Đồ án Môn học Lưới trắc địa

Lời nói đầu Ngày nay, bản đồ được sử dụng rộng rãi .Có nhiều loại bản đồ : bản đồ đia hình, bản đồ địa chính , bản đồ chuyên đề Bản đồ được thành lập bằng nhiều phương pháp khác nhau và phục vụ cho những mục đích khác nhau . Ứng dụng cho bản đồ địa hình thì một trong những cách truyền thống nhất là đo vẽ trực tiếp ở thực địa . Phục vụ cho công việc đo vẽ bảo đảm tính chính xác và kinh tế ,một công đoạn không thể thiếu đó là thiết kế lưới. Khoa học máy tính đã giúp người kỹ sư rất nhiều trong việc định hướng thiết lập và ước tính công tác. Thiết kế lưới chính xác và hợp lý là điều kiện đảm bảo chắc chắn cho những công trình xây dựng . Thông qua đồ án thiết kế lưới và môn học lưới trắc địa giúp cho người sinh viên hiểu rõ hơn về cách thức thiết kế lưới , việc tính toán và ước tính trên các phần mềm binh sai chuyên dụng , lập và đánh giá kinh tế công tác đo đạc khu đo cùng phương thức làm việc theo quy phạm nhà nước . Đây là thực tế mà người sinh viên sau khi ra trường phải giải quyết trong phạm vi ngành nghề của mình. Vì vậy người sinh viên luôn cố gắng hết mức có thể để hoàn thành công việc của mình, từ đó tích lũy thêm một số kinh nghiệm thiết kế cùng công đoạn ước tính khi đang còn ngồi trên ghế nhà trường . Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt thành của Thầy Giáo Lê Trung Chơn.

doc79 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 11372 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Môn học Lưới trắc địa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
k lần : Sai số tổng hợp bậc dưới : Hệ số k càng lớn thì sai số số liệu gốc càng nhỏ , thông thường chọn k sao cho ảnh hưởng của sai số số liệu gốc đến sai số tổng hợp khoảng hơn 10% so với ảnh hưởng số liệu đo . Lúc đó m = 1,1 mđo Như vây , thiết kế nên chọn .Trong điều kiện cụ thể ta chọn k từ 2,2 – 2,5 . Ước tính độ chính xác các bậc khống chế mặt bằng trong lưới tăng dày : Hạng II lưới GPS (tương đương hạng III nhà nước ) lưới hạng IV lưới đường chuyền 1 lưới đường chuyền 2 . Gần khu đo có những điểm hạng II nhà nước , cần lập mạng lưới có đủ mật độ điểm thiết kế để đo vẽ bản đồ địa hình 1 : 2000 thì theo yêu cầu môn học , chúng ta thiết kế lưới tuần tự là : Hạng II lưới GPS (tương đương hạng III nhà nước ) lưới hạng IV lưới đường chuyền 1 lưới đường chuyền 2 Kí hiệu T0 là sai số trung phương bậc khởi đầu hạng III , các bậc tiếp theo T1 , T2 , …Chọn hệ số giảm bậc giữa hai bậc khống chế liên tiếp là k , ta lập được quan hệ : Nếu chọn hệ số k như nhau cho mỗi bậc phát triển thì : Nếu xây dựng lưới đường chuyền : từ đó tính được Ti Chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ địa hình : Theo Cục Đo Đạc và Bản Đồ Nhà Nước , tiêu chuẩn ngành – quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1 : 500 , 1 : 1000 , 1 : 2000 , 1 : 5000 (phần ngoài trời) xuất bản năm 1996 thì phân chia và đánh số mảnh bản đồ như sau : Đối với bản đồ 1 : 5000 và 1 : 2000 khi đo vẽ trên khu vực có diện tích lớn hơn 20 km2 thì Chia mảnh bản đồ 1 : 100000 thành 384 mảnh 1 : 5000(xem hình vẽ ) , phiên hiệu mảnh 1 : 5000 gồm phiên hiệu mảnh 1 : 100000 (F – 48 – 144 ) tương ứng kèm theo số hiệu mảnh 1 : 5000 để trong ngoặc đơn (384) : F – 48 – 144 – (384) (phần gạch chéo trên hình vẽ ) . Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 5000 thành 6 phần ký hiệu là a , b , c , d , e , f phiên hiệu của mảnh 1 : 2000 gồm phiên hiệu của mảnh 1 : 5000 (F – 48 – 144 – (384)) kèm theo kí hiệu mảnh 1 : 2000 để trong dấu ngoặc đơn (384-a) . Phiên hiệu đầy đủ của mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 là F – 48 – 144 – (384 – a) Đối với khu vực có diện tích bằng hoặc nhỏ hơn 20 km2 khi đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1 : 500 , 1 : 1000 , 1 : 2000 , 1 : 5000 thì : Trường hợp này chia mảnh và đánh số mảnh dựa trên hệ trục tọa độ và lấy cơ sở là mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 5000 , đồng thời đảm bảo sự thống nhất và liên tục cho việc đo vẽ tiếp theo ( xem hình dưới) D A C B 4 3 2 1 1 2 3 4 4 3 2 1 2 3 4 Chia mảnh tỉ lệ 1 : 5000 thành 9 mảnh 1 : 2000 kí hiệu là a , b , c , d , e f , g , h , i ; phiên hiệu mảnh 1 : 2000 gồm phiên hiệu mảnh 1 : 5000 (A – 2 – 3) kèm theo kí hiệu mảnh 1 : 2000 (d) , phần gạch chéo trên hình vẽ và phiên hiệu đầy đủ (A – 2 – 3 – d) . Chia mảnh 1 : 2000 thành 4 mảnh 1 : 1000 kí hiệu là I , II , III , IV ; phiên hiệu mảnh 1 : 1000 gồm phiên hiệu mảnh 1 : 2000 (A – 2 – 3 – a ) kèm theo kí hiệu mảnh 1 : 1000 (II) phiên hiệu này đầy đủ của mảnh 1 : 1000 (A – 2 – 3 – a – II) Chia mảnh 1 : 2000 thành 16 mảnh 1 : 500 kí hiệu từ 1 đến 16 ( xem hình dưới) phiên mảnh 1 : 500 (gồm phiên hiệu mảnh 1 : 2000 (A – 2 – 3 – d) kèm kí hiệu mảnh 1 : 500 (16) phiên hiệu đầy đủ của mảnh 1 : 500 (A – 2 – 3 – d – 16) . Thiết kế lưới hạng III sử dụng công nghệ GPS : Những yêu cầu kĩ thuật khi thiết kế lưới hạng III bằng sử dụng công nghệ GPS : Lưới hạng III đo bằng công nghệ GPS có thể bố trí dưới dạng lưới tam giác dày đặc , lưới đường chuyền tạo thành các đa giác khép kín , chuỗi tam giác . Máy thu có thể là loại máy Topcon Legaxy E , Trimble Navigation Surveyor : 400 ST , 4000 SST , 4080 SE , 4000 LS , … và các máy có độ chính xác tương đương cho đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1 : 2000 của khu vực . Thời gian đo GPS trên một điểm không ít hơn 1,5 h và phải đo trước ít nhất 5’ so với lịch đã chọn . Lưới GPS phải đo nối với ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước hạng I , II . Các điểm hạng cao cần chọn đều ra các phía của lưới GPS thiết kế , các điểm tọa độ hạng cao I , II , III (nếu có) trong khu vực lưới được chọn đồng thời là điểm của lưới . Mật độ điểm của lưới phải đảm bảo cần thiết , phù hợp và kinh tế nhất để làm cơ sở phát triển lưới hạng IV , đường chuyền 1 , đường chuyền 2 . Vì đo bằng công nghệ GPS nên các điểm thiết kế GPS không cần thông hướng với nhau , nhưng cố gắng thiết kế sao cho nó phân bố đều trong khu đo và các điểm bậc dưới có khả năng nhìn thấy các điểm này . Các điểm cấp hạng dưới phải tông hướng với nhau từng đôi một , các điểm phải trải đều trong khu đo và có khả năng khống chế cho một hoặc nhiều khu vực cụ thể , tránh địa vật cao che khuất tầm nhìn xung quanh bán kính 30 m ,cách đài phát sóng 500 m . Khi đo phải lập lịch đo và thời gian đo . Khi xử lí số liệu cần tính chuyển kết quả về mặt quy chiếu và hệ tọa độ VN2000 . Độ chính xác chiều dài cạnh sau xử lí sơ bộ và sau bình sai lưới GPS được quy định trong bảng sau : Chiều dài cạnh (km) Sai số tương đối cạnh sau bình sai 3 – 5 1 : 100.000 5 – 15 1 : 200.000 15 – 30 1 : 300.000 Mật độ điểm GPS khống chế khu đo : Theo phương pháp xác định diện tích khống chế 1 điểm : Với P là diện tích một điểm khống chế được . S là khoảng cách thiết kế của các điểm trong lưới thiết kế cần xây dựng (theo quy phạm) . Mặt khác theo mật độ điểm khống chế phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp bàn đạc , toàn đạc với diện tích cả khu đo là F thì tổng số điểm khống chế các cấp là : Nếu lập lưới khống chế địa hình có n cấp hạng , mỗi cấp có số điểm tương ứng là N1 , N2 ,…Nn thì ta có quan hệ : Ngoài ra , trong quy phạm quy định mật độ trung bình các điểm trắc địa nhà nước hạng I , II , III , IV phải đảm bảo ; trên diện tích 20 – 30 km2 có một điểm để đo vẽ bản đồ 1 : 5000 , còn để đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1 : 500 , 1 : 1000 và 1 : 2000 thì từ 1 – 15 km2 phải có một điểm khống chế tọa độ . Diện tích khu đo khoảng 21 km2 ở khu vực ngoại thành , mật độ điểm GPS (hạng III nhà nước ) cần có : điểm GPS . Trong đồ án , người sinh viên sẽ thiết kế 2 điểm GPS . Do vậy, theo yêu cầu thiết kế cùng với định hướng phát triển đo vẽ cho khu vực này về sau , đồ án thiết kế hai điểm GPS – hai điểm này ở hai phía Tây Bắc và Đông Nam của khu vực , đảm bảo có thể dùng chính hai điểm này để đo vẽ bản đồ cùng các điểm tăng dày khác thấp hơn . Đánh số hiệu điểm các điểm khống chế : Đánh số hiệu điểm bản đồ địa hình cũng giống số hiệu điểm bản đồ địa chính nên theo quy phạm đánh số hiệu điểm địa chính cơ sở thì đánh số hiệu điểm tọa độ hạng III nhà nước : Số hiệu điểm địa chính cơ sở gồm 6 chữ số : 3 chữ số đầu kí hiệu danh pháp số hiệu mảnh bản đồ địa hình tỉ lệ 1 : 1000000 cộng thêm số mảnh bản đồ địa hình tỉ lệ 1 : 100000 . Số tiếp theo là số 4 . 2 số sau cùng là thứ tụ của điểm . Kí hiệu danh pháp bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000 F – 48000 E – 48200 D – 48400 C – 48600 D – 49800 Ví dụ : mảnh bản đồ địa hình có số hiệu : C – 48 – 47 – C – d , thiết kế 2 điểm hạng III và đánh số nhu sau : 647401 và 647402 . Đánh giá độ chính xác của lưới GPS : Chuyển tọa độ các điểm hạng II nhà nước theo tờ bản đồ khu đo . Kinh tuyến trung ương là 105o và múi 3 o trong hệ tọa độ HN72 , dùng phần mềm Geotools tính chuyển tọa độ nhu sau : Result of change coordinates Parameters : Ellipsoid : KRASOVSKI Project : GAUSS Center meridian : 105 degree 00 minute Zone : 3 degree Name ID B L X Y 1 II-196 104036.000 1065148.000 1181336.490 703895.011 2 II-181 104130.000 1064248.000 1182901.429 687467.286 3 II-183 103942.000 1063424.000 1179500.271 672162.069 4 II-184 103618.000 1064030.000 1173288.002 683323.667 5 II-197 104006.000 1064748.000 1180371.083 696603.093 6 II-176 105424.000 1064200.000 1206685.441 685875.687 7 II-179 104742.000 1064412.000 1194350.818 689956.440 8 II-178 105230.000 1063036.000 1203071.303 665114.018 9 II-175 105448.000 1064830.000 1207491.884 697719.864 10 II-177 105218.000 1063542.000 1202749.988 674412.639 11 II-200 105136.000 1065354.000 1201649.647 707600.536 Dùng phần mềm Mapinfo mở file bản đồ khu vực thiết kế , khống chế bản đồ trong hệ tọa độ mặt phẳng non-earth(meters) , sau đó triển các điểm tọa độ hạng II nhà nước ở trên lên ; tùy thuộc vị trí điểm so với khu đo và theo quy định độ chính xác thiết kế lưới GPS mà chọn các điểm GPS trong bán kính tối đa 15 km tới điểm thiết kế hạng III . Sơ đồ lưới GPS : Trong đồ án này , phù hợp với khu vực chọn hai điểm hạng III nhu sau : chỉ hướng đi của đường chuyền (hay hướng đo). Tọa độ điểm thiết kế và tọa độ điểm chọn trong hệ tọa độ WGS84 : Điểm thiết kế hạng III lấy trên bản đồ và tính chuyển tọa độ bằng phần mềm Geotools : Result of coordinate transfer from HN-72 to VN-2000 Old central meridian 105 00, project Gauss. New central meridian 105 00, project UTM, k0 = 0.9999 . Data file: Name ID X72 Y72 X2000 Y2000 1 III-1 1211239.170 663049.530 1211167.348 662882.924 2 III-2 1208413.260 659817.900 1208341.814 659651.539 Bởi vì hai điểm trên nằm trong hệ HN72 ,bằng nội suy độ cao trên bản đồ thì : III-1 H = 3 m III-2 H = 1.3 m Dùng độ cao nội suy và tọa độ tính chuyển trên để chuyển về hệ tọa độ WGS84 : Result of coordinate transfer from VN-2000 (X,Y,H) to WGS-84. Old central meridian 105 00, project Gauss. New central meridian 105 00, project UTM, k0 = 0.9996 . Data file: Index Name ID B L H 01 1 III-1 10 57 06.5239 106 29 39.2449 -1.321 02 2 III-2 10 55 35.0749 106 27 52.3596 -3.071 Điểm hạng II tính chuyển tọa độ bằng phần mềm Geotools : Result of coordinate transfer from HN-72 to VN-2000 Old central meridian 105 00, project Gauss. New central meridian 105 00, project UTM, k0 = 0.9999 . Data file: Name ID X72 Y72 X2000 Y2000 1 III-1 1211239.170 663049.530 1211167.348 662882.924 2 III-2 1208413.260 659817.900 1208341.814 659651.539 Dùng độ cao đã biết của hai điểm hạng II là II-177 H = 7.8 m và II-178 H = 2m để tính chuyển tọa độ về hệ WGS84 : Result of coordinate transfer from VN-2000 (X,Y,H) to WGS-84. Old central meridian 105 00, project Gauss. New central meridian 105 00, project UTM, k0 = 0.9996 . Data file: Index Name ID B L H 01 1 II-177 10 52 24.0366 106 35 56.8304 3.985 02 2 II-178 10 52 38.0453 106 30 50.7367 -2.108 Tọa độ không gian 3 chiều của điểm thiết kế và điểm hạng cao trong hệ WGS84 : Hạng II : Điểm X(m) Y(m) Z(m) II-177 -1789567,5972427 6003322,099095948 1195251,354764169 II-178 -1780632,010252263 6005887,580485721 1195672,906905847 Hạng III (đo bằng công nghệ GPS) Điểm X(m) Y(m) Z(m) GPS-1 -1778107,000090353 6005007,448878666 1203773,139686813 GPS-2 -1775145,638164214 6006437,754222541 1201013,986697638 Số gia tọa độ các cạnh : Cạnh (m) (m) (m) 178 - GPS1 2525.010162 -880.1316071 8100.232781 177 - GPS1 11460.59715 1685.349783 8521.784923 178 – GPS2 5486.372088 550.1737368 5341.079792 GPS1 – GPS2 2961.361926 1430.305344 -2759.152989 Trọng số và sai số đo cạnh : Đồi với cạnh từ 15 – 30 km thì Cạnh m(mm) m(mm) m(mm) 178 - III1 8.787515243 6.320197 17.15035 177 - III1 22.19089573 7.528025 17.78268 178 – III2 13.22955813 5.825261 13.01162 III1 – III2 9.442042889 7.145458 9.138729 S đơn vị met , m đơn vị mm ; do đó công thức là . Chọn Ma trận hệ số phương trình chuẩn : Px Py Pz 0.012949942 0.025034488 0.003399805 0.002030721 0.017645661 0.003162319 0.005713593 0.029469263 0.005906596 0.011216776 0.019585734 0.0119737 0.012949942 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.025034488 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.003399805 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.002030721 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.017645661 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.003162319 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.005713593 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.029469263 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.005906596 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.011216776 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.019585734 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.0119737 Tính sai số trung phương vị trí các điểm trong lưới : ; ; Điểm GPS (III i) i là stt điểm (mm) (mm) (mm) 1 1,81 4,28 9,75 2 9,08 4,83 9,93 Sai số trung phương vị trí điếm 1 : Sai số trung phương vị trí điếm 2 : Tính sai số trung phương các cạnh trong lưới : ; ; Cạnh 178 - III1 0.296009 -0.10318 0.949596 177 - III1 0.796939 0.117195 0.592582 178 – III2 0.714688 0.071669 0.695762 III1 – III2 0.68984 0.333185 -0.64274 ;;; Cạnh S(m) (mm) 178 - III1 8530,186344 9,5184 177 - III1 14380,76873 8,2148 178 – III2 7676,594504 9,4842 III1 – III2 4292,82693 7,8349 Thỏa điều kiện hạng III () Sai số trung phương vị trí điểm mặt bằng : Tọa độ các điểm GPS ( hạng III ) : STT B L 1 10o 57’ 06,5239” 106o 29’ 39,2449” 2 10o 55’ 35,0749” 106o 27’ 52,3596” Thiết kế lưới hạng IV bằng phương pháp lưới đường chuyền : Bằng phương pháp đo đường chuyền có thể xác định tọa độ các điểm với độ chính xác tương đương với dạng lưới tam giác .Trong thực tế công tác trắc địa của Việt Nam , đã xây dựng các đường chuyền hạng II , hạng III và hạng IV có độ chính xác tương đương với lưới tam giác nhà nước cùng cấp hạng . Thiết kế lưới hạng IV đòi hỏi tính thông hướng cao giữa các trạm ngắm , đồng thời bố trí sao cho có thể quan sát được các điểm cấp dưới nó – trong phạm vi đồ án này là đường chuyền 1 và đường chuyền 2 . Yêu cầu thiết kế sao cho chiều dài cạnh thỏa km và sai số trung phương tương đối cạnh yếu . Do vậy , sơ đồ chung lưới thiết kế với chỉ hướng đi của đường chuyền . Chuyển đổi tọa độ điểm hạng IV trong hệ HN72 của bản đồ tư liệu về VN2000 bằng Geotools. Result of coordinate transfer from HN-72 to VN-2000 Old central meridian 105 00, project Gauss. New central meridian 105 00, project UTM, k0 = 0.9999 . Data file: Name ID X72 Y72 X2000 Y2000 1 IV-1 1208793.060 662399.600 1208721.522 662232.986 2 IV-2 1210712.760 660821.670 1210641.041 660655.277 Điểm thiết kế hạng IV được nội suy độ cao trên bản đồ là IV – 1 H = 0.8 m và IV – 2 H = 1 m lấy số liệu đó để tính chuyển về hệ WGS84 : Result of coordinate transfer from VN-2000 (X,Y,H) to WGS-84. Old central meridian 105 00, project Gauss. New central meridian 105 00, project UTM, k0 = 0.9996 . Data file: Index Name ID B L H 01 1 IV-1 10 55 47.0229 106 29 17.4404 -3.498 02 2 IV-2 10 56 49.7507 106 28 25.7872 -3.381 Tọa độ không gian 3 chiều của điểm thiết kế là : Điểm X(m) Y(m) Z(m) IV – 1 -1777603,170981699 6005637,888581311 1201374,364475187 IV – 2 -1775995,49271745 6005732,244983774 1203266,754182046 Mà điểm hạng III như trên đã tính : Điểm X(m) Y(m) Z(m) GPS-1 -1778107,000090353 6005007,448878666 1203773,139686813 GPS-2 -1775145,638164214 6006437,754222541 1201013,986697638 Số gia tọa độ các cạnh là : Cạnh (m) (m) (m) GPS1 – IV1 503.8291087 630.4397027 -2398.775212 GPS2 – IV1 -2457.532817 -799.8656412 360.3777775 GPS2 – IV2 -849.8545532 -705.5092388 2252.767484 GPS1 – IV2 2111.507373 724.7961051 -506.3855048 Trọng số và sai số đo cạnh : Dùng máy TC600 ; TC307 đo đạc lưới hạng IV và các cấp lưới dưới nó . Chọn Cạnh (mm) (mm) (mm) GPS1 – IV1 4.511487326 4.891319108 10.19632563 GPS2 – IV1 10.37259845 5.399596924 4.081133333 GPS2 – IV2 5.54956366 5.116527716 9.758302453 GPS1 – IV2 9.334522119 5.174388315 4.519156514 Ma trận hệ số phương trình chuẩn : Px Py Pz 0.049131556 0.041797279 0.009618616 0.009294475 0.034298673 0.060039689 0.032470003 0.038198766 0.010501503 0.011476668 0.037349257 0.048964941 0.049131556 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.041797279 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.009618616 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.009294475 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.034298673 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.060039689 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.032470003 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.038198766 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.010501503 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.011476668 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.037349257 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.048964941 Tính sai số trung phương vị trí các điểm trong lưới : ; ; Điểm hạng IV (mm) (mm) (mm) 1 4,14 3,62 3,79 2 4,77 3,64 4,10 Sai số trung phương vị trí điếm 1 : Sai số trung phương vị trí điếm 2 : Tính sai số trung phương các cạnh trong lưới : ; ; canh GPS1 – IV1 0,199072 0,249098 -0,9478 GPS2 – IV1 -0,94179 -0,30653 0,138106 GPS2 – IV2 -0,33873 -0.28119 0.897883 GPS1 – IV2 0,922397 0,316622 -0,22121 ;;; Cạnh S(m) (mm) GPS1 – IV1 2530,893223 3,7934 GPS2 – IV1 2609,429964 4,0853 GPS2 – IV2 2508,975366 4,1490 GPS1 – IV2 2289,152476 4,6379 thỏa điều kiện lưới hạng IV ( ) Sai số trung phương vị trí các điểm mặt bằng : Tọa độ điểm hạng IV : STT B L 1 10o 55’ 47,0229” 106o 29’ 17,4404” 2 10o 56’ 49,7507” 106o 28’ 25,7872” Thiết kế lưới cấp 1 , 2 bằng phương pháp đường chuyền : Lưới đường chuyền 1 , 2 được thiết kế theo hai phương án : Những yêu cầu kĩ thuật khi thiết kế lưới đường chuyền : Trước khi thiết kế cần tìm hiểu kĩ nhiệm vụ khi đo , tỉ lệ bản đồ , phương pháp đo vẽ , tìm hiểu các điều kiện tự nhiên , kinh tế xã hội khu đo . Lưới đường chuyền cấp 1 , 2 được thiết kế trên bản đồ tỉ lệ lớn nhất có trên khu đo . Điểm gốc để phát triển lưới đường chuyền là các điểm có độ chính xác cấp cao hơn . Điểm gốc để phát triển lưới đường chuyền cấp 1 là lưới tam giác nhà nước hoặc lưới đường chuyền hạng IV trở lên . Dạng lưới đường chuyền cấp 1 , 2 là dạng lưới có dạng nhiều đường đơn bao gồm nhiều vòng khép kín và có thể có nhiều điểm nút , bao gồm các điểm hạng cao với điểm nút hoặc hai điểm nút . Chiều dài cạnh và tổng chiều dài đường chuyền theo quy phạm . Nhưng tùy theo tính chất và khu vực đo vẽ mà chiều dài cạnh giữa các điểm đường chuyền có thể lớn hơn quy phạm nhưng không nên tăng chiều dài tối đa quá 500 m . Tại các điểm gốc phải đo nối 2 hướng phương vị , một trong hai hướng đó có thể là điểm định hướng . Trong trường hợp nếu không có khả năng đo nối phương vị thì đo nối tọa độ ( trong đồ án này phải đo nối tọa độ ). Để kiểm tra kết quả đo góc phải đo phương vị mặt trời hoặc xác định phương vị bằng máy kinh vĩ con quay . Đường chuyền cố gắng bố trí dạng duỗi thẳng , có độ dài các cạnh gần bằng nhau mà không có có cạnh quá ngắn , không bố trí 2 cạnh có độ dài chênh nhau hơn 1,5 lần để giảm sai số định tâm máy . Theo quy phạm của Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước thì cạnh để chuyền phương vị không ngắn hơn cạnh trung bình . Cạnh đường chuyền không cắt chéo nhau . Nếu hai đường chuyền chạy song song mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 1,5 km đối với đường chuyền cấp 1 và 0,8 km đối với đường chuyền cấp 2 thì phải nối chúng lại . Một số chỉ tiêu kĩ thuật của đường chuyền : Số TT Các mục Đường chuyền Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chiều dài đường đơn dài nhất Chiều dài từ điểm gốc đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút Chu vi vòng khép lớn nhất Độ dài cạnh Lớn nhất Nhỏ nhất Trung bình Số cạnh lớn nhất trong đường chuyền Sai số khép tương đối của đường chuyền phải nhỏ hơn Sai số trung phương đo góc không quá Chênh góc cố định không quá Sai số khép góc không quá 5 km 3 km 15 km 0,8 km 0,12 km 0,3 km 15 1 : 10.000 5” 10” 3 km 2 km 10 km 0,35 km 0,08 km 0,2 km 15 1 : 5000 10” 20” n : là số góc trong đường chuyền hoặc trong vòng khép . Ở khu vực chỉ đo vẽ bản đồ địa hình 1 : 2000 và nhỏ hơn cho vùng nông thôn , vùng dân cư miền núi thì chiều dài cạnh đường chuyền có thể tăng không quá 1,5 lần. Sai số khép tương đối giới hạn của đường chuyền là 1 : 10.000 đối với đường chuyền 1 và 1 : 5000 đối với đường chuyền 2 . Kĩ thuật thiết kế lưới đường chuyền : Đường chuyền thiết kế phải đảm bảo chặt chẽ về kĩ thuật , ít điểm ngoặc , cố gắng bố trí ở dạng đường chuyền duỗi thẳng , tia ngắm cách xa các địa vật để giảm ảnh hưởng chiết quang và vừa thuận tiện cho việc phát triển các lưới cấp thấp , lưới đo vẽ kín diện tích với số lượng điểm khống chế ít nhất mà độ chính xác vẫn được bảo đảm . Nguyên tắc đánh số hiệu điểm đường chuyến 1 , đường chuyến 2 : Nguyên tắc đánh số hiệu điểm đường chuyền 1 , đường chuyến 2 cũng giống như đánh số hiệu điểm các điểm địa chính . Theo quy định , để bảo đảm tính thống nhất cho công tác quản lý số liệu , bảo quản mốc … số hiệu điểm được đánh số theo trình tự sau : Tên tắt của huyện và cấp hạng của điểm bằng số La Mã - số thứ tự của điểm trong lưới bằng chữ số Ả Rập . VD : lưới ĐC 1 , 2 được đo trong khu vực Mũi Lớn 1 thuộc huyện Củ Chi : ĐC1 : CC I – 1 ĐC2 : CC II – 1 Ở đây để đơn giản , kí hiệu điểm ĐC1 là 1 – i , ĐC2 là 2 – i với i là stt điểm trong lưới thiết kế . Thiết kế lưới đường chuyền cấp 1 , cấp 2 : Lưới tọa độ cấp 1 , cấp 2 được xây dựng theo phương pháp lưới đường chuyền . Do lưới đường chuyền có nhiều ưu điểm nổi bật như việc bố trí linh hoạt , dễ thi công nhất là ở những vùng khó khăn có nhiều địa vật che khuất như trong khu dân cư , thành phố . Vế tại một điểm chỉ cần nhìn thấy điểm trước và sau , do đó không cần xây dựng cột tiêu như trong lưới tam giác . Việc đo góc ngoặc cũng đơn giản vì mỗi điểm chỉ có hai hướng đo , các cạnh cũng đếu được đo nên chính xác hơn . Máy toàn đạc điện tử thích hợp khi dùng để đo lưới đường chuyền . Khi thiết kế , ngoài các yêu cầu kĩ thuật đã nêu cũng cần đến các chỉ tiêu sau : Cố gắng rải đều điểm trên khu vực thiết kế , nếu là khu vực quan trọng thì phải tập trung điểm . Cố gắng thiết kế có dạng đơn giản để thuận lợi cho việc đo đạc , ước tính ,bình sai và tính toán sau này . Vị trí điểm cần chọn ở nơi có thể lưu giữ lâu dài sau khi chôn mốc . Điểm chọn sao cho tầm nhìn điểm ra xa , bao quát thuận tiện cho việc tăng dày các điểm cấp thấp . Chọn ở vị trí thuận lợi cho việc phát triển lưới khống chế đo vẽ , ở phạm vi môn đồ án này là lưới đường chuyền 1 được thiết kế thuận lợi cho phát triển đường chuyền 2 , mặt khác phải thông hướng . Thiết kế lưới đường chuyền 1 : Thiết kế lưới đường chuyền 1 – phương án 1 : Khu đo là khu vực nông thôn , địa hình khá bằng phẳng , dân cư ít , nhà cửa thưa thớt nên lưới đường chuyền 1 cần 8 điểm để bảo đảm công tác đo vẽ . Các thông số kĩ thuật : Đường chuyền có chiều dài lớn nhất : Đường chuyền có chiều dài nhỏ nhất : Chiều dài cạnh đường chuyền : Lớn nhất : Nhỏ nhất : Phương án 1 không có điểm nút : Đồ hình chung : IV2 1-8 1-7 III1 1-6 1-5 IV1 1-4 III2 1-3 1-2 1-1 Đề phục vụ công tác đo vẽ các bản đồ 1 : 2000 cho từng khu vực thì người kĩ sư lập sơ đồ đo cụ thể chi tiết hơn . Sơ đồ đo cho từng tuyến : Với chỉ chiều đi của tuyến đo và đo các góc trái của đường chuyền . Tuyến 1 : Tuyến 2 : Tuyến 3 : Tuyến 4 : Ước tính độ chính xác đường chuyền 1 – phương án 1 : Tất cả các điểm đều được quy về hệ quy chiếu VN2000 cùng kinh tuyến trung ương của khu vực . với S đơn vị mét . Vì tuyến không có điểm nút nên Tuyến 1 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 IV-2 1210641.041 660655.277 1370.519 7.111556 50.57422 2508.772 6293934.77 1-1 1211653.947 659732.053 1100.881 6.302644 39.72332 3313.111 10976707.51 1-2 1210572.981 659523.601 1100.703 6.302108 39.71656 2234.832 4994474.314 1-3 1209479.379 659648.424 1137.569 6.412708 41.12282 1137.569 1294063.832 III-2 1208341.814 659651.539 Tổng 4709.672 171.1369 23559180.43 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 2 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 III-2 1208341.814 659651.539 1302.844 6.908531 47.72779 2508.772 6293934.77 1-4 1208547.686 660938.014 2112.363 9.337088 87.1812 2112.363 4462075.367 IV2 1210641.041 660655.277 Tổng 3415.206 134.909 10756010.14 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 3 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 IV-1 1208721.522 662232.986 1016.065 6.048195 36.58066 2530.708 6404484.226 1-5 1209518.911 662862.715 951.6676 5.855003 34.28106 1648.561 2717752.947 1-6 1210233.06 663491.732 1115.142 6.345425 40.26442 1115.142 1243541.248 III-1 1211167.348 662882.924 Tổng 3082.874 111.1261 10365778.42 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 4 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 III1 1211167.348 662882.924 635.5855 4.906757 24.07626 2288.976 5239410.215 1-7 1211269.499 662255.601 790.4989 5.371497 28.85298 1719.301 2955996.363 1-8 1210989.825 661516.229 928.918 5.786754 33.48652 928.918 862888.625 IV2 1210641.041 660655.277 Tổng 2355.002 86.41576 9058295.203 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Kết quả bình sai : LISCAD Report: Least Squares Adjustment Report - THIET KE LUOI Wednesday, May 2, 2007 21:25 File: THIET KE LUOI Projection: Plane grid File Date: Wednesday, May 2, 2007 Units ===== Angle: Degrees Minutes Seconds Distance: Metres Earth constants =============== Refraction constant: 0.140 Earth's radius: 6378000.000 Combined scale factor: 1.000000 Fixed Co-ordinates ------------------ Point ID East North III-1 662882.924 1211167.348 III-2 659651.539 1208341.814 IV-1 662232.986 1208721.522 IV-2 660655.277 1210641.041 Adjusted Co-ordinates --------------------- Point ID East North 1-1 659732.060 1211653.956 1-2 659523.605 1210572.981 1-3 659648.437 1209479.372 1-4 660938.019 1208547.694 1-5 662862.728 1209518.896 1-6 663491.731 1210233.050 1-7 662255.599 1211269.500 1-8 661516.224 1210989.834 Observations ------------ Angles From At To Angular +/-SD Residual III-1 IV-2 1-1 240°56'48" 0°00'05" -0°00'04" IV-2 1-1 1-2 53°15'41" 0°00'05" 0°00'04" 1-1 1-2 1-3 162°34'20" 0°00'05" 0°00'03" 1-2 1-3 III-2 186°21'20" 0°00'05" 0°00'01" 1-3 III-2 IV-1 81°47'20" 0°00'05" -0°00'01" IV-2 III-2 1-4 57°19'24" 0°00'05" 0°00'02" III-2 1-4 IV-1 181°26'41" 0°00'05" 0°00'08" 1-4 IV-1 III-1 112°31'23" 0°00'05" 0°00'13" III-2 IV-1 1-5 136°40'09" 0°00'05" -0°00'03" IV-1 1-5 1-6 183°04'21" 0°00'05" -0°00'02" 1-5 1-6 III-1 105°32'19" 0°00'05" -0°00'01" 1-6 III-1 IV-2 109°47'50" 0°00'05" -0°00'04" IV-1 III-1 1-7 84°22'07" 0°00'05" -0°00'05" III-1 1-7 1-8 150°01'59" 0°00'05" -0°00'03" 1-7 1-8 IV-2 178°39'52" 0°00'05" 0°00'01" 1-8 IV-2 III-2 135°38'12" 0°00'05" 0°00'05" Distances At To Distance +/-SD Residual Grid L.S.F. IV-2 1-1 1370.522 0.007 -0.002 1370.520 1.00000000 1-1 1-2 1100.888 0.006 0.002 1100.890 1.00000000 1-2 1-3 1100.709 0.006 0.002 1100.711 1.00000000 1-3 III-2 1137.560 0.006 0.002 1137.562 1.00000000 III-2 1-4 1302.849 0.007 0.001 1302.850 1.00000000 1-4 IV-1 1306.580 0.007 0.001 1306.581 1.00000000 IV-1 1-5 1016.060 0.006 0.001 1016.061 1.00000000 1-5 1-6 951.661 0.006 0.001 951.662 1.00000000 1-6 III-1 1115.149 0.006 0.001 1115.150 1.00000000 III-1 1-7 635.588 0.005 -0.001 635.587 1.00000000 1-7 1-8 790.500 0.005 -0.000 790.500 1.00000000 1-8 IV-2 928.917 0.006 -0.000 928.917 1.00000000 Statistics ---------- Degrees of Freedom: 12 Fixed Co-ordinates: 4 Floating Co-ordinates: 8 Observations: 28 Angles: 16 Distances: 12 Number of Iterations: 5 Error Analysis -------------- Variance Factor: 0.05 Adjusted Co-ordinates +/- 95% Confidence Limits Error Ellipse Point ID East North East North Semi Major Semi Minor Orientation 1-1 659732.060 1211653.956 0.006 0.004 0.007 0.003 60°23'55" 1-2 659523.605 1210572.981 0.007 0.004 0.007 0.004 80°39'10" 1-3 659648.437 1209479.372 0.006 0.003 0.006 0.003 89°31'16" 1-4 660938.019 1208547.694 0.002 0.005 0.005 0.002 171°37'48" 1-5 662862.728 1209518.896 0.004 0.003 0.004 0.003 120°46'58" 1-6 663491.731 1210233.050 0.004 0.003 0.004 0.003 70°08'34" 1-7 662255.599 1211269.500 0.002 0.003 0.003 0.002 0°33'42" 1-8 661516.224 1210989.834 0.002 0.004 0.004 0.002 164°28'21" Tính sai số điểm thiết kế : Variance Factor = 0.05 Point ID East North M_sau bình sai(m) M_tk (m) 1-1 0.006 0.004 0.0072111 0.013163 1-2 0.007 0.004 0.0080623 0.014717 1-3 0.006 0.003 0.0067082 0.012245 1-4 0.002 0.005 0.0053852 0.00983 1-5 0.004 0.003 0.005 0.009127 1-6 0.004 0.003 0.005 0.009127 1-7 0.002 0.003 0.0036056 0.006581 1-8 0.002 0.004 0.0044721 0.008163 Ngoài ra , do nhu cầu phát triển của khu dân cư trong tương lai, khu dân cư có thể hình thành ở vùng Nông trường Tam Tân , vì thế một phương án khác được thiết kế để bao quát cho khu vực này. Thiết kế lưới đường chuyền 1 – phương án 2 : Các thông số kĩ thuật : Đường chuyền có chiều dài lớn nhất : Đường chuyền có chiều dài nhỏ nhất : Chiều dài cạnh đường chuyền : Lớn nhất : Nhỏ nhất : Phương án 2 không có điểm nút : Đồ hình chung : Sơ đồ đo cho từng tuyến : Với chỉ chiều đi của tuyến đo và đo các góc trái của đường chuyền . Tuyến 1 : Tuyến 2 : Tuyến 3 : Tuyến 4 : Tuyến 5 : Ước tính độ chính xác đường chuyền 1 – phương án 2 : Tất cả các điểm đều được quy về hệ quy chiếu VN2000 . với S đơn vị là mét . Vì tuyến không có điểm nút nên Tuyến 1 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 IV-2 1210641.041 660655.277 1370.519 7.111556 50.57422 2508.772 6293934.77 1-1 1211653.947 659732.053 1100.881 6.302644 39.72332 3313.111 10976707.51 1-2 1210572.981 659523.601 1100.703 6.302108 39.71656 2234.832 4994474.314 1-3 1209479.379 659648.424 1137.569 6.412708 41.12282 1137.569 1294063.832 III-2 1208341.814 659651.539 Tổng 4709.672 171.1369 23559180.43 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 2 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 III-2 1208341.814 659651.539 1302.844 6.908531 47.72779 2508.772 6293934.77 1-4 1208547.686 660938.014 2112.363 9.337088 87.1812 2112.363 4462075.367 IV2 1210641.041 660655.277 Tổng 3415.206 134.909 10756010.14 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 3 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms(mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 IV-1 1208721.522 662232.986 1016.065 6.048195 36.58066 2530.708 6404484.226 1-5 1209518.911 662862.715 951.6676 5.855003 34.28106 1648.561 2717752.947 1-6 1210233.06 663491.732 1115.142 6.345425 40.26442 1115.142 1243541.248 III-1 1211167.348 662882.924 Tổng 3082.874 111.1261 10365778.42 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 4 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms(mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 III1 1211167.348 662882.924 635.5855 4.906757 24.07626 2288.976 5239410.215 1-7 1211269.499 662255.601 790.4989 5.371497 28.85298 1719.301 2955996.363 1-8 1210989.825 661516.229 928.918 5.786754 33.48652 928.918 862888.625 IV2 1210641.041 660655.277 Tổng 2355.002 86.41576 9058295.203 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 5 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 IV-2 1210641.041 660655.277 1340.702 7.022107 49.30999 2484.697 6173718.88 1-9 1209427.693 661225.601 1230.245 6.690734 44.76592 1230.245 1513502.019 IV-1 1208721.522 662232.986 Tổng 2570.947 94.07591 7687220.9 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Kết quả bình sai : LISCAD Report: Least Squares Adjustment Report - THIET KE LUOI Wednesday, May 2, 2007 20:10 File: THIET KE LUOI Projection: Plane grid File Date: Wednesday, May 2, 2007 Units ===== Angle: Degrees Minutes Seconds Distance: Metres Earth constants =============== Refraction constant: 0.140 Earth's radius: 6378000.000 Combined scale factor: 1.000000 Fixed Co-ordinates ------------------ Point ID East North III-1 662882.924 1211167.348 III-2 659651.539 1208341.814 IV-1 662232.986 1208721.522 IV-2 660655.277 1210641.041 Adjusted Co-ordinates --------------------- Point ID East North 1-1 659732.058 1211653.950 1-2 659523.603 1210572.983 1-3 659648.434 1209479.380 1-4 660938.015 1208547.694 1-5 662862.730 1209518.897 1-6 663491.736 1210233.054 1-7 662255.599 1211269.500 1-8 661516.224 1210989.834 1-9 661225.601 1209427.692 Observations ------------ Angles From At To Angular +/-SD Residual III-1 IV-2 1-1 240°56'40" 0°00'05" 0°00'03" IV-2 1-1 1-2 53°15'41" 0°00'05" 0°00'05" 1-1 1-2 1-3 162°34'20" 0°00'05" 0°00'03" 1-2 1-3 III-2 186°21'19" 0°00'05" 0°00'01" 1-3 III-2 IV-1 81°47'20" 0°00'05" -0°00'01" IV-2 III-2 1-4 57°19'24" 0°00'05" 0°00'02" III-2 1-4 IV-1 181°26'41" 0°00'05" 0°00'08" 1-4 IV-1 III-1 112°31'23" 0°00'05" 0°00'13" III-2 IV-1 1-5 136°40'09" 0°00'05" -0°00'03" IV-1 1-5 1-6 183°04'21" 0°00'05" -0°00'02" 1-5 1-6 III-1 105°32'19" 0°00'05" -0°00'02" 1-6 III-1 IV-2 109°47'50" 0°00'05" -0°00'03" IV-1 III-1 1-7 84°22'07" 0°00'05" -0°00'05" III-1 1-7 1-8 150°01'59" 0°00'05" -0°00'03" 1-7 1-8 IV-2 178°39'52" 0°00'05" 0°00'01" 1-8 IV-2 III-2 135°38'12" 0°00'05" 0°00'05" III-1 IV-2 1-9 78°07'10" 0°00'05" -0°00'07" IV-2 1-9 IV-1 150°12'29" 0°00'05" -0°00'09" 1-9 IV-1 III-2 316°36'10" 0°00'05" -0°00'02" Distances At To Distance +/-SD Residual Grid L.S.F. IV-2 1-1 1370.517 0.007 0.001 1370.518 1.00000000 1-1 1-2 1100.883 0.006 0.000 1100.883 1.00000000 1-2 1-3 1100.705 0.006 -0.000 1100.705 1.00000000 1-3 III-2 1137.570 0.006 -0.000 1137.570 1.00000000 III-2 1-4 1302.846 0.007 -0.000 1302.846 1.00000000 1-4 IV-1 1306.586 0.007 -0.000 1306.586 1.00000000 IV-1 1-5 1016.063 0.006 0.000 1016.063 1.00000000 1-5 1-6 951.666 0.006 0.000 951.666 1.00000000 1-6 III-1 1115.149 0.006 0.000 1115.149 1.00000000 III-1 1-7 635.588 0.005 -0.001 635.587 1.00000000 1-7 1-8 790.500 0.005 -0.000 790.500 1.00000000 1-8 IV-2 928.917 0.006 -0.000 928.917 1.00000000 IV-2 1-9 1340.708 0.007 -0.005 1340.703 1.00000000 1-9 IV-1 1230.249 0.007 -0.004 1230.245 1.00000000 Statistics ---------- Degrees of Freedom: 15 Fixed Co-ordinates: 4 Floating Co-ordinates: 9 Observations: 33 Angles: 19 Distances: 14 Number of Iterations: 6 Error Analysis -------------- Variance Factor: 0.07 Adjusted Co-ordinates +/- 95% Confidence Limits Error Ellipse Point ID East North East North Semi Major Semi Minor Orientation 1-1 659732.058 1211653.950 0.007 0.005 0.008 0.003 60°23'54" 1-2 659523.603 1210572.983 0.008 0.005 0.008 0.005 80°39'10" 1-3 659648.434 1209479.380 0.007 0.003 0.007 0.003 89°31'15" 1-4 660938.015 1208547.694 0.003 0.006 0.006 0.003 171°37'48" 1-5 662862.730 1209518.897 0.005 0.004 0.005 0.003 120°46'59" 1-6 663491.736 1210233.054 0.004 0.003 0.004 0.003 70°08'32" 1-7 662255.599 1211269.500 0.002 0.004 0.004 0.002 0°33'42" 1-8 661516.224 1210989.834 0.003 0.005 0.005 0.003 164°28'21" 1-9 661225.601 1209427.692 0.004 0.004 0.005 0.003 49°10'00" Tính sai số điểm thiết kế : Variance Factor = 0.07 Point ID East North M_sau bình sai(m) M_tk (m) 1-1 0.007 0.005 0.0086023 0.013271 1-2 0.008 0.005 0.009434 0.014554 1-3 0.007 0.003 0.0076158 0.011749 1-4 0.003 0.006 0.0067082 0.010349 1-5 0.005 0.004 0.0064031 0.009878 1-6 0.004 0.003 0.005 0.007714 1-7 0.002 0.004 0.0044721 0.006899 1-8 0.003 0.005 0.005831 0.008995 1-9 0.004 0.004 0.0056569 0.008727 Cả hai phương án đều đảm bảo yêu cầu kĩ thuật nhưng phương án 1 có độ phủ hợp lí và kinh tế hơn mặc dù độ phủ phương án 2 trải dần cho khu vực trung tâm . Nhưng do tính chất của khu đo là dân cư tập trung chủ yếu ở đỉnh phía Bắc , vùng trung tâm trống trải nên có thể dùng chính những điểm hạng cao và một số điểm thiết kế lân cận phục cho việc khống chế . Ngoài ra , thiết bị đo đạc được sử dụng chính là TC600 , TC307 nên độ chính xác đảm bảo . Đây là lưới cơ bản để phục vụ công tác đo vẽ các bản đồ 1 : 2000 cho từng khu vực. Lưới thiết kế đảm bảo phân bố khu vực đông khu dân cư ở phía Bắc của tờ bản đồ thể hiện một cách rõ nét. Đây cũng là phương án chính để lấy đó làm cơ sơ để phát triển lưới đường chuyền 2 . Lưới đường chuyền 2 được phát triển từ phương án 1 lưới đường chuyền 1 xuống . Thiết kế lưới đường chuyền 2 : Thiết kế lưới đường chuyền 2 – phương án 1 : Do khu đo khá trống trải và dân cư thưa thớt tập trung ở phía Bắc tờ bản đồ nên thiết kế lưới đường chuyền 2 phục vụ cho việc khống chế tốt hơn cho khu dân cư . Trong khu đo thiết kế 9 điểm phục vụ công tác đo vẽ . Các thông số kĩ thuật : Đường chuyền có chiều dài lớn nhất : Đường chuyền có chiều dài nhỏ nhất : Đường chuyền có số cạnh nhiều nhất : n = 7 cạnh Đường chuyền có số cạnh ít nhất : n = 2 cạnh Chiều dài cạnh đường chuyền lớn nhất : Chiều dài cạnh đường chuyền nhỏ nhất : Đồ hình chung : Để phục vụ chi tiết hơn công tác đo đạc , sơ đồ lưới được thiết lập : Với chỉ hướng đi của đường chuyền và đo các giá trị góc trái . Tuyến 1 : Tuyến 2 : Tuyến 3 : Tọa độ tất cả các điểm được quy về hệ tọa độ VN2000 cùng kinh tuyến trung ương khu vực . Ước tính độ chính xác lưới thiết kế : Lưới đường chuyền 2 : với S đơn vị là mét . Vì tuyến không có nút nên Tuyến 1 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 IV-2 1210641.041 660655.277 666.4584 4.999375 24.99375 1370.519 1878321.119 2-1 1211114.617 660186.35 705.1685 5.115505 26.1684 705.1685 497262.6131 1-1 1211653.947 659732.053 Tổng 1371.627 51.16215 2375583.732 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 2 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 1-1 1211653.947 659732.053 904.3615 5.713084 32.63933 1903.77 3624342.03 2-2 1211853.387 660614.149 674.0709 5.022213 25.22262 1248.794 1559487.654 2-3 1211606.262 661241.286 674.9728 5.024918 25.2498 674.9728 455588.2282 1-8 1210989.825 661516.229 Tổng 2253.405 83.11176 5639417.912 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 3 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 1-6 1210233.06 663491.732 612.769 4.838307 23.40921 1613.142 2602225.65 2-4 1210831.801 663622.097 533.7342 4.601202 21.17106 1434.884 2058890.857 2-5 1211360.764 663550.891 410.307 4.230921 17.90069 1298.501 1686105.484 2-6 1211756.682 663443.184 400.897 4.202691 17.66261 1283.628 1647700.657 2-7 1211766.449 663042.406 455.4228 4.366268 19.0643 930.6027 866021.4105 2-8 1211999.44 662651.094 541.3062 4.623919 21.38062 830.1979 689228.5765 2-9 1211678.235 662215.388 410.7094 4.232128 17.91091 410.7094 168682.2031 1-7 1211269.499 662255.601 Tổng 3365.145 138.4994 9718854.839 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Thiết kế lưới đường chuyền 2 – phương án 2 : Trong khu đo thiết kế 8 điểm để khống chế khu dân cư phía đỉnh Bắc bản đồ và cố gắng thiết kế không cần điểm nút . Các thông số kĩ thuật : Đường chuyền có chiều dài lớn nhất : Đường chuyền có chiều dài nhỏ nhất : Đường chuyền có số cạnh nhiều nhất : với n = 4 với n = 4 Đường chuyền có số cạnh ít nhất : với n = 3 Chiều dài cạnh đường chuyền lớn nhất : Chiều dài cạnh đường chuyền nhỏ nhất : Phương án 2 không có điểm nút . Đồ hình chung : Sơ đồ đo cho từng tuyến đơn : Với chỉ chiều hướng đi của đường chuyền và đo các góc trái (theo chiều kim đồng hồ vì vòng khép kín ) . Tuyến 1 : Tuyến 2 : Tuyến 3 : Ước tính độ chính xác lưới thiết kế : Tuyến 1 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms (mm) Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 IV-2 1210641.041 660655.277 745.8611 5.237583 27.43228 1370.519 1878321.119 2-1 1210819.325 659931.037 664.349 4.993047 24.93052 858.0143 736188.5151 2-2 1211255.517 659429.942 500.0175 4.500053 20.25047 500.0175 250017.5212 1-1 1211653.947 659732.053 Tổng 1910.228 72.61327 2864527.155 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 2 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 IV-2 1210641.041 660655.277 534.8322 4.604497 21.20139 928.918 862888.625 2-3 1211175.532 660636.175 474.6795 4.424038 19.57212 899.4343 808982.1328 2-4 1211642.538 660721.181 521.3685 4.564106 20.83106 1028.657 1058135.583 2-5 1211606.262 661241.286 674.9728 5.024918 25.2498 674.9728 455588.2282 1-8 1210989.825 661516.229 Tổng 2205.853 86.85437 3185594.569 Thế số ta có : Thỏa điều kiện Tuyến 3 : ID X (m) Y (m) S (m) Ms Ms2 Dn+1,i(m) Dn+1,i2 1-8 1210989.825 661516.229 628.5888 4.885766 23.87071 1378.176 1899369.639 2-6 1211610.894 661613.168 721.1169 5.163351 26.66019 1344.996 1809013.354 2-7 1211843.455 662295.755 750.6115 5.251835 27.58177 895.4821 801888.11 2-8 1211766.449 663042.406 619.9649 4.859895 23.61858 619.9649 384356.5165 III-1 1211167.348 662882.924 Tổng 2720.282 101.7312 4894627.619 Thế số ta có : Thỏa điều kiện & CHƯƠNG III : KẾ HOẠCH THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN GIÁ THÀNH XÂY DỰNG LƯỚI Công tác chuẩn bị tổ chức thi công : Chọn điểm : Nhiệm vụ chính của công tác chọn điểm là xác định chính xác vị trí điểm ngoài thực địa . Khi chọn điểm ngoài thực địa cần căn cứ vào những điều kiện đã quy định trong bản thiết kế , ngoài ra còn tuân theo những quy định sau : Vị trí điểm chọn cần ở nơi có thể bảo quản được lâu dài sau khi chôn mốc , điểm chọn sao cho tầm nhìn từ điểm ra xung quanh phải rộng rãi , quan sát thuận tiện cho việc tăng dày các điểm cấp thấp sau này . Sau khi chọn điểm , nếu chưa chôn mốc ngay thì phải làm dấu cọc gỗ có lấp đất xung quanh , đồng thời trên cọc gỗ phải dùng sơn viết tên điểm , cấp hạng ; tên điểm có thể ghi theo tên làng hoặc tên núi của địa phương . Đối với điểm GPS , các vị trí được chọn phải thỏa mãn điều kiện góc cao vệ tinh > 15 o , trong trường hợp có hướng bị che khuất , khi lập lịch đo phải chọn đủ số vệ tinh tối thiểu chung cho các trạm đo , đồng thời có quỹ đạo đi qua trạm đo . Đối với các điểm hạng IV nên chọn các điểm ở vị trí thuận lợi cho việc phát triển lưới đường chuyền 1 , 2 và từ đó có thể phát triển cấp lưới thấp hơn , tức là việc thông hướng phải được đảm bảo . Trường hợp không thể thông hướng được phải báo cáo cụ thể bằng văn bản . Sau khi chọn điểm phải vẽ ghi chú điểm và số hiệu điểm theo quy định ; sơ đồ mốc phải rõ ràng , vật chuẩn là những địa vật cố định lâu dài dễ nhận biết ngoài thực địa . Chôn mốc và quy cách chôn mốc : Mốc phải được xây dựng và bảo quản tốt trên tất cả các điểm GPS , điểm hạng IV , điểm đường chuyền 1 , 2 . Phải chôn mốc đổ bằng bê tông , ở giữa có dấu mốc bằng sứ và nắp bảo vệ xung quanh mốc GPS , hạng IV phải xây tường vây bảo vệ . Chôn mốc và xây tường được quy định bởi quy phạm . Chọn máy xử dụng – Quy định đo – Kiểm tra và tính toán bình sai lưới : Lưới GPS : Loại máy xử dụng : Với công nghệ định vị GPS , ta dùng máy thu 1 tần số hoặc 2 tần số của hãng Trimple hay Topcon sản xuất . Máy 1 tần số : 4000 – ST , 4000 – SE Máy 2 tần số : 4000 – SST , 4000 – SSE Topcon LegaxyE Các loại máy này được Tổng Cục Địa Chính cho phép dùng đo lưới hạng III . Dựa vào đường đáy độc lập của lưới thiết kế , tiến hành đo các đường đáy bằng phương pháp định vị tương đối . Số lượng đường đáy độc lập = số máy thu – 1 Quy định đo : Máy trước khi đo phải được kiểm nghiệm theo quy định của Tổng cục Địa chính . Trước khi đo phải lập lịch đo : chọn các khoảng thời gian đo có ít nhất 4 vệ tinh, PDOP trong khoảng 2 – 2,5 . Góc nghiêng vệ tinh phải lớn hơn 15 o , phân bố hình chiếu quỹ đạo của vệ tinh trên mặt phẳng ngang đi qua một điểm đo . Lịch đo có thể lập một lần cho toàn bộ khu đo nhưng hàng ngày phải trừ đi thời gian xuất hiện sớm tương ứng của vệ tinh . Thời gian đo GPS trên một điểm không lớn hơn 1,5 giờ và phải đo trước và sau khi kết thúc ít nhất sau khi là 5’ so với lịch chọn . Khi đặt máy định tâm, tiến hành đo chiều cao anten 2 lấn trước và sau khi số đọc đến mm , chênh lệch 2 lần đo không quá 1 mm . Đo áp suất p , nhiệt độ t , độ ẩm tương đối e của không khí nhập vào máy và ghi sổ đo , áp suất đọc đến 0,1 mbar , nhiệt độ đọc tới 0,1 o C , việc đo tiến hành 2 lần lúc máy hoạt động và trước khi tắt rồi lấy giá trị trung bình . Phải ghi đầy đủ vào sổ đo : số hiệu điểm , tên điểm , thời tiết , người ghi sổ , vẽ sơ đồ đo nối … và các công tác khác . Trước khi tính cạch phải tính chiều cao anten đến mm , và độ ẩm tương đối tại trạm đo tính theo trị số trung bình của nhiệt độ đến 1 % . Tính toán lưới đường chuyền : Sau khi đo , ta tính toán kết quả bình sai rồi chuyển từ WGS84 sang hệ VN2000. Lưới hạng IV , đường chuyền 1 , đường chuyền 2 : Loai máy sử dụng : Máy toàn đạc điện tử TC600 , TC307 hoặc các loại máy khác có độ chính xác tương đương . Máy TC307 Quy định đo : Máy trước khi đo phải được kiểm nghiệm . Sai số định tâm máy và bảng ngắm không lớn hơn 2 mm , đối với các cạnh ngắn cần phải dọi tâm với độ chính xác 1 mm . Số lần đo theo đúng quy định . Với thiết bị đo là TC600 , TC307 và những máy khác có độ chính xác tương đương 6 “ , Với chênh góc cố định không quá Đường chuyền 1 : thì n = 2 lần Đường chuyền 2 : thì n = 1 lần Khi đo phải sử dụng gương và bảng ngắm có bộ phận dọi tâm quang học . Cũng theo như quy định đo điểm địa chính 1 , 2 thì cạnh đường chuyền cấp 1 , 2 được đo 2 lần riêng biêt rồi lấy giá rị trung bình ( phải hiệu chỉnh t , p , e vào máy ) . Tính toán bình sai : Khi đo kết quả phải kiểm tra đúng quy phạm , sau đó đưa số liệu lên sơ đồ và tính toán sơ bộ . Trên sơ đồ ghi rõ số hiệu điểm , giá trị góc , giá trị cạnh , tọa độ điểm gốc . Sau khi tính toán sơ bộ , nếu tất cả các tuyến đạt yêu cầu thì mới tiến hành bình sai chặt chẽ . Tài liệu giao nộp : Ghi chú điểm và biên bản bàn giao mốc . Tài liệu kiểm nghiệm máy . Sổ đo . Sơ đồ thi công lưới Tài liệu tính toán bình sai . Báo cáo nghiệm thu Báo cáo tổng kết kĩ thuật. Kế hoạch tổ chức thi công : Ước tính khối lượng công việc : Lưới GPS ( tương đương hạng III nhà nước ) gồm 2 điểm . Lưới hạng IV gồm 2 điểm . Lưới đường chuyền 1 theo phương án 1 gồm 8 điểm ; phương án 2 gồm 9 điểm . Lưới đường chuyền 2 được thiết kế từ phương án 1 đường chuyền 1 bao gồm 2 phương án : Phương án 1 gồm 9 điểm Phương án 2 gồm 8 điểm . Khó khăn : cần phải phát tuyến tại những nơi rậm rạp , cây cối như ở khu rừng bàng , khu nông trường Tam Tâm . Lập tiến độ thi công lưới : Lập tiến độ đo : Trong quá trình lập tiến độ thi công lưới trắc địa , ta chỉ tính đến ngày công kĩ thuật chứ không tính đến công lao động phổ thông vì lao động phổ thông ta có thể thuê nhiều dân để làm đúng tiến độ so với ngày công kĩ thuật . Lập và tính tiến độ thi công ta dùng phần mềm Microsoft Project để tính . Bảng số liệu quá trình tính : Lập lịch đo GPS : Đo GPS có những đặc thù riêng , không như phương pháp đo thông thường mà nó phụ thuộc vào khả năng thu nhận được bao nhiêu vệ tinh tại thời điểm đo và cấu hình vệ tinh có thỏa mãn yêu cầu về độ chính xác không (DOP) ; vì vậy , ta phải tạo một lịch đo cụ thể cho các điểm GPS một cách rõ ràng và cụ thể phù hợp với địa hình khu đo . Sử dụng phần mềm Pinnacle để lập lịch đo cho các điểm GPS Chọn điểm trung tâm để xét : Điểm chọn có tọa độ sau : Kinh độ : 106o28’45” Vĩ độ : 10o56’15” Lịch đo dự kiến tiến hành ngày 01 tháng 06 năm 2007 . Ngày 01 / 06 / 2007 : Đồ thị biểu diễn chỉ sồ DOP ở khu đo : Đồ thị biểu diễn số vệ tinh thu được trong ngày đo : Đồ thị biểu diễn tên các vệ tinh thu được lúc đo : Lâp dự toán kinh phí : Cơ sở lập dự toán : Thông tư liên tịch số 715/2000/TTLT – BTC ngày 10/5/2000 của Bộ Tài chính và Tổng cục Địa chính về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc lập bản đồ . Quyết định số 406/QĐ – TCĐC ngày 24/9/2002 của Tổng Cục Địa chính về việc ban hành định mức kinh tế - kĩ thuật của công tác đo đạc bản đồ . Công văn số 1657/1998/ĐC – TCCB ngày 15/9/1999 của Tổng Cục Địa chính về phụ cấp độc hại nguy hiểm cho người lao động . Thông tư số 15/1999/TT – BLĐTBXH của Bộ Lao động và thương binh xã hội bổ sung đối tượng áp dụng chế độ ăn giữa trưa cho người lao động . Tiền công áp dung bảng công viên chức chuyên môn nghiệp vụ , thừa hành phục vụ ở các doanh nghiệp . Ban hành kèm theo nghị định số 26/CP ngày 23/5/2003. Phân loại khó khăn : Loại 1 : vùng đồng bằng quang đãng , đồng ruộng quy hoạch , vùng đống cỏ , đồi thấp thoải , ít ruộng bậc thang , khe , hẻm ; vùng nông thôn cấu trúc đơn giản , ít địa vật , dân cư chiếm dưới 20% diện tích ; đi lại thuận tiện . Loại 2 : vùng đồng bằng , đồng ruộng ít quy hoạch ; vùng trung du địa hình lượn sóng , đôi chỗ bị chia cắt bởi khe , suối , thực vật phủ thoáng đều ; vùng bãi sông , bãi bồi , sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt ; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt ; vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích ; đi lại dễ dàng . Loại 3 : vùng đồng bằng , khu vực dân cư nông thôn , vùng thị trấn nhỏ , địa hình , địa vật không phức tạp ; vùng trung du , đồi dốc san sát , thực phủ là vùng cây nhân tạo , tầm nhìn thoáng ; vùng bãi sông , bãi bồi , thực vật mọc không thành bãi ; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện ích ; tầm nhìn hạn chế ; đi lại khó khăn . Loại 4: khu vực dân cư dày đặc , kiểu thành phố nhỏ , khu vực thị xã , nhà cửa san sát , ranh giới địa hình , địa vật phức tạp ; vùng núi thấp , độ dốc tương đối lớn , địa hình chia cắt nham nhở do con người và khe , suối ; thực vật là bụi rậm rừng cây ; đi lại rất khó khăn ; vùng đầm lầy , nhiều bụi cây , bụi gai ; tầm nhìn hạn chế rất nhiều ; diện tích dân cư khoảng 80 % . Loại 5 : khu vực thành phố lớn , chưa quy hoạch , nhà cửa dày đặc ; tầm nhìn hạn chế rất nhiều ; khu vực rừng rậm rạp , khó đi lại ; vùng biên giới hải đảo . Cách lập dự toán : Tính theo hai phương án : Phương án 1 : Điểm GPS : 2 Điểm hạng III : 2 Điểm đường chuyền 1: 8 Điểm đường chuyền 2 : 9 Tổng cộng có 21 điểm Khó khăn : phát tuyến đi thông hướng (loại 4) . Phương án 2 : Điểm GPS : 2 Điểm hạng III : 2 Điểm đường chuyền 1 : 8 Điểm đường chuyền 2 : 8 Tổng cộng có 20 điểm Khó khăn : phát tuyến đi thông hướng (loại 4) . Tính giá đơn mốc : GPS Hạng IV ĐC1 – PA1 ĐC2 – PA1 Tên điểm Số điểm Đơn giá Thành tiền GPS 2 3015722 6031445 Hạng IV 2 3015722 6031445 ĐC1 8 1345422 10763376 ĐC2 9 893130 8038170 TỔNG 30864436 Vậy giá thành làm lưới đường chuyền này là : ba mươi triệu tám trăm sáu mươi bốn ngàn bốn trăm ba mươi sáu đồng . GPS Hạng IV ĐC1 – PA1 ĐC2 – PA2 Tên điểm Số điểm Đơn giá Thành tiền GPS 2 3015722 6031445 Hạng IV 2 3015722 6031445 ĐC1 8 1345422 10763376 ĐC2 8 893130 7145040 TỔNG 29971308 Vậy giá thành làm lưới đường chuyền này là : hai mươi chín triệu chín trăm bảy mươi mốt ngàn ba trăm lẻ tám đồng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐỒ ÁN LƯỚI - WORD.doc
  • pptĐỒ ÁN LƯỚI - POWER POINT.ppt