Đặc điểm:
Áp dụng ở quy mô nông hộ hay trang trại
Sản xuất với một lượng TĂ vừa phải đủ
sử dụng chủ yếu cho trang trại trong một
thời gian ngắn.
Tận dụng tối đa nguyên liệu tại chỗ
Các trang thiết bị đơn giản, rẻ tiền
Chủ động thức ăn tại chỗ với giá thành hạ
84 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 9: Thức ăn và sản xuất thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THUỶ SẢN
CHƯƠNG 9
THỨC ĂN VÀ SẢN XUẤT THỨC
ĂN TRONG NTTS
NỘI DUNG
1. KHÁI NIỆM
2. THỨC ĂN TỰ NHIÊN
3. THỨC ĂN NHÂN TẠO
4. SẢN XUẤT THỨC ĂN
5. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN
6. BẢO QUẢN THỨC ĂN
1. Khái niệm
Thức ăn là một vật liệu có thể ăn được
nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ
thể
Chất dinh dưỡng là một nguyên tố hay
một tập hợp chất hóa học mà có thể giữ
được sự sinh trưởng, sinh sản một cách
bình thường hoặc duy trì sự sống nói
chung (Pond, 1995)
Wohlbien (1997): Tất cả những gì mà ĐV
ăn vào hoặc có thể ăn vào được mà có
tác dụng tích cực đối với quá trình trao đổi
chất thì gọi là thức ăn.
Thức ăn là những sản phẩm của thực vật,
động vật, khoáng vật và các chất tổng hợp
khác mà động vật có thể ăn, tiêu hóa, hấp
thu để duy trì sự sống, phát triển và tạo ra
sản phẩm.
Trong NTTS, có thể phân thức ăn thành
hai nhóm:
Thức ăn tự nhiên
Thức ăn nhân tạo
2. Thức ăn tự nhiên
Thức ăn tự nhiên đóng vai trò rất quan trọng,
quyết định sự thành công trong ương nuôi nhiều
loài ĐVTS, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng.
Thức ăn tự nhiên gồm:
Thực vật phù du (Phytoplankton)
Động vật phù du (Zooplankton)
Vi khuẩn
Ấu trùng khác
Các đối tượng chủ yếu đang được quan tâm
nghiên cứu: vi tảo, luân trùng, Artemia, trùng
chỉ.. vì chúng có giá trị dinh dưỡng cao
Thành phần dinh dưỡng của một số zooplankton
nước biển và nước ngọt (Hepher, 1988)
Zooplankton Thành phần dinh dưỡng (% VCK
VCK CP EE Tro GE
kcal/kg
Rotifier
Artemia
Cladocera
Malacostraca
Ostracoda
Copepoda
11,2
11,0
9,8
24,6
35,0
10,3
64,3
61,3
56,5
49,9
41,5
52,3
20,3
19,5
19,3
20,3
-
7,1
6,2
10,1
7,7
19,6
-
1,7
4866
5835
4800
5537
5683
5445
Các thức ăn tự nhiên có trong ao hồ NTTS:
Tảo đơn bào:
Là những tế báo độc lập
Có khả năng quang hợp
Sinh sản rất nhanh
Cung cấp chất DD cho giáp xác, ĐV thân mềm
Tảo đa bào:
Gồm các tế bào liên kết với nhau thành chuỗi
Có khả năng quang hợp
Nguồn cung cấp chất DD cho ĐV thủy sinh
Ảnh hưởng đến chất lượng nước trong ao hồ
Lab – Lab: tổ hợp gồm:
Tảo đáy
Động thực vật thủy sinh
Vi khuẩn đáy ao, hồ
Lu mut: tổ hợp gồm chủ yếu là tảo
xanh đa bào kết hợp với các tảo và
ĐV thủy sinh khác
Vi khuẩn và nấm: phát triển nhanh,
sống trong mùn bã ở đáy thủy vực
Động vật phù du: những ĐV có kích
thước rất nhỏ sống trong nước. Gồm:
Luân trùng (rotifers)
Artemia
Các ĐVPD khác: Copepod, Daphnia và moina,
Nematode, ấu trùng bánh xe
ĐVPD + TVPD = Sinh vật phù du (Plankton)
Các ĐV ăn bùn đất và mùn bã hữu cơ:
gồm các ấu trùng của một số loài côn
trùng sống dưới nước (ấu trùng muỗi)
3. Thức ăn nhân tạo
Là những thức ăn do con người làm ra dưới các
dạng:
Khô (dry feed)
Ướt (wet feed)
Viên (pellet feed)
Các điều cần biết khi sản xuất thức ăn:
Nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng nuôi
Thành phần dinh dưỡng của các nguyên liệu
Chất lượng nguyên liệu (TLTH, độc tố, kháng DD)
Giá thành nguyên liệu
Khả năng sẵn có hoặc khả năng cung ứng nguyên liệu
3.1. Các nguyên liệu sử dụng trong sản
xuất thức ăn thủy sản
Nhóm TĂ giàu protein: bột cá, bột
tôm, bột đậu nành
Nhóm TĂ giàu năng lượng: cám,
tấm, bột mì
Nhóm TĂ bổ sung: gồm chất bổ
sung dinh dưỡng và bổ sung phi
dinh dưỡng.
3.1.1. Thức ăn giàu protein
Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật
Chủ yếu gồm những hạt có dầu như đậu nành,
đậu phộng (lạc), hạt bông vải và các phụ phẩm
của chúng
Đặc điểm: ít tinh bột, protein & lipid cao, có thể
có chất kháng dinh dưỡng, không cân đối các
axit amin.. thiếu lysin và methionin tiêu hóa
thấp
Hiện có nhiều nghiên cứu sử dụng trong thức
ăn thuỷ sản với mục đích thay thế nguồn
protein bột cá, nhằm giảm giá thành thức ăn.
Thành phần dinh dưỡng một số TA giàu
protein có nguồn gốc thực vật (%)
VCK CP Mỡ Xơ
Hạt đậu nành 85-91 45-50 16-21 7-12
Hạt lạc 94-96 28-35 43-48 2-4
Khô dầu đậu nành 87-90 26-50 1-20 3-19
Khô dầu lạc 88-90 35-38 8-10 3-10
Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật
TĂ protein động vật được ĐVTS sử dụng
hiệu quả hơn nguồn protein thực vật.
Nguồn: Bột cá, bột đầu tôm, bột huyết, bột
mực, bột nhuyễn thể., trong đó bột cá là
nguồn protein thích hợp nhất cho tất cả các
loài tôm cá nuôi.
Đặc điểm: protein cao (>40%), lipid cao,
cân đối các axit amin, ít xơ (trừ bột đầu tôm,
bột nhuyễn thể), TLTH cao, độ ngon miệng
cao, giá thành đắt, có nhiều biến động
Thành phần hóa học (%) của một số loại bột cá
Nguồn bột cá Protein Lipid Khoáng Xơ Ẩm độ
Cá Anchovy 65 9 16 - 10
Cá trích 72.7 9.1 10.1 - 8.1
Cá mòi 62.6 10.1 19.2 0.7 8.1
Cá trắng 65 5 20 - 10
Bột cá Peru 66.9 0.67 15.2 0.13 8.7
Bột cá Kiên giang 59.2 8.24 24.5 0.12 8.2
Thành phần hoá học (%) một số nguồn protein động vật
Nguồn DM CP EE CF Ash
Bột thịt 94 50.9 9.7 2.4 29.2
Bột lông vũ 93 83.3 5.4 1.2 2.9
Bột đầu tôm 88 39.5 3.2 12.8 27.2
Bột máu 93 93 1.4 1.1 7.1
Bột nhuyễn
thể
92 34.8 2.1 11.6 44.66
D:\NGÔ HỮU TOÀN\GIẢNG DẠY\GIANG
DAY\Movies chuyen mon\Nuoi Giun.DAT
3.1.2. Thức ăn giàu năng lượng
Gồm các thức ăn hạt ngũ cốc và phụ phẩm
Đặc điểm: nhiều tinh bột, xơ cao, lipid thấp
(2-5%) trừ cám (10-15%), nghèo Ca, protein
thấp (<20%), acid amin không cân đối;
Đối tượng nuôi ăn thiên về động vật: lượng
tinh bột không sử dụng quá 20% trong khẩu
phần.
Hạn chế sử dụng bột bắp, cám gạo làm thức
ăn cho tôm (do xơ quá cao).
Thành phần dinh dưỡng một số thức ăn
giàu năng lượng (%)
VCK CP Mỡ Xơ
Hạt ngô 85-89 8-13 3-6
Hạt thóc 85-89 8-10 - 15-20
Cám gạo 85-89 11-13 10-15 8-9
Bã bia, bổng rượu 24-30 17-28 4-8 13-19
3.1.3. Thức ăn bổ sung
Gồm: TĂ bổ sung DD và bổ sung phi DD:
Thức ăn bổ sung dinh dưỡng: thức ăn bổ sung
vitamin, vi khoáng, axit amin tổng hợp, enzyme...
Thường sản xuất dưới dạng premix chứa hoạt chất
và chất mang:
- Hoạt chất có thể là axit amin, vitamin, vi lượng
- Chất mang:
+ Hoạt chất là vitamin, axit amin.. : chất mang là
trấu hay cám mì nghiền mịn.
+ Hoạt chất là vi khoáng: chất mang là bột đá.
Khối lượng riêng và kích thước của hoạt chất - chất
mang phải tương đương nhau, thời gian bảo quản
tương đồng và không phá hoại nhau.
Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng:
Gồm chất chống oxy hoá, chất tạo mầu,
tạo mùi, chất hấp phụ mycotoxin, enzyme,
chất dẫn dụ, chất kết dính...:
- Chất chống oxy hoá: thường sử dụng
Ethoxyquin (1,2 dihydro-6 cthoxy-2,2,4
trimethyl quinoline) với liều 150ppm; BHT
(Butylated hydroxy toluene) với liều
200ppm, BHA (Butylated hydroxy anisole)
với liều 200ppm.
- Chất chống nấm: potassium sorbate,
polypropilene glycol, aluminiumsilicat,
Mycofix-plus.. ngăn ngừa sự phát triển
của một số nấm mốc sản sinh mycotoxin.
- Sắc chất: cá không thể sinh tổng hợp
được các sắc tố cung cấp từ thức ăn.
Sắc tố có nhiều trong thức ăn tự nhiên
như rong, tảo, rau cỏ xanh. Sắc tố tổng
hợp thường chiết rút từ các nguồn này
- Chất dẫn dụ: glycine, alanine, glutamate,
betain có tác dụng hấp dẫn tôm, cá. Các
chất này có trong bột tôm, bột cá, bột mực,
bột các loài nhuyễn thể Có thể trộn vào
thức ăn: 1-5%.
- Chất kết dính: làm cho thức ăn bền trong
nước. Chất kết dính thường dùng là tinh bột
ngũ cốc, tinh bột sắn có thể dùng 5% trong
hỗn hợp thức ăn viên. Các chất kết dính
dùng nhiều là alginate, gelatin, chitosan,
bentonite, CMC (carboxyl methyl cellulose).
3.1.4. Thức ăn xanh
Đặc điểm: nhiều nước, nhiều xơ,
vitamin, axit béo thiết yếu
Yếu tố ảnh hưởng giá trị dinh dưỡng:
giống, thời điểm thu hoạch, đất đai
Chú ý khi sử dụng: khó dự trữ, có độc
tố, xơ cao => tỷ lệ sử dụng không cao
trong KP
Thành phần dinh dưỡng một số thức ăn xanh (%)
VCK CP Mỡ Xơ
Rau muống 8,4 22,6 8,3 16,7
Thân lá khoai lang 10,6 19,3 2,3 16,4
Thân lá lạc 25,4 12,6 4,2 28,7
Cỏ voi 15,8 12,7 2,5 32,9
Lá sắn 27,5 25,0 5,5 20
BÀI TIỂU LUẬN
Khuynh hướng nghiên cứu và sử dụng
thức ăn bổ sung cho ĐVTS trên thế giới
và ở Việt Nam
3.2. Lựa chọn nguyên liệu
3.2.1. Căn cứ lựa chọn:
Thành phần dinh dưỡng
Giá trị năng lượng
Khả năng tiêu hóa
Khả năng tạo viên
Cân đối khẩu phần
So sánh giá thành (dựa vào protein, mỡ,
carbohydrate)
Ví dụ: Chọn loại bột cá nào?
Bột cá A: 72,9%CP, 7.000 đ/kg
Bột cá B: 55,5%CP, 5.500đ/kg
Giải:
Giá thành 1kg protein của bột cá A:
7000đ : 72,9% = 9600đ
Giá thành 1kg protein của bột cá B:
5500đ : 55,5% = 9900đ
KL: Chọn bột cá A vì giá thành rẻ hơn
3.2.2. Một số chú ý khi lựa chọn nguyên liệu
Nguồn năng lượng:
Chú ý hàm lượng xơ:
- Xơ nhiều làm giảm sự ngon miệng và
TLTH thức ăn,
- Ảnh hưởng đến độ kết dính của viên
thức ăn.
- Các nguồn nguyên liệu có hàm lượng xơ
cao không nên sử dụng làm thức ăn cho
tôm.
Nguồn protein:
- Để giảm giá thành và cân đối acid amin
thiết yếu cần phối chế thức ăn từ nhiều
nguồn protein.
- Mức độ thay thế nguồn protein bột cá
bằng protein động vật khác hoặc protein
thực vật không nên quá 50% và cần bổ
sung acid amin tổng hợp, các acid béo
thiết yếu, premix khoáng, vitamin.
Độc tố
Nguyên liệu có nguồn gốc thực vật
thường có độc tố hoặc chất kháng dinh
dưỡng -> cần xử lý trước khi phối chế
thức ăn nhằm hạn chế tới mức thấp nhất
ảnh hưởng của các chất này đến sinh
trưởng, sức khỏe và cả chất lượng của
sản phẩm nuôi sau này.
Biến đổi thành phần hóa học
Chất lượng nguyên liệu biến động theo
khu vực, mùa, kỹ thuật chế biến và bảo
quản.
Do đó, cần phân tích lại thành phần hóa
học của nguyên liệu trước khi phối chế
thức ăn.
Tương tác giữa các chất dinh dưỡng:
Có 4 kiểu tương tác giữa các chất DD có
trong TĂ:
- Vi lượng với các chất khác: Cá ăn thức ăn
thiếu vitamin B1 nhưng có hàm lượng
carbohydrat cao thì tỉ lệ chết cao hơn là cá ăn
thức ăn thiếu vitamin B1 nhưng có hàm
lượng lipid cao.
- Khoáng với khoáng: nhu cầu Mg phụ thuộc
vào Ca, P
- Vitamin với khoáng: khả năng hấp
thu khoáng hạn chế nếu thiếu D.
Thiếu C ảnh hưởng đến sự hấp thu
Fe.
- Vitamin với vitamin: Dấu hiện bệnh
lý thể hiện nhanh và trầm trọng hơn
nếu thức ăn thiếu cả B12 và folic acid
Độ ngon của thức ăn:
- Ảnh hưởng đến cường độ ăn, khả năng
tiết dịch tiêu hóa.
- Thức ăn mới ngon hơn thức ăn củ, tinh
ngon hơn thô, thô xanh ngon hơn khô,
thức ăn đạm ngon hơn thức ăn năng
lượng, đạm động vật ngon hơn đạm thực
vật, thức ăn càng nhiều khoáng càng kém
ngon...
3.3. Xử lý nguyên liệu sản xuất TĂ
Khái niệm: Xử lý nguyên liệu là công
đoạn cần tác động vào nguyên liệu trước
khi đưa vào sản xuất thức ăn.
Mục đích xử lý:
- Làm cho nguyên liệu ở trạng thái mà ta
có thể lấy được giá trị dinh dưỡng mức
cao nhất
- Sử dụng thức ăn có hiệu quả nhất
Yêu cầu trong quá trình xử lý:
- Loại bỏ/hạn chế tối đa/vô hiệu hóa các
chất kháng dinh dưỡng/độc tố có trong
nguyên liệu
- Độ ẩm của nguyên liệu ≤ 10%
- Kích thước nguyên liệu phối trộn thích
hợp với đối tượng nuôi
- Tăng mùi vị, TLTH
- Không phá vỡ cấu trúc nguyên liệu trong
quá trình gia nhiệt/kiềm hóa làm giảm giá
trị DD của thức ăn
Các phương pháp xử lý nguyên liệu
- Ngâm trong nước: áp dụng chủ yếu cho
các nguyên liệu từ thực vật để khử chất
độc/kháng DD. Ngâm 6-24 giờ ở to phòng
- Gia nhiệt:
+ Xử lý nhiệt ẩm: luộc, hấp
+ Xử lý nhiệt khô: phơi, rang, sấy.
- Chiết xuất trong dung môi hữu cơ
- Xử lý bằng hóa chất
4. Sản xuất thức ăn hỗn hợp
• Định nghĩa
TAHH là một hỗn hợp gồm có từ 2 nguyên liệu trở
lên, đã qua chế biến, phối hợp với nhau theo công
thức của nhà chế tạo
• Phân loại
+ Theo loại: - TAHH hoàn chỉnh
- TAHH bổ sung
+ Theo dạng: sơ đồ
THỨC ĂN HỖN HỢP
KHÔ KHÔNG KHÔ
BỘT RỜI VIÊN
VIÊN NỔI
VIÊN CHÌM
MẢNH, HẠT
ẨM ƯỚT
Không ép đùn
Không tạo hình
Dạng bánh, thỏi
ÉP ĐÙN
Yêu cầu của TĂHH cho NTTS:
- Đáp ứng nhu cầu DD của đối tượng nuôi
- Khả năng hấp thu tốt, giá trị DD cao
- Không có vết rạn nứt trên bề mặt
- Không tan rã khi ngâm vào nước trong
một thời gian nhất định (6 giờ đối với TĂ
nuôi tôm, vài giờ đối với TĂ cho cá)
Các công đoạn trong quá trình sx thức ăn:
NGUYÊN LIỆU
↓
ĐỊNH LƯỢNG
↓
XAY/NGHIỀN/SÀNG
↓
TRỘN
↓
TẠO VIÊN
↓
HẤP
↓
SẤY KHÔ, LÀM NGUỘI
↓
BẺ VỤN
↓
CÂN, ĐÓNG BAO, BẢO QUẢN
PHUN PHỤ GIA
Các công
đoạn sản
xuất TAHH
NGÔ ÉP ĐÙN
ĐỖ TƯƠNG ÉP ĐÙN
4.1. Sản xuất TĂ quy mô nhỏ
4.1.1. Đặc điểm:
Áp dụng ở quy mô nông hộ hay trang trại
Sản xuất với một lượng TĂ vừa phải đủ
sử dụng chủ yếu cho trang trại trong một
thời gian ngắn.
Tận dụng tối đa nguyên liệu tại chỗ
Các trang thiết bị đơn giản, rẻ tiền
Chủ động thức ăn tại chỗ với giá thành hạ
4.1.2. Quy trình sản xuất TĂ quy mô nhỏ
Quy trình sx thức ăn gồm 4 bước:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
- Tìm hiểu các nguồn nguyên liệu có thể
- Điều tra thực trạng về nguyên liệu đó
(nơi cung cấp, khả năng cung cấp, tính ổn
định nguyên liệu trong năm, giá cả
- So sánh, lựa chọn nguyên liệu cần dùng
Bước 2: Tính công thức phối trộn
- Xác định thành phần hóa học của các
nguyên liệu (phân tích/tra bảng)
- Nhu cầu DD của đối tượng nuôi
- Tính toán các công thức phối trộn TĂHH
có thể (tính tay hoặc máy vi tính)
- So sánh các phương án về DD và giá
thành
- Quyết định chọn công thức phối hợp
Bước 3: Chuẩn bị trang thiết bị sản xuất
- Cân các loại
- Sàng với kích thước khác nhau (2a=0,5mm;
2a=425µm)
- Dụng cụ/máy trộn (5-10kg/lần)
- Cối xay (xay thịt/cà phê/bột)
- Dụng cụ hấp (nồi hấp, vĩ hấp)
- Dụng cụ sấy (lò sấy hoặc tủ sấy)
- Dụng cụ chứa đựng, bao gói
- Bảo quản (kho chứa, vật liệu chống ẩm)
Bước 4: Phối trộn thức ăn
- Cân các nguyên liệu theo công thức TĂ
- Xay/nghiền
- Sàng
- Trộn: Trộn bằng tay ít nhất 5’ các nguyên
liệu khối lượng nhiều với nhau; trộn các
nguyên liệu khối lượng nhỏ với lipid. Sau
đó trộn tất cả lại với nhau ít nhất là 5’ nữa
cho đến khi đều
- Nấu hồ tinh bột/bột mì/chất kết dính đến
khi có hồ dạng sền sệt
- Để nguội hồ và trộn đều với TĂHH (5’) tạo
thành hỗn hợp đặc quánh
- Ép bằng cối xay thịt/cà phê tạo thành các
sợi thức ăn. Đường kính sợi phụ thuộc vào
kích thước của đối tượng nuôi
Khối lượng cá (g) Đường kính lỗ (mm)
≤ 0,35 1
2-5 2
5-12 3
12-20 5
20-30 7
- Cắt thành viên: dài ngắn theo đối tượng
nuôi:
Khối lượng cá g Chiều dài viên mm
5-12 2-3
12-20 3-5
20-30 5-7
- Hấp: Đặt viên lên vĩ và đưa vào nồi hấp
Đun sôi nước (mực nước 5-8cm) trong
vòng 5’, không đun quá lâu
- Để nguội
- Sấy ở 50-60oC trong 6-12giờ, không nên
phơi dưới ánh nắng mặt trời.
- Để nguội 30-60 phút
- Đóng gói
- Bảo quản nơi khô ráo
4.2. Sản xuất thức ăn quy mô lớn
4.2.1. Đặc điểm
Áp dụng ở quy mô công nghiệp, nhà máy
Sản xuất với một lượng TĂ lớn phân phối
trên địa bàn rộng cho các đối tượng nuôi
và kích cỡ khác nhau.
Sử dụng nguyên liệu địa phương và nhập
nội
Đầy đủ trang thiết bị phù hợp với quy mô
SX thức ăn theo kế hoạch/đơn đặt hàng
Cạnh tranh giữa các nhà máy sx thức ăn
4.2.2. Quy trình sản xuất TĂ quy mô lớn
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
- Tìm hiểu các nguồn nguyên liệu có thể
- Điều tra thực trạng về nguyên liệu đó
(nơi cung cấp, khả năng cung cấp, tính ổn
định nguyên liệu trong năm, giá cả
- Các nguồn nguyên liệu nhập nội
- So sánh, lựa chọn nguyên liệu cần dùng,
- Hợp đồng sản xuất, bao tiêu sản phẩm/
mua bán
Bước 2: Tính công thức phối trộn
- Xác định thành phần hóa học của các
nguyên liệu (phân tích mẫu)
- Nhu cầu DD của các đối tượng nuôi
- Tính toán các công thức phối trộn TĂHH
thông qua các phần mềm vi tính)
- So sánh các phương án về DD và giá
thành và của các nhà máy khác
- Quyết định chọn công thức phối hợp
đảm bảo tính cạnh tranh.
Bước 3: Chuẩn bị trang thiết bị s.xuất
- Các trang thiết bị và nhà máy được lắp
đặt theo thiết kế phù hợp với mục tiêu và
quy mô sản xuất.
- Tuân theo quy trình sản xuất (GMP:
Good Manufacturing Practices) và quy
phạm vệ sinh (SSOP: Sanitation Standard
Operating Procedures)
- Áp dụng HACCP trong SX TĂHH
(Hazard Analysis Critical Control Point)
Fig. 1 Hammer Mill
MÁY NGHIỀN BÚA
MÁY TRỘN NGANG
(Continuous ribbon mixer)
MÁY TRỘN ĐỨNG
MÁY ÉP VIÊN
KHUÔN
VIÊN
LÀM NGUỘI
• Vertical cooler dryer
• Horizontal cooler dryer
Bước 4: Công đoạn sản xuất
Tương tự như sx thức ăn quy mô nhỏ
nhưng được chuyên môn hóa và cơ khí
hóa ở các khâu sản xuất.
NGUYÊN LIỆU
↓
ĐỊNH LƯỢNG
↓
XAY/NGHIỀN/SÀNG
↓
TRỘN
↓
TẠO VIÊN
↓
HẤP
↓
SẤY KHÔ, LÀM NGUỘI
↓
BẺ VỤN
↓
CÂN, ĐÓNG BAO, BẢO QUẢN
PHUN PHỤ GIA
Các công
đoạn sản
xuất TAHH
4.3. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA TACN
* Độ ẩm: hàm ẩm của TACN (dạng khô) rất quan trọng vì
hàm ẩm của thức ăn có quan hệ đến sự phát triền của vi
sinh vật → ảnh hưởng đến thời hạn sử dụng.
vi khuẩn tãng >95 >25
Mốc và vi khuẩn 90 – 95 20 - 25
Nhiễm côn trùng và mốc 70 -90 14 - 20
Nhiễm côn trùng khi
RH>60%
30 –70 9 -14
Không có hoạt động sinh
học
0 - 30 0 - 8
Hậu quả Độ ẩm không
khí (RH%)
Hàm ẩm thức
ãn (%)
* Kích thước: Kích thước tùy thuộc vào loài và giai đoạn
sinh trưởng của tôm cá.
0,4 – 0,8
0,8 – 1,4
1,4 – 2,8
2,8 – 4,0
0,02 – 0,25
0,25 – 1,50
1,50 – 5,00
5,0 – 20,0
Dạng nước
500 µm
500 –1000 µm
500 –1500 µm
1 – 2mm
2 mm
3 mm
4 mm
Fry 1-24 giờ
Fry 2-10 ngày
Fry 10-30 ngày
Juvenile
1 –30 g
20 – 120 g
125 – 250 g
>250 g
Kích cỡ viên
(mm)
Kích cỡ (g) Kích cỡ viên Kich cỡ/tuổi
Cá da trơn Rô phi
* Cảm quan: màu, mùi, vị
* Tiêu chuẩn dinh dưỡng: Tùy thuộc vào đối
tượng nuôi và giai đoạn sinh trưởng, phát triển
+ GE, DE hoặc ME: MJ hay Mcal/kg TA
+ CP, P/E, acid amin thiết yếu
+ EE, n-3, n-6, EFA
+ Chất khoáng (Ca, P)
+ Vitamin (A, D, E, K, C)
CÔNG NGHỆ THỨC ĂN HH
BW : 1 mg
Kích cỡ viên TĂ < 100 µ
BW : > 1 kg
Kích cỡ viên TĂ > 6 mm
Tính ổn định trong nước, độ ngon, kết cấu, tính dễ vụn,
tính mịn, nồng độ DD, độ nổi, độ gelatin, bọc mỡ
5. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TĂHH
5.1. Kiểm tra chất lượng thức ăn:
Nguyên liệu thô:
- Trạng thái vật lý (pp cảm quan)
- Múc độ nhiễm khuẩn (kiểm tra VSV)
- Xác định thành phần hóa học
- Khả năng gây bệnh do VK, nấm, độc tố
Quy trình sản xuất và quy phạm vệ sinh
- Kiểm tra theo GMP
- Kiểm tra theo SSOP
Kiểm tra sản phẩm
- Chất lượng sản phẩm
- Nhãn mác
tuân theo quy định pháp luật của Nhà
nước ban hành
5.2. Quy định pháp luật đối với TAHH
• TAHH là một loại hàng hóa → phải tuân
thủ những quy định pháp luật của loại hàng
hóa này, những quy định này phải được thể
hiện trên nhãn hàng.
• Những quy định về chất lượng gồm:
- Hàm ẩm: đối với hỗn hợp khô hàm ẩm ≤
14%.
- Hàm lượng tối thiểu chất dinh dưỡng
(đối với protein, axit amin, chất béo, Ca,
P) và hàm lượng tối đa các chất dinh
dưỡng (đối với các chất dinh dưỡng gây
ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng và hiệu
suất sử dụng thức ăn của động vật như
tro, cát sạn, chất xơ.
- Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn: vi sinh vật
gây bệnh và nấm mốc độc hại (như
aflatoxin), các hóa chất độc hại (như
kim loại nặng Pb, Hg, Cd), các thuốc
(như kháng sinh, hormone).
5.3. Quy định về nhãn mác:
+ Tên thương phẩm, đối tượng sử dụng,
+ Các phân tích đảm bảo (guaranteed
analysis: hàm lượng tối đa và hàm lượng tối
thiểu một số chất dinh dưỡng),
+ Các nguyên liệu trong hỗn hợp (chỉ ghi tên
nguyên liệu không cần khối lượng hay tỷ lệ),
+ Hướng dẫn sử dụng, thời hạn sử dụng,
+ Tên và địa chỉ nhà sản xuất,
+ Khối lượng tịnh.
+ Đối với những hỗn hợp có bổ sung thuốc,
một số nước bắt buộc phải ghi trên nhãn
hàng chữ “có sử dụng thuốc”- tiếng Anh:
MEDIATED)
6. BẢO QUẢN THỨC ĂN
6.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
TĂ trong quá trình bảo quản
Độ ẩm của TĂ: >10% ->VK, nấm dễ phát
triển -> giảm chất lượng TĂ
Độ ẩm của môi trường: >65% ->VK, nấm
dễ phát triển -> cần khống chế độ ẩm
trong kho bảo quản
Nhiệt độ môi trường: quá cao->giảm chất
lượng TĂ
Oxy môi trường: kích thích sự oxy hóa các
chất DD trong TĂ -> mùi hôi, nấm, VK
phát triển
Quá trình oxy hóa Lipid trong thời gian
bảo quản gây mùi và tạo ra peroxit làm
giảm chất lượng TĂ do kết hợp với
Protein, vitamin
Cộn trùng: phát triển tốt ở 26-37oC -> sinh
VK, nấm từ phân của côn trùng
Nấm mốc: giảm nhanh chóng chất lượng
TĂ, mất màu, có mùi hôi và có thể tạo ra
độc tố gây chết vật nuôi
6.2. Cách bảo quản trong kho bãi
Đối với nguyên liệu và TĂ khô:
- Khô, sạch, thoáng mát, an toàn
- Tuân theo quy định về nhãn mác trên
bao bì đối với các TĂ bảo quản trong kho
- Kê cao cách đất 12-15cm, 6 bao/chồng
- Xếp thứ tự theo từng lô sx và xếp lô sx
trước ra gần cửa kho so với các lô sau
- Không bảo quản quá 3 tháng từ ngày sx
- Không giẫm đạp lên các bao TĂ
Đối với TĂ dạng ướt hoặc ẩm
- Duy trì nhiệt độ trong kho <10oC
- Bảo quản lạnh đông đối với cá tươi
- Dầu, mỡ, vitamin đựng trong chai, lọ
sẫm màu và giữ trong kho lạnh
XIN CÁM
ƠN
ÔN TẬP
1. LÝ THUYẾT
Trao đổi và chuyển hóa Protein, Lipid, Carbohydrat,
Vitamin và khoáng trong cơ thể ĐVTS.
Acid amin và vai trò của chúng trong DD ĐVTS
Acid béo
Năng lượng, sự chuyển hóa, tích lũy và sử dụng
năng lượng
Nhu cầu các chất DD và năng lượng
Khẩu phần, tiêu chuẩn ăn, nguyên tắc phối hợp,
FCR, lượng cho ăn, tỷ lệ cho ăn, số lần cho ăn/ngày
và cách cho ăn
Thành phần, phương pháp và phân loại thức ăn
Thức ăn nhân tạo, lựa chọn và xử lý nguyên liệu.
Sản xuất và bảo quản thức ăn
2. BÀI TẬP
Xác định giá trị các chất DD trong thức ăn
Tỷ lệ tiêu hóa các chất DD (VCK, OM, CP, EE, CF,
Ash)
BV, P/E (E/P), PER
Xác định các giá trị năng lượng (cal, J)
Chuyển hóa năng lượng (GE, DE, ME, NE)
Phối hợp khẩu phần (công thức TĂHH): hai nguyên
liệu, ba nguyên liệu trở lên, nhiều nguyên liệu và
biến số (lập bảng)
Giá thành/kg thức ăn
Lượng thức ăn sử dụng
FCR, Lựa chọn thức ăn (hỗn hợp, nguyên liệu)
THỰC HÀNH
1. Các phương pháp phân tích thành phần
dinh dưỡng của thức ăn và các trang thiết
bị phân tích ở phòng thí nghiệm
2. Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp và dây
chuyền sản xuất.
3. Lựa chọn nguyên liệu và phối hợp khẩu
phần (thay đổi về nguyên liệu và tiêu chuẩn
ăn)
4. Sản xuất thức ăn tươi sống (video)
5. Cemina: Trình bày các chuyên đề:
Những nghiên cứu về tiêu hóa và hấp thu các
chất dinh dưỡng của ĐVTS
Những nghiên cứu về protein và acid amin hiện
nay trong dinh dưỡng thủy sản trên thế giới và
ở nước ta.
Những nghiên cứu về lipid và acid béo hiện nay
trong dinh dưỡng thủy sản trên thế giới và ở
nước ta.
Thức ăn công nghiệp trong nuôi trồng thủy sản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dd_tats_thuc_an_sxta_4995.pdf