Trường hợp 3: Mainboard không nhận RAM hoặc Card mở
rộng: VGA, Sound, Network,
Một số nguyên nhân chính:
Do các mối tiếp xúc giữa mainboard với RAM, các Card mở
rộng bị hoen, rỉ dẫn đến không tiếp xúc tốt (do bụi hoặc
mainboard quá nóng dẫn đến hở các mối tiếp xúc).
Hướng khắc phục:
Vệ sinh sạch RAM, các Card mở rộng, các khe cắm (slot) trên
mainboard.
Đối với RAM, các Card mở rộng nên dùng gôm bút chì để vệ
sinh.
Đối với các khe cắm (slot) thì dùng bàn chải đánh răng, thiết bị
hút bụi.
Trường hợp 4: BIOS lỗi
Tình trạng:
Máy tính không boot (khởi động) được
Một số nguyên nhân chính:
Do người dùng nâng cấp BIOS không thành công (đang nâng
cấp bị cúp điện, sai phiên bản).
Người dùng chỉnh sai cấu hình BIOS.
Hướng khắc phục:
Thay ROM BIOS mới.
Chép lại ROM: tìm kiếm trên mạng file bin của BIOS phù hợp
với thông số của mainboard (hãng sản xuất, model, ) và sử
dụng “máy chép ROM”.
12 October 2015 Ths. Huỳn
114 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình PCMT & LRCĐSCMT - Phần 1: Phần cứng máy tính - Bài 2: Bo mạch chủ - Mainboard - Huỳnh Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN : PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 1
Giảng viên – ThS: Huỳnh Nam
Email: giangdayit@gmail.com
Logo
BÀI 03 : BO MẠCH CHỦ - MAINBOARD
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 2
Logo
www.themegallery.com
NỘI DUNG
Tổng quan về mainboard
Các thành phần trên mainboard
Giới thiệu công nghệ tích hợp
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 3
Logo
MỤC TIÊU
Biết / nhận dạng được các thành phần
trên mainboard
Hiểu được các thành phần trên mainboard
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 4
Logo
CHI TIẾT NỘI DUNG
Bo mạch chủ
(Mainboard)
Slot / Socket
Khe cắm RAM
Khe cắm mở rộng
Cổng kết nối
Rear Panel
Jumper
BIOS ROM & CMOS
Control Panel
Chipset
Bus
Giới thiệu
Công nghệ Dual Channel
Công nghệ Hyper-Threading
Công nghệ Multi-Core
Dual Graphics
Dual BIOS
RAID (Redundant Array of
Independent Disks)
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 5
Logo
ĐỊNH VỊ MAINBOARD
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 6
Logo
SINH VIÊN LÀM VIỆC NHÓM
ĐỊNH VỊ CÁC VỊ TRÍ QUAN TRỌNG TRÊN
MAINBOARD (2 PHÚT)
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 7
Logo
Trên mainboard thường được tích hợp:
Chipset (chip cầu bắc và chip cầu nam)
Slot/ Socket để kết nối vi xử lý
Khe cắm bộ nhớ (RAM slot)
Khe cắm mở rộng (expansion card)
Kết nối nguồn (power connector)
BIOS ROM
I/O Port
Là bo mạch điện tử chính làm nhiệm vụ cung cấp các kết nối vật lý và
luận lý giữa tất cả các thiết bị trong hệ thống máy tính. Có thể xem bo
mạch chủ như là khung sườn của hệ thống.
TỔNG QUAN VỀ MAINBOARD
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 8
Logo
Bo mạch chủ đầu tiên
Bo mạch chủ của IBM dành cho PC vào năm 1981. Có rất ít các thiết bị tích hợp,
chỉ có các cổng, bàn phím và hộp băng lưu trữ
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 9
Logo
Bo mạch không tích hợp: Là main chỉ chứa các thành
phần cơ bản.
Bo mạch tích hợp: Tích hợp thêm chip Sound, LAN, VGA
TỔNG QUAN VỀ MAINBOARD
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 11
Logo
Advanced Technology là loại mainboard đời cũ có
kích thước nhỏ, thường được dùng cho CPU 486 và
thế hệ Pentium II.
MAINBOARD - AT
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 12
Logo
MAINBOARD - ATX
Advance Technology
Extended: Cho phép
gắn các bo mạch mở
rộng một cách dễ
dàng và thuận tiện
hơn. Bộ nguồn sử
dụng cho các bo
mạch chuẩn ATX
được gọi là nguồn
ATX.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 13
Logo
MAINBOARD - ATX
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 14
Logo
MAINBOARD - BTX
Balanced Technology
Extended: Là chuẩn
mới trên thị trường,
thường dùng cho các
hệ thống máy tính cá
nhân cao cấp.
Điểm đặc biệt của
chuẩn BTX là sự sắp
xếp lại vị trí của các
thiết bị trên mainboard
nhằm tạo ra sự lưu
thông không khí tối ưu.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 15
Logo
MAINBOARD - BTX
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 16
Logo
MAINBOARD LAPTOP
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 17
Logo
SINH VIÊN LÀM VIỆC NHÓM
XÁC ĐỊNH LOẠI MAINBOARD (2 PHÚT)
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 18
Logo
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 19
Logo
SINH VIÊN LÀM VIỆC NHÓM
NHÌN VÀO MAINBOARD XÁC ĐỊNH NHƯ TRÊN
HÌNH (2 PHÚT)
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 20
Logo
Khe cắm / đế cắm CPU
Bộ vi xử lý được nối vào bo mạch chủ
thông qua khe cắm hoặc đế cắm
Có 2 dạng để gắn CPU và mainboard
Dạng khe (Slot)
Dạng đế (Socket)
Loại khe cắm/đế cắm phải phù hợp với bộ
vi xử lý
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 21
Logo
Khe cắm CPU ( Slot )
Dạng khe, CPU không gắn trực tiếp vào Mainboard mà gắn vào một vỉ mạch
sau đó vỉ mạch đó được gắn xuống Mainboard thông qua khe Slot
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 22
Logo
Slot 1: Pentium II, Pentium III, Celeron
Slot 2: Pentium II Xeon, Pentium III Xeon
Slot A: các vi xử lý của hãng AMD
Khe cắm CPU ( Slot )
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 23
Logo
Đế cắm CPU (Socket)
Socket: là đế cắm CPU dạng
hình chữ nhật.
Socket có nhiệm vụ làm
điểm tiếp xúc và cũng là giá
đỡ CPU khi gắn vào
Mainboard.
Sử dụng socket giảm thiểu
được rất nhiều rủi ro trong
việc làm vỡ hoặc cong các
chân của CPU khi lắp đặt
hoặc gỡ bỏ nó.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 24
Logo
MAINBOARD HỖ TRỢ CPU
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 25
SOCKET TRÊN MAINBOARD PHẢI PHÙ HỢP VỚI LOẠI CPU
THÌ ĐƯỢC GỌI MAINBOARD HỖ TRỢ CPU ĐÓ
Logo
Socket CPU
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 26
Logo
Socket 370: Pentium III, Celeron
Socket A (462 pin): AMD Duron
Socket 423: Pentium IV
Socket 478: Pentium IV và Celeron
Socket 775: Pentium IV và CoreTM 2 Duo
Socket 1156: Core i3, i5, i7
Socket 1366: Core i7 (920)
Socket AM2 (939 pin): AMD Athlon 64
ĐẾ CẮM VI XỬ LÝ
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 27
Logo
SOCKET 370
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 28
Logo
SOCKET 478
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 29
Logo
SOCKET 775
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 30
Logo
SOCKET 1366
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 31
Logo
SOCKET 1366
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 32
Logo
SOCKET AM2
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 33
Logo
Các loại module khe cắm
SIMM (Single Inline Memory Modules)
RIMM (Rambus Inline Memory Modules)
DIMM (Dual Inline Memory Modules)
SoDIMM (Small Outline Dual Inline Memory Modules)
KHE CẮM BỘ NHỚ RAM
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 34
Logo
SIMM MODULE
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 35
Logo
RIMM & SIMM MODULE
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 36
SIMM RAM 30/72 pins, 4/8/16/32 MB, hiện đã lạc hậu, không còn
bán trên thị
RIMM RAM 184 pins (Pentium 4)
Logo
Chủng loại DIMM Modules
SDR SDRAM
DDR SDRAM
DDR II SDRAM
DDR III SDRAM
Thông số kỹ thuật
DIMM RAM 168 pins, 32/64 MB
SDRAM 168 pins, 128/256/512 MB
DDR SDRAM 184 pins, 128/256/512 MB, 1 GB.
DIMM MODULE
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 37
Logo
DDR vs DDR2 vs DDR3
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 38
Logo
DDR vs DDR2 vs DDR3
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 39
Logo
Các chủng loại bộ nhớ RAM
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 40
Logo
SoDIMM MODULE
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 41
204 pins / 260 pins, Upto 8GB
Logo
ISA (Industrial Standard Architecture)
PCI (Peripheral Component Interconnect)
AGP (Accelerated Graphics Port)
PCI Express
AMR (Audio Modem Riser)
CNR (Communications and Networking Riser)
KHE CẮM MỞ RỘNG
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 42
Logo
Giới thiệu: ISA (Industrial Standard Architecture)
Chức năng: Là một loại kênh truyền của khe gắn card mở rộng
trên Mainboard. Các card mở rộng chuẩn ISA có thể là Card âm
thanh, card màn hình và các thiết bị ngoại vi khác, lạc hậu
Thông số kỹ thuật: độ rộng bus (tốc độ truyền dữ liệu) của ISA
từ 8 đến 16 bit / giây, tần số hoạt động 8-10Mhz.
KHE CẮM ISA
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 43
Logo
Giới thiệu: PCI (Peripheral Component Interconnect)
Chức năng: là một chuẩn để truyền dữ liệu giữa các thiết
bị ngoại vi đến một bo mạch chủ (Bus PCI). . Dùng để
cắm các loại card mở rộng như card âm thanh, card
mạng, card TV
Thông số kỹ thuật: hoạt động ở tần số 33Mhz, 66Mhz,
133Mhz với các đường truyền dữ liệu có băng thông
32bit/ 64bit. Thường màu trắng và ngắn hơn khe ISA
KHE CẮM PCI
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 44
Logo
Giới thiệu: AGP (Accelerated Graphics Port)
Chức năng: được phát triển trên nền bus PCI với sự thay đổi về dạng thức vật lý,
cấu tạo và tối ưu hơn để dành riêng cho các bo mạch đồ hoạ. Không giống như các
khe cắm PCI được thiết kế với số lượng nhiều trên bo mạch chủ, AGP chỉ được
thiết kế một khe duy nhất. (Bus AGP)
Thông số kỹ thuật: chuẩn AGP đầu tiên là AGP 1X tốc độ truyền 266MB/s và
được phát triển lên AGP 2X, 4X, 8X.
KHE CẮM AGP
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 45
Logo
Giới thiệu: Thế hệ tiếp theo của bus PCI, 3rd Generation I/O
Chức năng: PCI-Express sẽ có tốc độ X16, nghĩa là đạt băng
thông truyền dữ liệu cả hai chiều lên và xuống tới 4GB/s, gấp đôi
AGP 8X.
Thông số kỹ thuật: PCIe có băng thông lớn so với các khe cắm
AGP, PCI... 2.5Gb/s chuẩn 1X (250MB/s) và 5.0Gb/s chuẩn 16X
(1X = 500MB/s).
KHE CẮM PCI EXPRESS
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 46
Logo
KHE CẮM AMR
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 47
Khe cắm mở rộng AMR (Audio Modem Riser) là khe
cắm mở rộng dành cho Modem được tích hợp trên
Mainboard.
Logo
KHE CẮM CNR
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 48
Khe cắm mở rộng CNR (Communication And
Networking Riser) là khe cắm mở rộng dành riêng cho
card mạng được tích hợp sẵn trên Mainboard.
Logo
SINH VIÊN LÀM VIỆC NHÓM
SINH VIÊN XÁC ĐỊNH CÁC KHE CẮM :
ISA
PCI (BUS PCI)
AGP (BUS AGP)
PCI EXPRESS
AMR
CNR
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 49
Logo
ATX 20 Pin
ATX 24 Pin
A
T
Power Connectors: thành phần quan trọng dùng để cung
cấp năng lượng cho tất cả các thiết bị trên mainboard.
KẾT NỐI NGUỒN
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 50
Logo
FDD (Floppy Disk Drive)
IDE (Integrated Drive Electronics)
SATA (Serial ATA )
SCSI (Small Computer System Interface)
CONNECTOR PORT
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 51
Logo
FDD (Floppy Disk Drive)
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 52
Logo
IDE (Integrated Drive Electronics)
IDE (Itegrated Drive Electronics) đã được
dùng để kết nối các thiết bị lưu trữ với bo
mạch chủ
Cổng IDE thông thường (hiện có tên gọi là
parallel ATA hoặc PATA) thực hiện phương
thức truyền tải dữ liệu song song.
Cổng IDE dùng để kết nối với các loại ổ
đĩa chuẩn ATA, có tốc độ từ 100 đến
133Mhz
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 53
Logo
IDE (Integrated Drive Electronics)
Các đầu nối trên một dây cáp IDE có 40
chân và 80 dây. Loại ổ nhỏ 2,5 inch sử
dụng IDE 44 chân.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 54
Logo
Có thế mạnh về tốc độ, dung lượng, truyền tín hiệu xa
hơn, an toàn hơn giúp SATA nhanh chóng thay thế giao
diện Parallel ATA.
Có 2 loại tốc độ truyền dữ liệu là 150MB/s và 300MB/s.
SATA PORT
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 55
Logo
CABLE SATA
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 56
Logo
IDE vs SATA
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 57
Logo
Là chuẩn cao cấp chuyên dùng cho Server, có tốc độ rất
cao từ 10,000 vòng/phút, số chân 50 hoặc 68. Chủ yếu
được dùng cho các thiết bị như: ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang,
scanner Thế mạnh của SCSI là khả năng kết nối liên tiếp
(daisy-chain) 15 thiết bị khác nhau.
SCSI PORT
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 58
Logo
SINH VIÊN LÀM VIỆC NHÓM
SINH VIÊN XÁC ĐỊNH CÁC KHE CẮM :
FDD
IDE
SATA
SCSI
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 59
Logo
PS/2, Serial, Parallel, USB, S-Video, DVI-D, SVGA
REAL / BACK PANEL
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 60
Logo
REAR / BACK PANEL
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 61
Logo
Serial Port + Parallel Port +
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 62
9 pins: Mouse,
Modem, Network,
Printer Lạc hậu
25 pins: Printer
Lạc hậu
15 pins: Game port
kết nối với các
Joystick Lạc hậu
Logo
P/S2 – USB PORT
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 63
Logo
USB PORT
USB (Universal Serial Bus) là một chuẩn kết nối tuần tự trong máy tính.
USB sử dụng để kết nối các thiết bị ngoại vi với máy tính theo chuẩn cắm-là-
chạy (plug-and-play) với tính năng gắn nóng (hot swapping) thiết bị (cắm và
ngắt các thiết bị không cần phải khởi động lại hệ thống).
USB version 1.0: 1,5 Mbps
USB version 1.1 : 12 Mbps
USB version 2.0 : 480 Mbps
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 64
Logo
VGA PORT
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 66
Logo
S-VIDEO (Super Video) PORT
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 67
Logo
IEEE1394 (FireWire)
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 68
Logo
IEEE1394
IEEE 1394a
100, 200 và 400Mbps
(50MB/s)
IEEE 1394b
800Mbps (3,2 Gbps)
63 Thiết bị, hot pluggable
6 chân (chuẩn) và 4 chân
(mini)
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 69
Logo
TỔNG KẾT
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 70
Logo
Nghiên cứu thêm
Cổng DVI
Cổng HDMI
Cổng eSATA
Cổng FireWire
Cổng Ethernet
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 71
Logo
Jumper: được thiết kế bằng plastic nhỏ có tính chất dẫn điện dùng để
cắm vào những mạch hở tạo thành mạch kín để thực hiện một nhiệm
vụ nào đó như vô hiệu hoá các cổng vào ra, xác lập điện thế hoạt
động cho CPU
DIP Switches: là một dạng công tắc gạt dùng hiệu chỉnh tốc độ CPU,
RAM trên mainboard của các đời mainboard cũ Pentium II, III.
DIP Switch: SW1 để xác lập tốc độ hệ thống, SW2 để xác lập tốc
độ của CPU
JUMPERS AND DIP SWITCHES
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 72
Logo
BIOS ROM & CMOS Battery
BIOS (Basic Input Output System): là một chương trình hệ thống
được nhà sản xuất tích hợp trên mainboard thông qua 1 chip ROM,
nhằm để quản lý và kiểm tra các thiết bị nhập xuất cơ sở của hệ
thống.
CMOS Battery: cục Pin, dùng để duy trì các thông số đã thiết lập
trong BIOS/ CMOS Setup Utility.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 73
Logo
Nhận diện BIOS ROM thường gặp
Hình dạng: hình chữ nhật, hình vuông
Nhà sản xuất: AMI, Phoenix-Award, Winbond
Hình thức kết nối: hàn, dán, socket
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 74
Logo
Pin CMOS và Jumper
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 75
Logo
Pin CMOS và Jumper
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 76
Logo
Control Panel
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 77
Logo
Control Panel
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 78
Logo
Front USB
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 79
Logo
Front Audio
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 80
Logo
Là bộ chip quan trọng làm cầu nối chính cho tất cả các thành phần trên
mainboard. Gồm có chip cầu bắc (North Bridge Chipset) và chip cầu
nam (South Bridge Chipset)).
CHIPSET
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 81
Logo
Chip cầu bắc (North Bridge Chipset) đảm nhiệm việc liên lạc giữa các thiết bị
CPU, RAM, AGP hoặc PCI Express, và chip cầu nam.
Một số loại chứa chương trình điều khiển video tích hợp, hay còn gọi là
Graphics and Memory Controller Hub (GMCH).
CHIPSET
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 82
Logo
Chip cầu nam: còn gọi là I/O Controller Hub (ICH), là một chip đảm nhiệm
Quản lý và giao tiếp với các thành phần như: các khe PCI, giao tiếp USB, chip
Sound, chip LAN, BIOS ROM, chip SIO (Riêng SIO sẽ quản lý: Keyboard,
mouse, FDD, COM, LPT).
CHIPSET
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 83
Logo
Chip cầu bắc vs Chip cầu nam
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 84
Logo
Chip sound, LAN, VGA onboard
•Nhà sản xuất chip âm thanh: Cmedia, Realtek, Intel,
Creative, AD/ALC/CMI/Sigmatel
•Nhà sản xuất chip Lan: Realtek, Intel, Broadcom, Marvell
•Nhà sản xuất chip card màn hình: Intel, VIA, SIS (được tích
hợp trong chip cầu bắc), nVIDIA, S3,
•BIOS: Phoenix, Award, Ami,
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 88
Logo
Chip sound, LAN, VGA onboard
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 89
Logo
Chip sound, LAN, VGA onboard
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 90
Logo
Hệ thống Bus (Bus system)
Bus là hệ thống đường truyền tín hiệu giúp trao đổi dữ liệu giữa vi xử
lý và các thiết bị khác trong máy tính. Nói cách khác Bus như một con
đường để lưu thông dữ liệu giữa các thiết bị.
Bus trong máy tính được chia làm nhiều loại như: System Bus, FSB
(Front Side Bus), BSB (Back Side Bus), Expansion Bus
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 91
Logo
Bus hệ thống (System Bus)
Là kênh truyền dữ liệu giữa CPU & bộ nhớ được thiết kế trên
mainboard. System Bus phụ thuộc vào số lượng các đường truyền
dữ liệu (32, 64 bit) và tốc độ xung nhịp của hệ thống (100Mhz,
133MHz).
Tốc độ của kênh truyền hệ thống cao hơn so với tốc độ các kênh
truyền ngoại vi nhưng lại chậm hơn kênh truyền tuyến sau Back
Side Bus.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 92
Logo
Bus tuyến trước (Front Side Bus)
Bus tuyến trước tiếp nhận các thông tin và truyền dữ liệu từ chip
cầu bắc đến vi xử lý và ngược lại. Hoạt động của nó giống system
bus nhưng nó chỉ hoạt động trong phạm vi của vi xử lý.
Khi các thông tin dữ liệu truyền vào thì bus tuyến trước sẽ tiếp
nhận và đưa vào vi xử lý để thực hiện việc xử lý.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 93
Logo
Công nghệ Dual Channel
Công nghệ Hyper-Threading
Công nghệ Multi-Core
Dual Graphics
Dual BIOS
RAID (Redundant Array of Independent Disks)
Trên mainboard nhà sản xuất tích hợp thêm các công nghệ
nhằm tăng cường sức mạnh, tính đa dạng, khả năng hỗ trợ và
khai thác các công nghệ mới của những thiết bị tương ứng.
GiỚI THIỆU CÔNG NGHỆ TÍCH HỢP
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 94
Logo
Công nghệ Dual Channel là gì ?
Điều kiện sử dụng công nghệ Dual Channel ?
Cách lắp đặt, nguyên lý hoạt động, dấu hiệu nhận biết
công nghệ ?
DUAL CHANNEL TECHNOLOGY
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 95
Logo
TRIPLE CHANNEL TECHNOLOGY
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 100
Logo
TRIPLE CHANNEL TECHNOLOGY
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 101
Logo
Dual Graphics Technology
Đồ họa kép là công nghệ đột phá trong việc xử lý đồ họa, cho phép gắn nhiều
hơn 2 card đồ họa để tăng sức vận hành, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người sử dụng trong lĩnh vực game, đồ hoạ.
SLI (nVIDIA), Crossfire (ATI)
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 102
Logo
Dual Graphics Technology
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 103
Logo
Dual / Quad BIOS
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 104
Logo
Dual / Quad BIOS
GA-8IG1000 Pro-G
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 105
Logo
Dual / Quad BIOS
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 106
Logo
Công nghệ HT là gì ?
Điều kiện sử dụng công nghệ HT ?
Nguyên lý hoạt động, dấu hiệu nhận biết công nghệ
HT?
HYPER – THEARDING TECHNOLOGY
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 107
Logo
HYPER – THEARDING TECHNOLOGY
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 108
Logo
Hỗ trợ các vi xử lý có sử dụng công nghệ đa lõi. Các lõi này sẽ hoạt
động song song với nhau, chia sẻ công việc tính toán và xử lý mà vi
xử lý đảm nhận. Hai công nghệ phổ biến là Dual Core (lõi kép) và
Quad Core (lõi tứ).
MULTI CORE TECHNOLOGY
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 109
Logo
Công nghệ tích hợp – RAID
RAID - Redundant Array of Inexpensive Disks(Hệ thống đĩa dự phòng)
Lợi thế của RAID
Có 3 lý do chính để áp dụng RAID:
Dự phòng
Hiệu quả cao
Giá thành thấp
Có 3 cấp độ RAID sử dụng cho hệ thống máy tính để bàn là RAID 0,
RAID 1 và RAID 5. Ngoài ra còn có một số các cấp độ RAID khác bằng
cách kết hợp giữa các cấp độ trên.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 110
Logo
RAID
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 111
Logo
Dòng Mainboard cao cấp
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 115
Logo
Dòng Mainboard cao cấp
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 116
Logo
Sự cố Chẩn đoán Khắc phục
Bật công tắc nguồn máy
không khởi động, quạt
nguồn không quay.
Biểu hiện trên rất giống
với biểu hiện sự cố có
liên quan đến
mainboard.
Dùng phương loại trừ:
kiểm tra nguồn và vi xử
lý.
Bật công tắc nguồn, quạt
nguồn quay nhưng máy
không khởi động, màn hình
không tín hiệu.
Tình trạng trên có thể
do nguồn hoặc vi xử lý
bị lỗi.
Thay thế bộ nguồn khác,
kiểm tra Bus Jumper trên
mainboard, kiểm tra vi
xử lý trên mainboard
khác.
Máy có biểu hiện không ổn
định, khi khởi động vào
Windows thì bị Reset lại, khi
cài đặt Windows thường
báo lỗi cài đặt.
Lỗi phần cứng: RAM, bộ
nguồn, mainboard.
Kiểm tra các thiết bị còn
lại đều tốt thì nguyên
nhân là do mainboard,
thử trên mainboard khác.
KHẮC PHỤC SỰ CỐ MAINBOARD
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 117
Logo
Sự cố Chẩn đoán Khắc phục
Hệ thống không nhận
diện card mở rộng.
Các mối tiếp xúc giữa
mainboard và card mở
rộng không tốt.
Vệ sinh các khe
và chân kết nối.
Hệ thống thường bị
“treo”, khởi động và
hoạt động không ổn
định.
Biểu hiện này chứng tỏ
nguồn điện vào
mainboard không ổn
định.
Kiểm tra bộ
nguồn và các tụ
trên mainboard.
KHẮC PHỤC SỰ CỐ MAINBOARD
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 118
Logo
119
119
Một số sự cố Mainboard
Trường hợp 1: Tắt máy tính khoảng vài giờ,
đồng hồ hệ thống lại chỉ sai thời gian
Nguyên nhân:
Trên mainboard, pin nuôi CMOS hết hoặc sắp
hết.
Hướng khắc phục:
Thay pin mới
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam
Logo
120
120
Một số sự cố Mainboard
Trường hợp 2: Mainboard bị phù tụ
Tình trạng:
Máy tính hay treo giữa chừng
Tự động tắt
Một số nguyên nhân chính:
Bộ nguồn không ổn định do hỏng hoặc bị tăng mức
điện áp của các dây từ bộ nguồn.
Mainboard hoặc tụ không tốt
Mainboard quá nóng
Hướng khắc phục:
Thay mới những tụ bị phù
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam
Logo
121
121
Một số sự cố Mainboard
Trường hợp 2: Mainboard bị phù tụ
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam
Logo
Một số sự cố Mainboard
12 October 2015 122
Mainboard bị phù tụ
Ths. Huỳnh Nam
Logo
SINH VIÊN LÀM VIỆC NHÓM
XÁC ĐỊNH MỘT VÀI TỤ BỊ PHÙ TRÊN
MAINBOARD
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 123
Logo
124
124
Một số sự cố Mainboard
Trường hợp 3: Mainboard không nhận RAM hoặc Card mở
rộng: VGA, Sound, Network,
Một số nguyên nhân chính:
Do các mối tiếp xúc giữa mainboard với RAM, các Card mở
rộng bị hoen, rỉ dẫn đến không tiếp xúc tốt (do bụi hoặc
mainboard quá nóng dẫn đến hở các mối tiếp xúc).
Hướng khắc phục:
Vệ sinh sạch RAM, các Card mở rộng, các khe cắm (slot) trên
mainboard.
Đối với RAM, các Card mở rộng nên dùng gôm bút chì để vệ
sinh.
Đối với các khe cắm (slot) thì dùng bàn chải đánh răng, thiết bị
hút bụi.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam
Logo
125
125
Một số sự cố Mainboard
Trường hợp 4: BIOS lỗi
Tình trạng:
Máy tính không boot (khởi động) được
Một số nguyên nhân chính:
Do người dùng nâng cấp BIOS không thành công (đang nâng
cấp bị cúp điện, sai phiên bản).
Người dùng chỉnh sai cấu hình BIOS.
Hướng khắc phục:
Thay ROM BIOS mới.
Chép lại ROM: tìm kiếm trên mạng file bin của BIOS phù hợp
với thông số của mainboard (hãng sản xuất, model,) và sử
dụng “máy chép ROM”.
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam
HỎI VÀ ĐÁP
12 October 2015 Ths. Huỳnh Nam 126
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_03_bo_mach_chu_mainboard_tu_n_3_2977_2046974.pdf