Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Trình độ: Sơ cấp) - Phần 1

Bài 4: Điều khiển rèm cửa qua bộ điều khiển từ xa locate free swith - Thiết bị cần sử dụng + Môđun điều khiển rèm cửa +Môđun điều khiển trung tâm ip gateway +Môđun điều khiển từ xa locate free swith +Môđun rèm cửa +Môđun động cơ rèm cửa - Yêu cầu +Kết nối bộ điều khiển rèm cửa và bộ điều khiển từ xa locate free swith với bộ điều khiển trung tâm ip gateway +lập trình đóng mở rèm bằng 2 phím trên bộ điều khiển từ xa locate free swith +download chương trình xuống IP gateway và điều khiển các thiết bị trên app điện thoại - Hướng dẫn Bước 1: Reset các thiết bị cần sử dụng Reset bộ điều khiển rèm : Nhấn phím clear 1 lần để vào chế độ xóa > sau đó nhấn phím clear và giữ 5 giây đến khi đèn bên phải nhấp nháy và chuyển sang màu xanh báo đã reset Reset bộ điều khiển trung tâm : Nhấn và giữ nút cleả 15s để về thông số nhà sản xuất Reset bộ điều khiển từ xa locate free swith chuyển phím chế độ lên clear > nhấn setup, đèn setup sẽ nháy và chuyển sang màu xanh báo đã reset xong Bước 2: Thiết lập mạng zigbee giữa các thiết bị Trên bộ điều khiển rem cửa nhấn program đèn clear sẽ sáng và chuyển sang màu vàng báo mạng zigbee đã được tạo Trên bộ điều khiển từ xa locate free swith chuyển sang chế độ program nhấn setup đèn setup sẽ nháy và chuyển sang màu vàng báo thiết bị đã được thêm vào mạng zigbee vừa tạo Bước 3: Thiết lập kết nối wifi cho ip gateway Kết nối máy tính với ip gateway qua cáp mạng Mở trình duyệt trên máy tính truy cập vào trang 192.168.25.253 (Chú ý trên máy trính phải được cấu hình mạng ip tĩnh địa chỉ 192.168.15.x , x trong khoảng từ 1 đến 252)

pdf178 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 65 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Trình độ: Sơ cấp) - Phần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động vật Sản phẩm trông hấp dẫn hơn ở nhiệt độ màu phù hợp: Trưng bày sản phẩm trong cửa hàng quần áo, cửa hàng jeweller, cửa hàng bán xe hơi, cửa hàng nghệ thuật, bảo tàng, cửa hàng tạp hóa (ví dụ: trái cây, rau, thịt, cá, phô mai) RGBW - điều khiển màu Hiệu ứng ánh sáng 74  Tọa độ xy Màu được chọn với tọa độ x và y đại diện cho một màu trong sơ đồ không gian màu (0 ≤ x, y 0,99997) LƯU Ý: Một loại đèn nhất định không phải để hỗ trợ toàn bộ không gian màu Nhiệt độ màu Tc (cho màu trắng có thể điều chỉnh) Một cơ thể màu đen (cơ thể rạng rỡ hoàn hảo) thay đổi màu sắc của nó từ đỏ qua vàng và trắng sang xanh khi nhiệt độ của nó tăng (đường cơ thể màu đen - đường cong BBL hoặc Planckian). Nhiệt độ tuyệt đối T (Kelvin) của cơ thể màu đen được gọi là nhiệt độ màu Tc Một đèn LED trắng có thể điều chỉnh có thể (tùy thuộc vào đèn) hiển thị màu trắng trong phạm vi xấp xỉ. 2000 K (trắng ấm) - 8000 K (trắng mát)  RGBW RED: 0-100% GREEN: 0-100% BLUE: 0-100% WHITE: 0-100% 75 Bộ điều khiển đóng mở mành/rèm (Blind / Roller shutter actuators) Để kiểm soát:  Mành  Rèm venetian  Mái hiên  Cửa chớp  Các cửa sổ  Cửa sổ trần nhà  Màn hình máy chiếu  Draperies  Rèm cửa 76 77 Trạm thời tiết Cảm biến chuyển động 78 > Set the brightness value after installing the covering segments 79 Khu vực phát hiện A. Vùng an ninh bên trong với góc phát hiện 360 ° và bán kính xấp xỉ. 4 m B. Khu vực an ninh trung tâm với một thiên thần phát hiện 220 ° và khu vực phát hiện xấp xỉ. 9 m x 18 m C. Khu vực an ninh bên ngoài với một thiên thần phát hiện 220 ° và khu vực phát hiện xấp xỉ. 16 m x 28 m Cảm biến hồng ngoại phát hiện người(ARGUS Presence detectors)  Góc phát hiện: 360 °  Số lượng cảm biến chuyển động: 4 (có thể điều chỉnh riêng cho 6308xx và 6309xx)  Phạm vi tối đa (chiều cao lắp đặt 2,50): bán kính 7 m  Số cấp độ: 6  Số vùng: 136 với 544 phần tử chuyển đổi  Cảm biến ánh sáng: giá trị ngưỡng 10-2000 Lux qua ETS 80  Các kênh IR (6309xx): 10 cho KNX-telegram và 10 cho cấu hình Cảm biến nhiệt độ phòng  Cảm biến 81  Chấp hành 82 Hệ thông sưởi âm  Tản nhiệt nước  Quạt cuộn  Sàn sưởi ấm  Bộ phát nhiệt Hệ thông làm mát  Trần làm mát (nước)  Quạt cuộn  Thông gió / VAV 83 Thiết bị đo lường năng lượng  Thiết bị chuyển đổi tín hiệu đo lường Làm nhiệm vụ chuyển đổi dữ liệu đo lường từ mạng Modbus sang dữ liệu KNX  Đồng hồ đo năng lượng đo lường thứ cấp (đo, giám sát, điều khiển) 3 kênh, 16 A Hai bộ đếm năng lượng trên mỗi kênh Hàm ngưỡng Chức năng giới hạn cho bộ đếm năng lượng Chức năng báo động và tiết kiệm năng lượng tùy thuộc vào ngưỡng hiện tại 84 Thiết bị khác  Công tắc thời gian năm 8 kênh Lập lịch trình thời gian nâng cao thông qua công cụ PC Đồng bộ hóa thời gian tùy chọn qua GPS  Module logic cơ bản 40 khối chức năng 10 x Hàm logic (VÀ / HOẶC) 10 x Chức năng lọc và trì hoãn thời gian 8 x Chức năng chuyển đổi 12 x Chức năng ghép kênh Các thành phần của hệ thống Thiết bị homeLYnk (hL) / spaceLYnk (sL) 85 Khả năng kết nối: Truyền thông với  KNX TP/IP  Modbus  RTU/TCP  BACnet  RS232/RS485  IP Web services Tích hợp  KNX-functions  Metering, smartlink (Modbus)  BMS (BACnet)  A/V equipment (RS232)  Sonus (Music)  Philips Hue (RGB lighting)  DMX (RS485)  IP cameras Các chức năng  Visualisation  Schedulers  Trends  Advanced logic  E-mail/SMS sending  KNXnet/IP router ETS/OPC-server interface Truy cập cục bộ / từ xa với  PC  Tablet  Touch Panel  Smart Phone 86 Kiểm soát và giám sát các chức năng KNX với một App 5. Cài đặt phần mềm ETS Phần mềm dùng để lập trình cài đặt các chức năng trong hệ thống KNX 5.1. Liên kết KNX 87 Các thiết bị từ các nhà sản xuất và khu vực chức năng khác nhau được gắn nhãn KNX / EIB và sử dụng cùng một cơ chế cấu hình có thể được liên kết để tạo thành một cài đặt chức năng nhờ tiêu chuẩn KNX về: Điện tín Các thiết bị thường sử dụng telegram tiêu chuẩn để truyền, nhưng trong trường hợp đặc biệt, chúng cũng sử dụng telegram với chiều dài mở rộng để truyền dữ liệu cồng kềnh Dữ liệu hữu ích trong telegram Đối với các chức năng khác nhau (trong số các chức năng khác, chuyển đổi, làm mờ, điều khiển màn trập, HVAC,), các định dạng được xác định trước cần được sử dụng trong các thiết bị được chứng nhận KNX. 5.2. Các chức năng trong toà nhà thường được xử lý bởi KNX  Bật, tắt, làm mờ đèn  Hệ thống sưởi / làm mát / thông gió bật / tắt, liên tục (van, máy sưởi, quạt)  Rèm (rèm venetian, cửa chớp)  Giám sát / Báo động  Đo sáng  Chức năng của các hệ thống khác thông qua các cổng, ví dụ: Hệ thống A / V, điều hòa không khí, đo sáng  Quản lý tòa nhà / SCADA-system (Kiểm soát giám sát và thu thập dữ liệu) 5.3. Đẹp ở bên ngoài, thông minh ở bên trong Dùng cho các khu vực: Tòa nhà văn phòng Nhà / căn hộ riêng Trường học và công trình công cộng Toa nha thương mại Nhiều khách sạn Nhà hàng Phòng thí nghiệm / Công nghiệp Bệnh viện và nhà nghỉ hưu Tiện nghi giải trí / Đấu trường thể thao Nhà thờ Rạp chiếu phim Bảo tàng và phòng trưng bày Trại chăn nuôi 88 6. Lắp đặt và điều khiển hệ thống điện thông minh KNX  Truy cập bus và trao đổi dữ liệu KNX là một hệ thống bus phi tập trung và kiểm soát sự kiện, tức là không có bộ điều khiển trung tâm và bus không hoạt động (tự do) nếu không có gì xảy ra hoặc thay đổi. Tất cả các thiết bị bus được kết nối có thể trao đổi dữ liệu với nhau, được đóng gói thành các bức điện tín và được gửi qua bus (truyền nối tiếp của “1” và “ 0”), ví dụ: từ một cảm biến (đầu ra lệnh) đến một hoặc nhiều bộ điều khiển chấp hành (bộ nhận lệnh). CSMA / CA (Carrier Sense Multiple Access / Collision Avoidance) được sử dụng để truy cập bus và xử lý va chạm Tốc độ truyền: 9600 bit / s Thời gian truyền trung bình để gửi và xác nhận một bức điện tín là khoảng 25 ms  Truyền tín hiệu trên dây + “0” và “1” là 2 trạng thái của 1 bit + Một bit trong KNX TP Điều này ngụ ý rằng - khi một số thiết bị đang gửi đồng thời, một thiết bị gửi một “0” có thể tiếp tục gửi. 89  Va chạm điện tín Các thiết bị bus nghe bus trong khi truyền Ngay khi một thiết bị bus có trạng thái logic ‘1’ phát hiện trạng thái logic ‘0’ (= dòng của dòng điện trên đường dây), nó dừng truyền để nhường đường cho thiết bị gửi khác.  Điện tín chung + Khi xảy ra sự kiện (ví dụ: khi nhấn nút ấn), thiết bị bus sẽ gửi một bức điện tín đến bus. + Việc truyền tải bắt đầu sau khi bus vẫn không có điện tín trong ít nhất là khoảng thời gian t1 + Khi quá trình truyền telegram hoàn tất, các thiết bị bus sử dụng thời gian t2 để kiểm tra xem telegram có được nhận chính xác hay không. + Tất cả các địa chỉ trên bus địa chỉ trực tuyến đều xác nhận việc nhận telegram  Cấu trúc điện tín Telegram bao gồm dữ liệu cụ thể của bus và dữ liệu hữu ích, cung cấp thông tin về sự kiện này (ví dụ: nhấn nút ấn hoặc nhiệt độ đo). Toàn bộ thông tin được truyền dưới dạng các ký tự dài 8 bit. 90  Yêu cầu về thời gian Telegram được truyền với tốc độ bit 9600 bit / s, tức là một bit chiếm bus trong 1/9600 s hoặc 104 104s. Một ký tự bao gồm 11 bit. Cùng với việc tạm dừng 2 bit ở giữa các ký tự, điều này thêm vào thời gian truyền là 1,35 ms (13 bit) cho mỗi ký tự. Tùy thuộc vào độ dài của tải trọng, telegram bao gồm 8 đến 23 ký tự, xác nhận chỉ có một ký tự. Có tính đến thời gian rảnh của bus là t1 (50 bit) và thời gian là t2 cho đến khi xác nhận, một tin nhắn sẽ chiếm bus trong khoảng từ 20 đến 40 ms. 6.1. Nhóm đối tượng Đầu vào và đầu ra hợp lý Tất cả thông tin liên lạc giữa các thiết bị trong thời gian chạy được thực hiện thông qua các đối tượng nhóm và địa chỉ nhóm 91 Đối tượng nhóm là đầu vào và / hoặc đầu ra của thiết bị đối với bus Địa chỉ nhóm là địa chỉ liên kết các đối tượng nhóm với nhau Một đối tượng nhóm đại diện cho một vị trí bộ nhớ có giá trị trong thiết bị bus. Giá trị có thể được thay đổi từ bus và / hoặc từ chính thiết bị. Một đối tượng nhóm có thể có kích thước từ 1 bit đến 14 byte (được xác định bởi nhà sản xuất) tùy thuộc vào chức năng liên quan Chỉ các đối tượng nhóm có cùng kích thước có thể được liên kết với nhau Một đối tượng nhóm có khả năng gửi chỉ có thể gửi MỘT địa chỉ nhóm, nhưng hãy nghe NHIỀU Nhóm địa chỉ 3 mức Giao tiếp giữa các thiết bị được thực hiện thông qua địa chỉ nhóm Địa chỉ nhóm đại diện cho một chức năng trong cài đặt, ví dụ: Bật / tắt đèn Địa chỉ nhóm được tạo để xác định các kết nối logic giữa các đối tượng nhóm (kênh hoặc chức năng) của các thiết bị khác nhau Phạm vi địa chỉ là 16 bit = 65536 địa chỉ. Để xử lý và cấu trúc dễ dàng hơn, chúng được chia thành 2 hoặc 3 cấp độ (kiểu địa chỉ nhóm miễn phí cũng có thể) Ví dụ về địa chỉ nhóm 3 mức: 92 93 Nhóm địa chỉ 2 mức Trong phần mềm ETS, có thể chọn kiểu địa chỉ nhóm 2 cấp. Định dạng này xuất phát từ thế hệ đầu tiên của ETS, nơi đây là định dạng duy nhất để sử dụng. Thông thường 3 thông báo được sử dụng Ví dụ: Nhóm địa chỉ tự do Từ ETS4 cũng có thể chọn kiểu địa chỉ nhóm kiểu tự do. Phong cách này cho phép cấu trúc địa chỉ nhóm ở mức gần như không giới hạn. Các cấp chỉ là một bộ chia Visual để tổ chức các địa chỉ nhóm, các địa chỉ được thể hiện dưới dạng địa chỉ nhóm phụ (0 - 65536) Định dạng này là mới từ ETS4 Hiện tại, không phải tất cả các sản phẩm có bổ trợ ETS đều hỗ trợ định dạng này. Vì lý do này, việc sử dụng định dạng này nên được đánh giá cẩn thận trước khi sử dụng. 94 Ví dụ:  Kết nối vật lý  Cấu hình trong ETS   Gửi lệnh: Khi nhấn nút 1, một bức điện tín có địa chỉ nhóm 1/1/1 sẽ được gửi trên bus qua đối tượng Switch Hàm và do đó, giá trị trong telegram được xác định trước trong các tham số, ví dụ: toggle-function = giá trị đối tượng thực tế được đảo ngược và gửi trên bus, tức là mỗi lần nhấn sẽ gửi luân phiên ON- và OFF-telegram Telegram sẽ được nhận bởi tất cả các cảm biến và cơ cấu chấp hành trên bus Nhận lệnh: Khi telegram 1/1/1 đến bộ điều khiển truyền động, nó sẽ được ước tính và điều khiển rơle của Kênh 1. Nếu giá trị là 1 (ON) thì rơle sẽ đóng và nếu giá trị là 0 (TẮT) thì rơle sẽ mở. Thiết bị truyền động gửi một bức điện xác nhận Các bộ truyền động và cảm biến khác không có địa chỉ nhóm 1/1/1 được gán sẽ không đánh giá và xác nhận telegram 95  Sơ đồ kết nối logic  Cập nhật các nút chuyển đổi - giải pháp có thể 96  Cập nhật các nút chuyển đổi - giải pháp ưa thích 97 Cài đặt phần mềm ETS5 Cấu hình KNX – Phần mềm ETS Phần mềm độc lập Engineering Tool Software (ETS) cho phép thiết kế, ủy thác, lập tài liệu và chẩn đoán cài đặt KNX Các chương trình ứng dụng liên quan đến chức năng thiết bị là một phần của cơ sở dữ liệu sản phẩm miễn phí của nhà sản xuất. Chúng được ETS tải vào các thiết bị thông qua giao diện USB của PC và bus nối. Không có giới hạn về số lượng thiết bị có thể cài đặt hoặc số lượng dự án cho ETS Professional. ETS chỉ có thể được lấy từ Hiệp hội KNX qua Internet trong cổng thông tin KNX (https://my.knx.org) ETS chạy ở chế độ demo mà không có giấy phép (giới hạn ở 5 thiết bị KNX) Các giấy phép dưới dạng USB-dongle cho Lite (20 thiết bị KNX), Chuyên nghiệp (không giới hạn) và Bổ sung (không giới hạn) phải được mua trong My KNX. 98  Cấu trúc Building Tạo cấu trúc tòa nhà (ví dụ: tầng, phòng, tủ điện)  Chèn sản phẩm vào chế độ Building view Chèn sản phẩm vào cấu trúc tòa nhà bằng cách kéo và thả từ danh mục sản phẩm Gán các địa chỉ riêng lẻ cho các thiết bị khác nhau (để nhận dạng duy nhất cảm biến hoặc bộ truyền động trong cài đặt KNX) Có thể được xử lý tự động bởi ETS 99  Đặt tham số của thiết bị Lựa chọn và cài đặt (tham số hóa) phần mềm ứng dụng phù hợp cho cảm biến và cơ cấu chấp hành Các cài đặt tham số có ảnh hưởng đến đối tượng nhóm nào sẽ khả dụng Cài đặt tham số của bộ điều khiển 4 tiếp điểm đầu ra với phát hiện hiện tại  Tạo nhóm địa chỉ Tạo cấu trúc địa chỉ nhóm và địa chỉ nhóm riêng lẻ Có thể nhập cấu trúc địa chỉ nhóm, ví dụ từ một dự án khác Địa chỉ nhóm có thể được xuất, chỉnh sửa trong Excel và nhập lại 100 Liên kết địa chỉ nhóm với các đối tượng nhóm  Vận hành thiết bị KNX Kết nối PC với giao diện bus (giao diện USB hoặc mạng IP với giao diện KNX IP) Tạo mới hoặc chọn cấu hình giao diện hiện có trong ETS (Cài đặt -> Giao tiếp) Đặt địa chỉ riêng của giao diện (Cài đặt giao diện cục bộ). Điều quan trọng là địa chỉ cục bộ khớp với khu vực và số dòng được cài đặt và địa chỉ thiết bị là địa chỉ miễn phí, ví dụ: 255. Nếu các thiết bị chưa được lập trình trước đó, trước tiên phải tải xuống địa chỉ cá nhân của chúng: Chọn nhóm Tải xuống tất cả các dòng chữ để tải xuống địa chỉ cá nhân đầu tiên và sau đó tự động ứng dụng, hoặc Chọn địa chỉ tải xuống địa chỉ riêng lẻ (sau đó bạn phải tải xuống ứng dụng). ETS sẽ yêu cầu bạn nhấn nút lập trình của từng thiết bị. Bằng cách nhấn nút lập trình, đèn LED lập trình sẽ bật và sau khi gán địa chỉ riêng, ETS sẽ đặt lại thiết bị và sau đó đèn LED tắt. Tải xuống ứng dụng (nếu không được thực hiện ở trên) bằng cách chọn “Download application“ 101  Cần thiết cho thiết kế dự án với ETS Tài liệu dự án: Bản vẽ tòa nhà / mặt bằng sàn: Chỉ định phòng Thiết bị KNX nào được cài đặt ở đâu Bố trí cáp bus (cấu trúc cấu trúc liên kết) Sơ đồ thiết bị truyền động / bản vẽ tủ: Bộ chấp hành KNX nào được cài đặt ở đâu và thiết bị tiêu thụ điện nào được kết nối với mỗi đầu ra của nó Mô tả chức năng: Những gì và làm thế nào nên được kiểm soát 102 Thông số kỹ thuật thiết bị trong mô hình 1. Mô đun bộ nguồn chuẩn KNX Model: MTN684064 Hãng sản xuất: Schneider/ Đức Dùng để cấp nguồn tín hiệu 30Vdc cho các thiết bị KNX  Cấu tạo A- Nút nhấn kết nối mạng B- Đèn LED xanh: Đèn LED hoạt động (RUN) C- Đèn LED đỏ: Quá dòng (l> lmax) D- Đầu kết nối mạng (có nắp) E- Đầu nối điện 220V  Đấu nối dây  Lưu ý khi sử dụng Mỗi thiết bị KNX thường có dòng tiêu thụ 10mA, do đó nguồn 640mA cấp cho tối đa 64 thiết bị. Phải dùng hết công suất nguồn cho 1 hệ để tránh nhiễu loại thông tin E 103 2. Mô đun bộ điều khiển trung tâm kết nối mạng internet qua ADSL/3G Model: LSS100100 Hãng sản xuất: Schneider/ Latvia Tính năng sản phẩm  Kết nối *Kết nối mạng LAN 10/100 Mbit *USB 2.0 (đối với modem GMS, EnOcean ...) 5V, tối đa 500 mA. *RS-232 *Modbus (RS-485) *Wi-Fi thông qua kết nối IP và bộ định tuyến không dây * Bus KNX / EIB TP  Khuyến nghị bảo mật Bảo mật mạng phải được thiết lập ở mức thích hợp. Thông minh cho KNX là một phần của một mạng an toàn với quyền truy cập hạn chế. Trong trường hợp kết nối với Internet mạng được khuyến khích sử dụng kênh VPN hoặc HTTPS. Sử dụng truy cập giao thức bảo mật HTTPS://IP:Port Phương thức bảo mật được xác định bởi khả năng của các thành phần mạng khác (tường lửa,bảo vệ chống lại virus và các mối đe dọa phần mềm độc hại). Nên lưu trữ các tệp chứa bản sao lưu của bạn một cách an toàn nơi mà không có sự truy cập của người trái phép. Trong trường hợp bạn tìm thấy sự cố hoặc lỗ hổng bảo mật mạng, vui lòng liên hệ chúng tôi thông qua trang này: electric.com/sites/corporate/en/ support/cybersecurity/contact-form.page  Đề xuất mật khẩu Ít nhất 8 ký tự được đề xuất nhiều hơn các ký tự, càng tốt Một hỗn hợp của cả chữ hoa và chữ thường Một hỗn hợp các chữ cái và số Bao gồm ít nhất một ký tự đặc biệt, ví dụ! @ #? ] (không sử dụng trong mật khẩu của bạn, vì cả hai đều có thể gây ra sự cố trong trình duyệt Web) Một mật khẩu mạnh rất khó đoán, nhưng bạn sẽ dễ nhớ mật khẩu phải được ghi lại không mạnh, cho dù có bao nhiêu đặc điểm trên được sử dụng. 104  Cấu tạo A. Đèn LED 1 B. Đèn LED 2 C. Kết nối mạng Ethernet hoặc USB 2.0 D. Kết nối Modbus RS-485 E. Kết nối RS-232 F. Nguồn 24 VDC G. Kết nối mạng KNX H. Nút Reset  Lắp đặt Đặt thiết bị vào đường ray DIN Nhấn khóa DIN xuống Đấu nối dây thiết bị và mạng KNX ở phía dưới 2. Mô đun bộ điều khiển On/Off lập trình chuẩn KNX, 4 kênh, 10A/kênh Model: MTN649204  Dùng để điều khiển các thiết bị tải bên ngoài như: đèn, quạt, 105  Môđun này có 4 kênh điều khiển  Cấu tạo A - Điểm kết nối mạng KNX B – Cáp KNX C – Nút nhấn lập trình D – Đèn LED lập trình màu đỏ E – Đèn LED hoạt động (khi chạy màu xanh lá cây) F – Đèn LED hoạt động thủ công G – Phím thao tác thủ công H – Đầu nối nguồn và tải I – Phím điều khiển thủ công các kênh tương ứng J – Đèn LED hiển thị kênh tương ứng  Sơ đồ đấu nối Sơ đồ đấu nối Môđun với 4 đèn 106  Kết nối cáp KNX 3. Môđun điều khiển đèn dimer 2 kênh Model: MTN6710-0002  Dùng đển điều khiển mức sáng tối của đèn  Môđun này có 2 kênh điều khiển  Cấu tạo A – Điểm kết nối mạng KNX B – Cáp KNX C – Nút nhấn lập trình D – Đèn LED lập trình màu đỏ E – Đèn LED hoạt động (khi chạy màu xanh lá cây) F – Đèn LED trạng thái kênh G – Đèn LED báo lỗi kênh H – Phím điều khiển kênh thủ công I – Đấu nối nguồn và tải 107  Sơ đồ đấu dây  Kết nối KNX 4. Mô đun bộ dimmer chuẩn KNX Model: MTN6710-0002  Dùng đển điều khiển mức sáng tối của đèn  Môđun này có 2 kênh điều khiển 108  Cấu tạo A – Điểm kết nối mạng KNX B – Cáp KNX C – Nút nhấn lập trình D – Đèn LED lập trình màu đỏ E – Đèn LED hoạt động (khi chạy màu xanh lá cây) F – Đèn LED trạng thái kênh G – Đèn LED báo lỗi kênh H – Phím điều khiển kênh thủ công I – Đấu nối nguồn và tải  Sơ đồ đấu dây  Kết nối KNX 109 4. Mô đun bộ điều khiển rèm lập trình chuẩn KNX Model: MTN6710-0002  Dùng đển điều khiển mức sáng tối của đèn  Môđun này có 2 kênh điều khiển  Cấu tạo A – Điểm kết nối mạng KNX B – Cáp KNX C – Nút nhấn lập trình D – Đèn LED lập trình màu đỏ E – Đèn LED hoạt động (khi chạy màu xanh lá cây) F – Đèn LED trạng thái kênh G – Đèn LED báo lỗi kênh H – Phím điều khiển kênh thủ công I – Đấu nối nguồn và tải  Sơ đồ đấu nối 110  Kết nối KNX 5. Môđun điều khiển rèm Model: MTN649802  Dùng để điều khiển đóng mở rèm  Môđun có 2 kênh điều khiển  Cấu tạo A- Nút lập trình và đèn LED lập trình (màu đỏ) B- Đèn báo hoạt động "RUN" (màu xanh lá cây) C- Đèn báo hoạt động băng tay "Hand" (màu đỏ) D- Nút nhấn chuyển sang vận hành bằng tay E- Đầu nối ra nguồn và tải F- Các phím để điều khiển kênh bằng tay tương ứng, chỉ phản hồi khi nút chuyển trạng thái bằng tay được tác động. G- Đèn báo trạng thái kênh (màu vàng) tương ứng kênh.  Sơ đồ đấu nối Sơ đồ đấu nối module với motor kéo rèm loại 3 dây nối 111  Kết nối KNX 6. Mô đun Công tắc lập trình chuẩn KNX Model: MTN617119  Dùng để kết nối điều khiển các thiết bị  Môđun có 2 nút nhấn  Cấu tạo 7. Mô đun Cảm biến nhiệt độ ngoài trời chuẩn KNX Model: MTN663991 A-Đèn LED trạng thái nút nhấn 1,2 Nút nhấn các kênh tương ứng A-Điểm kết nối mạng KNX B-Đèn LED lập trình C-Nút nhấn lập trình 112 Cảm biến nhiệt độ và độ sáng KNX (được gọi là như cảm biến sau đây) phù hợp với độ sáng và đo nhiệt độ trong hệ thống xây dựng KNX Các giá trị đo được gửi đến Bus. Phạm vi đo để đo độ sáng: 1 đến 100.000 lux (± 20% hoặc ± 5Lux) Phạm vi đo để đo nhiệt độ: -25 ° C đến + 55 ° C (± 5% hoặc ± 1 độ)  Cấu tạo A- Đèn báo lập trình B- Nút nhấn lập trình C- Đầu nối cáp mạng KNX  Vận hành cảm biến - Nhấn nút lập trình. - Đèn LED lập trình sáng lên. - Tải địa chỉ vật lý và ứng dụng vào thiết bị từ ETS. - Đèn LED lập trình tắt. Ứng dụng đã được tải thành công, thiết bị đang hoạt động. 7. Mô đun Bộ cảm biến chuyển động chuẩn KNX Model: MTN6304 - Cảm biến có chức năng phát hiện - Nguồn nhiệt di chuyển ví dụ người trong bán kính 180 độ - Với khoảng cách 8m ở bên trái và bên phải và 12 mét ở giữa cảm biến - Cảm biến được thiết kế lắp đặt ở chiều cam 2,2m và chiều cao tối thiểu là 1,1 m 113  Cấu tạo A- Đặt phạm vị phát hiện B- Đặt thơi gian tác động C- Đặt điều kiện ánh sáng môi trường D- Nút nhấn lập trình E- Đèn LED lập trình F- Kết nối mạng KNX ARGUS có 2 hai cảm biến chuyển động Người sử dụng có thể đặt độ nhạy và phạm vi khu vực trong phần mềm ETS 114 8. Mô đun Bộ cảm biến nhiệt độ, độ ẩm chuẩn KNX Model: MTN6005-0001 - Cảm biến có tác dụng đo nồng độ khí CO2, độ ẩm, nhiệt độ trong môi trường - Cảm biến có 3 Mức CO2, 3 mức độ ẩm, 1 mức nhiệt độ để xử lý và đưa cá tín hiệu điều khiển thiết bị  Cấu tạo A- Đèn LED chỉ thị khí CO2 (Từ xanh lá cây sang màu đỏ) B- Đèn LED chỉ thị độ ẩm tương đối (Từ màu vàng sang màu xanh) 1- Nút nhấn lập trình 2- Không được chạm vào khu vực này 3- Điểm nối mạng KNX 9. Mô đun Bộ nhận tín hiệu đầu vào 4 kênh chuẩn KNX Model: MTN670804 Giao diện nút ấn cho KNX có hai loại (mã:MTN670802)có hai đầu vào 2 đầu ra hoặc (mã MTN670804) có bốn đầu vào và bốn đầu ra. Các đầu vào trạng thái thiết lập là nhị phân, các đầu ra được sử dụng để kích hoạt đèn điều khiển (đèn LED dòng thấp). 115  Cấu tạo A- Đầu nối bus KNX B- Nút lập trình C- Đèn báo lập trình  Thông số kỹ thuật Đầu vào Kết nối với thiết bị dạng tiếp điểm với trở kháng tiếp điểm < 500 Đầu ra: Điện áp <3V Dòng điện <0,5mA Nối với LED dòng thấp  Kết nối dây GD: Dây màu nâu – Chân chung E1: Xanh da trời – Đầu vào 1 E2: Màu nâu- Đầu vào 2 E3: Xanh lá- Đầu vào 3 E4: Đỏ- Đầu vào 4 A1: Trắng/Xanh da trời- Đầu ra 1 A2: Trắng/Nâu – Đầu ra 2 A3: Trắng/xanh lá- Đầu ra 3 A4: Trắng/ đỏ - Đầu ra 4 Hướng dẫn phần mềm ETS 1. Bước 1: Mở phần mềm đã được cài đặt trên máy tính Bấm đúp chuột trái vào biểu tượng phần mềm ETS5 trên máy tính 116 Giao diện phần mềm 2. Bước 2: Kết nối máy tính với bộ điều khiển trung tâm Máy tính và bộ điều khiển được kết nối thông qua cáp mạng Cấu hình địa chỉ IP tĩnh trên máy tính là 192.168.0.x (x nằm trong khoảng từ 0 đến 253 và x khác 10 ) Trên phần mềm chọn BUS 117 Chọn 1.1.125 Wiser for KNX Chọn Test để kiểm tra kết nối Nếu hiện OK: mạng đã được kết nối Nếu hiện: Kết nối bị lỗi (cần kiểm tra lại cáp Chọn Select để thêm bộ điều khiển trung tâm vào lập trình khi đã kết nối thành công 3. Bước 3: Tạo dự án mới Trên phần mềm chọn Overview Chọn chuột trái vào: nếu muốn tạo 1 dự án mới Chọn chuột trái vào: nếu muốn mở 1 dự án có sẵn Tạo một dự án mới: 118 Chọn create project 4. Bước 4: Tạo cấp độ quản lý và thêm các thiết bị vào các khu vực quản lý Chuột phải vào dự án vừa tạo chọn Add để tao cấp độ quản lý Tòa nhà Tầng Phòng 119 Trên các khu vực vừa thiết lập nhấn chuột phải chọn add chọn devices để thêm thiết bị cho từng khu vực Trong mục thiết bị nhập mã thiết bị vào mục tìm kiếm 120 Kích đúp chuột trái vào thiết bị hoặc nhấn add để thêm thiêt bị vào khu vực Thiết bị đã đươc thêm vào khu vực 121 5. Bước 5 Tạo nhóm làm việc Có 3 nhóm Để tạo nhóm mới: Chọn Workplace > Chọn Open new panel > Chọn group addresses Chọn add main group để thêm nhóm chính 122 123 Chuột phải vào nhóm chính vừa tạo chọn add middle group để thêm nhóm giữa Chuột phải vào 124 nhóm giữ chọn add group addresses để thêm nhóm chức năng Nhóm chức năng làm việc đã được tạo 6. Bước 6: Gán các thiết bị đầu vào như nút nhấn, cảm biến, vào cùng nhóm các thiết bị điều khiển đèn, rèm, . Theo yêu cầu Ví dụ: nút nhấn 1 và 2 trên button 1 giang điều khiển 2 bóng đèn 1 và bóng đèn 2 qua 2 kênh của bộ switch 4 kênh Thêm 2 thiết bị Push-button-1gang plus và Switch actuato REG K/4x230/10 Tạo nhóm làm việc gồm đèn 1 và đèn 2 Đưa các kênh điều khiển theo yêu cầu làm việc vào cùng nhóm bằng cách nhấn và kéo kênh làm việc đó vào nhóm cần điều khiển 125 Các kênh điều khiển đã đưuọc thêm vào cùng nhóm khi đó nút nhấn 1 sẽ điều khiển đèn 1 qua kênh 1 của bộ swith cà nút nhấn 2 sẽ điều khiển đèn 2 qua kênh 2 cảu bộ điều khiển 7. Bước 7: Dowload cấu hình đại chỉ thiết bị Kích chuột vào mũi tên cạnh mục download Có thể download chương trình , một phần chương trình nếu thay đổi hoặc download địa chỉ của thiết bị Nếu các thiết bị chưa được lập trình trước đó ưu tiên download địa chỉ Phần mềm sẽ yêu cầu nhấn nút program trân thiết bị đang được cấu hình 126 Chọn Keep current Setting Sau khi download thành công đèn Run trên các thiêt bị điều khiển như dimer,rèm,. phải được sáng Tác động các thiết bị đầu vào nút nhấn, cảm biến, các thiết bị đầu ra phải được thực hiênh như lập trình 7. Lắp đặt hệ thống điện nhà thông minh chuẩn ZigBee 7.1. Các phần tử cơ bản trong hệ thống mạng ZigBee - Trong các mạng Zigbee cơ bản sẽ có 3 loại thiết bị là  Zigbee Coordinator (ZC): Đây được gọi là thiết bị gốc có nhiệm vụ quyết định kết cấu mạng, quy đinh cách đánh địa chỉ và lưu trữ bảng địa chỉ. Mỗi mang chỉ có duy nhất một ZC và nó cũng là thiết bị duy nhất “nói chuyện” được với các mạng khác.  Zigbee Router (ZR): Thiết bị này sẽ có nhiệm vụ định tuyến trung gian trong việc truyền dữ liệu, nó sẽ tự phát hiện và lập bản đồ các nút xung quanh cũng như là theo dõi và điều khiển các nút hoạt động bình thường.  Zigbee End Device (ZED): Gọi là thiết bị điểm cuối và nó sẽ giao tiếp với ZC và ZR ở gần nó nhất. Chúng có nhiệm vụ đọc thông tin từ các thành phần vật lý, chúng thường ở trạng thái nghỉ và chỉ làm việc khi cần chuyển hoặc nhận thông điệp nào đó. 1. Tóm lại - ZigBee là một dạng kết nối rất mạnh mẽ và linh hoạt, với khả năng kết nối nhiều thiết bị, chống nhiễu tốt và tương tác với các thiết bị trong cùng 1 mạng hoàn hảo nên đây sẽ vẫn là 1 loại kết nối được sử dụng rộng rãi trong thời gian tới cũng như các giải pháp nhà thông minh trong tương lai. 127 7.2. Cấu hình phần mêm và phần cứng I. Hướng dẫn reset các thiết bị 1. Reset switching/Dimming/curtain device - Nhấn nút clear 1 lần để vào chế độ reset - Nhấn và giữ nút clear trong vòng 5 giây đến khi đèn clear nhấp nháy - Đèn clear chuyển sang màu cam khi thiết bị đã được reset 2. Reset free locate switch 128 - Gạt phím chế độ lên chế độ clear để vào chế độ clear - Nhấn và giữ phím setup cho tơi khi đèn setup chuyển sang màu cam - Thiết bị đã được reret chuyển phím chế độ về in Use II. Tạo, thiết lập mạng zigbee giữa các thiết bị 1. Thiết lập 1 mạng mới trên các switch - Nhấn nút program trên tất cả các switch - Khi tất cả các đèn clear trên switch chuyển sang màu xanh lá đã thiết lập thành công 2. Tiếp tục với free locate switch - Chuyển phím chế độ sang prog - Nhấn phím setup - Khi đèn setup chuyển sang màu xanh lá cây thiết bị đã được them vào mạng - Chuyển phím chế độ về In Use 129 III. Hướng dẫn kết nối các thiết bị riêng lẻ với locate free switch - Nhấn program trên các switch muốn kết nối với locate free switch - Khi đèn trên switch nhấp nháy báo đã vào chế độ chương trình - Nhấn chọn kênh muốn gán lên locate free switch - Trên locate free switch chuyển sang chế độ pro - Nhấn phím muốn lập trình trên mắt trước ( đèn báo mặt trước bắt đàu nhấp nháy ) - Khi đèn mặt trước hết nhấp nháy báo đã thiết lâp xong - Chuyển phím mode trên locate free switch về In Use để hoàn thành thiết lập - Nhấn nút vừa lập trình trên locate free switch để thử - Nhấn 1 lần tác động bật trên swith vừa thiết lập nhấn lần tiếp theo để tắt 130 IV. Hướng dẫn kết nối 1 nhóm thiết bị switch với locate free switch - Khi các switch được kết nối ở phần II.1 - Nhấn pro trên swith trên 1 switch - Đèn clear trên các switch nhấp nháy báo đã vào chế độ chương trình - Nhấn các nút muốn gán vào trên các switch - Trên locate free switch chuyển sang chế độ pro - Nhấn phím muốn lập trình trên mắt trước ( đèn báo mặt trước bắt đàu nhấp nháy ) - Khi đèn mặt trước hết nhấp nháy báo đã thiết lâp xong, các đèn trên nút switch sang lên - Chuyển phím mode trên locate free switch về In Use để hoàn thành thiết lập - Nhấn nút vừa lập trình trên locate free switch để thử - Nhấn 1 lần tác động bật trên swith vừa thiết lập nhấn lần tiếp theo để tắt 7.3. CẤU HÌNH PHẦN MỀM I. Cấu hình ULTI IP Gateway 1. Kết nối máy tính với ULTI IP Gateway - Cắm nguồn điện cho bộ ULTI IP Gateway - Máy tính và bộ ULTI IP Gateway được kết nối qua cộng ethernet 131 2. Đăng nhập thiết lâp kết nối cho bộ ULTI IPGateway - Mở trình duyệt internet trên máy tính ( trình duyệt được khuyến nghị là google chrome, safari, firefox ) - Chú ý: địa chỉ máy tính kết nối mạng được cài đắt là 192.168.15.x, x trong khoảng 1 đến 252 - Hãy đảm bảo đã kết nối ULTI IP Gateway với máy tính - Nhâp địa chỉ IP mạc định của nhà sản xuất vào trình duyệt : 192.168.15.253 ( địa chỉ này có thể được thay đổi khi đăng nhập ) - Trang wed sẽ yêu cầu nhập tên đang nhập và mật khẩu 132 - Tên đăng nhập mặc định nsx: admin - Mật khẩu mặc định nsx: admin - Tên đăng nhập và mật khẩu có thể thay đổi sau khi đang nhập 3. Thiết lập cơ bản ULTP IP Gateway - Giao diện wed sau khi đăng nhập - Trong mục devices người dùng có thể điều khiển các thiết bị ánh sáng, rèm, bộ chuyển đổi , bộ điều khiển IR 133 - Trong mục sences cho phép người dung kiểm soát các nhóm thiết bị hoặc điều chỉnh tăng giảm thiết bị ánh sáng được cấu hình trong công cụ cài đặt zigbee - Trong mục scherduler cho phép người dung thiết lập thời gian hoạt động của các thiết bị ánh sáng 134 - Chọn tên : các ngày trong tuần - Chọn các ngày trong tuần - Chọn thời gian bật/tắt của 1 thiết bị ánh sang trong ngày - Trong mục setting người dung có thể thay đổi tên ULTI - Hoặc thông báo pin yếu nếu bộ ULTI chay bằng pin 135 4. Thiết lập nâng cao + Trong mục Advance có 3 tùy chọn nâng cao a. Adavnce IP Network : Địa chỉ IP, thiết lập không dây 1. Ethernet : cấu hình ip - DHCP Enabla tự động nhận IP - Static IP setting nhập IP tĩnh 2. Wlan : Kết nối không dây - Trong mục Wlan chọn choose network chọn scan để tim wifi người dung kết nối 136 - Nhập Pass wifi rồi save b. Advance Admin : Thay đổi tên đăng nhâp, mật khẩu , . I. USER : Thay đổi mật khẩu đăng nhập wed II. APP PASSWORD : Thay đổi pass đăng nhập trên app điện thoại III. TIME : Cài đặt múi giờ 7.4. Lắp đặt và điều khiển hệ thống điện điều khiển thông minh KNX 7.4.1. Tạo chương trình mới - Mở phần mềm Zigbee installation tool lên - Chọn create project để taoj dụ án mới - Hoặc open project để mở các dự ăn đã có sẵn 1. Kêt nối ULTI IP Gateway với phần mềm Zigbee installation tool - Có thể kết nối bang mạng không dây hoặc có dây 137 - Nhấn vào icon trên phần mềm chọn select gateway để thiết lập - Chọn kiểu kết nối không dây hoạc có dây nhấn Ok - Khi đại chỉ ip đã sãn sàng nhấn connect sau đo nhập mật khẩu để kết nối với ULTI IP Gateway 2. Kết nối ULTI với các thiết bị nút nhấn - Hãy đảm bảo các thiết bị đã được kết nối như mục A.II ( đèn clear trên các switch sáng màu xanh lá ) - Nhấn phím trên màn hình để tìm thiết bị cần kết nối 138 - Chọn mạng cần kêt nối nhấn connect - - Ngay bây giờ các thiết bị đã được quet lên ULTI - Sau khi quet song sẽ hiện ra cửa sổ yêu cầu tiếp tục quet các nhóm nhấn OK nếu bạn đã tạo nhóm qua chế đô E-mode ở mục A.IV - Nếu chưa tạo nhóm nhấn cancel để tiếp tục 3. Tạo phòng và thêm điều khiển - Để tạo vị trí/phòng mới nhấp chuột và kéo thiết bi từ mục Actua Devices 139 140 - Người dùng có thể thay đổi tên các phòng - Có thể thêm có bộ điều khiển từ xa hoặc Free Locate Switch bằng cách nhấp chuột và kéo các icon này trong mục Device Type 4. Tạo nhóm đèn và kết nối với Free Locate Switch - Chọn biểu tượn để thiết lập trạng thái các đèn - Chọn các switch điều khiển ánh sáng cùng 1 nhóm (nhấn Ctrl rồi tích vào các switch để thêm ) - Thay đổi trạng thái bật/tắt khi sử dụng nhóm của các switch hoặc tăng giảm của các bộ dimer điều khiển đèn ( giá trị dimer từ 0 đến 225 ) - Sau đó kéo nhóm vào khu vực này - Tạo 2 nhóm đèn bật và tắt sau đó gán vào Free Locate Switch 141 - Kéo Free Locate Switch vừa thêm ở mục B.II.4 ra màn hình - Kéo 2 nhóm allon và alloff vào 2 nút nhấn trên Free Locate Switch II. Dowload dự án xuống mạng zigbee - Nhấn vào biểu tượng deploy trên phần mềm - Nhấn vào Ignore để tiếp tục - Nhấn vào điều khiển muốn download chương trình 142 - Trên các điều khiể lúc này cần chuyển về chế độ chương trình - Nhấn next để download chương trình Trên load swith free chuyển sang chế độ chương trình và nhấn setup để kết nối với ip gateway 143 - Download thành công Sau khi download thành công đợi 40 giây ip gateway khởi động lại Rút cáp mạng để chuyển sang chế độ điều khiển wifi A. Cài phần mềm và điều khiển trên điện thoại 1. Cài phần mềm - Phần mềm trên điện thoại Android + Trên CH Play tìm kiếm và cài phần mềm ULTI Home Control 144 - Phần mềm trên điện thoại Iphone + Trên App Store tìm kiếm và cài phần mềm ULTI Home Control - Phần mềm điều khiển trên điện thoài đã được hãng Schneider hỗ trợ miễn phí 145 2. Sử dụng phần mềm điều khiển nhà thông minh Bước1: Kết nối điện thoại điều khiển với wifi ( wifi sử dụng là wifi mà bộ điều khiển trung tâm IP Gateway được cài đặt kết nối ) Chú ý khi sử dụng phần mềm trên điện thoại: Hãy đảm bảo rằng cáp mạng kết nối giữa máy tính và IP Gateway đã được tháo, đèn wifi trên IP Gateway phải được sáng Bước 2: mở phần mềm ULTI vừa cài đặt và kết nối Discover scan để quét thiết bị mới Recent để kết nối mới thiết bị đã có trước đó Manual để nhập ip và mật khẩu kết nối trược tiếp 146 Trong mục Devices của app sẽ ch người dùng điều khiển toàn bộ thiết bị được kết nối B. Bài tập Bài 1: Điều khiển bật tắt đèn khởi - Thiết bị cần sử dụng + Môđun công tắc điều khiển đèn một nút nhấn 1,2,3 +Môđun contactor +Môđun đèn - Yêu cầu 147 +Thiết lập mạng Zigbee giữa các môđul nút nhấn +Kết nối bộ điều khiển trung tâm IP gateway với mạng Zigbee vừa thiết lập +Lập trình các trạng thái đèn và contactor +download chương trình xuống IP gateway và chạy thử trên app điện thoại - Hướng dẫn Bước 1: Reset thiết bị cần sử dụng +Reset bộ điều khiển trung tâm bằng cách: Nhấn nút reset trên ip gateway trong 5 giây để xóa các thiết lập trước Nhấn nút reset trong 15 giây để về cài đặt của nhà sẩn xuất +Reset môđun điều khiển một nút nhấn Nhấn nút clear 1 lần để vào chế độ reset Nhấn và giữ nút clear 5 giây đến khi đèn clear nhấp nháy và chuyển sang màu cam báo đã reset thiết bị Bước 2: Thiết lập mạng Zigbee giữa các nút nhấn Trên các môđun nút nhấn lần lượt nút program để thêm thiết bị vào mang Zigbee Đèn clear trên các sẽ nhấp nháy rồi chuyển sang màu xanh báo đã thiết lập thành công Kiểm tra các nút nhấn đã được kết nối bằng cách trên nút nhấn bất kì nhấn program khi đó đèn clear trên tất cả các nút được kết nối đều sáng Bước 3: Thiết lập kết nối wifi cho ip gateway Kết nối máy tính với ip gateway qua cáp mạng ‘ Mở trình duyệt trên máy tính truy cập vào trang 192.168.25.253 (Chú ý trên máy trính phải được cấu hình mạng ip tĩnh địa chỉ 192.168.15.x , x trong khoảng từ 1 đến 252) 148 Kết nối với wifi được sử dụng điều khiển qua app điện thoại Bước 4 Lập trình trạng thái nút nhấn Mở phần mềm ULTI trên máy tính Nhấn biểu tượng trên phần mềm, chọn select gateway để tìm ip gateway và đăng nhập Sau khi đăng nhập thành công nhấn Scan để quét mạng zigbee được thiết lập từ các nút nhấn Các nút nhấn được kết nối sẽ hiện trong mục Actual devices 149 Nhấn đồng thời kéo biểu tượng nút nhấn trên ra màn hình chính để tạo phòng Nhấn giữ Ctrl đồng thời kích chuột vào các nút nhấn trong phòng sau đó kéo vào mục group hoặc secnes để tạo nhóm đèn hoạc trạng thái bật tắt đèn trên app điện thoại Tạo nhóm 1 gồm nhút nhấn 3 và nhóm 2 gồm nút nhấn 1 và 2 Tạo trạng thái 1 bật toàn bộ đèn và trạng thái 2 tắt toàn bộ đèn 150 Bước 5: lưu và tải chương trình xuống ip gateway Nhấn save project để lưu chương trình Nhấn deploy để tải chương trình Nhấn Ignore để download sau khi download thành công đợi 40s để ip gateway khởi động lại Bước 6: Mở app trên điện thoại đăng nhập vào mạng để điều khiển Chú ý: khi kết nối với điện thoại cần tháo bỏ cáp mạng trên ip gateway để chuyển sang chế độ wifi Điện thoại sử dụng phải được kết nối cùng với wìfi mà ip gateway kết nối Mở aap trên điện thoại kết nối v Chọn mục devices, Ở mục điều khiển đèn cho pheps người dùng điều khiển bật tắt từng thiết bị được kết nối Chọn mục Scenes cho phép người dùng điều khiển nhóm học trạng thái đã được lập trình Điều khiển các nhóm và trạng thái theo lập trình Các thiêt bị phải được thực hiện theo yêu cầu Bài 2: Điều khiển đèn Dimer - Thiết bị cần sử dụng +Môđun nút nhấn Dimer 1 và 2 151 +Môđun đèn 3 và 4 +Môđun điều khiển trung tâm ip gateway - Yêu cầu + Thiết lập mạng Zigbee giữa các môđul nút nhấn + Kết nối bộ điều khiển trung tâm IP gateway với mạng Zigbee vừa thiết lập + Lập trình các trạng thái đèn trạng thái nhiều mức tùy trỉnh + Download chương trình xuống IP gateway và chạy thử trên app điện thoại - Hướng dẫn Bước 1: Reset thiết bị cần sử dụng +Reset bộ điều khiển trung tâm bằng cách: Nhấn nút reset trên ip gateway trong 5 giây để xóa các thiết lập trước Nhấn nút reset trong 15 giây để về cài đặt của nhà sẩn xuất +Reset môđun điều khiển một nút nhấn dimer Nhấn nút clear 1 lần để vào chế độ reset Nhấn và giữ nút clear 5 giây đến khi đèn clear nhấp nháy và chuyển sang màu cam báo đã reset thiết bị Bước 2: Thiết lập mạng Zigbee giữa các nút nhấn dimer Trên các môđun nút nhấn lần lượt nút program để thêm thiết bị vào mang Zigbee Đèn clear trên các sẽ nhấp nháy rồi chuyển sang màu xanh báo đã thiết lập thành công Kiểm tra các nút nhấn đã được kết nối bằng cách trên nút nhấn bất kì nhấn program khi đó đèn clear trên tất cả các nút được kết nối đều sáng Bước 3: Thiết lập kết nối wifi cho ip gateway Kết nối máy tính với ip gateway qua cáp mạng Mở trình duyệt trên máy tính truy cập vào trang 192.168.25.253 (Chú ý trên máy trính phải được cấu hình mạng ip tĩnh địa chỉ 192.168.15.x , x trong khoảng từ 1 đến 252) 152 Kết nối với wifi được sử dụng điều khiển qua app điện thoại Bước 4 Lập trình trạng thái nút nhấn Mở phần mềm ULTI trên máy tính Nhấn biểu tượng trên phần mềm, chọn select gateway để tìm ip gateway và đăng nhập Sau khi đăng nhập thành công nhấn Scan để quét mạng zigbee được thiết lập từ các nút nhấn 153 Các nút nhấn được kết nối sẽ hiện trong mục Actual devices Nhấn đồng thời kéo biểu tượng nút nhấn trên ra màn hình chính để tạo phòng Tạo các nhóm điều khiển đèn dimer bằng cách nhấn ctrl nhấn và kéo thiết bị vào nhóm muốn điều khiển Tạo nhóm điều khiển trạng thái cho nút nhấn đèn dimer Nhấn vào thiết bị muốn tạo trạng thái Trên thiết bị nut nhấn dimer cho phép người lập trình tùy trình mức độ sáng tối cho thiết bị đèn trong nhóm trạng thái điều khiển Người dùng cũng có thể tạo nhóm trạng thái bật hoặc tắt của thiết bị đèn tại nục này Sau khi lâp trình xong có thể download và điều khiển thiết bị như bài tập 1 Bài 3: Điều khiển tivi và điều hòa - Thiết bị cần sử dụng + Môđun thiết bị điều khiển hồng ngoại +Môđun điều khiển trung tâm ip gateway +Môđun tivi LG 32inh +Môđun điều hòa inveter - Yêu cầu +Kết nối bộ điều khiển hồng ngoại với bộ điều khiển trung tâm ip gateway +Kết nối và học lênh cho kênh IR1 của bô điều khiển hồng ngoại qua tivi +Kết nối và học lệnh cho kênh IR2 của bộ điều khiển hồng ngoại qua điều khiển của điều hòa 154 +download chương trình xuống IP gateway và điều khiển các thiết bị trên app điện thoại - Hướng dẫn Bước 1: Reset các thiết bị cần sử dụng Reset bộ điều khiển hồng ngoại : Nhấn phím clear 1 lần để vào chế độ xóa > sau đó nhấn phím clear và giữ 5 giây đến khi đèn bên phải nhấp nháy và chuyển sang màu xanh báo đã reset Reset bộ điều khiển trung tâm : Nhấn và giữ nút cleả 15s để về thông số nhà sản xuất Bước 2: bật mạng zigbee trên bộ điều khiển hồng ngoại Trên bộ điều khiển hồng ngoại nhấn phím pro đèn bên trái thiết bị sẽ nhấp nháy báo thiết bị đã được bật zigbee Bước 3: Thiết lập kết nối wifi cho ip gateway Kết nối máy tính với ip gateway qua cáp mạng Mở trình duyệt trên máy tính truy cập vào trang 192.168.25.253 (Chú ý trên máy trính phải được cấu hình mạng ip tĩnh địa chỉ 192.168.15.x , x trong khoảng từ 1 đến 252) Kết nối với wifi được sử dụng điều khiển qua app điện thoại Bước 4 Thiết lập và học lệnh cho 2 kênh điều khiển của bộ điều khiển hồng ngoại Thiết bị cần điều khiển là tivi LG 32 INH và điều hòa panasonic - Mở phần mềm ULTI đăng nhập và quét thiết bị - Kích chuột phải vào IR01-1 - Chọn Configure IR device of IR01-1 155 - Device : Chọn thiết bị cần điều khiển device : TV - Brand : Chọn hãng TV cần điều khiển : LG - Codeset : Chọn mã TV - Nhấn QuickSch để lấy mã phỗ biến nhất cho thiết bị đã chọn - Nhấn FullSch để lấy toàn bộ mã cho thiết bị đã chọn - Nhấn chọn 1 mã bất kì - Nhấn để thử mã vừa nhập với TV 156 - Đưa bộ phát hồng ngoại đến trước mà hình TV - Nhấn test mục power nếu có tác động thì đã kết nối,không tác động thay mã khác và làm tương tự - Nhấn Save and deploy để lưu cài đặt - Giao diện điều khiển TV 157 - Kích chuột phải vào IR01-2 - Chọn Configure IR device of IR01-2 - Device : Chọn thiết bị cần điều khiển device : Điều hòa - Brand : Chọn hãng TV cần điều khiển : LG - Codeset : Chọn mã điều hòa - Nhấn FullSch để lấy toàn bộ mã cho thiết bị đã chọn - Nhấn LeamSch và đưa điều khiển điều hòa đến bộ phát hồng ngoại nhấn 1 nút bất kì phần mềm sẽ tự độn nhập mã đúng từ điều hòa - Nhấn để thử mã vừa nhập với điều hòa - Đưa bộ phát IR đến trước Điều hòa 158 - Nhấn phím bất kì trên bộ test trong phần mềm để kiểm tra - Nhấn deploy Irdata để lưu cài đặt - Giao diện điều khiển trên phần mềm 159 Bài 4: Điều khiển rèm cửa qua bộ điều khiển từ xa locate free swith - Thiết bị cần sử dụng + Môđun điều khiển rèm cửa +Môđun điều khiển trung tâm ip gateway +Môđun điều khiển từ xa locate free swith +Môđun rèm cửa +Môđun động cơ rèm cửa - Yêu cầu +Kết nối bộ điều khiển rèm cửa và bộ điều khiển từ xa locate free swith với bộ điều khiển trung tâm ip gateway +lập trình đóng mở rèm bằng 2 phím trên bộ điều khiển từ xa locate free swith +download chương trình xuống IP gateway và điều khiển các thiết bị trên app điện thoại - Hướng dẫn Bước 1: Reset các thiết bị cần sử dụng Reset bộ điều khiển rèm : Nhấn phím clear 1 lần để vào chế độ xóa > sau đó nhấn phím clear và giữ 5 giây đến khi đèn bên phải nhấp nháy và chuyển sang màu xanh báo đã reset Reset bộ điều khiển trung tâm : Nhấn và giữ nút cleả 15s để về thông số nhà sản xuất Reset bộ điều khiển từ xa locate free swith chuyển phím chế độ lên clear > nhấn setup, đèn setup sẽ nháy và chuyển sang màu xanh báo đã reset xong 160 Bước 2: Thiết lập mạng zigbee giữa các thiết bị Trên bộ điều khiển rem cửa nhấn program đèn clear sẽ sáng và chuyển sang màu vàng báo mạng zigbee đã được tạo Trên bộ điều khiển từ xa locate free swith chuyển sang chế độ program nhấn setup đèn setup sẽ nháy và chuyển sang màu vàng báo thiết bị đã được thêm vào mạng zigbee vừa tạo Bước 3: Thiết lập kết nối wifi cho ip gateway Kết nối máy tính với ip gateway qua cáp mạng Mở trình duyệt trên máy tính truy cập vào trang 192.168.25.253 (Chú ý trên máy trính phải được cấu hình mạng ip tĩnh địa chỉ 192.168.15.x , x trong khoảng từ 1 đến 252) Kết nối với wifi được sử dụng điều khiển qua app điện thoại Bước 4 Lập trình liên kết giữa bộ điều khiển rèm cửa và bộ nút nhấn điều khiển từ xa Mở phần mềm ULTI trên máy tính Nhấn biểu tượng trên phần mềm, chọn select gateway để tìm ip gateway và đăng nhập 161 Sau khi đăng nhập thành công nhấn Scan để quét mạng zigbee được thiết lập từ các nút nhấn Bộ điều khiển rèm cửa được kết nối sẽ hiện trong mục Actual devices Trong mục Device type tìm kiếm và thêm bộ điều khiển từ xa đang xử dụng 162 Tạo 2 trạng thái đóng và mở rèm bằng cách nhấn và kéo bộ rèm vào ô trạng thái bên phải màn hình Kéo 2 trạng thái vừa tạo vào 2 ô nút nhấn của điều khiển Bước 5: lưu và tải chương trình xuống ip gateway Nhấn save project để lưu chương trình Nhấn deploy để tải chương trình 163 Nhấn Ignore tiếp tục download Phần mềm yêu cầu nhấn phím setup để nhận biết điều khiển từ xa muốn download Nhấn next để tiếp tực download Sauk hi download thành công đợi 40s để hệ thống khởi động lại Bước 6: Vận hành qua điều khiển từ xa và app trên điện thoại Trên bộ điều khiển từ xa nhấn các nút đã được lập trình rèm sẽ được đóng hoặc mở Mở app trên điện thoại đăng nhập vào mạng để điều khiển Chú ý: khi kết nối với điện thoại cần tháo bỏ cáp mạng trên ip gateway để chuyển sang chế độ wifi Điện thoại sử dụng phải được kết nối cùng với wifi mà ip gateway kết nối Mở aap trên điện thoại và kết nối Ở mục Device chuyển sang mục rèm, ở đây cho phép người dùng điều khiên đóng, mở, dừng rèm 164 NYM-J 1,5 E1 Q1 X1 L1/N/PE X2 X3 2X4 X5 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu hỏi: 1. Trình bầy các phương pháp đi dây phân tải? 2. Trình bầy phương lựa chọn dây dẫn trong lắp đặt điện ? 3. Vẽ và trình bầy nguyên lý hoạt động mạch đèn thay đổi cấp độ sáng 4. Vẽ và trình bầy nguyên lý hoạt động mạch đèn cầu thang 5. Vẽ và trình bầy nguyên lý hoạt động mạch đèn hùynh quang Bài tập Bài tập1.Một phòng làm việc cần lắp đặt điện theo sơ đồ tổng quát như (hình 3- 29.) 165 L1 PE N Hình 3-29 1. Vẽ sơ đồ chi tiết 2. Phân tích mạch bằng cách trả lời câu hỏi về hoạt động của mạch a. Cần sử dụng khí cụ điện nào ? b. Loại dây dẫn nào được sử dụng ? c. Loại lắp đặt nào được sử dụng ? d. Q1 và X4 được lắp đặt chung phải không ? e. Giữa X1 và X2 cần bao nhiêu dây dẫn ? f. Mũi tên sau X3 co ý nghĩa gì ? 3.Lắp ráp mạch. (hình 3-30.) Hình 3-30. Sơ đồ chi tiết mạch điện phòng làm việc. Bài tập 2. Hãy vẽ sơ đồ mạch chi tiết theo sơ đồ tổng quát (hình 3-31) 1. Hãy cho biết số lòi dây giữa các hộp nối. 2. Lắp ráp mạch. 3. Liệt kê khí cụ điện cần lắp đặt. 166 3 E1 Q1 X2 E2 X3 X4 X5 Q2 X6 2+3 X1 H07V-U L1/N/PE PEL1 N Hình 3-31. Sơ đồ tổng quát. 1. Sơ đồ chi tiết. Hình 3-32 .Sơ đồ chi tiết 167 PE L1 N Q1 E1 E2 X1 E3 E4 X2 Bài tập 3 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch tổng quát. (Dây dẫn H07V–U trong ống lắp đặt điện). 2. Thay đổi lại mạch điện: Đèn E1 và E4 được điều khiển bởi một công tắc, E2 và E3 được điều khiển bởi công tắc còn lại . Hãy vẽ lại mạch điện chi tiết đó thay đổi . 3. Hãy cho biết số lượng dây nối giữa các thiết bị. 4. Lắp ráp mạch. 5. Liệt kê các khí cụ cần thiết. Sơ đồ chi tiết đó thay đổi: 168 3 Q1 E1 Q2 X2 X1 X3 X5 X4 E3 E2 3+5 Bài tập 4: Lắp đặt điện cho một phòng với loại dây dẫn NYIF. Công tắc Q2 đóng điện cho ổ cắm X4 và x5. 1. Vẽ sơ đồ tổng quát 2. Vẽ sơ đồ chi tiết Sơ đồ tổng quát. 169 N PE L 3 E1Q1 X1 L1/N/PE 3 X2 3 3 Q2 X3 56 N L1 PE Sơ đồ chi tiết. Bài tập 5: Hãy vẽ sơ đồ mạch chi tiết theo sơ đồ tổng quát đã cho, lắp ráp mạch. 170 Q1 X1 L1/N/PE Q2 X3 E1 E1 X3 X4 Bài tập 6 1. Phân tích mạch bằng cách trả lời các câu hỏi sau: a. Cả hai ổ cắm X3 được lắp chung với công tắc Q1 và X4 với Q2 phải không? b. Mạch đảo chiều nào thích hợp với các thiết bị này ? 2. Vẽ sơ đồ mạch chi tiết . 171 E1 Q1 L1/N/PE X2 E2 X3 Q2 2+3 X1 X4 Q3 PE L1 N Bài tập 7: Cho một sơ đồ tổng quát như sau. Hãy vẽ sơ đồ chi tiết và lắp ráp mạch. Bài tập 8: Mạch điện hành lang nhà. 1. Vẽ sơ đồ tổng quát. - Đèn được mắc trên trần nhà và được cung cấp điện từ hộp nối X5 172 Q2 X2 E1 E2 X3 Q3 X5 Q1 X1 NL1 PE - Ổ cắm được đặt chung với công tắc . 2. Vẽ sơ đồ mạch chi tiết . 3. Liệt kê các vật liệu cần thiết. 4. Lắp ráp mạch. Sơ đồ đơn tuyến: Sơ đồ chi tiết: 173 X1 Q1 Q2 X2 E2 X3 Q3 2 E3 Q4 2 X4 3 X1 Bài tập 9 : Mạch đèn phòng khách. 1. Vẽ sơ đồ tổng quát . Hướng dẫn: - Q2 đóng mạch cho E1 và E2. - Các ổ cắmđược nối trực tiếp đến hộp nối - Lắp đặt trong tường với dây NYM . 2. Vẽ sơ đồ mạch chi tiết. 3. Liệt kê các vật liệu cần thiết. Trả lời: 174 N PE L1 Sơ đồ chi tiết: Bài tập 10 : Mạch đèn hành lang 1. Vẽ sơ đồ tổng quát. Hướng dẫn: - Ổ cắm được đặt chung với nút nhấn. - Công tắc dòng điện xung được đặt cạnh hộp nối trên S1. 2. Vẽ sơ đồ mạch tổng quát. 3. Liệt kê các vật liệu cần thiết. 4. Lắp ráp mạch. 175 3 S1 X1 E1 S2 E2 S3 X2 E3 S4 Trả lời: Sơ đồ tổng quát : 176 N L1 Sơ đồ mạch chi tiết: Bài tập 11: Mạch cầu thang tự động. 1. Vẽ sơ đồ mạch chi tiết. 2. Liệt kê vật liệu cần thiết. 3. Lắp ráp mạch. 177 L1/N/PE tK1T E1 E2 E3 3 3 3 S1 S2 S3 5 X1 X2 X3 3 3 3 Tầng 2Tầng 1Tầng trệt X4 Q1 N L1 PE Tầng 2 Tầng 1 322125 Tầng trệt Sơ đồ mạch chi tiết: 178 S4 5 4 3 X1 X2 X3 Y1 H1 H2 S1 S2 S3 S5 S6 T1 L1/N 230/8V Cửa nhà Tầng trệt Tầng lầu Cửa nhà Tầng trệt Tầng lầu 8V N L1 Bài tập 12 : 1. Vẽ sơ đồ mạch chi tiết. 2. Liệt kê các vật liệu cần thiết. 3. Lắp ráp mạch. Sơ đồ mạch chi tiết:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_lap_dat_dien_trinh_do_so_cap_phan_1.pdf
Tài liệu liên quan