Giới thiệu
Trong thực tế khi sử dụng điện năng, có những thiết bị tần số không phù hợp với tần số của lưới điện,ta cần thay đổi tần số của nguồn cung cấp cho các thiết bị đó bừng cách dùng các bộ biến tần sẽ thực hiện yêu cầu này.
Vậy bài học này cung cấp cho học viên các kiến thức kỹ năng cơ bản về bộ nghịch lưu và bộ biến tần
Mục tiêu:
Sau bài này khi học xong bài này người học có khả năng:
+ Kiến thức:
- Giải thích được các tham số của biến tần 1 pha và 3 pha.
- Trình bày được đặc điểm và phạm vi ứng dụng của biến tần 1 pha và 3 pha.
- Phân tích được các lỗi thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
+ Kỹ năng:
- Lắp ráp được biến tần theo sơ đồ, đảm bảo tính chính xác , đúng yêu cầu của mạch.
- Phòng tránh, khắc phục được các lỗi thường gặp khi lắp ráp.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp.
- Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao.
Nội dung của bài:
85 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 22/02/2024 | Lượt xem: 50 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lắp ráp và kiểm tra mạch điện tử công suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c phục,
phòng tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Bóng đèn không sáng khi kết
nối theo chiều thuận
Dây kết nối lỏng hoặc
đèn hỏng
Kiểm tra dây kết nối
Thay bóng đèn
2 Đồng hồ đo Uđèn và UGTO
không lên
Que đo bị dứt hoặc
que đo lỏng
Kiểm tra que đo
BÀI 2: LẮP RÁP MẠCH CHỈNH LƯU
MĐ CĐT23 – 02
Giới thiệu
Zt
G
28
Các bộ chỉnh lưu biến đổi điện năng xoay chiều thành một chiều cung cấp cho các
tải một chiều như: động cơ điện một chiều, kích từ cho máy phát đồng bộ....Bộ chỉnh lưu
còn dùng để chuyển đổi điện xoay chiều thành dạng một chiều để truyền tải đi xa. Bài
học này sẽ trình bày nguyên lý hoạt động, dạng sóng, điện áp, dòng điện của các bộ chỉnh
lưu.
Mục tiêu
Sau bài này khi học xong bài này người học có khả năng:
+ Kiến thức:
- Phân biệt được điện áp vào ra trên mạch điện
- Biết vận dụng, tính toán các thông số của mạch điện theo yêu cầu.
- Phân tích được các lỗi thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
+ Kỹ năng:
- Lắp ráp được các mạch chỉnh lưu không điều khiển theo sơ đồ, đảm bảo tính chính
xác , đúng yêu cầu của mạch.
- Thay thế các linh kiện sai hỏng theo số liệu cho trước.
- Phòng tránh, khắc phục được các lỗi thường gặp khi lắp ráp.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp.
- Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao.
Nội dung bài học
1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
1.1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu một pha, nửa chu kỳ
1.1.1. Phương pháp lắp mạch
29
u1 ud
D
Ru2
id
u2
ud
π 2π ωt
ωt
0
0
a) b)
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý và giản đồ thời gian của mạch chỉnh lưu
một pha nửa chu kỳ với tải trở R
Mạch van chỉ có một van duy nhất là Điốt D. Do vậy ở nửa chu kỳ đầu (0 ÷ π) khi
điện áp đặt vào mạch van u2 > 0, điốt được phân cực thuận nên dẫn. Vì coi ΔUD = 0 nên
ud = u2.
Ở nửa chu kỳ sau: (π ÷ 2π) điện áp u2 đảo dấu nên D khoá lại, vì thế ud = 0.
Như vậy điện áp chỉnh lưu nhận được trên tải là:
22
0
2
2
0
45.0
2
)sin(2
2
2
)(
2
1
UUtdtUtdtuU dd
Vì tải thuần trở nên dòng điện trung bình trên tải:
R
U
I dd =
R
U
2.2
Dòng trung bình trên diode: ID = Id
Điện áp ngược cực đại đặt lên điốt là: Ung.max = U2m = 22U
Công suất 1 chiều được tính như sau: Pd = Ud.Id =
R
U d
2
Giá trị hiệu dụng dòng thứ cấp biến áp: I = I2 =
R
U
2
= 0.707
R
U
Công suất biểu kiến cuộn thứ cấp máy biến áp: S =
2
21 SS = 3.09Pd
30
=> cos φ =
S
Pd ≈ 0.33
1.1.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mudun chỉnh lưu không điều khiển
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Nguồn 220VAC.
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
Bước 1: Dùng dây cắm 4mm nối mạch theo sơ đồ đường nét đậm.
Bước 2: Cấp nguồn 1 pha 220V cho mô hình, bật công tắc cấp nguồn AC SUPPLY
sang vị trí ON.
Bước 3: Lần lượt bật chuyển mạch tải R để thay đổi giá trị tải từ bé đến lớn, quan
sát các đồng hồ và ghi giá trị vào bảng sau:
Tải R INPUT OUTPUT
V(V) ED(V) ID(A)
R(12)
R(16)
R(20)
Bước 4: Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng và vẽ lại dạng sóng
31
1.1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Tín hiệu dạng sóng DC đo
được trên máy hiện sóng bị
ngược
Dây que đo kết nối sai
cực
Kết nối lại dây que đo
2 Đồng hồ đo UD và Ud không
lên
Đồng hồ hỏng thang đo
DCV hoặc diode hỏng
Kiểm tra đồng hồ
Kiểm tra diode
1.1.4. Bài tập áp dụng
32
Bài 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 1 pha nửa chu kỳ tải R-C
Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 1 pha nửa chu kỳ tải R-L
Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 1 pha nửa chu kỳ tải R-L-C
1.2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu một pha nửa chu kỳ có điều khiển
1.2.1. Phương pháp lắp mạch
* Sơ đồ mạch:
u1 ud
T
Ru2
id
u2
ud
π 2π ωt
ωt
0
0
a)
b)
uG
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý và giản đồ thời gian của mạch chỉnh lưu
một pha nửa chu kỳ với tải trở R
Mạch van chỉ có một van duy nhất là Thysistor T. Do vậy ở nửa chu kỳ đầu (0 ÷
π) khi điện áp đặt vào mạch van u2 > 0, Thysistor được phân cực thuận, tại thời điểm ωt
= α, ta phát xung mở van thì Thysistor sẽ dẫn. Vì coi ΔUT = 0 nên ud = u2. Ở nửa chu kỳ
sau: (π ÷ 2π) điện áp u2 đảo dấu nên T khoá lại, vì thế ud = 0.
Như vậy điện áp chỉnh lưu nhận được trên tải là:
)cos1(
2
2
)sin(2
2
1
)(
2
1
22
2
UtdtUtdtuU dT
Vì tải thuần trở nên:
R
U
I dd
33
Điện áp ngược cực đại đặt lên T là: Ung.max = U2m = 22U
1.2.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mudun chỉnh lưu có điều khiển
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Nguồn 220VAC.
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
Bước 1: Dùng dây cắm 4mm và 2mm nối mạch theo sơ đồ.
Bước 2: Cấp nguồn 1 pha 220V cho mô hình, bật công tắc cấp nguồn AC SUPPLY
sang vị trí ON.
Bước 3: Bật chuyển mạch tải R để ở vị trí R(20), dùng máy hiện sóng đo dạng sóng
và vẽ lại dạng sóng trên tải
34
- Đặt góc α=30, α=60, α=90, α=120 vẽ lại dạng sóng của điện áp vào và điện áp ra
trên tải
Bước 4: Với α=60, Thay đổi vị trí của tải R: R(10), R(16) vẽ lại dạng sóng thu được
- Tải R(12), R(16)
1.2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
35
1 Giá trị Ud đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
1.2.4. Bài tập áp dụng
Bài 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 1 pha nửa chu kỳ tải R-C
Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 1 pha nửa chu kỳ tải R-L
Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 1 pha nửa chu kỳ tải R-L-C
2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu một pha
2.1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu một pha không điều khiển
2.1.1. Phương pháp lắp mạch
* Sơ đồ mạch:
u2
ud
π 2π ωt
ωt
0
0
b)
D1
D2
D3
D4
R
ud
id
u2
a)
Hình 2.3: Sơ đồ nguyên lý và giản đồ thời gian mạch chỉnh lưu cầu một pha
Ở nửa chu kỳ đầu (0 ÷ π) D1 và D2 được phân cực thuận nên mở, còn hai van D3
và D4 bị phân cực ngược nên bị khoá lại. Do hai van D1 và D2 cùng mở nên sụt áp trên
chúng giảm về 0 và ta có u2 = ud; uD3 = uD4 = - u2; uD1 = uD2 = 0; iD1 = iD2 = Id; iD3 = iD4 =
0.
36
Đến nửa chu kỳ sau (π ÷ 2π) D1 và D2 phân cực ngược nên khoá lại, còn hai van
D3 và D4 được phân cực thuận nên mở. Do hai van D3 và D4 cùng mở nên sụt áp trên
chúng giảm về 0 và ta có u2 = ud; uD3 = uD4 = 0; uD1 = uD2 = - u2; iD1 = iD2 = 0; iD3 = iD4 =
Id.
Biểu thức điện áp
22
0
2
0
9.0
22
)sin(2
2
2
)(
2
1
UUtdtUtdtuU
t
dd
Vì tải thuần trở nên:
R
U
I dd
Điện áp ngược cực đại đặt lên điốt là: Ung.max = U2m = 22U
Dòng điện trung bình qua Diode: dD II
2
1
Giá trị hiệu dụng dòng thứ cấp biến áp: I2 =
22
dI
Công suất tải: Pd = Ud. Id
Công suất biểu kiến cuộn thứ cấp máy biến áp: S =
2
21 SS
Với S1= U1.I1; S2= U2.I2
Mà S1= S2 => S2=
22
dU .
22
dI = 1.23Pd
=> S= S1= S2 = 1.23Pd
cos φ =
S
Pd ≈ 0.81
2.1.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mudun chỉnh lưu không điều khiển
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Nguồn 220VAC.
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
37
b. Trình tự thực hành
Bước 1: Dùng dây cắm 4mm nối mạch theo sơ đồ đường nét đậm.
Bước 2: Cấp nguồn 1 pha 220V cho mô hình, bật công tắc cấp nguồn AC SUPPLY
sang vị trí ON.
Bước 3: Lần lượt bật chuyển mạch tải R để thay đổi giá trị tải từ bé đến lớn, quan sát
các đồng hồ và ghi giá trị vào bảng sau:
Tải R INPUT OUTPUT
V(V) ED(V) ID(A)
R(12)
R(16)
R(20)
Bước 4: Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng và vẽ lại dạng sóng
38
2.1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng không có
Dây kết nối lỏng Kết nối lại dây đo
2 Đồng hồ đo UD và Ud không lên Đồng hồ hỏng thang đo
DCV hoặc diode hỏng
Kiểm tra đồng hồ
Kiểm tra diode
2.1.4. Bài tập áp dụng
Bài 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha tải R-C
Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha tải R-L
Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha tải R-L-C
2.2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha có điều khiển
2.2.1. Phương pháp lắp mạch
* Sơ đồ mạch
39
T1
T2
T3
T4
R
ud
id
u2
Hình 2.4: Sơ đồ nguyên lý và giản đồ thời gian mạch chỉnh lưu cầu một pha
Ở nửa chu kỳ đầu (0 ÷ π) điện áp u2 > 0: T1, T2 được đặt điện áp thuận tại thời
điểm ωt = α ta phát xung mở van T1, T2 thì T1 và T2 sẽ dẫn, khi đó: UT1 = UT2 = 0. Còn
van T3 và T4 đặt điện áp ngược nên sẽ bị khoá lại.
Ở nửa chu kỳ sau (π ÷ 2π) điện áp u2 < 0: T1, T2 bị đặt điện áp ngược nên bị khoá
lại. Khi đó hai van T3 và T4 được đặt điện áp thuận, nếu tại thời điểm ωt = π + α ta phát
xung mở van T3, T4 thì hai van này sẽ dẫn, UT3 = UT4 = 0.
Biểu thức điện áp
22
0
2
0
9.0
22
)sin(2
2
2
)(
2
1
UUtdtUtdtuU
t
dd
Vì tải thuần trở nên:
R
U
I dd
Điện áp ngược cực đại đặt lên điốt là: Ung.max = U2m = 22U
Dòng điện trung bình qua Diode: dD II
2
1
Giá trị hiệu dụng dòng thứ cấp biến áp: I2 =
22
dI
Công suất tải: Pd = Ud. Id
Công suất biểu kiến cuộn thứ cấp máy biến áp: S =
2
21 SS
40
Với S1= U1.I1; S2= U2.I2
Mà S1= S2 => S2=
22
dU .
22
dI = 1.23Pd
=> S= S1= S2 = 1.23Pd
cos φ =
S
Pd ≈ 0.81
2.2.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mudun chỉnh lưu có điều khiển
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Nguồn 220VAC.
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
Bước 1:
- Dùng dây cắm 4mm nối mạch theo sơ đồ.
- Dùng dây cắm 2mm nối K1 ở mạch phát xung điều khiển với K1 ở mạch Thyristor
41
- Dùng dây cắm 2mm nối G1 ở mạch phát xung điều khiển với G1 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối K2 ở mạch phát xung điều khiển với K2 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G2 ở mạch phát xung điều khiển với G2 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối K3 ở mạch phát xung điều khiển với K3 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G3 ở mạch phát xung điều khiển với G3 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối K4 ở mạch phát xung điều khiển với K4 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G4 ở mạch phát xung điều khiển với G4 ở mạch Thyristor
Bước 2: Cấp nguồn 1 pha 220V cho mô hình, bật công tắc cấp nguồn AC SUPPLY
sang vị trí ON.
Bước 3:
- Bật chuyển mạch tải R để ở vị trí R(20), dùng máy hiện sóng đo dạng sóng và vẽ
lại dạng sóng trên tải
- Dùng biến trở VR (Full) để thay đổi góc mở thyristor
- Đặt góc α=30, α=60, α=90, α=120 vẽ lại dạng sóng của điện áp vào và điện áp ra trên
tải
Bước 4: Với α=60, Thay đổi vị trí của tải R: R(10), R(16) vẽ lại dạng sóng thu được
42
- Tải R(12); R(16)
2.2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ud đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
2.2.4. Bài tập áp dụng
Bài 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha tải R-C
Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha tải R-L
Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha tải R-L-C
3. Lắp ráp mạch chỉnh lưu tia ba pha
3.1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu tia 3 pha không điều khiển (M3)
3.1.1. Phương pháp lắp mạch
* Sơ đồ mạch;
43
D1
D2
D3
A
B
C
a
b
c
R L
* Nguyên lý
Mạch chỉnh lưu gồm 3 Đi ốt mắc theo kiểu Ca tốt chung nên các đi ốt sẽ dẫn dòng
khi điện thế tại A nốt là dương nhất.
Giả thiết rằng Ld là vô cùng lớn.
Giả sử rằng trong khoảng thời gian trước ωt = π/6 thì D3 đang dẫn dòng, các van
khác ở trạng thái khóa.
Trong khoảng thời gian ωt = π/6 ÷ ωt = 5π/6: ua > 0 D1 mở và uD1 giảm về 0. Do
uD1 = 0 nên ud = ua và từ sơ đồ ta xác định được điện áp đặt trên D3 là uD3 = uc – ua = uca
< 0 tức là D3 bị đặt điện áp ngược nên khóa lại, van D2 thì vẫn bị khóa. Do vậy ta có:
ud = ua; iD2 = iD3 = 0; uD1 = 0; uD2 = uba; uD3 = uca
Từ ωt = 5π/6 ÷ ωt = 9π/6 thì ub là dương nhất, khi đó D2 được đặt điện áp thuận
vì uba > 0. D2 được đặt áp thuận nên mở và uD2 giảm về 0. Do uD2 = 0 nên ud = ub và uD1
= ua – ub = uab < 0 tức là D1 bị đặt áp ngược nên khóa lại, van D2 vẫn bị khóa. Ta có các
biểu thức:
ud = ub; iD3 = iD1 = 0; uD2 = 0; uD1 = uab; uD3 = ucb
44
Hình 2.5: Giản đồ thời gian của mạch chỉnh lưu hình tia ba pha không ĐK
Từ ωt = 9π/6 thì uc là dương nhất, khi đó D3 được đặt điện áp thuận vì ucb > 0. D3
được đặt áp thuận nên mở và uD3 giảm về 0. Do uD3 = 0 nên ud = uc và uD2 = ub – uc = ubc
< 0 tức là D2 bị đặt áp ngược nên khóa lại, van D1 vẫn bị khóa. Ta có các biểu thức:5
ud = uc; iD2 = iD1 = 0; uD3 = 0; uD2 = ubc; uD1 = uac
Biểu thức điện áp
22
6/5
6/
2 17.1
2
63
)sin(2
3/2
1
UUtdtUUd
Vì tải thuần trở nên:
R
U
I dd
Điện áp ngược cực đại đặt lên diode: Ung.max = U2m = 26U = 2,45 U2
Dòng điện trung bình qua Diode: dD II
3
1
Giá trị hiệu dụng dòng thứ cấp biến áp: I2 =
3
dI
Công suất tải: Pd = Ud. Id
45
Công suất biểu kiến máy biến áp:
Với S1= 3U1.I1 = 1,2 Pd
S2= 3U2.I2 = 1,48 Pd
=> S =
2
21 SS = 1,34 Pd
cos φ =
S
Pd ≈ 0.75
3.1.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mudun chỉnh lưu không điều khiển
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Nguồn 220VAC.
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
Bước 1: Dùng dây cắm 4mm nối mạch theo sơ đồ đường nét đậm.
Bước 2: Cấp nguồn 3 pha 380V cho mô hình, bật công tắc cấp nguồn AC SUPPLY
sang vị trí ON.
Bước 3: Lần lượt bật chuyển mạch tải R để thay đổi giá trị tải từ bé đến lớn, quan sát
các đồng hồ và ghi giá trị vào bảng sau:
Tải R INPUT OUTPUT
V(V) ED(V) ID(A)
46
R(12)
R(16)
R(20)
Bước 4: Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng và vẽ lại dạng sóng
3.1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng không có
Dây kết nối lỏng Kết nối lại dây đo
2 Đồng hồ đo UD và Ud không lên Đồng hồ hỏng thang đo
DCV hoặc diode hỏng
Kiểm tra đồng hồ
Kiểm tra diode
3.1.4. Bài tập áp dụng
47
Bài 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 3 pha hình tia tải R-C
Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 3 pha hình tia tải R-L
Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 3 pha hình tia tải R-L-C
3.2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu hình tia ba pha có điều khiển
3.2.1. Phương pháp lắp mạch
* Sơ đồ mạch:
T1
T2
T3
A
B
C
a
b
c
R L
Hình 2.6: Sơ đồ nguyên lý của mạch chỉnh lưu hình tia ba pha có điều khiển
Giả thiết rằng Ld là vô cùng lớn.
Giả sử rằng trong khoảng thời gian trước ωt = π/6 thì T5 đang dẫn dòng, các van
khác ở trạng thái khóa.
Tại thời điểm ωt = π/6 ua > 0, T1 được đặt điện áp thuận. Tại ωt = π/6 + α ta phát
xung mở van T1, van T1 đủ hai điều kiện nên mở và uT1 giảm về 0. Do uT1 = 0 nên ud = ua
và từ sơ đồ ta xác định được điện áp đặt trên T3 là uT3 = uc – ua = uca < 0 tức là T3 bị đặt
điện áp ngược nên khóa lại, van T2 thì vẫn bị khóa. Do vậy ta có:
ud = ua; iT2 = iT3 = 0; uT1 = 0; uT2 = uba; uT3 = uca
Từ ωt = 5π/6 + α, T2 được đặt áp thuận nên mở và uT2 giảm về 0. Do uT2 = 0 nên
ud = ub và uT1 = ua – ub = uab < 0 tức là T1 bị đặt áp ngược nên khóa lại, van T3 vẫn bị
khóa. Ta có các biểu thức:
ud = ub; iT3 = iT1 = 0; uT2 = 0; uT1 = uab; uT3 = ucb
Từ ωt = 9π/6 + α, T3 được đặt áp thuận nên mở và uT3 giảm về 0. Do uT3 = 0 nên
ud = ub và uT2 = ub – uc = ubc < 0 tức là T2 bị đặt áp ngược nên khóa lại, van T1 vẫn bị
khóa. Ta có các biểu thức:
48
ud = ub; iT2 = iT1 = 0; uT3 = 0; uT1 = uac; uT2 = ubc
Hình 2.5: Giản đồ thời gian của mạch chỉnh lưu hình tia ba pha có ĐK
- Trường hợp α < π/6
Điện áp trung bình trên tải:
cos
2
63
)sin(2
3/2
1
2
6/5
6/
2 UtdtUUd
- Trường hợp α > π/6
Điện áp trung bình trên tải:
6
cos1
2
23
)sin(2
3/2
1
2
6/
2
UtdtUU d
3.2.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mudun chỉnh lưu có điều khiển
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Nguồn 380VAC.
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
49
b. Trình tự thực hành
Bước 1:
- Dùng dây cắm 4mm nối mạch theo sơ đồ.
- Dùng dây cắm 2mm nối K1 ở mạch phát xung điều khiển với K1 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G1 ở mạch phát xung điều khiển với G1 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối K3 ở mạch phát xung điều khiển với K4 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G3 ở mạch phát xung điều khiển với G4 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối K5 ở mạch phát xung điều khiển với K4 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G5 ở mạch phát xung điều khiển với G4 ở mạch Thyristor
Bước 2: Cấp nguồn 3 pha 380V cho mô hình, bật công tắc cấp nguồn AC SUPPLY
sang vị trí ON.
Bước 3:
- Bật chuyển mạch tải R để ở vị trí R(20), dùng máy hiện sóng đo dạng sóng và vẽ
lại dạng sóng trên tải
- Dùng biến trở VR (Full) để thay đổi góc mở thyristor
- Đặt góc α=30, α=60, α=90, α=120 vẽ lại dạng sóng của điện áp vào và điện áp ra trên
tải
50
Bước 4: Với α=60, Thay đổi vị trí của tải R: R(10), R(16) vẽ lại dạng sóng thu được
- Tải R(12); R(16)
3.2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ud đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que
đo
3.2.4. Bài tập áp dụng
Bài 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha bán điều khiển tải R-C
Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha bán điều khiển tải R-L
Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 1 pha bán điều khiển tải R-L-C
4. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu ba pha
4.1. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu ba pha không điều khiển
4.1.1. Phương pháp lắp mạch
* Sơ đồ mạch:
51
D1
D6
D3
D4
R
ud
id
D2
D5
a
b
c
Hình 2.6: Sơ đồ nguyên lý và giản đồ thời gian của mạch chỉnh lưu cầu ba pha
không ĐK
* Nguyên lý:
- Trong khoảng thời gian v1: uc dương nhất và ub âm nhất nên D5 và D6 đang dẫn dòng:
ID1 = ID2 = ID3 = ID4 = 0; iD5 = iD6 = id = Id
uD1 = uac; uD2 = uD3 = ubc; uD4 = uba; uD5 = uD6 = 0.
- Trong khoảng thời gian v2: ua dương nhất và ub âm nhất nên D1 và D6 cùng dẫn dòng:
52
ID2 = ID3 = ID4 = ID5 = 0; iD1 = iD6 = id = Id
- Trong khoảng thời gian v3: ua dương nhất và uc âm nhất nên D1 và D2 cùng dẫn dòng:
ID3 = ID4 = ID5 = ID6 = 0; iD1 = iD2 = id = Id
uD3 = uba; uD4 = uD5 = uca; uD6 = ucb; uD1 = uD2 = 0.
- Trong khoảng thời gian v4: ub dương nhất và uc âm nhất nên D2 và D3 cùng dẫn dòng:
ID4 = ID5 = ID6 = ID1 = 0; iD2 = iD3 = id = Id
uD4 = uca; uD5 = uD6 = ucb; uD1 = uab; uD2 = uD3 = 0.
- Trong khoảng thời gian v5: ub dương nhất và ua âm nhất nên D3 và D4 cùng dẫn dòng:
ID5 = ID6 = ID1 = ID2 = 0; iD3 = iD4 = id = Id
uD5 = ucb; uD6 = uD1 = uab; uD2 = uac; uD3 = uD4 = 0.
- Trong khoảng thời gian v6: uc dương nhất và ua âm nhất nên D4 và D5 cùng dẫn dòng:
ID6 = ID1 = ID2 = ID3 = 0; iD4 = iD5 = id = Id
uD6 = uab; uD1 = uD2 = uac; uD3 = ubc; uD4 = uD5 = 0.
- Từ khoảng thời gian v6, mạch hoạt động lặp lại;
Biểu thức điện áp
2
2/
6/
0
2
2/
6/
34.2)]120sin([sin2(
6/2
1
)(
6/2
1
UtdttUtduuU bad
Vì tải thuần trở nên:
R
U
I dd
Điện áp ngược cực đại đặt lên diode: Ung.max = U2m = 26U = 2,45 U2
Dòng điện trung bình qua Diode: dD II
3
1
Giá trị hiệu dụng dòng thứ cấp biến áp: I2 =
3
2
Id
Công suất tải: Pd = Ud. Id
Công suất biểu kiến máy biến áp:
S = 3U1.I1 = 3U2.I2 = 1,05 Pd
cos φ =
S
Pd ≈ 0.95
53
4.1.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mudun chỉnh lưu không điều khiển
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Nguồn 220VAC.
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
Bước 1: Dùng dây cắm 4mm nối mạch theo sơ đồ đường nét đậm.
Bước 2: Cấp nguồn 3 pha 380V cho mô hình, bật công tắc cấp nguồn AC SUPPLY
sang vị trí ON.
Bước 3: Lần lượt bật chuyển mạch tải R để thay đổi giá trị tải từ bé đến lớn, quan sát
các đồng hồ và ghi giá trị vào bảng sau:
Tải R INPUT OUTPUT
V(V) ED(V) ID(A)
R(12)
R(16)
R(20)
54
Bước 4: Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng và vẽ lại dạng sóng
4.1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng không có
Dây kết nối lỏng Kết nối lại dây đo
2 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que
đo
4.1.4. Bài tập áp dụng
Bài 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 3 pha tải R-C
Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 3 pha tải R-L
Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 3 pha tải R-L-C
4.2. Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 3 pha có điều khiển (B6)
4.2.1. Phương pháp lắp mạch
* Sơ đồ mạch:
55
T1
T6
T3
T4
R
ud
id
T2
T5
a
b
c
Hình 2.7: Sơ đồ nguyên lý của mạch chỉnh lưu cầu ba pha ĐK hoàn toàn
- Trong khoảng thời gian từ ωt = 0 ÷ v1, T4 và T5 cùng dẫn dòng: ud = uc – ua = uca;
IT1 = IT2 = IT3 = IT6 = 0; iT4 = iT5 = id = Id
uT1 = uT2 = uac; uT3 = ubc; uT6 = uab; uT4 = uT5 = 0.
- Trong khoảng thời gian v1, T5 và T6 cùng dẫn dòng: ud = uc – ub = ucb;
IT1 = IT2 = IT3 = IT4 = 0; iT5 = iT6 = id = Id
uT1 = uac; uT2 = uT3 = ubc; uT4 = uba; uT5 = uT6 = 0.
- Trong khoảng thời gian v2, T1 và T6 cùng dẫn dòng: ud = ua – ub = uab;
IT2 = IT3 = IT4 = IT5 = 0; iT1 = iT6 = id = Id
uT2 = ubc; uT3 = uT4 = uba; uT5 = uca; uT1 = uT6 = 0.
- Trong khoảng thời gian v3, T1 và T2 cùng dẫn dòng: ud = ua – uc = uac;
IT3 = IT4 = IT5 = IT6 = 0; iT1 = iT2 = id = Id
uT3 = uba; uT4 = uT5 = uca; uT6 = ucb; uT1 = uT2 = 0.
- Trong khoảng thời gian v4, T2 và T3 cùng dẫn dòng: ud = ub – uc = ubc;
IT4 = IT5 = IT6 = IT1 = 0; iT2 = iT3 = id = Id
uT4 = uca; uT5 = uT6 = ucb; uT1 = uab; uT2 = uT3 = 0.
- Trong khoảng thời gian v5, T3 và T4 cùng dẫn dòng: ud = ub – ua = uba;
IT5 = IT6 = IT1 = IT2 = 0; iT3 = iT4 = id = Id
uT5 = ucb; uT6 = uT1 = uab; uT2 = uac; uT3 = uT4 = 0.
- Trong khoảng thời gian v6, T4 và T5 cùng dẫn dòng: ud = uc – ua = uca;
IT6 = IT1 = IT2 = IT3 = 0; iT4 = iT5 = id = Id
56
uT6 = uab; uT1 = uT2 = uac; uT3 = ubc; uT4 = uT5 = 0.
Từ khoảng thời gian v6, mạch hoạt động lặp lại.
- Trường hợp α < π/3
Điện áp trung bình trên tải:
cos34,2cos
63
)(
6/2
1
22
2/
6/
UUtduuU bad
- Trường hợp π/3 < α ≤ 5π/6
Điện áp trung bình trên tải:
3
cos1
63
)sin(2
6/2
1
2
6/5
6/
2
UtdtUU d
- Trường hợp 5π/6 < α ≤ π
Điện áp trung bình trên tải: Udα = 0
4.2.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
57
- Mudun chỉnh lưu có điều khiển
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Nguồn 380VAC.
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
Bước 1:
- Dùng dây cắm 4mm nối mạch theo sơ đồ.
- Dùng dây cắm 2mm nối A1 ở mạch điều khiển với A1 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G1 ở mạch điều khiển với G1 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối A2 ở mạch điều khiển với A2 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G2 ở mạch điều khiển với G2 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối A3 ở mạch điều khiển với A3 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G3 ở mạch điều khiển với G3 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối A4 ở mạch điều khiển với A4 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G4 ở mạch điều khiển với G4 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối A5 ở mạch điều khiển với A5 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G5 ở mạch điều khiển với G5 ở mạch Thyristor
58
- Dùng dây cắm 2mm nối A6 ở mạch điều khiển với A6 ở mạch Thyristor
- Dùng dây cắm 2mm nối G6 ở mạch điều khiển với G6 ở mạch Thyristor
Bước 2: Cấp nguồn 3 pha 380V cho mô hình, bật công tắc cấp nguồn AC SUPPLY
sang vị trí ON.
Bước 3: Dùng biến trở VR(Ref) để thay đổi góc mở của Thyristor
- Bật chuyển mạch tải R để ở vị trí R(20), dùng máy hiện sóng đo dạng sóng và vẽ lại
dạng sóng trên tải
- Đặt góc α=30, α=60, α=90, α=120 vẽ lại dạng sóng của điện áp vào và điện áp ra trên
tải
Bước 4: Với α=60, Thay đổi vị trí của tải R: R(12), R(16) và tải L: L(12), L(16) ,
L(20)vẽ lại dạng sóng thu được
- Tải R(12); R(16)
59
4.2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ud đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
4.2.4. Bài tập áp dụng
Bài 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển tải R-C
Bài 2: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển tải R-L
Bài 3: Lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển tải R-L-C
60
BÀI 3: LẮP RÁP MẠCH ĐIỀU CHỈNH ÁP MỘT CHIỀU
MĐ CĐT23 - 03
Giới thiệu:
Bộ biến đổi điện áp một chiều dùng để điều khiển trị trung bình điện áp một chiều
ở ngõ ra từ một nguồn điện áp một chiều không đổi. Điện áp trên tải có dạng xung tạo
thành từ quá trình đóng ngắt liên tục nguồn điện áp một chiều không thay đổi vào tải. Do
đó, bộ biến đổi còn được gọi là bộ biến đổi điện áp một chiều dạng xung
Vì vậy bài học này cung cấp cho học viên các kiến thức, kỹ năng cơ bản về đặc
tính của các bộ biến đổi điện áp một chiều.
Mục tiêu:
Sau bài này khi học xong bài này người học có khả năng:
+ Kiến thức:
- Giải thích được các thuật toán của các mạch điều chỉnh điện áp 1 chiều
- Phân tích được các lỗi thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
+ Kỹ năng:
- Lắp ráp được các mạch điều chỉnh điện áp 1 chiều theo sơ đồ, đảm bảo tính chính
xác , đúng yêu cầu của mạch.
- Thay thế các linh kiện sai hỏng theo số liệu cho trước.
- Phòng tránh, khắc phục được các lỗi thường gặp khi lắp ráp.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp.
- Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao.
Nội dung của bài:
1. Lắp ráp mạch xung áp đơn
1.1. Lắp ráp mạch tăng áp
61
1.1.1. Phương pháp lắp mạch
Hình 3.1 Hình 3.2
Trạng thái đóng S – khoảng thời gian (0 < t < T ). Dòng điện khép kín qua mạch
(RLE, S). Phương trình mô tả trạng thái S đóng:
Ut = 0
ut = R.it + L
dit
dt
+ E
với giả thiết thời điểm đầu chu kỳ khảo sát t0 = 0:
it(t0) = it0 = i0
Dòng điện qua tải it tăng theo hàm mũ. Hệ thức biểu diễn dòng điện tải có dạng:
00 1. iei
R
E
ti
t
t
Tại thời điểm cuối khoảng đang xét, ta có t=T1 và it (T1) = it;
Năng lượng do sức điện động E phát ra một phần tiêu hao trên điện trở, phần còn lại
dự trữ trong cuộn kháng L.
Trạng thái Vo - khoảng thời gian (T1< t < T): Công tắc S bị kích ngắt trong khoảng
thời gian T2. Dòng qua công tắc S triệt tiêu. Do tính liên tục của dòng qua tải chứa L nên
dòng tải tiếp tục dẫn điện theo chiều cũ và khép kín qua diode Vo và nguồn U.
Phương trình mô tả trạng thái mạch (U, Vo, RLE):
62
ut = U
ut = - R.it - L
dit
dt
+ E
Tại thời điểm đầu khoảng đang xét, dòng điện tải có giá trị: it (T1) = i1
Nghiệm dòng điện tải của (4.9) giảm theo hàm mũ, cho bởi hệ thức
10
1
1. iei
R
UE
ti
Tt
t
Cuộn kháng giải phóng một phần năng lượng dự trữ. Sức điện động E ở chế độ phát
năng lượng. Cả hai năng lượng này được đưa về nguồn u một phần, phần còn lại tiêu hao
trên điện trở tải.
* Hê quả:
- Điện áp tải thay đổi theo dạng xung giữa hai giá trị +U và 0.
- Bằng cách thay đổi tỉ số γ giữa T1 - thời gian đóng S và T = T1 + T2: chu kỳ đóng
ngắt S, ta điều khiển công suất phát từ nguồn E cũng như công suất trả về nguồn U. Có
thể xác định độ lớn chúng thông qua trị trung bình điện áp và dòng điện tải.
Do:
Nếu thay đổi vai trò giữa u và tải: gọi tải u là nguồn cấp năng lượng và u là tải nhận
năng lượng, ta có:
Điện áp tải lớn hơn áp nguồn nên ta gọi đây là bộ tăng áp.
1.1.2. Trình tự thực hiện
63
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mô đun mạch xung áp song song
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Mô đun động cơ 1 chiều, tải đèn
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
- Bước 1: gá module mạch tăng áp và module tải trở lên khung gá
- Bước 2: kết nối nguồn 24V DC trên module xung áp song song
- Bước 3: kết nối đầu ra của module xung áp song song vào module tải đèn
- Bước 4: kết nối nguồn 220V AC vào module xung áp song song, bật công tắc và
đo điện áp ra khi thay đổi biến trở
1.1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ut đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
1.1.4. Bài tập áp dụng
Lắp ráp mạch mạch tăng áp kết nối tải động cơ 1 chiều
1.2. Lắp ráp mạch giảm áp
1.2.1. Phương pháp lắp mạch
64
Hình 3.3
Việc phân tích thực hiện với giả thiết dòng điện qua tải liên tục. Do cấu tạo mạch chỉ
chứa công tắc S với hai trạng thái hoạt động là đóng và ngắt dòng điện nên ta phân tích
mạch theo hai trạng thái cơ bản này.
Trạng thái đóng S: thời gian đóng T dòng điện dẫn từ nguồn u khép kín qua mạch
gồm (U, s, RLE). Phương trình biểu diễn trạng thái hoạt động của tải:
Ut = u
Ut = R.it + L
dit
dt
+ E
Chọn thời điểm ban đầu t =0 và ta có:
it(t0) = it0 = i0
Giải hệ phương trình vi phân trên, ta có nghiệm dòng điện đi qua tải dưới dạng :
Với là hằng số thời gian mạch tải
Tại cuối khoảng dẫn T1 , ta có: it1 = i (T1 )=i1
Quá trình dòng điện tải có dạng tăng theo hàm mũ Trạng thái ngắt s - khoảng thời
65
gian (T < t < T): khoảng thời gian ngắt là T2 . Do bị kích ngắt nên dòng qua S triệt tiêu.
Mạch tải có chứa L nên dòng qua nó không thể thay đổi đột ngột được. Do tính liên tục
của dòng điện qua tải chứa L, dòng tải it tiếp tục đi theo chiều cũ và khép kín qua diode
không Vo thuận chiều đang dẫn của nó. Phương trình mô tả trạng thái mạch (V , RLE):
ut=0
ut = R.it + L
dit
dt
+ E
Điều kiện ban đầu của (4.3): từ (4.2), dòng điện tải it đạt giá trị tại thời điểm t=T1 :
Giải phương trình (4.3) chứa nghiệm dòng điện tải it ta có:
Dòng điện có quá trình giảm theo hàm mũ:
Tại cuối khoảng thời gian T2, công tắc S lại được kích đóng, S dẫn điện làm điện áp
nguồn U tác dụng lên diode không Vo như điện áp ngược nên ngắt dòng qua nó. Trạng
thái S đóng được phân tích như ở phần trên
* Chế Độ Dòng Tải Gián Đoạn:
Khi E = 0, dòng điện tải luôn liên tục. Khi E>0, dòng điện tải có thể liên tục hoặc
gián đoạn. Khoảng thời gian dòng điện tải gián đoạn phụ thuộc vào các giá trị của tham
số điều khiển (T1 ,T2) và tham số tải (RLE).
Ở chế độ dòng gián đoạn (hình 4.2), khoảng thời gian dòng gián đoạn (it =0) xuất
hiện trong thời gian ngắt công tắc S. Trong thời gian đóng S, dòng điện tải liên tục được
mô tả bởi phương trình (4.1) và (4.2) bắt đầu từ giá trị it(0) = i0 =0.
Trong giai đọan đầu của thời gian ngắt công tắc S (T1 < t < T2): dòng điện tải liên tục
giảm và trạng thái mạch được mô tả bởi phương trình (4.3) và (4.4). Nghiệm dòng điện
66
tải theo hệ thức (4.4) giảm và đạt giá trị 0 tại thời điểm t2 thỏa mãn điều kiện:
Giải phương trình (4.5), ta xác định được giá trị t2 :
Giai đoan dòng tải gián đoan (t2 < t < T): điên áp trên tải bằng E.
Tri trung bình điên áp trên tải: dễ dàng dẫn giải điện áp trung bình trên tải theo hệ
thức (4.7):
Hình 3.4
* Hê quả:
Với chế độ dòng điện qua tải liên tục, ta có:
- Điện áp trên tải có dạng xung thay đổi giữa hai giá trị 0 và +U;
67
- Bằng cách thay đổi tỉ số γ =
T1
T2
giữa T1 - thời gian đóng S và T: chu kỳ đóng
ngắt (T = T1 + T2), ta điều khiển trị trung bình áp tải và dòng tải theo các hệ thức :
Do :
Ở chế độ dòng tải gián đoạn, các quá trình điện áp và dòng điện được mô tả bởi
các hệ thức và phương trình (4.1), (4.2),.. (4.7) và (4.9)
Bộ giảm áp dùng làm nguồn điện áp cho truyền động điện động cơ một chiều, làm
bộ phận nguồn cho bộ biến tần áp, bộ biến tần dòng điện.
1.2.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mô đun mạch xung áp đơn
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Mô đun động cơ 1 chiều, tải đèn
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
- Bước 1: gá module xung áp đơn và module động cơ 1 chiều lên khung gá
- Bước 2: kết nối nguồn 24V DC trên module xung áp đơn
- Bước 3: kết nối đầu ra của module xung áp đơn vào module động cơ 1 phase
- Bước 4: kết nối nguồn 220V AC vào module xung áp đơn, bật công tắc và đo
điện áp ra khi thay đổi biến trở
1.2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
68
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ut đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
1.2.4. Bài tập áp dụng
Lắp ráp mạch mạch xung áp đơn kết nối tải động cơ 1 chiều
2. Lắp ráp mạch xung áp song song
2.1. Phương pháp lắp mạch
Thực tế là bộ xung áp đơn được mắc song song với tải.
Sơ đồ như sau:
Hình 3.5
Đặc điểm: L1 nối tiếp với tải, Khoá K mắc song song với tải. Cuộn cảm L1 không
tham gia vào quá trình lọc gợn sóng mà chỉ có tụ C đóng vai trò này.
+ Khi K đóng, dòng điện từ +US qua L1→ K → về âm nguồn nguồn điện. Khi đó
D tắt vì trên tụ có UC (đã được tích điện trước đó bằng cách nào đó với chiều + ở trên và
chiều - ở dưới).
+ Khi K ngắt, dòng điện chạy từ +US qua cuộn cảm L1→ D → Tải. Vì từ thông
trong L1 không giảm tức thời về không do đó trong L1 xuất hiện sức điện động tự cảm
eL= w.
dϕ
dt
có cùng cực tính US. Do đó tổng điện áp: U=US+eL→ làm Diode D thông →
Utải= Us + eL. Vậy ta có bộ biến đổi tăng áp.
69
Đặc tính của bộ biến đổi là tiêu thụ năng lượng từ nguồn US ở chế độ liên tục và
năng lượng truyền ra tải dưới dạng xung nhọn.
Hình 3.6
Đặc tính truyền đạt: W =
Utải
Us
=
1
1−ε
Bộ đóng cắt song song này chủ yếu được sử dụng cho động cơ điện một chiều làm
việc ở chế độ hãm tái sinh.Lúc đó động cơ có vai trò tương tự như một máy phát hoàn trả
năng lượng về nguồn khi làm việc ở chế độ động cơ. Nguyên lý hoạt động như sau:
Giả sử ban đầu tải là máy điện một chiều làm việc ở chế độ động cơ sau đó người
ta muốn dừng máy bằng phương pháp hãm tái sinh và bằng cách nào đó đưa bộ đóng cắt
vào trong mạch.
- Trong khoảng thời gian 0 < t < a t, điều khiển cho khoá K mở. Lúc này có một
dòng điện chạy trong thiết bị đóng cắt và dòng iK chạy trong mạch. Diode D bị phân cực
ngược và bị khoá. Gọi dòng ie là dòng trở về nguồn:
ie = 0, Ud = 0, IK = Id
- Trong trường hợp a t < t < T, khóa K bắt đầu tắt, Diode D mở cho dòng Ie trở về
nguồn.
Ie = Id, Ud = U0, IK = 0
Ud =
1
T
∫ U0𝑑𝑡
T
αT
= (1- α)U0
70
Giá trị trung bình của dòng trả về nguồn: Ie =
1
T
∫ ie𝑑𝑡
T
αT
= (1- α) Id
Dòng điện trung bình qua thiết bị đóng cắt: IK =
1
T
∫ id𝑑𝑡
αT
0
= α Id
2.2 Trình tự thực hiện
a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Bộ dụng cụ cầm tay nghề điện tử
- Máy đo VOM và DVOM
- Máy hiện sóng 2 kênh 40MHz
- Mô đun mạch xung áp song song
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Mô đun động cơ 1 chiều, tải đèn
b. Qui trình thực hiện
+ Lắp ráp mạch theo sơ đồ cho trước
+ Thử mạch
+ Thay đổi các giá trị cấp nguồn kích cho mạch đo giá trị tải, điện áp đầu vào và cho
nhận xét
+ Thay đổi các giá trị cấp nguồn kích cho mạch đo dạng điện áp tải, điện áp đầu vào và
cho nhận xét
2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ut đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng DC đo được
trên máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
2.4. Bài tập áp dụng
Lắp ráp mạch mạch xung áp song song kết nối tải động cơ 1 chiều
71
BÀI 4: LẮP RÁP MẠCH ĐIỀU ÁP XOAY CHIỀU
MĐ CĐT23 – 04
Giới thiệu:
Bộ biến đổi điện áp xoay chiều thực hiện biến đổi điện áp xoay chiều về độ lớn và
dạng sóng nhưng tần số không thay đổi. Biến đổi điện áp xoay chiều thường được ứng
dụng trong điều khiển chiếu sáng và đốt nóng...Bài học này nghiên cứu các đặc tính của
các bộ biến đổi điện áp xoay chiều.
Mục tiêu:
Sau bài này khi học xong bài này người học có khả năng:
+ Kiến thức:
- Giải thích được các thuật toán của các mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều
- Phân tích được các lỗi thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
+ Kỹ năng:
- Lắp ráp được các mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều theo sơ đồ, đảm bảo tính
chính xác , đúng yêu cầu của mạch.
- Thay thế các linh kiện sai hỏng theo số liệu cho trước.
- Phòng tránh, khắc phục được các lỗi thường gặp khi lắp ráp.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp.
- Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao.
Nội dung của bài:
1. Lắp ráp mạch điều áp xoay chiều một pha (SCR. Triac)
1.1. Phương pháp lắp mạch
Mạch gồm nguồn điện áp xoay chiều một pha dạng sin u = Um sinwt mắc nối tiếp
với tải R thông qua công tắc xoay chiều bán dẫn. Công tắc xoay chiều gồm hai thyristor
mắc đối song T1và T2 và trong trường hợp công suất nhỏ có thể thay thế chúng bằng một
triac.
72
Hình 4.1a Điều khiển điện áp xoay chiều với tải R
* Điện áp xoay chiều một pha tải thuần trở
- Tại các thời điểm 1, 2, có xung điều khiển các tiristor T1, T2, các tiristor này dẫn.
Nếu bỏ qua sụt áp trên các tiristor, điện áp tải có dạng như hình vẽ. Dòng điện tải đồng
dạng điện áp và được tính:
- Khi tiristor dẫn
Khi tiristor khoá i = 0
Trị số dòng điện hiệu dụng được tính
(Hình 4.1b). biểu diễn hình dáng điện áp và dòng điện khi tải thuần trở
R
tsinU
i m
4
t2sin
2
t
R
U
td.tsin
R
U1
I
2
2
m2
2
2
m2
4
2sin
22
1
R
U
I
2
2
m2
2
2sin
1
R
U
I
73
Hình 4.1b Dạng điện áp và dòng điện khi tải thuần trở
* Điện áp xoay chiều một pha tải RL
Hình dáng điện áp và dòng điện khi các góc mở khác nhau được cho trên (hình 4.2)
Hình 4.2: Đường cong và dòng điện khi các góc mở khác nhau
Khi α > φ, dòng điện tải gián đoạn:
Phương trình của mạch là:
Nghiệm của phương trình dòng điện là:
U U
Tả
i t
1
2
i
G1
i
G2
tsinUi.R
dt
di
.L
m
74
Trong đó:
Khi α < φ, xung mồi hẹp:
-Nếu xung mồi dạng xung nhọn và hẹp, tiristor T1 dẫn khi nhận được xung mồi, phương
trình dòng điện vẫn là:
-Dòng điện triệt tiêu khi t> , do đó lớn hơn . Xung đưa tới cực điều khiển T2
trước khi điện áp anod của nó chuyển sang +, do đó T2 không dẫn.
-Việc không dẫn của T2 là do: tại thời điểm có xung mồi t2 cuộn dây còn đang xả năng
lượng, làm cho UAK < 0.
(Hình 4.3). Thể hiện đường cong dòng điện khi α < φ
Hình 4.3 Đường cong dòng điện khi α < φ
Trường hợp điều khiển xung có độ lớn:
-Nếu xung mồi dạng xung rộng, tiristor T1 nhận được xung mồi dẫn, phương trình dòng
điện vẫn là:
t
R
mm
tdcb
Lesin
Z
U
tsin
Z
U
iii
R
L
tg;LRZ
22
t
R
mm Lesin
Z
U
tsin
Z
U
i
75
-Dòng điện triệt tiêu khi t> , do đó lớn hơn . Xung đưa tới cực điều khiển T2
trước khi điện áp anod của nó chuyển sang +, nhưng xung mồi có độ rộng đủ lớn nên đến
khi dòng điện T1 triệt tiêu T2 vẫn còn tồn tại xung điều khiển nên nó được dẫn.
1.2. Trình tự thực hiện
a. Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mô đun mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều 1 pha
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Mô đun động cơ xoay chiều, tải đèn
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
- Bước 1: gá module điều chỉnh dòng điện xoay chiều 1 pha và module tải đèn lên
khung gá
- Bước 2:kết nối dầu ra Vout vào chân L N của module tải đèn
- Bước 3: cấp nguồn 220 V AC cho module điều chỉnh dòng điện xoay chiều vào
chân L N bật công tắc và văn biển trở khảo sát điện áp ra của mạch
1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ut đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng đo được trên
máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
76
1.4. Bài tập áp dụng
Lắp ráp mạch mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều 1 pha kết nối tải động cơ
2. Lắp ráp mạch điều áp xoay chiều ba pha
2.1. Phương pháp lắp mạch
Hình 4.4
-Điều áp ba pha với 6 SCR nối thành 2 nhóm SCR song song ngược liên hệ giữa nguồn
và tải
-Nối tam giác bộ ba điều áp ba pha
-Nối hỗn hợp 3 SCR và 3 điốt
Nguyên tắc dẫn dòng trong sơ đồ điều áp ba pha
- Ba pha có van dẫn: UfT = UfL
- Hai pha có van dẫn: UfT =(1/2)Udây
- Trên pha đang xét không van dẫn UfT = 0
* Điện áp xoay chiều ba pha tải R
Nếu tải gồm ba điện trở bằng nhau, khi góc mồi ψ tăng từ 0 đến 5π/6, có thể xảy ra
ba chế độ hoạt động:
-Chế độ 1: 0 < ψ < π/3 khi thì 2 SCR dẫn, khi thì 3 SCR dẫn.
-Chế độ 2: π/3 < ψ < π/2 luôn có 2 SCR dẫn.
-Chế độ 3: π/2 < ψ < 5π/6 có 2 hoặc không có SCR nào dẫn.
77
* Điện áp xoay chiều ba pha tải RL
Tải RL được đặc trưng bởi tổng trở Z và góc pha tgφ. Dòng điện bắt đầu giảm khi ψ
> φ.
𝑍 = √𝑅2 + 𝜔2𝐿2
tan𝜑 =
𝜔∙𝐿
𝑅
= 𝑄
2.2. Trình tự thực hiện
a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mô đun mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều 3 pha
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Mô đun động cơ xoay chiều, tải đèn
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
- Bước 1: gá module điều chỉnh dòng điện xoay chiều 1 pha và module tải đèn lên
khung gá
- Bước 2:kết nối dầu ra Vout vào chân L N của module tải đèn
- Bước 3: cấp nguồn 380 V AC cho module điều chỉnh dòng điện xoay chiều vào
chân L N bật công tắc và văn biển trở khảo sát điện áp ra của mạch
2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng
tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ut đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng đo được trên
máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
2.4. Bài tập áp dụng
Lắp ráp mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều 3 pha kết nối tải động cơ
78
BÀI 5: THIẾT BỊ BIẾN TẦN
MĐ CĐT23 – 05
Giới thiệu
Trong thực tế khi sử dụng điện năng, có những thiết bị tần số không phù hợp với tần số của
lưới điện,ta cần thay đổi tần số của nguồn cung cấp cho các thiết bị đó bừng cách dùng các bộ
biến tần sẽ thực hiện yêu cầu này.
Vầy bài học này cung cấp cho học viên các kiến thức kỹ năng cơ bản về bộ nghịch lưu và bộ
biến tần
Mục tiêu:
Sau bài này khi học xong bài này người học có khả năng:
+ Kiến thức:
- Giải thích được các tham số của biến tần 1 pha và 3 pha.
- Trình bày được đặc điểm và phạm vi ứng dụng của biến tần 1 pha và 3 pha.
- Phân tích được các lỗi thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
+ Kỹ năng:
- Lắp ráp được biến tần theo sơ đồ, đảm bảo tính chính xác , đúng yêu cầu của mạch.
- Phòng tránh, khắc phục được các lỗi thường gặp khi lắp ráp.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp.
- Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao.
Nội dung của bài:
1. Thiết bị biến tần 1 pha
1.1. Phương pháp lắp mạch
* Sơ đồ mạch:
79
Hình 5.1
Module được chia làm 2 khối là khối DC – DC và khối DC – AC
Với khối DC DC: Vin = 12VDC, MCU làm việc với điện áp 12V có nhiệm vụ tạo xung
PWM kích cấp cho IRF1 và IRF2 theo nguyên tắc đẩy kéo. Hai xung này ngược nhau và có
khoảng thời gian trễ chống hiện tượng trùng dẫn. IRF1 và IRF2 thay nhau dẫn nạp năng lượng
cho biến áp xung. Biến áp xung được quấn theo tỉ lệ 12/380. Đầu ra của biến áp xung được
chỉnh lưu lấy điện áp 1 chiều 380V
Với khối DC – AC: điện áp 380V được đặt vào mạch cầu H gồm 4 IRF thay nhau đóng
cắt theo cặp S1 & S2, S3 & S4. MCU cấp tín hiệu điều khiển khối driver MOSFET đóng cắt
các van. Khi S1 & S2 được đóng, điện áp đi từ +V qua S1 qua tải qua S2 về mass ta được nửa
dương của tín hiệu AC và ngược lại ta được nửa âm.
1.2. Trình tự thực hiện
a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mô đun inverter 1 pha
- Dây có chốt cắm hai đầu.
80
- Mô đun động cơ xoay chiều, tải đèn
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
- Bước 1: gá module inverter 1 phase lên khung gá
- Bước 2: kết nối nguồn 12VDC vào module. Bật công tắc nguồn và đo điện áp ra tại 2
chân 220VAC
- Thực hành dùng máy hiện sóng đo dạng xung tại các điểm đo P1 P2 S1 S2 S3 S4
- Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp đầu ra của từng khối
1.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ut đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng đo được trên
máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
1.4. Bài tập áp dụng
Lắp ráp mô đun inverter 1 pha kết nối tải động cơ
2. Thiết bị biến tần 3 pha
2.1. Phương pháp lắp mạch
* Biến tần nguồn dòng
Sơ đồ tiêu biểu của biến tần nguồn dòng cho trên hình 5.2. Chỉnh lưu tiristo đầu vào cùng
với cuộn cảm L phía một chiều tạo nên nguồn dòng. Nghịch lưu ở đây là sơ đồ nguồn dòng
song song, có điôt cách ly. Dòng điện đầu ra nghịch lưu có dạng xung chữ nhật, điện áp ra có
dạng tương đối sin nếu phụ tải là động cơ.
81
Hình 5.2 Sơ đồ biến tần gián tiếp nguồn dòng
Ưu điểm cơ bản của sơ đồ này khi dùng với động cơ không đồng bộ là có khả năng trả năng
lượng về lưới. Để lý giải điều này trước hết ta giả thiết bỏ qua tổn thất trên bộ biến đổi. Khi đó
công suất ra tải có thể coi gần đúng bằng công suất phía một chiều, Pt = Udcỉd- Do dòng một
chiều luôn chỉ có một hướng cố định nên khi động cơ phát huy công suất trên tải ta phải có Uđa
> 0. Khi động cơ chuyển sang chế độ máy phát mà dòng một chiều vẫn giữ nguyên chiều cũ thì
bắt buộc Uda < 0, mạch chỉnh lưu chuyển sang chế độ nghịch lưu phụ thuộc đưa trả năng lượng
về phía lưới xoay chiều
Điều này xảy ra một cách tự nhiên do tác dụng của mạch vòng dòng điện phía đầu vào biến
tần. Biến tần nguồn dòng cũng không sợ chế độ ngắn mạch vì dòng một chiều luôn được giữ
không đổi.
Nhược điểm của biến tần nguồn dòng là hệ số công suất thấp và phụ thuộc vào phụ tải. Với
công suất nhỏ sơ đồ này kém hiệu quả vì kích thước cồng kềnh nhưng với công suất lớn hơn
100 kW thì biến tần nguồn dòng có thể là một giải pháp thích hợp.
* Biến tần nguồn áp với nguồn một chiều đầu vào có điều chỉnh
Biến tần nguồn áp loại này dùng nghịch lưu nguồn áp với đầu vào một chiều điều khiển
được. Điện áp phía một chiều có thể điều chỉnh được nhờ chỉnh lưu tiristo, như sơ đồ trên hình
5.3 , hoặc chỉnh lưu điôt có bộ biến đổi xung áp một chiều, như sơ đồ trên hình 5.4
82
Hình 5.3 Biến tần nguồn áp với phần một chiêu dùng chỉnh lưu tiristo.
Hình 5.4
83
Điện áp ra nghịch lưu có dạng bậc thang chữ nhật, biên độ thay đổi nhờ điều chỉnh điện
áp phía một chiều. Hình dạng và giá trị điện áp ra không đổi, không phụ thuộc phụ tải, nhưng
có độ méo phi tuyến lớn. Sơ đồ hình 5.3 có hệ số công suất thấp, tụ một chiều phải có giá trị
lớn để san bằng điện áp chỉnh lưu. Sơ đồ hình 5.4 có nhược điểm là qua nhiều khâu biến đổi,
tổn thất lớn. Các sơ đồ này chỉ ý nghĩa truyền thống khi phía nghịch lưu chưa có được những
van tác động nhanh để áp dụng biến điệu bề rộng xung.
2.2. Trình tự thực hiện
a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị
- Mô đun inverter 3 pha
- Dây có chốt cắm hai đầu.
- Mô đun động cơ xoay chiều, tải đèn
- Máy hiện sóng, đồng hồ VOM
b. Trình tự thực hành
- Bước 1: gá module biến tần và module động cơ 3 phase lên khung gá
- Bước 2: kết nối 3 chân V1 U1 W1 trên module động cơ 3 phase lại với nhau
- Bước 3:kết nối 3 chân U V W trên module biến tần lần lượt tới chân U2 V2 W2 trên
module động cơ 3 phase
2.3. Một số sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý, phòng tránh
STT Hư hỏng( lỗi) Nguyên nhân BP khắc phục
1 Giá trị Ut đo được không chính
xác
Xác định góc kích α
không chính xác
Điều chỉnh lại góc
kích α
2 Tín hiệu dạng sóng đo được trên
máy hiện sóng bị nhiễu
Que đo kết nối lỏng Kiểm tra lại que đo
2.4. Bài tập áp dụng
Lắp ráp mô đun inverter 3 pha kết nối điều khiển tải động cơ
84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Thế Công, Trần Văn Thịnh, Điện tử công suất, lý thuyết, thiết kế, ứng dụng, Nxb
Khoa học kỹ thuật 2008.
Võ Minh Chính, Điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật 2008
Điện tử công suất và điều khiển động cơ điện. Cyril W. Lander
Nguyễn Bính: Điện tử công suất. NXB Khoa học kỹ thuật 2005
Lê Đăng Doanh, Nguyễn Thế công, Trần Văn Thịnh, Điện tử công suất tập 1,2, Nxb Khoa
học kỹ thuật 2007
Trần Trọng Minh: Giáo trình điện tử công suất. nxb giáo dục VN
- 1 -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_lap_rap_va_kiem_tra_mach_dien_tu_cong_suat.pdf