Giáo trình Công nghệ sinh học đại cương
• Sản lượng được tăng lên $$$$$$ • Lãi nhiều hơn/ đơn vị đầu tư $$$$$$ • Giảm thuốc trừ sâu • Các lợi ích xã hội: sức khỏe, thời gian, giá thực phẩm
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Công nghệ sinh học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
ĐẠI CƯƠNG
BM CNSH-TV 1
LIÊN HỆ
Giảng Viên: Th.S Ninh Thị Thảo
Bộ môn CNSH Thực Vật; Khoa CNSH
• Địa chỉ: Phòng 208, giảng đường B
• Điện thoại: 0969344280
Email: ninhthao85@gmail.com
BM CNSH-TV 2
ĐÁNH GIÁ
• Điểm chuyên cần: 10%
(điểm danh)
• Điểm giữa kỳ: 30%
(kiểm tra giữa kỳ 30’)
Thi cuối kỳ: 60%
(thi trắc nghiệm 45 phút)
BM CNSH-TV 3
NỘI DUNG
• Chương I: Lịch sử phát triển Công Nghệ Sinh Học (2 tiết)
• Chương II: Các kỹ thuật nền của CNSH hiện đại (9 tiết)
• Chương III: Các phương pháp và ứng dụng của CNSH thực vật
(8 tiết)
• Chương IV: Các phương pháp và ứng dụng của CNSH động
vật, người và y sinh (8 tiết)
• Chương V: Các phương pháp và ứng dụng của CNSH vi sinh
vật và môi trường (3 tiết)
• Chương VI. Sở hữu trí tuệ và an toàn sinh học trong CNSH (0
tiết)
BM CNSH-TV 4
Tài Liệu Tham Khảo
• Giáo trình CNSH nông nghiệp, Nguyễn
Quang Thạch chủ biên.
• Bài giảng ppt
• Mạng internet
BM CNSH-TV 5
Chương 1:
Lịch sử phát triển Công Nghệ Sinh Học
• Những khái niệm về CNSH
• CNSH truyền thống, CNSH cận đại
• CNSH hiện đại (CNSH phân tử)
• Đối tượng, mục tiêu nghiên cứu của CNSH
BM CNSH-TV 6
Các cuộc cách mạng công nghệ trên thế giới
BM CNSH-TV 7
BM CNSH-TV 8
CÔNG NGHỆ SINH HỌC LÀ GÌ?
BM CNSH-TV 9
Định nghĩa CNSH
• 1919: Karoly Ereky: “Sản phẩm
được sản xuất ra từ các nguyên
liệu thô với sự giúp đỡ của các
vật chất sống”
• 1992, Công ước đa dạng sinh
học : bất kỳ ứng dụng công
nghệ sử dụng các hệ thống sinh
vật, các cơ thể sống hoặc bắt
nguồn từ đó để tạo mới hoặc
biến đổi sản phẩm hoặc một quá
trình.
• Chấp nhận bởi 168 nước, + FAO
+ WHO
BM CNSH-TV 10
DEFINITIONS
BM CNSH-TV 11
Biotechnology là các công cụ
Sử dụng các quá trình sinh học
và phân tử
Nhằm giải quyết những vấn
đề hoặc tạo ra các sản
phẩm có ích
BM CNSH-TV 12
Biology + chemistry + engineering
BM CNSH-TV 13
Sơ lược lịch sử phát triển
BM CNSH-TV 14
Một số mốc quan trọng trong sự
phát triển của CNSH
CNSH truyền thống (CNSH Thế hệ 1) (từ 1750 BC)
• Thuần hóa cây trồng, vật nuôi
• Các sản phẩm lên men (sữa chua,
phomat,
• Sản xuất rượu, bia (Saccaromyces
cerevisieae; Actinomyces, Leuconostoc)
BM CNSH-TV 15
CNSH cận đại(CNSH Thế hệ 2)(từ 1863)
• Chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi
• Sản xuất vaxcin, kháng thể, kháng sinh
• Công nghệ tế bào: nhân giống cây trồng,
vật nuôi
BM CNSH-TV 16
CNSH hiện đại (CNSH Thế hệ 3)(từ 1972)
• Genetic engineering
• Recomninant DNA technology
• Gene technology
• Modern biotechnology
BM CNSH-TV 17
Một số mốc phát triển của CNSH
Biotechnology Timeline
8000-4000 B.C.E.
Loài người thuần hóa
cây trồng, vật nuôi
Khoai tây được trồng lần
đầu tiên làm thực phẩm
BM CNSH-TV 18
2000 B.C.E.
Biotechnology được sử dụng trong làm
bánh mỳ, lên men bia sử dụng nấm men
(Egypt).
Sản xuất cheese, lên men
rượu(Sumeria, China, Egypt).
BM CNSH-TV 19
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
500 B.C.E.
Chất kháng sinh đầu tiên: đậu phụ được dùng để trị ung
nhọt (China).
BM CNSH-TV 20
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
100 B.C.E.
Thuốc diệt côn trùng
đầu tiên: bột hoa cúc
(China)
BM CNSH-TV 21
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
• Sinh học kính hiển vi bắt
đầu năm 1665
• Robert Hooke (1635-1703)
phát hiện sinh vật được
cấu tạo từ các tế bào
(1965).
• Matthias Schleiden (1804-
1881) and Theodor
Schwann (1810-1882);
Rudolf Virchow với các
nghiên cứu về tế bào
những năm 1830s
• Robert
Hooke
• Theodor
Schwann
• Matthias
Schleiden
Rudolf
Virchow
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1830-1833
1830 Phát hiện Proteins
1833 Phát hiện và Phân lập
enzyme
BM CNSH-TV 23
Model of a 5-peptide protein.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
Miasma Theory
1857
Louis Pasteur; vi khuẩn
là nguyên nhân gây ra sự
lên men. Sau đó ông đã
thực hiện thí nghiệm chứng
minh “germ theory of disease”.
BM CNSH-TV 24
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1859
Charles Darwin xuất bản
“theory of evolution by
natural selection”.
BM CNSH-TV 25
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
• 1865: Gregor Mendel
phát hiện các qui luật di
truyền cơ bản ở cây
đậu.
• 1869: Johann Friedrich
Miescher phát hiện DNA
và đặt tên là nuclein.
Mendel: The Father of Genetics
Johann Miescher
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1941- 1 gene-enzyme, Beadle & Tatum
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1944- DNA là vật chất di truyền ( Avery, Mcleod& McCarty)
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1953- cấu trúc của DNA; Watson, Crick, Franklin, Wilkins
1955
Frederick Sanger phát hiện
trình tự amino acid của insulin .
1982 Insulin được sản xuất
nhờ biến đổi di truyền vi sinh vật.
BM CNSH-TV 30
3D model of insulin
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1958
● DNA được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm
lần đầu tiên
● Phát hiện hồng cầu
Lưỡi liềm do đột biến
1 amino acid.
BM CNSH-TV 31
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1966
Phát hiện mã di truyền của DNA
Three scientists shared the 1968 Nobel Prize in Physiology or Medicine
for the discovery.
BM CNSH-TV 32
Marshall Nirenberg Robert Holley Har Gobind Khorana
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1971
● Hoàn tất tổng hợp gen nhân tạo.
● Phát hiện restriction enzymes, mở đường cho
kỹ thuật tách và nhân dòng gen.
BM CNSH-TV 33
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1973
Stanley Cohen and Herbert Boyer hoàn thiện kỹ thuật di
truyền sử dụng RE để cắt và nối DNA .
(1977 sees the first expression of a human gene in bacteria.)
BM CNSH-TV 34
Stanley Cohen Herbert Boyer and a recombinant bacterium
Cohen won a Nobel Prize in 1986 for an unrelated discovery!
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1975
Georges Kohler and Cesar Milstein
Sản xuất kháng thể đơn dòng
They shared the
1984 Nobel Prize in Physiology or
Medicine with Neils Jerne.
BM CNSH-TV 35
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1981
Động vật chuyển gen đầu
tiên (mice).
Bản quyền được cấp lần đầu tiên cho vi khuẩn biến đổi
gen có khả năng phân giải dầu thô .
BM CNSH-TV 36
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1983
Phát minh kỹ thuật PCR để nhân bản DNA .
Kary Mullis, who was born in Lenoir, N.C.,
wins the 1993 Nobel Prize in Chemistry
for the discovery. He became interested
in science as a child when he received
a chemistry set for Christmas.
BM CNSH-TV 37
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1986
Vacxin tái tổ hợp đầu tiên đuợc
dùng cho người : hepatitis B.
Sản xuất interferon dùng trong trị
bệnh ung thư.
BM CNSH-TV 38
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1987
Thử nghiệm đồng ruộng cây
cà chua kháng virus
1994 Cà chua biến đổi gen được bán tại Mỹ lần đầu
tiên
BM CNSH-TV 39
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1990
The Human Genome Project — nỗ lực quốc tế để lập
bản đồ toàn bộ gen người được khởi động .
2002 Công bố bản nháp đầu tiên
BM CNSH-TV 40
Francis Collins, M.D., Ph.D.
Director, Human Genome Project
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1997
Nhân bản vô tính thành công cừu Dolly từ tế bào trưởng thành.
BM CNSH-TV 41
Dolly (1996-2003) as an adult Dolly and her surrogate mother
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1998
Dòng tế bào gốc phôi người được thiết lập .
BM CNSH-TV 42
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
2003
The SARS (severe acute respiratory
syndrome) virus được đọc trình tự 3 tuần sau khi được
phát hiện .
BM CNSH-TV 43
SARS, which began in China,
spreads quickly — and spreads
fear throughout the Far East and
the world. The last reported cases
occurred in 2004 and resulted
from laboratory-acquired
infections.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
2004
Nhân bản vô tính
mèo thành công .
She is called CopyCat
(or Cc for short).
BM CNSH-TV 44
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
2006
Vaxcin tái tổ hợp chống lại
human papillomavirus
(HPV) được đưa vào sử dụng.
The virus causes genital warts
and can cause cervical cancer.
BM CNSH-TV 45
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
Sự phát triển của cây CNSH
BM CNSH-TV 46
BM CNSH-TV 47
Sự phát triển của cây CNSH
Đối tượng, mục tiêu
nghiên cứu của CNSH
BM CNSH-TV 48
Phân loại Công nghệ sinh học
Xét về các tác nhân sinh học tham gia vào
quá trình CNSH:
•CNSH thực vật (Plant Biotechnology)
•CNSH động vật (Animal Biotechnology)
•CNSH vi sinh vật (Microbial Biotechnology)
•CNSH enzyme hay công nghệ enzyme (Enzyme
Biotechnology)
BM CNSH-TV 49
Dựa trên các đối tượng phục vụ:
• CNSH nông nghiệp
• CNSH y tế
• CNSH môi trường
• CNSH năng lượng
• CNSH vật liệu
• CNSH chế biến thực phẩm
• CNSH hoá học...
Phân loại Công nghệ sinh học
BM CNSH-TV 50
C¸c lÜnh vùc cña c«ng nghÖ sinh häc trong nông nghiệp
BM CNSH-TV 51
Các ứng dụng của CNSHNN
BM CNSH-TV 52
Tại sao cần đến CNSH ???
• An ninh lương thực:
• Tăng năng suất, sản lượng với diện tích đang
bị giảm
• Tăng chất lượng thực phẩm
• Tăng tính cạnh tranh trong bối cảnh
kinh tế toàn cầu
BM CNSH-TV 53
CNSH có thể mang lại những lợi ích gì?
• Sản lượng được tăng lên $$$$$$
• Lãi nhiều hơn/ đơn vị đầu tư $$$$$$
• Giảm thuốc trừ sâu
• Các lợi ích xã hội: sức khỏe, thời gian,
giá thực phẩm
BM CNSH-TV 54
Economy
Social
acceptability
Ecology
Sustainability
Tính bền vững
BM CNSH-TV 55
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghesinhhocdaicuongchuong_1_thao_3553.pdf