Đ Nguyên tắc chung căn cứ vào T1/2 để tính số lần đưa thuốc trong ngày(24h)
Đ Căn cứ tính chất dược động học, dược lực học của thuốc nhóm aminozit ( gentamicin, amikacin, kanamicin) tiêm tổng liều 1 lần/ 24 h (trừ thai phụ, điều trị viêm màng trong tim)
- AUC khi tiêm 1 lần/24 giờ < AUC khi tiêm 2 lần/24 giờ
Tiêm 1 lần/24h ít độc thận, ít độc tai hơn tiêm 2 lần/24h.
- Cmax tiêm 1 lần/24h > Cmax tiêm 2 lần/24h Hiệu quả điều trị cao hơn
- BN suy giảm chức năng thận phải hiệu chỉnh liều cho thích hợp.
32 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4775 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dược động học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DS. Nguyễn Thị Phương Châm Vụ Điều trị Khái niệm & vận dụng thực tế thuốc cơ thể Dược lực học Dược động học thuốc A D Vd Cl M E T1/2 A: Hấp thu AUC: Diện tích dưới đường cong D: Phân bố Vd: Thể tích phân bố M: Chuyển hoá T1/2: Nửa đời trong huyết thanh E: Thải trừ Cl: Độ thanh thải Diện tích dưới đường cong AUC trị số biểu thị khả năng hấp thu thuốc của cơ thể. Diện tích dưới đường cong biểu thị tượng trưng cho lượng thuốc đi vào hệ tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính sau một khoảng thời gian t. Đơn vị tính AUC là mg.h.l-1 hoặc g.h.ml -1 Nồng độ thuốc trong huyết tương/ Thời gian Dược động học Đồ thị nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian Nồng độ thuốc trong huyết tương/ Thời gian Dược động học Đồ thị nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian Độ hấp thu cao Phân bố thấp Chuyển hoá ít Thải trừ chậm Nồng độ thuốc trong huyết tương /thời gian phụ thuộc vào tác động của hấp thu, phân bố chuyển hoá, thải trừ (ADME) Ví dụ đường nồng độ thuốc/ huyết tương sẽ tăng nếu: Dược động học Cửa sổ điều trị Dược động học Cửa sổ điều trị Thời gian tác dụng Thời điểm bắt đầu tác dụng Thời điểm tác dụng cực đại Dược động học Cửa sổ điều trị Dược động học Gây độc Tối ưu Mức dưới liều điều trị Dược động học Pharmacokinetics Cửa sổ điều trị /Therapeutic window Cửa sổ điều trị rộng Wide therapeutic Win Dược động học Pharmacokinetics Cửa sổ điều trị /Therapeutic window Cửa sổ điều trị hẹp (Narrow therapeutic Win) Các biến số sinh khả dụng Loại thuốc: ví dụ ampicilin & amoxicilin dạng uống có F% khác nhau Công thức của hãng sản xuất Đường dùng: tiêm & uống Thời điểm uống thuốc (trước, trong, sau bữa ăn) Dùng cùng với một thuốc khác (tương tác thuốc - thuốc) Uống thuốc đủ nước Đào thải bước 1(qua gan) ứng dụng lâm sàng Lựa chọn thuốc có sinh khả dụng tốt Lựa chọn thuốc đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) Uống thuốc khi đói, thông thường 1 giờ trước bữa ăn (trừ một số thuốc) Uống đủ nước Sinh khả dụng và hiệu quả của thuốc phụ thuộc nồng độ thuốc trong huyết tương tính bằng microgam/ml . Nồng độ của 500 mg amoxicilin hoặc 500 mg ampicillin. Nhóm thử gồm12 người (20-29 tuổi). Một nhóm uống amoxicilin với 1/2 cốc nước, và lặp lại liều, một nhóm uống với hai cốc nước. Ref. C. Tornquist et al. Clin pharmkin. J. 1988 2 (6), 1121 Ampicilin hoặc Amoxicilin MIC đối với vi khuẩn Gram – âm: E. coli 5,0 nhưng thường là kháng cao Klebsiella spp > 250 K. pneumoniae 1,25 nếu ở đường hô hấp > 250 Proteus mirabilis 1,25 Proteus vulgaris 5,0 Salmonella typhii 0,25 Shigella sonnei 1,0-10 Shigella flexneri 1,25 nếu ở đường hô hấp > 50 N. gonorrhoea 0,02-0,6, nếu ở đường hô hấp > 50 N. meningitidis 0,05, nếu ở đường hô hấp > 50 H. influenzae 0,05 --> 50 nếu có betalactamase Bacteroides fragilis 4,0 -256 MIC Uống thuốc đúng cách Uống thuốc với nước đun sôi để nguội Lượng nước 50 -150ml (một cốc nước to) cho mỗi lần uống thuốc Biểu thị mức độ phân bố của thuốc Đo thể tích ảo của cơ thể cho phép chứa lượng thuốc dùng Thuốc chứa trong huyết thanh (gắn với protein huyết tương) có thể tích phân bố Vd nhỏ hơn Khả năng khuếch tán của một thuốc nào đó vào các tổ chức của cơ thể phụ thuộc vào 2 yếu tố: - Hệ số phân bố lipid/nước của thuốc - Bản chất của tổ chức mà thuốc thâm nhập Thể tích phân bố (Vd) Vd: Thể tích phân bố Cp: Nồng độ thuốc trong huyết tương F: Tỉ lệ Sinh khả dụng Liều dùng Cp Trị số Vd thường được tính sẵn Có Vd tính được liều lượng thuốc cần đưa để đạt được một nồng độ Cp nào đó Sử dụng trị số Vd với những đối tượng không có những bất thường về sinh lý hoặc có bệnh gan, thận trầm trọng X F Vd = Biến số Gày, béo (lượng mỡ) Tuổi Giới tính Cấu tạo cơ thể Tình trạng cơ thể ứng dụng lâm sàng 1. Trẻ em có tỉ lệ nước trong cơ thể cao hơn người lớn Có thể có nhu cầu liều mg/kg cao hơn người lớn Tổng liều không vượt quá liều người lớn Nửa đời trong huyết tương 0, 693 x VSS Cl T1/2:Nửa đời trong huyết tương VSS: Thể tích ở tình trạng ổn định Cl: Độ thanh thải Thời gian cần để lượng thuốc trong HT giảm xuống còn một nửa . Đo tỉ lệ thuốc thải ra khỏi cơ thể T1/2 = T1/2 T1/2 % thuốc thải 1 lần T1/2 50 2 lần T1/2 75 3 lần T1/2 88 4 lần T1/2 94 5 lần T1/2 97 6 lần T1/2 98 7 lần T1/2 99 Ví dụ: Biến số Tuổi Chức năng thận Thuốc Trẻ nhỏ Người lớn Người cao tuổi Amoxicilin 4 h 1 h Amikacin 6 h 2 h Digoxin 80 h 35 h 75 h ứng dụng lâm sàng Thận trọng với liều dùng cho trẻ nhỏ và người cao tuổi Thận trọng liều dùng với bệnh thận Độ thanh thải (Cl) Đo khả năng bài xuất thuốc của cơ thể Độ thanh thải ảnh hưởng đến thuốc được bài xuất qua thận Số lần dùng thuốc hợp lý trong ngày (24h) Nguyên tắc chung căn cứ vào T1/2 để tính số lần đưa thuốc trong ngày(24h) Căn cứ tính chất dược động học, dược lực học của thuốc nhóm aminozit ( gentamicin, amikacin, kanamicin) tiêm tổng liều 1 lần/ 24 h (trừ thai phụ, điều trị viêm màng trong tim) - AUC khi tiêm 1 lần/24 giờ Cmax tiêm 2 lần/24h Hiệu quả điều trị cao hơn - BN suy giảm chức năng thận phải hiệu chỉnh liều cho thích hợp. Độ thanh thải Creatinin Quan trọng đối với việc điều chỉnh liều thuốc Liều dùng Ceftazidim Độ thanh thải Liều Số lần đưa thuốc 120 1g 3 / 24h 30 - 50 1g 1 /24h 5 - 15 1g 1 /36h <5 0, 5g 1 /48h Vận dụng thực tế Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận Bài xuất thuốc Sự thay đổi T1/2 theo chức năng lọc của cầu thận (Theo Fabre J. Balant.L. 1975) T1/2 0 20 40 60 80 0 20 60 120 Rifampicin Tetracyclin Gentamicin Doxycyclin Độ thanh thải (ml/phút) ứng dụng lâm sàng Với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận - Giảm liều Dãn khoảng cách đưa thuốc Tính chất dược động học, dược lực học của kháng sinh ứng dụng trong lâm sàng Có tác dụng hướng dẫn: Lựa chọn thuốc - Xác định liều - Sử dụng thuốc tối ưu -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dược động học.ppt