a. Cơsở đểxác định người nhập khẩu nên mua bảo hiểm hàng hóa.
Mặc dù trong Incoterms 2000 không quy định người nhập khẩu có nghĩa vụmua bảo
hiểm hàng hóa, nhưng khi mua hàng theo điều kiện nhóm E ( EXW), nhóm F ( FCA, FAS,
FOB ) và điều kiện CFR, CPT thì người nhập khẩu cũng nên tựthu xếp việc mua bảo hiểm
hàng hóa cho chính mình đểnếu có rủi ro xảy ra trong quá trình vận chuyển mới được công ty
bảo hiểm bồi thường.
b. Một sốvấn đềcần lưu ý khi mua bảo hiểm hàng hóa.
Vềviệc lựa chọn điều kiện bảo hiểm, người nhập khẩu khi mua bảo hiểm cần xét tới các
yếu tốsau mà yêu cầu bảo hiểm theo những điều kiện bảo hiểm thích hợp.
- Tính chất hàng hóa.
- Tính chất bao bì và phương thức xếp dỡhàng.
- Loại hình phương tiện chuyên chở.
- Khoảng cách và thời gian vận chuyển.
- Khí hậu, thời tiết trong quá trình vận chuyển.
- Những rủi ro, bất trắc có thểxảy ra trong quá trình vận chuyển, giao nhận.
- Hành trình chuyên chở.
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng môn Bảo hiểm hàng
hóa xuất nhập khẩu ).
156 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2067 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thì tiến hành các bước kế tiếp để giao hàng, ngược lại thì đề
nghị người nhập khẩu phải tu chỉnh lại L/C cho đến khi nào phù hợp mới xúc tiến việc giao
hàng.
Các nội dung cần kiểm tra kỹ trong L/C như sau :
+ Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C.
+ Tên, địa chỉ ngân hàng mở L/C.
+ Tên, địa chỉ ngân hàng thơng báo hoặc ngân hàng xác nhận, ngân hàng trả tiền
(nếu cĩ).
+ Tên, địa chỉ người thụ hưởng.
+ Số tiền của L/C.
+ Loại L/C.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
131
+ Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C.
+ Thời hạn giao hàng.
+ Cách giao hàng.
+ Cách vận tải.
+ Phần mơ tả hàng hĩa.
+ Chứng từ xuất trình và thời hạn, địa điểm xuất trình chứng từ.
+ Các chi tiết khác trong L/C.
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Thanh tốn và tín
dụng quốc tế)
5.1.3. Chuẩn bị nguồn hàng hĩa để xuất khẩu.
Để chuẩn bị nguồn hàng xuất khẩu, người xuất khẩu cĩ thể thực hiện các phương thức
tạo nguồn hàng sau :
- Tự tổ chức sản xuất, chế biến, nuơi trồng, đánh bắt khai thác nguồn hàng xuất khẩu.
- Tổ chức mua hàng xuất khẩu.
- Tổ chức đại lý thu mua hàng xuất khẩu.
- Tổ chức gia cơng hàng xuất khẩu.
- Tổ chức liên doanh liên kết hàng xuất khẩu.
- Tổ chức xuất khẩu ủy thác
Những hợp đồng thường được ký kết để tạo nguồn hàng sau :
+ Hợp đồng mua bán:
Là hợp đồng mua bán hàng hĩa giữa các thương nhân trong nước, trong đĩ quy định
bên bán cĩ nghĩa vụ giao hàng, các chứng từ hàng hĩa và quyền sở hữu hàng hĩa cho bên
mua, cịn bên mua cĩ nghĩa vụ nhận hàng và thanh tốn tiền hàng cho bên bán.
+ Hợp đồng đại lý mua hàng :
Là hợp đồng đại lý, trong đĩ qui định bên giao đại lý (doanh nghiệp xuất khẩu) giao
cho bên đại lý tiến hành mua hàng theo những điều kiện do bên đại lý giao. Bên giao đại lý
phải trả cho bên đại lý mua hàng một khoản tiền nhất định gọi là tiền thù lao đại lý mua hàng
trên cơ sở thỏa thuận của 2 bên.
+ Hợp đồng gia cơng :
Là hợp đồng gia cơng giữa các thương nhân trong nước, trong đĩ bên đặt gia cơng (
doanh nghiệp xuất khẩu ) giao nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia cơng
(đơn vị sản xuất gia cơng) để gia cơng, chế biến ra thành phẩm xuất khẩu sau đĩ bên nhận gia
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
132
cơng giao lại thành phẩm cho bên đặt gia cơng và được bên đặt gia cơng thanh tốn một khoản
tiền thù lao gọi là tiền gia cơng do hai bên thỏa thuận.
+ Hợp đồng liên doanh liên kết xuất khẩu :
Là hợp đồng liên doanh liên kết, trong đĩ các bên liên doanh cùng chung vốn, chung
sức, chung chịu mọi rủi ro để kinh doanh xuất khẩu.
+ Hợp đồng ủy thác xuất khẩu :
Là hợp đồng ủy thác, trong đĩ quy định bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác (doanh
nghiệp xuất khẩu ) tiến hành xuất khẩu một hoặc một số lơ hàng của bên ủy thác theo những
điều kiện mà bên ủy thác đặt ra. Bên nhận ủy thác phải ký kết và thực hiện hợp đồng xuất
khẩu với danh nghĩa của mình nhưng bằng chi phí của bên ủy thác và được bên ủy thác trả
một khoản tiền thù lao gọi là phí ủy thác.
5.1.4. Kiểm tra hàng xuất khẩu
Trước khi giao hàng, người xuất khẩu cĩ nghĩa vụ phải kiểm tra hàng về phẩm chất, số
lượng, trọng lượng (tức kiểm nghiệm); nếu hàng hĩa xuất khẩu là động vật, thực vật, hàng
thực phẩm thì cịn phải kiểm tra thêm khả năng lây lan bệnh (tức kiểm dịch).
Hệ thống kiểm tra hàng xuất khẩu được tiến hành ở hai cấp :
+ Ở cơ sở.
+ Ở cửa khẩu.
a. Kiểm nghiệm hàng xuất khẩu :
Là việc kiểm tra số lượng, trọng lượng, phẩm chất hàng hĩa xuất khẩu.
- Ở cơ sở việc kiểm nghiệm do KCS tiến hành.
- Ở cửa khẩu do các cơ quan giám định hàng hĩa xuất nhập khẩu cĩ chức năng tiến
hành, như : Vinacontrol, Trung tâm giám định …, hoặc các tổ chức giám định độc
lập khác như OMIC (Oversea Merchandise Inspection Company), hoặc SGS
(Society General Supervision)…
b. Kiểm dịch hàng xuất khẩu :
- Ở cơ sở do Phịng bảo vệ thực vật hoặc Trạm Thú y, Trung tâm chuẩn đốn-kiểm
dịch động vật tiến hành.
- Ở cửa khẩu do Cục bảo vệ thực vật (đối với hàng hĩa là thực vật ) hoặc Cục Thú y (
đối với hàng hĩa là động vật ) tiến hành.
Để được giám định hàng hĩa, cần gửi đến cơ quan giám định :
+ Đơn xin giám định hàng hĩa.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
133
+ Hợp đồng ngoại thương và L/C (nếu thanh tốn bằng L/C) .
Trong đơn cĩ những nội dung chính sau đây :
* Tên và địa chỉ của cơ quan xin giám định.
* Tên hàng, số kiện, trọng lượng, số lượng hàng hĩa.
* Tình trạng hàng hĩa nơi đi.
* Tên, địa chỉ người gởi, người nhận.
* Tên phương tiện vận tải.
* Yêu cầu giám định.
* Giấy tờ đính kèm.
* Số bản chứng thư xin cấp.
* Cam kết thanh tốn lệ phí.
Cơ quan giám định sẽ căn cứ vào đơn và L/C để giám định hàng hĩa. Sau khi kiểm tra
thực tế về số lượng, trọng lượng, bao bì, ký mã hiệu, người giám định sẽ lấy mẫu phân tích,
kiểm tra chất lượng. Sau khi cĩ kết quả, người xin giám định sẽ được cấp giấy chứng nhận
tạm để làm thủ tục hải quan. Sau khi cĩ B/L sẽ được cấp giấy chứng nhận chính thức.
Nếu hàng hĩa địi hỏi phải khử trùng thì người xuất khẩu phải làm đơn gởi đến cơng ty
khử trùng xin khử trùng. Sau khi hàng hĩa được hun trùng, chủ hàng sẽ được nhận giấy chứng
nhận khử trùng.
Ngồi ra, để đảm bảo uy tín của các doanh nghiệp Việt Nam trên thương trường quốc
tế, trong khi mua bán hàng hĩa với nước ngồi, các doanh nghiệp phải thực hiện việc giao
hàng phù hợp với số lượng, chất lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng, đặc biệt phải đảm bảo
đúng theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế mà thị trường nước ngồi quy định.
5.1.5. Thuê phương tiện vận tải.
a. Cơ sở để xác định người xuất khẩu phải thuê phương tiện vận tải.
Nếu hợp đồng ngoại thương thỏa thuận việc mua bán hàng hĩa theo những điều kiện
của nhĩm C ( CFR, CIF, CPT, CIP ), nhĩm D ( DAF, DES, DEQ, DDU, DDP ) thì người xuất
khẩu cĩ nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải thuê phương tiện vận tải.
b. Một số vấn đề cần lưu ý khi thuê phương tiện vận tải.
Cĩ nhiều loại phương tiện tham gia vận chuyển hàng hĩa xuất nhập khẩu như vận tải
đường biển, đường sắt, đường bộ, đường hàng khơng, đường ống, bưu điện, trong đĩ vận tải
đường biển sử dụng rộng rãi nhất.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
134
Tùy từng trường hợp cụ thể, người xuất khẩu cĩ thể lựa chọn một trong các phương
thức thuê tàu sau đây :
• Phương thức thuê tàu chợ (Liner- tàu chợ ).
Thuê tàu chợ cịn gọi là lưu cước tàu chợ (Booking a shipping space) hoặc lưu khoang,
theo một biểu cước phí đã định sẵn ( Liner tariff ) là người chủ hàng thơng qua người mơi giới
thuê tàu ( Broke ) hoặc trực tiếp tự mình đứng ra yêu cầu chủ tàu ( Shipowner ) hoặc người
chuyên chở ( Carrier ) giành cho thuê một phần chiếc tàu chợ để chuyên chở một lơ hàng từ
một cảng này đến một cảng khác và chấp nhận thanh tốn tiền cước phí cho người chuyên chở
theo một biểu cước phí đã định sẵn. Mối quan hệ giữa người chủ hàng và người chuyên chở
được điều chỉnh bằng một văn bản gọi là vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L).
• Phương thức thuê tàu chuyến ( Tramp - tàu chuyến).
Thuê tàu chuyến ( Voyage charter) là chủ tàu (Shipowner) cho người thuê tàu
(Charterer) thuê tồn bộ chiếc tàu để chuyên chở hàng hĩa giữa hai hay nhiều cảng và được
hưởng tiền cước phí thuê tàu ( Freight ) do hai bên thỏa thuận. Mối quan hệ giữa người chủ
tàu là người cho thuê tàu ( Charter ) và chủ hàng là người đi thuê tàu ( Charterer ) được điều
chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage charter Party) – C/P).
• Phương thức thuê tàu định hạn.
Thuê tàu định hạn là chủ tàu cho người thuê tàu thuê tồn bộ chiếc tàu để sử dụng vào
mục đích kinh doanh chuyên chở hàng hĩa trong một thời gian nhất định . Hai bên cùng ký kết
một văn bản gọi là hợp đồng thuê tàu định hạn (Time charter Party), theo đĩ chủ tàu cĩ trách
nhiệm chuyển giao quyền sử dụng chiếc tàu thuê cho người thuê tàu và bảo đảm khả năng đi
biển của chiếc tàu đĩ trong suốt thời gian cho thuê, cịn người thuê tàu cĩ trách nhiệm trả tiền
thuê tàu ( hire ) và chịu trách nhiệm về việc kinh doanh khai thác chiếc tàu thuê. Sau khi hết
thời hạn thuê phải hồn trả cho chủ tàu trong tình trạng kỹ thuật tốt tại cảng và trong thời hạn
qui định.
Phương thức thuê tàu định hạn này chỉ nên áp dụng khi chủ hàng cĩ khối lượng hàng
lớn và ổn định.Tuy nhiên phải xem xét đến hiệu qủa kinh doanh giữa việc thuê tàu định hạn
hay mua tàu hoặc đĩng tàu mới để khai thác.
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Nghiệp vụ giao
nhận vận tải quốc tế).
5.1.6. Mua bảo hiểm hàng hĩa.
a. Cơ sở để xác định người xuất khẩu phải mua bảo hiểm hàng hĩa.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
135
Người xuất khẩu cĩ nghĩa vụ mua bảo hiểm hàng hĩa cho người mua khi bán hàng
theo các điều kiện thương mại quốc tế là CIF hoặc CIP được thỏa thuận trong hợp đồng ngoại
thương.
b. Một số vấn đề cần lưu ý khi mua bảo hiểm hàng hĩa.
Việc lựa chọn điều kiện bảo hiểm, người xuất khẩu thường dựa vào các căn cứ sau đây :
- Điều khoản bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng ngoại thương.
- Nếu hợp đồng ngoại thương khơng thỏa thuận việc nua bảo hiểm hàng hĩa như thế
nào thì trong trường hợp này, người bán cũng cĩ nghĩa vụ mua bảo hiểm hàng hĩa
cho người mua, tuy nhiên người bán cĩ thể hợp đồng mua bảo hiểm ở bất cứ cơng
ty bảo hiểm nào, miễn sao cơng ty bảo hiểm đĩ cĩ uy tín và lúc đĩ họ sẽ mua bảo
hiểm với số tiền bảo hiểm được kê khai trong hợp đồng bảo hiểm là 110% giá CIF
bằng đồng tiền người mua thanh tốn cho người bán, theo điều kiện bảo hiểm tối
thiểu ( Điều kiện C ).
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Bảo hiểm hàng
hĩa xuất nhập khẩu).
5.1.7. Làm thủ tục hải quan
Theo Luật sửa đổi một số điều của Luật Hải quan đã được Quốc hội Khĩa XI, kỳ họp
thứ 7 thơng qua, cĩ hiệu lực thi hành từ 1/1/2006; Nghị định số 154/2006/ NĐ-CP ngày
15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan ; Thơng tư số
112/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan, trong đĩ quy định khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải:
a. Khai báo hải quan.
- Người khai hải quan phải khai và nộp tờ khai; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ
hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan
được khai và gửi hồ sơ hải quan thơng qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải
quan.
- Việc khai hải quan được thực hiện theo mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài chính quy
định.
- Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hĩa, đơn
vị tính,số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải quan, các loại
thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để xác định số
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
136
thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách Nhà nước và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã khai.
- Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hĩa xuất khẩu. Người khai hải quan phải nộp
cho cơ quan Hải quan hồ sơ hải quan. Bộ hồ sơ hải quan gồm các chứng từ sau:
+ Tờ khai hải quan hàng hĩa xuất khẩu : 2 bản chính;
+ Hợp đồng mua bán hàng hĩa hoặc các giấy tờ cĩ giá trị pháp lý tương đương hợp
đồng: 1 bản sao.
Tuỳ trường hợp cụ thể, bộ hồ sơ hải quan được bổ sung thêm các chứng từ sau:
+ Bảng kê chi tiết hàng hĩa đối với hàng cĩ nhiều chủng loại hoặc hàng đĩng gĩi
khơng đồng nhất : 1 bản chính và 1 bản sao.
+ Giấy phép của cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền đối với hàng hĩa phải cĩ giấy
phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: 1 bản ( là bản chính nếu xuất khẩu
một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối
chiếu).
+ Bản định mức sử dụng nguyên liệu của mã hàng đối với hàng xuất khẩu theo loại
hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, hàng gia cơng: 1 bản chính (
chỉ nộp một lần đầu khi xuất khẩu )
+ Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan phải cĩ: 1 bản chính.
b. Đưa hàng đến địa điểm quy định để kiểm tra.
Theo quy trình thủ tục hải quan của Tổng cục Hải quan, hàng hĩa của chủ hàng xuất
khẩu được phân ra làm 3 luồng theo nguyên tắc sau:
- Luồng xanh:
Đối với hàng xuất khẩu nếu cĩ một trong hai điều kiện sau:
+ Hàng xuất khẩu ( trừ hàng xuất khẩu từ nguyên liệu nhập khẩu );
+ Hàng xuất khẩu cĩ giấy phép của cơ quan cĩ thẩm quyền và chủ hàng đã nộp văn
bản cho phép cho cơ quan Hải quan.
Hàng hĩa của chủ hàng thuộc luồng này được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn
kiểm tra thực tế hàng hĩa.
- Luồng vàng:
+ Hàng hĩa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc phải giám
định, phân tích, phân loại nhưng chưa nộp văn bản cho phép của cơ quan cĩ thẩm
quyền cho cơ quan Hải quan;
+ Hàng hĩa thuộc diện phải nộp thuế ngay;
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
137
+ Hàng hĩa phát hiện cĩ nghi vấn về hồ sơ hải quan.
Hàng hĩa của chủ hàng thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra
thực tế hàng hĩa.
- Luồng đỏ:
+ Hàng hĩa của chủ hàng xuất khẩu nhiều lần vi phạm pháp luật hải quan;
+ Hàng hố của chủ hàng xuất khẩu cĩ khả năng vi phạm pháp luật;
+ Hàng hĩa của chủ hàng xuất khẩu cĩ dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Hàng hĩa của chủ hàng thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực
tế hàng hĩa.
Cĩ 3 mức độ kiểm tra ở luồng đỏ:
* Mức (a) : kiểm tra tồn bộ lơ hàng;
* Mức (b) : kiểm tra 10% lơ hàng, nếu khơng phát hiện thì kết thúc kiểm tra, nếu
phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.
* Mức ( c): kiểm tra 5% lơ hàng, nếu phát hiện thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện
vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.
c. Làm nghĩa vụ nộp thuế.
Theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được Quốc hội khĩa XI kỳ họp thứ 7
thơng qua, cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2006; Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày
8/12/2005 của Chính phủ; Thơng tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, trong đĩ quy định:
• Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
• Trong các trường hợp sau đây thì thời hạn nộp thuế xuất khẩu được quy định:
- Hàng hĩa xuất khẩu khơng cĩ hợp đồng mua bán hàng hĩa; hàng hĩa xuất khẩu của
cư dân biên giới thì phải nộp xong thuế trước khi xuất khẩu hàng hĩa ra nước ngồi.
- Hàng hĩa xuất khẩu đăng ký tờ khai hải quan một lần để xuất khẩu nhiều lần thì
thời hạn nộp thuế theo từng ngày hàng hĩa thực tế xuất khẩu thực hiện theo quy
định trên.
- Hàng hĩa xuất khẩu cịn trong sự giám sát của cơ quan Hải quan, nhưng bị cơ quan
Nhà nước cĩ thẩm quyền tạm giữ để điều tra, chờ xử lý thì thời hạn nộp thuế đối với
từng loại hàng hĩa thực tế xuất khẩu thực hiện theo quy định trên và tính từ ngày cơ
quan Nhà nước cĩ thẩm quyền cĩ văn bản cho phép giải tỏa hàng hĩa đã tạm giữ
- Đối với trường hợp phải cĩ giám định về tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, số lượng,
chủng loại để đảm bảo chính xác cho việc tính thuế thì đối tượng nộp thuế vẫn phải
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
138
nộp thuế theo như khai báo tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan Hải
quan; đồng thời cơ quan Hải quan phải thơng báo cho đối tượng nộp thuế biết lý do
phải giám định và nếu kết quả giám định khác so với khai báo của đối tượng nộp
thuế dẫn đến cĩ thay đổi về số thuế phải nộp thì đối tượng nộp thuế phải nộp thuế
theo kết quả giám định.
Các chi phí cĩ liên quan đến việc giám định sẽ do cơ quan Hải quan chi trả trong
trường hợp kết quả giám định khác với kết luận của cơ quan Hải quan hoặc sẽ do
đối tượng nộp thuế chi trả trong trường hợp kết quả giám định đúng với kết luận của
cơ quan Hải quan.
• Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày cuối cùng trong thời hạn quy định phải nộp
hoặc ngày cuối cùng trong thời hạn được ghi trong quyết định xử lý về thuế thì ngồi
việc nộp đủ tiền thuế, tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm cịn phải nộp phạt bằng 0,1% số
tiền chậm nộ; nếu thời hạn chậm nộp là quá 90 ngày thì bị cưỡng chế như sau:
- Trích tiền gởi của đối tượng nộp thuế tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà
nước để nộp thuế, nộp phạt;
- Tạm giữ hàng hĩa, hoặc kê biên tài sản theo quy định của pháp luật để bảo đảm thu
đủ tiền thuế, tiền phạt cịn thiếu. Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cơ quan Hải quan
cĩ quyết định tạm giữ hàng hĩa hoặc kê biên tài sản mà đối tượng nộp thuế vẫn
chưa nộp đủ tiền thuế, tiền phạt thì cơ quan Hải quan được bán đấu giá hàng hĩa, tài
sản theo quy định của pháp luật để thu đủ tiền thuế, tiền phạt;
- Cơ quan Hải quan khơng làm thủ tục nhập khẩu cho chuyến hàng tiếp theo của đối
tượng nộp thuế cho đến khi đối tượng đĩ nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt.
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Nghiệp vụ giao
nhận vận tải quốc tế và các Luật thuế ; các Nghị định, Quyết định, Thơng tư hướng dẫn của
Bộ Tài chính đã dẫn chiếu).
5.1.8. Giao hàng cho người vận tải
a. Đối với việc giao nhận hàng hĩa xuất khẩu bằng đường biển
• Trong trường hợp hàng hĩa phải lưu kho bãi cảng.
Cĩ hai bước:
- Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho cảng
+ Chủ hàng ký hợp đồng lưu kho, bảo quản hàng hĩa với cảng.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
139
+ Giao các giấy tờ: Bảng liệt kê hàng hĩa( Cargo list ),Lệnh xếp hàng ( Shipping
order ), Thơng báo xếp hàng do hãng tàu cấp ( Shipping note).
+ Giao hàng vào kho cảng, nhận phiếu nhập kho.
- Bước 2 : Cảng giao hàng xuất khẩu cho tàu:
+ Chủ hàng phải hồn tất các thủ tục như: thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm
dịch( nếu cĩ )…
+ Báo cho cảng biết thời gian dự kiến tàu đến ( ETA ), chấp nhận Thơng báo sẵn
sàng xếp dỡ ( NOR- Notice Of Readiness) nếu vận chuyển hàng hĩa là tàu
chuyến.
+ Giao Sơ đồ xếp hàng ( Cargo plan )cho cảng.
+ Cảng tổ chức xếp hàng và giao hàng cho tàu.
Khi giao xong một lơ hàng hoặc tồn tàu, phải lấy Biên lai thuyền phĩ
(Mate’s Receipt ) để trên cơ sở đĩ lấy vận đơn đường biển ( B/L ) do hãng tàu cấp.
• Trong trường hợp hàng hĩa khơng phải lưu kho bãi cảng.
Hàng hĩa do chủ hàng vận chuyển từ các nơi trong nước hoặc từ kho riêng của mình
giao trực tiếp cho tàu. Việc giao nhận cũng giống như ở bước 2 của trường hợp giao hàng
xuất khẩu qua cảng, chỉ khác là chủ hàng khơng phải thực hiện bước 1.
• Trong trường hợp hàng hĩa xuất khẩu giao bằng container.
- Giao hàng theo hình thức FCL ( Full Container Load- Giao hàng nguyên
container ).
+ Người gửi hàng điền vào Bảng đăng lý lưu khoang/ lưu cước tàu (Booking note )
rồi đưa cho hãng tàu ký, kèm theo Bảng Liệt kê hàng hĩa ( Cargo list );
+ Hãng tàu ký Booking note và cấp lệnh giao vỏ container cho chủ hàng mượn;
+ Người gửi hàng đưa container rỗng về kho của mình, đĩng hàng vào, kiểm
nghiệm, kiểm dịch ( nếu cĩ), thủ tục hải quan, niêm phong và Hải quan kẹp chì;
+ Giao hàng nguyên container cho hãng tàu tại bãi container ( C/Y – Container
Freight Station ), trước khi hết thời hạn quy định ( Closing time) cho hãng tàu
vào sổ tàu.
+ Khi tàu đến cảng bốc hàng, hãng tàu sẽ tổ chức việc vận chuyển, xếp hàng lên tàu
và cấp vận đơn đường biển (B/L ) cho người gửi hàng.
- Giao hàng theo hình thức LCL ( Less than a container Load – Hàng khơng đủ 1
container / Hàng lẻ ).
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
140
+ Người gửi hàng mang hàng đến giao cho người vận tải hoặc người giao nhận
hoặc người gom hàng tại Trạm đĩng hàng lẻ ( CFS – Container Freight Station )
quy định để lấy vận đơn;
+ Người gửi hàng mời Hải quan để kiểm tra, kiểm hĩa và giám sát việc đĩng hàng
vào container của người chuyên chở hoặc người giao nhận hoặc người gom
hàng. Sau khi hải quan niêm phong, kẹp chì container, chủ hàng hồn thành thủ
tục giao hàng và yêu cầu cấp vận đơn hoặc chứng từ vận tải.
+ Nguời chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển tới nơi đến.
b. Đối với việc giao nhận hàng hĩa xuất khẩu bằng đường hàng khơng.
Bao gồm các cơng việc sau đây:
• Lưu cước ( Booking note ) với hãng hàng khơng hoặc với người giao nhận
(forwarder ).
Người gửi hàng phải điền vào Booking note theo mẫu của hãng hàng khơng với các nội
dung sau:
- Tên hàng;
- Tên địa chỉ người gửi;
- Tên địa chỉ người nhận;
- Tên địa chỉ người thơng báo;
- Mơ tả hàng hĩa, loại hàng,trọng lượng, số lượng, khối lượng;
- Tên sân bay đi, sân bay đến;
- Cước phí và thanh tốn.
• Vận chuyển, đĩng hàng và giao hàng cho người chuyên chở.
• Nhận vận đơn hàng khơng (AWB ).
Sau khi giao hàng, người xuất khẩu liên hệ với hãng hàng khơng để nhận AWB và điền
các chi tiết vào AWB.
Nếu gửi gửi hàng qua người giao nhận thì người giao nhận sẽ cấp cho người xuất khẩu
vận đơn thứ cấp ( House AWB - HAWB ) và hãng hàng khơng sẽ cấp cho người giao nhận
vận đơn chủ ( Master AWB- MAWB ).
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Nghiệp vụ giao
nhận vận tải quốc tế).
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
141
5.1.9. Lập bộ chứng từ thanh tốn.
Tùy theo từng phương thức thanh tốn đã thỏa thuận, sau khi giao hàng cho người nhập
khẩu thì người xuất khẩu phải lập bộ chứng từ hợp lệ theo yêu cầu để xuất trình cho người
nhập khẩu hoặc ngân hàng để được thanh tốn, cụ thể như sau:
- Đối với phương thức thanh tốn chuyển tiền, thì người xuất khẩu gửi bộ chứng từ
cho người nhập khẩu để yêu cầu thanh tốn;
- Đối với phương thức thanh tốn nhờ thu, thì người xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho
ngân hàng uỷ thác nhờ ngân hàng này thu hộ tiền ở người nhập khẩu.
- Đối với phương thức thanh tốn theo C.A.D, thì người xuất khẩugửi bộ chứng từ
cho ngân hàng hoặc cho người đại diện của người nhập khẩu chỉ định yêu cầu thanh
tốn;
- Đối với phương thức thanh tốn tí n dụng chứng từ, thì người xuất khẩu xuất trình
bộ chứng từ cho ngân hàng thơng báo để ngân hàng thơng báo chuyển bộ chứng từ
cho ngân hàng mở L/C hoặc ngân hàng thanh tốn để yêu cầu thanh tốn.
Trong thanh tốn tín dụng chứng từ, khi lập bộ chứng từ xuất trình yêu cầu thanh
tốn, người xuất khẩu cần chú ý:
+ Thực hiện việc xuất trình đúng và đầy đủ các loại chứng từ, số lượng bản gốc,
bản copy và nơi cấp các chứng từ đo theo L/C quy định.
+ Trên bề mặt các chứng từ phải thể hiện đúng các điều kiện mà UCP và L/C quy
định.
+ Các dữ liệu, các số liệu trên các chứng từ hoặc ngay cả trên chứng từ đĩ khơng
được mâu thuẫn với nhau .
+ Xuất trình bộ chứng từ đúng thời hạn L/C quy định .
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Thanh tốn quốc tế
và đọc hiểu, lập một số chứng từ thanh tốn do giảng viên giới thiệu).
5.1.10. Giải quyết khiếu nại (nếu cĩ).
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu cĩ sự khiếu nại của người nhập khẩu do lỗi của
người xuất khẩu gây ra thì người xuất khẩu nên khẩn trương giải quyết kịp thời, thỏa đáng các
khiếu nại của người nhập khẩu để giữ mối quan hệ tốt đẹp và mối quan hệ làm ăn lâu dài với
người nhập khẩu.
Cơ sở giải quyết khiếu nại dựa trên nguồn luật áp dụng trong hợp đồng và căn cứ vào
các điều khoản, điều kiện hai bên mua bán đã thỏa thuận trong hợp đồng
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
142
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Luật áp dụng trong
ngoại thương).
5.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
Để thực hiện tốt hợp đồng ngoại thương đã ký kết, người nhập khẩu cần phải quan tâm
thực hiện các cơng việc sau :
5.2.1. Nắm vững và thực hiện đúng theo các qui định về quản lý nhập khẩu của Nhà
nước.
Cũng như các thương nhân xuất khẩu, thương nhân nhập khẩu cũng phải thực hiện
đúng theo nội dung quy định hiện hành trong các văn bản luật đã được Quốc hội thơng qua;
nghị định của Chính phủ; các quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các quyết định, thơng tư
hướng dẫn của các Bộ, ngành về việc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu. Để biết được nội dung
trong các văn bản pháp luật đĩ thì người xuất khẩu cĩ thể đọc trên cơng báo hoặc tuy cập trên
các Website sau:
- Website của Chính phủ : www.chinhphu.vn
- Website của Bộ Thương mại : www.mot.gov.vn
- Website của Bộ Tài chính : www.mof.gov.vn
- Website của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn
Sinh viên, học sinh đọc và nghiên cứu các văn bản pháp luật sau:
- Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 đã được Quốc hội Khĩa XI kỳ họp thứ 7
thơng qua, cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2006;
- Nghị định số 12/ 2006/NĐ-CP ngày 23/01/ 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hĩa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia cơng và quá cảnh hàng hĩa với nước ngồi, cĩ hiệu lực thi hành
từ ngày 1/5/2006;
- Thơng tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một
số nội dung quy định tại Nghị định số 12/ 2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hĩa
quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia cơng và quá cảnh hàng hĩa với nước
ngồi.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
143
5.2. 2. Mở L/C ( nếu thanh tốn theo L/C ).
a. Làm đơn xin mở L/C.
• Điều kiện để mở L/C :
Muốn được mở L/C tại Ngân hàng, người nhập khẩu phải cĩ tài khoản ngoại tệ tại
Ngân hàng, làm đơn xin mở L/C và thực hiện đầy đủ các quy định của ngân hàng về thủ tục
xin mở L/C.
• Cách thức mở L/C :
- Đối với L/C trả ngay :
Những giấy tờ cần nộp khi đến ngân hàng xin mở L/C :
+ Giấy phép nhập khẩu hàng hĩa ( nếu hàng quản lý bằng giấy phép ).
+ Hợp đồng nhập khẩu.
+ Đơn xin mở L/C trả ngay (theo mẫu).
- Đối với L/C trả chậm :
Những giấy tờ cần nộp khi đến Ngân hàng xin mở L/C :
+ Giấy phép nhập khẩu hàng hĩa ( nếu hàng quản lý bằng giấy phép ).
+ Hợp đồng nhập khẩu.
+ Phương án kinh doanh hàng trả chậm.
+ Bảng quyết tốn tài chính của đơn vị trong thời điểm gần nhất.
+ Thế chấp tài sản khi cơng ty thực hiện vay vốn của ngân hàng để ký quỹ.
+ Đơn xin mở L/C trả chậm (theo mẫu).
b. Ký quĩ mở L/C.
Việc ký quỹ mở L/C tùy thuộc theo qui định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời
kỳ và thường mỗi ngân hàng cĩ mức ký quỹ ấn định khác nhau đối với từng đối tượng khách
hàng.
- Nếu số dư tài khoản tiền gởi của đơn vị lớn hơn số tiền ký quỹ thì ngân hàng sẽ
trích số tiền ký quỹ từ tài khoản tiền gởi chuyển sang tài khoản ký quỹ.
- Nếu số dư tài khoản tiền gởi nhỏ hơn số tiền ký quỹ, thì sẽ giải quyết bằng một
trong hai sách sau :
+ Mua ngoại tệ để ký quỹ.
+ Vay ngoại tệ để ký quỹ.
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Thanh tốn quốc
tế; truy cập sự hướng dẫn của các ngân hàng thương mại về thủ tục mở L/C và thực hành làm
Giấy yêu cầu mở L/C - theo mẫu của ngân hàng- mà giảng viên yêu cầu).
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
144
5.2.3. Thuê phương tiện vận tải
a. Cơ sở để xác định người nhập khẩu phải thuê phương tiện vận tải.
Người nhập khẩu thuê phương tiện vận tải nếu trong hợp đồng ngoại thương thỏa thuận
việc mua bán hàng hĩa theo điều kiện thương mại quốc tế thuộc nhĩm E ( EXW ), nhĩm F (
FCA, FAS, FOB), điều kiện CFR, CPT.
b. Một số vấn đề cần lưu ý khi thuê phương tiện vận tải.
Về việc lựa chọn phương thức thuê tàu cũng giống như cơng việc của người xuất khẩu.
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Nghiệp vụ giao
nhận vận tải quốc tế).
5.2.4. Mua bảo hiểm.
a. Cơ sở để xác định người nhập khẩu nên mua bảo hiểm hàng hĩa.
Mặc dù trong Incoterms 2000 khơng quy định người nhập khẩu cĩ nghĩa vụ mua bảo
hiểm hàng hĩa, nhưng khi mua hàng theo điều kiện nhĩm E ( EXW), nhĩm F ( FCA, FAS,
FOB ) và điều kiện CFR, CPT thì người nhập khẩu cũng nên tự thu xếp việc mua bảo hiểm
hàng hĩa cho chính mình để nếu cĩ rủi ro xảy ra trong quá trình vận chuyển mới được cơng ty
bảo hiểm bồi thường.
b. Một số vấn đề cần lưu ý khi mua bảo hiểm hàng hĩa.
Về việc lựa chọn điều kiện bảo hiểm, người nhập khẩu khi mua bảo hiểm cần xét tới các
yếu tố sau mà yêu cầu bảo hiểm theo những điều kiện bảo hiểm thích hợp.
- Tính chất hàng hĩa.
- Tính chất bao bì và phương thức xếp dỡ hàng.
- Loại hình phương tiện chuyên chở.
- Khoảng cách và thời gian vận chuyển.
- Khí hậu, thời tiết trong quá trình vận chuyển.
- Những rủi ro, bất trắc cĩ thể xảy ra trong quá trình vận chuyển, giao nhận.
- Hành trình chuyên chở.
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Bảo hiểm hàng
hĩa xuất nhập khẩu ).
5.2.5. Nhận hàng
a. Đối với việc nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
• Nhận hàng từ kho bãi cảng.
Thủ tục nhận hàng như sau:
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
145
- Khi nhận được Giấy thơng báo tàu đến ( Notice of Arrival ), người nhập khẩu mang
vận đơn đường biển bản gốc , giấy giới thiệu đến đại lý hãng tàu làm lệnh giao hàng
( Delivery Order – D/O );
- Nộp phí lưu kho, phí xếp dỡ và biên lai thanh tốn phí;
- Cảng nhận hàng từ tàu và đưa hàng về kho bãi cảng;
- Đem biên lai nộp phí, 3 bản D/O, hố đơn thương mại và phiếu đĩng gĩi đến văn
phịng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O ( tại đây lưu 1 bản D/O ) và tìm vị trí
hàng;
- Mang 2 bản D/O cịn lại đến Phịng Thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho;
- Đem phiếu xuất kho đến kho cảng để liên hệ nhận hàng;
- Làm thủ tục hải quan;
- Chở hàng về kho riêng của mình.
• Nhận hàng trực tiếp từ người vận tải giao khơng qua lưu kho bãi cảng.
- Người nhập khẩu lập các giấy tờ cần thiết để trực tiếp nhận hàng từ tàu giao;
- Làm thủ tục hải quan;
- Chở hàng về kho riêng của mình.
• Nhận hàng bằng container.
- Hàng nguyên container ( FCL ).
+ Khi nhận được giấy thơng báo tàu đến, người nhập khẩu mang vận đơn đường
biển bản gốc và giấy giới thiệu đến đại lý hãng tàu để lấy D/O;
+ Mang D/O đến Hải quan làm thủ tục hải quan;
+ Làm xong các thủ tục cần thiết, chủ hàng đem bộ chứng từ nhận hàng trong đĩ cĩ
D/O đến cảng để nhận hàng.
Tùy theo từng hãng tàu đưa ra thời hạn để giải phĩng container khác nhau,
trong số ngày quy định đĩ, chủ hàng khơng phải chịu phí, nếu quá thời hạn, chủ
hàng sẽ bị phạt “chậm lấy hàng”, cũng tùy mỗi chủ tàu mà sẽ cĩ mức phạt khác
nhau.
- Hàng lẻ ( FCL ).
+ Khi nhận được giấy thơng báo tàu đến, người nhập khẩu mang vận đơn đường
biển bản gốc đến hãng tàu hoặc đại lý của người giao nhận hoặc người gom hàng
để lấy D/O;
+ Nộp tiền lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai thanh tốn;
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
146
+ Đem biên lai nộp phí, 3 bản D/O, hố đơn thương mại và phiếu đĩng gĩi đến văn
phịng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O ( tại đây lưu 1 bản D/O ) và tìm vị trí
hàng;
+ Mang 2 bản D/O cịn lại đến Phịng Thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho;
+ Đem phiếu xuất kho đến kho cảng để liên hệ nhận hàng;
+ Làm thủ tục hải quan;
+ Chở hàng về kho riêng của mình.
b. Đối với việc nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng khơng
Bao gồm các cơng việc sau.
- Nhận các giấy tờ, chứng từ
Sau khi nhận được giấy báo hàng đến, người nhập khẩu phải đến hãng hàng khơng
để nhận các giấy tờ, chứng từ liên quan.
- Nhận hàng tại sân bay.
Mang chứng minh thư và giấy giới thiệu để nhận hàng tại sân bay. Khi nhận phải
kiểm tra hàng hĩa, nếu cĩ hư hỏng, đổ vỡ phải lập biên bản giám định, cĩ xác nhận
của kho hàng để khiếu nại sau này.
- Làm thủ tục hải quan.
- Thanh tốn các khoản và đưa hàng ra khỏi sân bay.
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Nghiệp vụ giao
nhận vận tải quốc tế).
5.2.6. Làm thủ tục hải quan
a. Khai báo và nộp tờ khai hải quan.
Theo Luật sửa đổi một số điều của Luật Hải quan đã được Quốc hội Khĩa XI, kỳ họp
thứ 7 thơng qua, cĩ hiệu lực thi hành từ 1/1/2006; Nghị định số 154/2006/ NĐ-CP ngày
15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan ; Thơng tư số
112/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan, trong đĩ quy định khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải:
- Người khai hải quan phải khai và nộp tờ khai; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ
hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan
được khai và gửi hồ sơ hải quan thơng qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải
quan.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
147
- Việc khai hải quan được thực hiện theo mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài chính quy
định.
- Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hĩa, đơn
vị tính,số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải quan, các loại
thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để xác định số
thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách Nhà nước và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã khai.
- Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hĩa nhập khẩu. Người khai hải quan phải nộp
cho cơ quan Hải quan hồ sơ hải quan. Bộ hồ sơ hải quan gồm các chứng từ sau:
+ Tờ khai hải quan hàng hĩa nhập khẩu : 2 bản chính;
+ Hợp đồng mua bán hàng hĩa hoặc các giấy tờ cĩ giá trị pháp lý tương đương hợp
đồng: 1 bản sao;
+ Vận tải đơn: 1 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các bản vận tải đơn cĩ
ghi chữ COPY.
Tuỳ trường hợp cụ thể, bộ hồ sơ hải quan được bổ sung thêm các chứng từ sau:
+ Bảng kê chi tiết hàng hĩa đối với hàng cĩ nhiều chủng loại hoặc hàng đĩng gĩi
khơng đồng nhất : 1 bản chính và 1 bản sao;
+ Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hĩa hoặc Giấy thơng báo
miễn kiểm tra Nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý Nhà nước cĩ thẩm
quyền cấp trong trường hợp hàng hĩa nhập khẩu thuộc diện kiểm tra Nhà nước về
chất lượng; 1 bản chính;
+ Chứng thư giám định trường hợp hàng hĩa được giải phĩng hàng trên cơ sở kết
quả giám định: 1 bản chính;
+ Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu trường hợp hàng hĩa thuộc diện phải khai tờ khai
trị giá hàng hĩa: 1 bản chính;
+ Giấy phép của cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền đối với hàng hĩa phải cĩ giấy
phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: 1 bản ( là bản chính nếu nhập khẩu
một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối
chiếu).
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hĩa trường hợp chủ hàng cĩ yêu cầu được hưởng
thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: 1 bản gốc và 1 bản sao;
+ Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan phải cĩ: 1 bản chính.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
148
b. Đưa hàng đến địa điểm quy định để kiểm tra.
Theo quy trình thủ tục hải quan của Tổng cục Hải quan, hàng hĩa của chủ hàng nhập
khẩu được phân ra làm 3 luồng theo nguyên tắc sau:
- Luồng xanh:
Đối với hàng nhập khẩu của các doanh nghiệp cĩ quá trình chấp hành tốt Luật Hải
quan nếu cĩ đủ hai điều kiện sau:
+ Hàng hĩa khơng thuộc danh mục cấm nhập khẩu, hoặc thuộc danh mục nhập
khẩu phải cĩ giấy phép hoặc phải giám định, phân tích, phân loại nhưng chủ hàng
đã nộp, xuất trình văn bản cho phép cho cơ quan Hải quan.
Hàng hĩa của chủ hàng thuộc luồng này được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn
kiểm tra thực tế hàng hĩa.
- Luồng vàng:
+ Hàng hĩa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc phải giám
định, phân tích, phân loại nhưng chưa nộp văn bản cho phép của cơ quan cĩ thẩm
quyền cho cơ quan Hải quan;
+ Hàng hĩa thuộc diện phải nộp thuế ngay;
+ Hàng hĩa phát hiện cĩ nghi vấn về hồ sơ hải quan.
Hàng hĩa của chủ hàng thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra
thực tế hàng hĩa.
- Luồng đỏ:
+ Hàng hĩa của chủ hàng nhập khẩu nhiều lần vi phạm pháp luật hải quan;
+ Hàng hố của chủ hàng nhập khẩu cĩ khả năng vi phạm pháp luật;
+ Hàng hĩa của chủ hàng nhập khẩu cĩ dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Hàng hĩa của chủ hàng thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực
tế hàng hĩa.
Cĩ 3 mức độ kiểm tra ở luồng đỏ:
* Mức (a) : kiểm tra tồn bộ lơ hàng;
* Mức (b) : kiểm tra 10% lơ hàng, nếu khơng phát hiện thì kết thúc kiểm tra, nếu
phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.
* Mức ( c): kiểm tra 5% lơ hàng, nếu phát hiện thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện
vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
149
c. Làm nghĩa vụ nộp thuế.
Theo Thơng tư số 112/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan, trong đĩ quy định:
- Chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan là người cĩ hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu trong thời gian 365 ngày tính đến ngày làm thủ tục hải quan cho lơ hàng xuất
khẩu, nhập khẩu được cơ quan Hải quan xác định là:
+ Khơng bị php luật xử lý về hnh vi buơn lậu, vận chuyển tri php hng hố qua bin
giới;
+ Khơng qu 02 lần bị xử lý vi phạm hnh chính về hải quan với mức phạt vượt thẩm
quyền của Chi Cục trưởng Hải quan;
+ Khơng trốn thuế, khơng bị truy tố hoặc bị phạt ở mức một lần số thuế phải nộp
trở ln;
+ Khơng nợ thuế qu 90 ngy;
+ Thực hiện nộp thuế gi trị gia tăng theo phương php khấu trừ.
- Chủ hàng nhiều lần vi phạm pháp luật về hải quan là người xuất khẩu, nhập khẩu cĩ
365 ngày tính đến ngày làm thủ tục hải quan cho lơ hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã 3
lần bị xử lý vi phạm hành chính về hải quan, với mức phạt mỗi lần vượt thẩm quyền
xử phạt của Chi Cục trưởng Hải quan hoặc đã 1 lần bị xử phạt vi phạm hành chính
về hải quan với mức phạt vượt quá thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Hải quan.
Theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được Quốc hội khĩa XI kỳ họp thứ 7
thơng qua, cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2006; Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày
8/12/2005 của Chính phủ; Thơng tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, trong đĩ quy định:
• Đối với hàng hĩa nhập khẩu là hàng tiêu dùng trong Danh mục hàng hĩa do Bộ
Thương mại cơng bố thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Nếu đối tượng cĩ bảo
lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng khơng
quá 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan. Hết thời hạn bảo
lãnh mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tổ chức bảo lãnh cĩ trách nhiệm
nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế ( nếu cĩ ) thay cho đối tượng nộp thuế.
Thời hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết thời hạn bảo lãnh.
• Đối với hàng hĩa nhập khẩu khác được quy định cụ thể sau:
- Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
150
Đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế là chủ hàng chấp hành tốt pháp luật
hải quan và khơng cịn nợ thuế quá hạn, khơng cịn nợ tiền phạt chậm nộp thuế tại thời điểm
đăng ký tờ khai hải quan thì thời hạn nộp thuế như sau:
+ Hàng hĩa nhập khẩu là vật tư nguyên liệu để trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu thì
thời hạn nộp thuế là 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải
quan. Đối với một số trường hợp đặc biệt do chu kỳ sản xuất dự trữ vật tư ,
nguyên vật liệu kéo dài hơn 275 ngày thì thời hạn nộp thuế cĩ thể kéo dài hơn
275 ngày. Đối tượng nộp thuế cĩ văn bản đề nghị Cục Hải quan xem xét , quyết
định từng trường hợp cụ thể. Trường hợp xuất khẩu sản phẩm ngồi thời hạn nộp
thuế thì phải nộp thuế khi hết thời hạn nộp thuế được áp dụng và được hồn lại
số thuế đã nộp khi sản phẩm thực tế xuất khẩu.
+ Đối với hàng hĩa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất
tái nhập thì thời hạn nộp thuế là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập tái
xuất hoặc tạm xuất tái nhập ( áp dụng cho cả trường hợp được phép gia hạn ).
+ Đối với các trường hợp khác ( bao gồm cả hàng hĩa tiêu dùng trong Danh mục
hàng hĩa do Bộ Thương mại cơng bố nhưng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để
trực tiếp dùng cho sản xuất ) ngồi hai trường hợp nêu trên thì thời hạn nộp thuế
là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.
- Đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế.
+ Nếu được tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác hoạt động theo quy định của
Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là
thời hạn bảo lãnh, nhưng khơng quá thời hạn quy định đối với từng trường hợp nêu
trên. Hết thời hạn bảo lãnh mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tổ chức
bảo lãnh cĩ trách nhiệm nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế ( nếu cĩ ) thay
cho đối tượng nộp thuế. Thời hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết thời hạn bảo
lãnh ( nếu thời hạn bảo lãnh dài hơn thời hạn nộp thuế ) hoặc hết thời hạn nộp thuế
theo quy định.
+ Nếu khơng được tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác hoạt động theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì phải nộp xong
thuế trước khi nhận hàng.
• Đối tượng nộp thuế nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày cuối cùng trong thời hạn
quy định phải nộp hoặc ngày cuối cùngtrong thời hạn được ghi trong quyết định xử lý
về thuế thì ngồi việc phải nộp đủ tiền thuế, tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm cịn phải nộp
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
151
phạt bằng 0,1% số tiền chậm nộp; nếu thời hạn chậm nộp là quá 90 ngày thì bị cưỡng
chế theo quy định trong Luật thuế xuất khẩu nhập khẩu đã ban hành.
• Ngồi số tiền thuế nhập khẩu phải nộp, người nhập khẩu cịn phải nộp thuế giá trị gia
tăng ( VAT ) thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc các khoản thu 9 nếu cĩ ) theo quy định của các
luật thuế , các văn bản của Nhà nước cĩ liên quan.
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Nghiệp vụ giao
nhận vận tải quốc tế và các Luật thuế ; các Nghị định, Quyết định, Thơng tư hướng dẫn
của Bộ Tài chính đã dẫn chiếu ).
5.2.7. Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu, nhãn hàng hĩa, thực hiện việc dán tem.
a. Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu.
Khi hàng hĩa về đến cửa khẩu, người nhập khẩu phải thực hiện đúng và đầy đủ các qui
định và thủ tục về kiểm tra hàng nhập khẩu theo Quyết định số 50/2006/ QĐ –TTg ngày 7/ 3/
2006 của Thủ tướng Chính phủ về sản phẩm hàng hĩa phải kiểm tra chất lượng và các quyết
định, thơng tư hướng dẫn của các bộ và các cơ quan chức năng về kiểm tra hàng nhập khẩu .
Cơ quan kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu theo quy định trong Danh mục sản phẩm
hàng hĩa phải kiểm tra về chất lượng ban hành kèm theo Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ngày
7/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
( Sinh viên đọc và nghiên cứu Quyết định số 50/2006/ QĐ –TTg ngày 7/ 3/ 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về sản phẩm hàng hĩa phải kiểm tra chất lượng; Danh mục sản phẩm
hàng hĩa phải kiểm tra về chất lượng ban hành kèm theo Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ngày
7/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ)
b. Thực hiện ghi nhãn hàng hĩa.
Theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ và
Thơng tư số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 của Bộ Thương mại về Quy chế ghi nhãn
hàng hĩa, trong đĩ quy định : Mọi hàng hố đang lưu thơng trong nước và hàng hố xuất
khẩu, nhập khẩu đều phải cĩ dán nhãn hàng hố, trừ hàng hố tạm nhập tái xuất, hàng hố gia
cơng cho nước ngồi và các hàng hố ghi tại khoản 2 , Điều 1 Quy chế ( tức là hàng hố là
thực phẩm chế biến, thực phẩm tươi sống, nhu yếu phẩm khơng cĩ bao gĩi được bán trực tiếp
cho người tiêu dùng; đồ ăn , đồ uống cĩ bao gĩi sẵn và cĩ giá trị tiêu dùng trong 24 giờ ).
Do đĩ người nhập khẩu cần thiết yêu cầu người xuất khẩu phải thực hiện việc dán nhãn
hàng hĩa theo quy chế trước khi giao hàng để được thơng quan nhập khẩu hàng hĩa đĩ.
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
152
(Sinh viên đọc và nghiên cứu Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 cuả Thủ
tướng Chính phủ và Thơng tư số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 của Bộ Thương mại về
Quy chế ghi nhãn hàng hĩa ).
c. Quy định về dán tem.
Theo quy định của Bộ Tài chính về việc dán tem hàng nhập khẩu , các mặt hàng nhập
khẩu sau đây phải được cơ quan Hải quan kiểm tra và dán tem xong mới được hồn thành thủ
tục hải quan, bao gồm:
+ Rượu.
+ Quạt điện.
+ Xe đạp.
+ Máy thu hình nguyên chiếc.
+ Đầu Video nguyên chiếc.
+ Tủ lạnh nguyên chiếc dùng cho gia đình.
+ Máy điều hịa khơng khí loại lắp ráp vào cửa sổ hoặc lắp ráp vào tường hoạt động
độc lập.
+ Động cơ nổ.
+ Bệ xí.
+ Chậu rửa mặt.
+ Máy bơm nuớc.
+ Gạch ốp lát (kể cả gạch ốp tường và gạch lát nền);v.v…
5.2.8. Khiếu nại ( nếu cĩ)
a. Khiếu nại người bán.
Người nhập khẩu cĩ quyền khiếu nại người xuất khẩu khi người xuất khẩu khơng giao
hàng hoặc giao hàng chậm, giao thiếu, hoặc phẩm chất hàng hĩa khơng phù hợp với qui định
của hợp đồng, hoặc bao bì xấu, ký mã hiệu sai, hoặc khơng giao, giao chậm tài liệu kỹ thuật
…
Thể thức và hồ sơ khiếu nại :
Thư khiếu nại phải làm bằng văn bản, nội dung bao gồm :
- Tên, địa chỉ của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại;
- Cơ sở pháp lý của việc khiếu nại;
- Lý do khiếu nại;
- Yêu sách cụ thể đối với người bán;
- Các chứng từ kèm theo (hợp đồng, vận đơn, biên lai giám định … ).
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
153
( Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn mơn Luật Thương
mại, Luật áp dụng trong ngoại thương).
b. Khiếu nại người chuyên chở, người giao nhận, người gom hàng.
Người nhập khẩu tiến hành khiếu nại người chuyên chở, người giao nhận, người gom
hàng khi người này vi phạm hợp đồng vận tải, giao nhận như người chuyên chở khơng mang
tàu hoặc mang tàu đến chậm, hoặc khi hàng hĩa bị tổn thất, mất mát, thiếu hụt hoặc khi hàng
kém phẩm chất… do lỗi của người chuyên chở, người giao nhận, người gom hàng gây ra.
Thể thức và hồ sơ khiếu nại :
Thư khiếu nại phải làm bằng văn bản, nội dung bao gồm :
- Tên, địa chỉ của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại;
- Cơ sở pháp lý của việc khiếu nại;
- Lý do khiếu nại;
- Yêu sách cụ thể đối với người chuyên chở, người giao nhận, người gom hàng;
- Các chứng từ kèm theo;
- Hợp đồng chuyên chở hàng hĩa;
- Vận đơn;
- Tùy theo trường hợp kèm theo các chứng từ sau:
+ Biên bản kết tốn nhận hàng với tàu ROROC ( Report on Receipt of cargo).
+ Giấy chứng nhận hàng thiếu CSC ( Certificate of Short Landed Cargo).
+ Biên bản đổ vỡ hư hỏng do tàu gây ra COR ( Cargo Outturn Report).
(Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Nghiệp vụ giao
nhận vận tải quốc tế).
c. Khiếu nại người bảo hiểm.
Người nhập khẩu cĩ quyền khiếu nại cơng ty bảo hiểm để địi bồi thường thiệt hại, tổn
thất xảy ra cho đối tượng đã được bảo hiểm.
Thể thức và hồ sơ khiếu nại :
Thư khiếu nại phải làm bằng văn bản, kèm theo các chứng từ sau :
- Đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Vận đơn đường biển bản gốc.
- Bản sao hĩa đơn thương mại và các hĩa đơn chi phí.
- Các yêu cầu, tính tốn số tiền khiếu nại.
- Các chứng từ khác kèm theo và tùy từng trường hợp khiếu nại khác nhau:
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
154
+ Đối với hàng hĩa bị hư hỏng hay mất mát :
* Biên bản giám định do bảo hiểm hoặc đại lý của bảo hiểm cấp.
* Biên bản đổ vỡ hư hỏng do tàu gây ra (COR : Cargo Outturn Report).
+ Đối với hàng hĩa bị thiếu nguyên kiện :
* Biên bản kết tốn nhận hàng với tàu (ROROC : Report on Receipt of cargo).
* Giấy chứng nhận hàng thiếu (CSC : Certificate of Short Landed Cargo).
+ Đối với tổn thất chung :
* Văn bản tuyên bố tổn thất chung của chủ tàu.
* Bảng tính tốn phân bổ tổn thất chung.
* Các văn bản cĩ liên quan khác.
+ Đối với hàng hĩa bị tổn thất tồn bộ :
* Thư thơng báo của người chuyên chở về tổn thất tồn bộ.
* Xác nhận của người chuyên chở về lơ hàng đã được xếp lên tàu.
(Sinh viên, học sinh tham khảo thêm phần này trong bài giảng mơn Bảo hiểm hàng
hĩa xuất nhập khẩu).
5.2.9. Thanh tốn.
Thanh tốn là nghĩa vụ của người nhập khẩu trong hợp đồng ngoại thương. Tùy theo
từng phương thức thanh tốn, việc thanh tốn cĩ khác nhau, như:
• Nếu thanh tốn theo phương thức chuyển tiền thì người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền
gửi đến ngân hàng phục vụ mình để yêu cầu ngân hàng trích trong tài khoản ngoại tệ
của mình để thanh tốn cho người xuất khẩu.
• Nếu thanh tốn nhờ thu trơn thì người nhập khẩu phải thực hiện thủ tục thanh tốn cho
người xuất khẩu sau khi người xuất khẩu giao hàng và giao bộ chứng từ hành hĩa cho
người nhập khẩu.
• Nếu thanh tốn nhờ thu kèm chứng từ thì người nhập khẩu phải thực hiện việc trả tiền (
trong trường hợp D/P ) hoặc chấp nhận hối phiếu của người xuất khẩu ( trong trường
hợp D/A ) thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ cho người nhập khẩu để họ tổ chức việc
nhận hàng.
• Nếu thanh tốn tín dụng chứng từ thì khi nhận bộ chứng từ do ngân hàng phục vụ bên
bán chuyển tới, ngân hàng mở L/C sẽ kiểm tra hết sức kỹ lưỡng bộ chứng từ. Nếu bộ
chứng từ hợp lệ thì ngân hàng thanh tốn (nếu L/C trả ngay) hoặc chấp nhận hối phiếu
(nếu L/C trả chậm) và thơng báo cho người nhập khẩu đến nhận bộ chứng từ để tổ chức
việc nhận hàng, đồng thời kết tốn tiền hàng đã thanh tốn cho người xuất khẩu với
Tài liệu ôn tập liên thơng Đại học
155
người nhập khẩu. Nếu chứng từ bất hợp lệ thì ngân hàng hồn trả lại bộ chứng từ cho
ngân hàng thanh tốn để chuyển trả cho người xuất khẩu để điều chỉnh các bất hợp lệ
trên chứng từ rồi xuất trình lại bộ chứng từ đã được điều chỉnh hợp lệ trong thời hạn
quy định, lúc đĩ ngân hàng mới xem xét thanh tốn cho người xuất khẩu hoặc hỏi ý
kiến người nhập khẩu để cĩ phương pháp xử lý thích hợp.
*************************************************************************
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Incoterms 2000 của ICC .
2. Kỹ thuật kinh doanh XNK
của GS. TS. Võ Thanh Thu– Nhà xuất bản Thống kê – 2005.
3. Kỹ thuật ngoại thương
của TS. Đồn Thị Hồng Vân – Nhà xuất bản Thống kê - 2005.
4. Hối đối và Thanh tốn quốc tế
của Trần Hồng Ngân – 2005.
5. Luật áp dụng trong ngoại thương
của TS. Phạm Văn Chắt - 2005.
7. Nghiệp vụ giao nhận vận tải quốc tế
của Phạm Mạnh Hiền – 2005.
8. Bài giảng Bảo hiểm hàng hĩa xuất nhập khẩu
của Ths. Nguyễn Việt Tuấn -2005.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GIAO DỊCH MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ.pdf