logo
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Hai nhà sản xuất vi xử lý nổi tiếng hiện nay là Intel và
AMD.
Sức mạnh của vi xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
CPU có nhiều thế hệ với những cấu trúc & tính năng khác
nhau.
5 dòng vi xử lý mà Intel công bố trên Website đó là: Intel
Core, Pentium, Celeron, Xeon và Itanium.
Khi lắp ráp hoặc nâng cấp CPU cần quan tâm đến tính
tương thích với mainboard.
Bộ phận tản nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của
CPU.
26 October 2015 80
HỎI VÀ ĐÁP
26 October 2015 81
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_04_vi_xu_ly_cpu_tu_n_4_2703_2046975.pdf