Piper (1982), tiêu chí xác định số lần cho ăn:
- Lượng TĂ tối đa/lần ăn = 1% P cá.
Nếu ăn 5%P/ngày cá thì cho ăn 5 lần
- Tăng số lần cho ăn làm giảm khả năng
bị đói, còi cọc -> tăng đồng đều kích cỡ
- Số lần cho ăn/ngày đối với thức ăn
khô thì nhiều hơn thức ăn ướt.
- Ít nhất 90% thức ăn phải được sử
dụng trong khoảng 15’ đầu kể từ khi
cho ăn
58 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 8: Tiêu chuẩn ăn và khẩu phần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THUỶ SẢN
CHƯƠNG 8
TIÊU CHUẨN ĂN VÀ KHẨU PHẦN
TIÊU CHUẨN ĂN VÀ KHẨU PHẦN
1. KHÁI NIỆM
2. NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP KHẨU PHẦN
3. PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP KP
4. XÁC ĐỊNH LƯỢNG THỨC ĂN ĂN VÀO
VÀ FCR
5. MỘT SỐ CÔNG THỨC THỨC ĂN CHO
CÁC ĐỐI TƯỢNG NUÔI
1. KHÁI NIỆM
1.1. Tiêu chuẩn ăn:
TCA là nhu cầu các chất dinh dưỡng
nhằm thỏa mãn nhu cầu duy trì và khả
năng sản xuất của từng ĐTTS cụ thể.
Thường tính tiêu chuẩn ăn theo: Nhu
cầu/ngày đêm về: năng lượng, protein,
lipid, xơ, chất béo, khoáng (Ca, P), acid
amin thiết yếu, acid béo thiết yếu
Tiêu chuẩn ăn có thể hiểu như sau:
Tiêu chuẩn ăn = Nhu cầu + Số dư an toàn
Số dư an toàn là số lượng chất dinh dưỡng
cần thêm vào ngoài nhu cầu của tôm, cá
được xác định thông qua các thực nghiệm.
Tiêu chuẩn ăn được qui định bởi một số chỉ
tiêu cơ bản, những chỉ tiêu này phụ thuộc
vào sự phát triển nuôi trồng thủy sản của
mỗi nước
Ví dụ:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cá chép:
Lipid: ≥18%
Protein: 25-38%
Lysine: 5-7% của thức ăn
Methionine: 3,1% của protein (không có
cystine)
Photpho hữu dụng: 0,6-0,7%.
DE kcal/kg: 2700-3100.
+ Nhu cầu của cá rôphi (Jaucey, Ross, 1982):
Lipid: 10% (từ hương đến 0,5g)
8% (từ 0,5 đến 35g)
6% (từ 35g đến bán)
Protein: 50% (từ hương đến 0,5g)
35% (từ 0,5 đến 35g)
30% (từ 35g đến bán)
Lysine: 4,1% protein thức ăn
Methionine + 50% Cystine: 1,7% protein thức ăn
Carbohydrate tiêu hoá: 25%
Xơ thô: 8 – 10%
DE (kcal/kg): 2500 – 3400
1.2. Khẩu phần thức ăn:
KPTĂ là khối lượng thức ăn cần cung cấp
trong một ngày đêm nhằm đáp ứng được
tiêu chuẩn ăn của từng ĐTTS cụ thể.
Thường phải phối hợp các loại thức ăn với
nhau tạo thành một hỗn hợp thức ăn mới
thỏa mãn được nhu cầu các chất dinh
dưỡng đồng thời.
Một khẩu phần thức ăn tốt
Cân đối và đủ thành phần theo nhu cầu
dinh dưỡng từng giai đoạn của đối tượng
nuôi.
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Thời gian bảo quản dài.
Hiệu quả sử dụng thức ăn đạt tốt nhất.
Giá thành thấp
Ví dụ:
Để đảm bảo tiêu chuẩn ăn cho cá da trơn
với yêu cầu là protein thô 34,5%; lipid
10,8%; khoáng 11,9%; Ca 1,0% và P
1,2% thì khẩu phần được lập như sau:
Thành phần Số lượng (kg)
Bột cá thương phẩm
Khô đỗ tương
Khô lạc
Bột mì
Mỡ lợn
Dicanxiphotphat (DCP)
Muối ăn
Chất kết dính
(Carboxymethyl cellulose)
Premix vitamin
Nước
Tổng cộng
15,17
8,50
8,50
18,70
5,11
1,04
2,00
2,00
0,92
38,56
100,00
Khẩu phần ăn cho cá da trơn
2. NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP KP
Phối hợp khẩu phần hoặc tối ưu hóa khẩu
phần để thỏa mãn nhu cầu DD của vật
nuôi với giá thành thấp nhất để nâng cao
hiệu quả kinh tế. Có 2 nguyên tắc trong
phối hợp khẩu phần cần tuân thủ:
- Nguyên tắc khoa học
- Nguyên tắc kinh tế
2.1. Nguyên tắc khoa học
Đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng, thoã mãn
được tiêu chuẩn ăn.
Đảm bảo được sự cân bằng các chất dinh
dưỡng: axit amin, khoáng, vitamin...
Khối lượng khẩu phần ăn phải thích hợp với sức
chứa của bộ máy tiêu hoá.
Thường dùng: Lượng thức ăn (% VCK) theo tỷ
lệ khối lượng cơ thể. Ví dụ, khối lượng thức ăn
nuôi tôm khoảng 2-3% khối lượng tôm.
2.2. Nguyên tắc kinh tế
Khẩu phần thức ăn phải có giá cả hợp lý và rẻ.
Cần chú ý:
+ Tính sẵn có, chất lượng và giá cả của nguồn
nguyên liệu thức ăn
+ Đặc tính sinh học của tôm cá và cách cho ăn
+ Mục tiêu nuôi (thịt, làm giống...)
+ Đặc điểm cơ bản của hệ thống nuôi dưỡng,
ăn tự do hay hạn chế
+ Nhiệt độ, độ ẩm của môi trường...
3. PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP KHẨU PHẦN
3.1. Khẩu phần ăn gồm hai nguyên liệu:
Ví dụ:
Phối hợp 1 Khẩu phần TĂ có 25% protein
gồm khô dầu dừa (chứa 20% protein) và
bột cá (chứa 60% protein).
a. Phương pháp hình vuông Pearson
Cách tính toán như sau:
KDD 20 35 87,5
25
BC 60 5 12,5
40 100,0
Vậy, công thức TĂ cần phối hợp là:
KDD: 87,5%
Bột cá: 12,5%
b. Phương pháp giải phương trình
Gọi: x là số kg khô dầu dừa trong 100kg TĂ
y là số kg bột cá trong 100 kg thức ăn.
Ta có phương trình 2 ẩn số:
0,20x + 0,60y = 25 (1)
x + y = 100 (2)
Giải phương trình trên ta được
x = 87,5 và y = 12,5
Vậy, công thức TĂ cần phối hợp là:
KDD: 87,5%
Bột cá: 12,5%
3.2. KP gồm ba hoặc nhiều hơn ba nguyên liệu
Ví dụ: Thiết lập một khẩu phần thức ăn tôm sú có
hàm lượng đạm là 40% từ các nguyên liệu sau:
Nguyên liệu Hàm lượng protein
Bột cá 60%
Bột đậu nành 40%
Cám 10%
Bột bắp 7%
Giả sử: Tỷ lệ bột cá : bột đậu nành là 3/1
Tỷ lệ cám : bột bắp là 2/1
a. Phương pháp hình vuông Pearson
Cách tính:
Nguồn protein (hỗn hợp 1)
Bột cá: 3 phần x 60% = 180
Bột đậu nành: 1 phần x 40% = 40
4 phần = 220
Trung bình: 220/4 = 55 (% protein)
Nguồn năng lượng (hỗn hợp 2)
Cám: 2 phần x 10% = 20
Bột bắp: 1 phần x 7% = 7
3 phần = 27
Trung bình: 27/3= 9 (% protein)
Lập hình vuông Pearson
Hỗn hợp 1 55 31
40
Hỗn hợp 2 9 15
46
HH1: 31/46 x 100 = 67,39
HH2: 15/46 x 100 = 32,61
Bột cá: (3 phần) 67,39 x 3/4 = 50,54
Bột đậu nành: (1 phần) 67,39 x 1/4 = 16,85
Cám: (2 phần) 32,61 x 2/3 = 21,74
Bột bắp: (1 phần) 32,61 x 1/3 = 10,87
Vậy, công thức thức ăn gồm có:
Bột cá: 50,54%
Bột đậu nành: 16,85%
Cám: 21,74%
Bột bắp: 10,87%
b. Phương pháp giải phương trình
Nguồn protein (hỗn hợp 1)
Bột cá: 3 phần x 60% = 180
Bột đậu nành: 1 phần x 40% = 40
4 phần = 220
Trung bình: 220/4 = 55 (% protein)
Nguồn năng lượng (hỗn hợp 2)
Cám: 2 phần x 10% = 20
Bột bắp: 1 phần x 7% = 7
3 phần = 27
Trung bình: 27/3= 9 (% protein)
Gọi: x là số kg TĂ protein trong 100kg KP
y là số kg TA năng lượng trong 100 kg KP.
Ta có phương trình 2 ẩn số:
0,55x + 0,09y = 40 (1)
x + y = 100 (2)
Giải phương trình trên ta được
x = 67,39 và y = 32,61
Như vậy, tỷ lệ phối trộn các nguyên liệu là:
Bột cá: 50,54%,
Bột đậu nành: 16,85%
Cám: 21,74%
Bột bắp: 10,87%
3.3. Phối hợp KP bằng phương pháp lập bảng
Tiến trình:
1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng
nuôi (NRC, FAO)
2. Lựa chọn nguyên liệu và xác định thành phần
hóa học và giá trị dinh dưỡng của các nguyên
liệu trong công thức (bảng của ADCP
(Aquaculture Development and Coordination
Programe - FAO). Chú ý xem xét giá cả và tính
sẵn có của nguyên liệu
3. Tiến hành lập khẩu phần. Phương pháp:
+ Bằng máy tính tay
+ Bằng máy vi tính
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ BÀI TẬP VỀ NHÀ
Nhu cầu các chất DD của cá
Nhu cầu các chất DD của giáp xác
Thành phần hóa học của thức ăn giàu E
Thành phần hóa học của thức ăn giàu P
Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn thủy sản
Feed
code
Nguyên liệu DM As % of Dry Matter
CP EE CF ASH NFE Ca P Met+Cys Lys
DE
Kcal/kg
B.88 Alfafa, lucern
- Tươi, 1 tháng, India
- Tươi, 2 tháng,
India
89.0
24.5
20.3
2.6
3.1
16.2
25.7
15.7
14.8
41.0
36.1
1.96
2.24
0.42
0.35
0.49
0.40
1.05
0.87
1959
1741
C.38 Rau muống nước
- Tươi, Malaysia
14.7 12.1 1.7 22.5 13.3 50.4 1.62 0.60 1807
E.44 Sắn khô cả vỏ
Malaysia
87.2 2.0 0.6 2.7 2.2 92.5 2899
F.7 - Gạo hạt nửa,
Thailand
- Cám gạo, India
86.6
91.3
8.5
13.7
0.6
5.4
0.2
20.0
0.6
18.1
90.2
48.8
0.32
0.34
0.25
0.52
0.32
0.56
3077
2416
F.11
- Ngô vàng, Thailand
- Bột gluten, Pakistan
88.0
91.8
10.9
55.7
5.0
2.9
2.9
1.7
3.4
1.1
76.8
38.6
0.02
0.26
0.22
0.26
3118
3502
G.3
Khô dầu lạc, India
Khô dầu lạc, Burma
90.5
91.7
38.2
46.9
15.2
7.7
11.8
6.5
6.2
7.2
28.5
31.6
0.26
0.83
0.49
0.61
1.37
1.69
3237
3030
G.12 - KDL, Philippines
- KDL, Malaysia
91.7
92.3
22.7
18.1
7.7
8.9
10.5
16.4
5.5
4.6
55.3
52.0
0.21 0.58 0.43
0.34
0.56
0.45
3077
2960
G.16 Khô đậu nành, China 84.8 47.5 6.4 5.1 6.4 34.6 0.13 0.69 1.42 2.90 3009
G.17 Khô dầu hạt bông
, USA
89.9 46.1 0.7 15.1 7.1 31.0 0.17 1.36 1.29 1.89 2738
H.1 Bột thịt xương
,Australia
93.3 47.8 13.6 3.6 35.0 - 12.48 6.48 1.0 2.39 3000
H.2 Bột máu gia súc
89.5 88.5 1.2 0.4 0.6 3.9 0.28 0.28 1.95 7.08 3576
H.10 Bột lông vũ gc 26.3 52.9 42.4 4.7 0.22 0.96 5508
H.17 Bột cá
- Peru
- Thai
91.8
91.3
70.5
60.2
5.2
6.6
1.1
2.6
16.8
27.0
6.4
3.6
4.30
6.00
2.83
3.70
2.75
5.29
3604
3194
H.22 Cá ủ chua, Thái
lan
25.7
65.0
19.5
0.70
1.55
2762
Tiếp
3.3. Phối hợp KP bằng phương pháp lập bảng
a. Sử dụng máy tính tay
Ví dụ: Xác định công thức sản xuất thức ăn hỗn
hợp gồm bột cá, bột dừa, bột đậu nành, cám
gạo, bột mì, dầu cá và premix vitamin-khoáng.
Yêu cầu 1kg TĂHH phải có 30% CP; 7% Lipid;
4-5% CF và GE = 3500-4000Kcal. Biết rằng: GE
(Kcal/g) của CP là 5,5; Carbohydrat là 4,1 và
Lipid là 9,1. Tỷ lệ phối trộn các nguyên liệu như
sau: 5% bột cá; 20% bột dừa; 5%bột mì; 3%
premix; 65% bột đậu nành và cám gạo. Thành
phần DD của nguyên liệu cho ở bảng sau:
Thành phần DD của nguyên liệu (%VCK)
Thành phần VCK CP
%VCK
EE
%VCK
CF
%VCK
Ash
%VCK
Bột cá 87 77.21 0.90 1.46 13.91
Bột dừa 84 17.85 15.04 1.24 8.74
Bột đ. nành 90 45.90 1.57 5.39 7.01
Cám gạo 88 14.72 14.91 10.04 11.84
Bột mì 89 14.17 1.54 0.56 0.68
Thành phần DD của nguyên liệu (%TĂ)
Thành phần CP
%TĂ
EE
%TĂ
CF
%TĂ
NFE
%TĂ
Ash
%TĂ
Bột cá 67.17 0.78 1.27 5.6 12.1
Bột dừa
Bột đ. nành
Cám gạo
Bột mì
Lập bảng tính toán và cân đối nhu cầu
Th.phần SL g CP EE CF NFE Ash
Bột cá 5 3.37 0.39 0.06 0.28 0.65
Bột dừa 20 3.00 2.52 0.20 9.60 1.46
Bột đnành
Cám gạo
Bột mì 5 0.63 0.65 0.03 3.70 0.03
Dầu cá 0 0 0 0
Premix 3 0 0 0 0 3.00
Tổng 100 30 7 4-5
Tính %BĐN, %cám gạo, % dầu cá
Tính CP cần có trong bột ĐN + cám gạo:
A = 30 – (CPbột cá + CPbột dừa + CPbột mì)
-> Tỷ lệ %CP trong BĐN + Cám gạo:
A/65 x 100
Tính %BĐN và %cám gạo cần có bằng
hình vuông Pearson
Tính % dầu cá bằng cách:
7 – (Tổng Lipid có trong nguyên liệu)
Hoàn chỉnh bảng tính toán và cân đối
Th.phần SL g CP EE CF NFE Ash
Bột cá 5 3.36 0.04 0.06 0.28 0.65
Bột dừa 20 3.00 2.52 0.21 9.60 1.46
Bột đnành 51.35 21.20 0.73 2.49 18.55 3.24
Cám gạo 14.65 1.90 1.92 1.29 6.25 1.53
Bột mì 4.25 0.54 0.06 0.02 3.14 0.03
Dầu cá 1.75 0 1.75 0 0 0
Premix 3 0 0 0 0 3.00
Tổng 100 30 7.02 4.08 37.82 9.87
Tính năng lượng GE/kg TĂHH
300 g CP x 5,5 Kcal/g = 1.650
71.6 g EE x 9,1 Kcal/g = 651.56
40,8 g CF x 4,1 Kcal/g = 167.28
383 g NFE x 4,1 Kcal/g = 1.570
Cộng: 4.039 Kcal/kg
Tính giá thành đồng/kg TĂHH
Thành phần SL (kg) Đồng/kg Thành tiền
Bột cá 5 8000 40.000
Bột dừa 20 3000 60.000
Bột đnành 51.35 10000 531.350
Cám gạo 14.65 3000 43.950
Bột mì 5 18000 90.000
Dầu cá 1 12000 12.000
Premix 3 100000 300.000
Khác
Tổng cộng 100 kg 1.076.300
b. Sử dụng phần mềm máy vi tính
Sử dụng phần mềm Excel
Sử dụng các phần mềm khác (WUFFDA)
4- XÁC ĐỊNH LƯỢNG THỨC ĂN CHO ĂN VÀ FCR
4.1. Tính lượng thức ăn cần sử dụng
+ Công thức: W x N x S x G
TA = -----------------------
1000
W: khối lượng TB cá thể sau một thời gian nuôi (định kỳ 2 hoặc
4 tuần/lần cân mẫu, 20-30 cá thể/mẫu) – ĐVT: gr
N: tổng cá thể thả lúc ban đầu
S: tỷ lệ sống ước tính ở thời điểm khảo sát
G: tỷ lệ thức ăn cho ăn tính theo % khối lượng cơ thể (thường
ghi trên bao bì của TAHH)
Ví dụ:
Xác định lượng thức ăn cho ăn hàng ngày
cho một ao đã thả 10.000 cá chép, biết W
= 15g/con, N = 10000, S = 80% và G =
10%
Giải:
Lượng TA cho ăn hàng ngày:
(15 x 10000 x 0,8 x 0,1)/1000 = 12 kg
Tỷ lệ cho ăn
Tỷ lệ cho ăn cao -> ô nhiễm MT nước
Nếu thấp -> đói -> tăng trưởng chậm
Thường ghi trên bao bì của TĂHH
Quan sát thực tế khi cho ăn để điều chỉnh
mức thích hợp
Phụ thuộc vào đối tượng, kích cỡ, nhiệt độ
nước
Tỷ lệ cho ăn đối với cá da trơn
P (g) 150C 180C 210C 240C 270C 300C
4 2 2.5 3.1 3.5 4 4.4
10 1.7 2.2 2.7 3.1 3.5 3.9
20 1.5 2 2.4 2.7 3.1 3.4
35 1.4 1.8 2.1 2.5 2.8 3.1
55 1.2 1.6 1.9 2.2 2.5 2.8
80 1.1 1.4 1.7 2 2.3 2.5
160 0.9 1.2 1.4 1.7 1.9 2.1
280 0.8 1 1.2 1.4 1.5 1.7
450 0.6 0.8 1 1.1 1.3 1.4
550 0.6 0.7 0.9 1 1.1 1.3
TL cho ăn đối với Rô phi (New, 1987)
Khối lượng cá (g) Tỷ lệ cho ăn (%P cá)
<10 9 – 7
10 – 40 8 – 6
40 – 100 7 – 5
>100 5 – 3
Tỷ lệ cho ăn đối với cá Chép
Pcá - g 26oC
<5 6 7 9 12 19
5-20 5 6 7 10 12
20-50 4 5 6 8 11
50-100 3 4 5 6 8
100-300 2 3 4 5 6
300-
1000
1.5 2 3 4 5
4.2. Hệ số chuyển đổi TĂ (FCR: Feed conversion ratio)
FCR = KG THỨC ĂN CHO 1 KG TĂNG TRỌNG CỦA
TÔM HOẶC CÁ
FCR CAO = HIỆU QUẢ CHUYỂN HOÁ THỨC ĂN KÉM
Ví dụ:
Sản lượng cá thu hoạch của một đầm nuôi là 11.500 kg,
lượng thức ăn đã sử dụng là 26.500 kg. Hỏi FCR, biết lượng
cá giống thả ban đầu là 165 kg?
26.500 26.500
FCR = --------------------- = ---------------- = 2,337
11.500 – 165 11.335
Bài toán lựa chọn thức ăn HH
Ví dụ:
Thức ăn A có FCR = 2, đơn giá 10000 đ/kg;
Thức ăn B có FCR = 1,5 với giá 12000đ/kg.
Khi thu hoạch người ta thu được 1 tấn cá,
Khối lượng cá thả ban đầu là 50kg.
Khuyến cáo cho ngư dân nên chọn loại
thức ăn nào?
Giải:
FCRA = x /1000 - 50 = 2 -> x = 1900 kg
Chi phí TĂA: 1900 kg x 10000đ = 19.000.000đ
FCRB = y /1000 - 50 = 1,5 -> y = 1.425 kg
Chi phí TĂB: 1425kg x 12000 = 17.100.000đ
KL: Chọn TĂ B vì chi phí thấp hơn (1,9 triệu
đồng) mặc dù đơn giá/kg TĂ B là cao hơn.
Số lần cho ăn/ngày
Ảnh hưởng rất lớn đến FCR, tốc độ
tăng trưởng của tôm, cá
Xác định số lần cho ăn cần căn cứ
vào DT ao, khả năng quản lý, nguồn
nhân lực và đặc tính ăn của đối
tượng nuôi.
Piper (1982), tiêu chí xác định số lần cho ăn:
- Lượng TĂ tối đa/lần ăn = 1% P cá.
Nếu ăn 5%P/ngày cá thì cho ăn 5 lần
- Tăng số lần cho ăn làm giảm khả năng
bị đói, còi cọc -> tăng đồng đều kích cỡ
- Số lần cho ăn/ngày đối với thức ăn
khô thì nhiều hơn thức ăn ướt.
- Ít nhất 90% thức ăn phải được sử
dụng trong khoảng 15’ đầu kể từ khi
cho ăn
Cách cho ăn
Cho ăn bằng tay:
- Cho TĂ phân bố đều trên toàn bộ DT ao
- Phù hợp với tôm vì tôm bắt mồi chậm và phân
bố rộng khắp ao
- Cho TĂ vào dàn, đặt dàn xuống ao ở các vị trí
cố định, khác nhau trong ao. Số lượng dàn tùy
vào mật độ nuôi và DT ao.
Cho ăn bằng máy (cơ khí hóa và tự động hóa)
Áp dụng ở các nước tiên tiến
5. HỖN HỢP THỨC ĂN, PREMIX KHOÁNG VITAMIN
CHO TÔM, CÁ.
(Trích trong Feed and Feeding of Fish and Shrimp
của Michael B. New-FAO, Rome 1987)
50
3
0,01
20
30
0,1
0,1
Fe
Cu
Co
Mn
Zn
I
Se
mg/g premix Chất khoáng
Nguồn: Chow, 1982
Premix dùng với mức 0,1% khẩu phần.
1-Hỗn hợp khoáng số 1 (Trout, Carp, Tilapia, Catfish).
150,0
15,0
35,0
2,0
25,0
0,1
1000,0
50,0
223,0
TC 1500,1
CaCO3
MnSO4.H2O
ZnSO4.7H2O
CuSO4.5H2O
FeSO4.7Hư2O
KI (hoặc KIO4)
NaH2PO4
MgSO4
NaCl
Số lượng ( g ) Chất khoáng
2- Hỗn hợp khoáng số 2 (Catfish)
Nguồn: Halver, 1982
Premix dùng với mức 1,2% trong khẩu phần ẩm.
Cu = 10
Fe = 100
Mn = 50
Zn = 50
Co = 0,05
I = 0,1
CuSO4.5H2O
FeSO4.7H2O
MnSO4.H2O
ZnO
CoCl.6H2O
KI
ppm trong khẩu phần
cuối cùng
Chất khoáng
3- Hỗn hợp khoáng số 3 (Indian Carps).
Nguồn: Chow, 1982 / Dùng ở mức 0,1% trong khẩu phần
-
510.00
200,00
151,11
100,00
22,00
10,15
3,14
1,91
1,18
0,51
TC: 1000,00
727,7775
127,5000
60,0000
50,0000
25,0000
5,5000
2,5375
0,7850
0,4775
0,2950
0,1275
TC: 1000,0000
CaHPO4.H2O
MgSO4.7H2O
NaCl
KCl
FeSO4.7H2O
ZnSO4.7H2O
MnSO4.4H2O
CuSO4.7H2O
CoSO4.7H2O
Ca(IO3).6H2O
CrCl3.6H2O
Trong khẩu phần cá
biển (g/kg premix)2
Trong khẩu phần cá nước
ngọt (g/kg premix)1
Chất khoáng
4- Hỗn hợp khoáng số 4
Nguồn: Jauncey và Ross, 1982
1- Dùng ở mức 4% trong khẩu phần/ 2- Dùng ở mức 1% trong khẩu phần
1000 IU
200 IU
10 IU
2
40
4
4
10
20
4
0,02
1
90
0,004
16
Vitamin A
- D3
- E
- K
- C
- B1
- B2
Axit panthothenic
Niacin
Vitamin B6
Biotin
Axit folic
Cholin chloride
Vitamin B12
Ethoxyquin
mg/kg khẩu phần khô Vitamin
5- Hỗn hợp vitamin (Trout, Carp, Tilapia, Catfish)
Nguồn: Chow, 1982
500 IU
100 IU
0,1
0,3
0,2
0,001
2,0
0,6
0,05
0,2
5,0
Vitamin A
- D3
- B1
- B2
Pyridoxine
Vitamin B12
Axit Nicotinic
Calcium Panthothenate
Axit Folic
Vitamin K
Vitamin C
mg/g premix Vitamin
6- Hỗn hợp vitamin ( Tôm biển, tôm nước ngọt )
Nguồn: Chow, 1982
7- Hỗn hợp cho Common Carp, Channel catfish, Tilapia spp:
54,00%
11,07
7,34
15,00
3,00
5,00
2,35
2,54
0,60
0,10
100,0
Dỗ tương ép dầu
Khô dầu hướng dương
Khô mầm ngô
Cao lương
Cám lúa mì
Mật rỉ
Calcium orthophosphat
Bột đá vôi
Premix vitamin
Premix khoáng
TC:
Dry growers feed
(Mehico)
Nguyên liệu
Nguồn: Chow 1982
8- Hỗn hợp cho Tilapia
Nguồn: Jauncey & Ross 1982
Nguyên liệu Cá bột -
0,5g ( % )
Hương 0,5
- 35 g (% )
35g - cá
giống ( % )
Bột ca
Bột lông vũ
Bột thịt
Khô đỗ tương
Khô lạc
Khô hạt bông
Cám gạo
Distillers solubles
Premix vitamin
Premix khoáng
Lipid bổ sung
TC:
30
15
5
5
10
5
10
10
2
4
4
100
10
5
5
12
12
20
20
10
2
4
-
100
5
3
5
4
10
20
37
10
2
4
-
100
9- Hỗn hợp cho tôm biển Nguồn: Kanazawa 1984; NRC 1983
Viên khô cho P.monodon & P.
merguiensis (Malaysia)
Khẩu phần thực hành ở ao
( USA )
Bột cá
Bột thịt xương
Khô đỗ tương
Khô vừng ép
Khô lạc ép
Ngô
Khô dừa
Cám gạo trích ly
Bột xanh
Tapioca
Premix vitamin
(+ 0,02%BHT &
0,015% Ethoxiquin)
( % )
27,0
10,0
15,0
5,0
5,0
4,0
10,0
10,0
5,0
8,0
1,0
100,0
Bột cá (61%CP)
Khô đỗ tương trích ly
Bột đầu tôm
Bột mì
Cám gạo
Mỡ
Chất kết dinh
Premix vitamin
Premix khoáng
Dicalcium Phosphate
Vitamin C (bọc)
( % )
15,000
36,000
10,000
20,000
12,000
2,000
2,000
0,500
0,500
1,000
0,038
100,000
10- Tôm nước ngọt
Bột cá 20,0
Khô đỗ tương 9,0
Cám gạo 45,0
Khô dừa 20,0
Tapioca 5,0
Premix K+V 1,0
TC: 100,0
1 2
Dầu cá 3,0 3,0
Bột tôm 25,0 10,0
Bột cá 10,0 4,0
Khô lạc 5,0 2,0
Khô đỗ tương 5,0 2,0
Gạo nghiền 25,5 39,0
Cám gạo 25,5 39,0
Guar Gum 1,0 1,0
TC: 100,0 100,0
Viên khô (Indonesia) Viên khô (Thái Lan)
Nguồn: New-Singholka 1982; Manik 1976
XIN CÁM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dd_tats_tieu_chuan_an_va_khau_phan_9205.pdf