Dinh dưỡng tiểu đường chưa biến chứng thận

Ăn đủ lượng rau xanh : tối thiểu 300g/ngày Trái cây : 200g Nên ăn trái cây, củ quả nguyên hạt thay vì gọt vỏ hay ép lấy nước Ngũ cốc thô (ít tinh chế ): gạo lức ,bánh mì đen , luá mạch, bắp, Ăn thêm các loại đậu đỗ : đậu nành ,đậu xanh, đậu đỏ, Bổ sung khoai củ : khoai lang, khoai từ,

ppt42 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dinh dưỡng tiểu đường chưa biến chứng thận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DINH DƯỠNG TIỂU ĐƯỜNG CHƯA BIẾN CHỨNG THẬN tiêu dinh dưỡng điều trịKiểm soát cân nặngKieåm soaùt ñöôøng huyeát gaàn möùc bình thöôøng3. Phoøng ngöøa caùc bieán chöùng lieân quanKIỂM SOÁT CÂN NẶNGTheo dõi CN định kỳ đều đặn (1 lần /m)Kiểm soát lượng thực phẩm , loại thực phẩm ăn vàoLuyên tập thể dục đều đặn Duy trì BMI : 22BMIBMI=CN (KG)/CCXCC(M)BMI30 : Béo phìBMI chuẩn : 22KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾTDinh dưỡng Thuốc DINH DƯỠNGNăng lươngChất đạm Chất béoChất bột đườngVitamin ,khoáng chất ,vi lượng Chất xơNHU CẦU NĂNG LƯỢNGTrung bình 30-35kcal/kg/dPhụ thuộc mức độ hoạt động Tình trang bệnh lý Sinh lý : có thai ,cho con búMöùc lao ñoängNamNöõ Ít hoaït ñoängHoaït ñoäng vöøaHoaït ñoäng naëng 30 kilocal/ kg 35 kilocal/ kg 45 kilocal/ kg25 kilocal/kg 30 kilocal/ kg40 kilocal/ kgKhi caàn taêng caân : cho theâm 300-500 kcal/ ngaøyKhi caàn giaûm caân : bôùt ñi 500 kcal/ ngaøy = giaûm 0,5 kg/tuaànTÍNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNGNhu cầu năng lượng = cân nặng x nhu cầu NL họat động /kg ĂN ĐỂ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG25 kcal 30 kcal 35 kcal 40 kcal NHU CẦU CHẤT ĐẠMĐảm bảo naêng löôïng töø chất đạm chiếm 15-20% tổng năng lượngHoaëc 1g-1.5g/kg/d1g protid = 4 kcalChất đạm có nhiều trong thịt ,cá ,trứng ,sữa, đậu đỗ,Đối với người có CNLT 50kg, hoạt động nhẹ : chỉ cần cung cấp 55-60g protid mỗi ngày , cụ thể: -100g thịt nạc hoặc cá ( nên ăn cá tối thiểu 3 lần /tuần, nhất là các loại cá béo) -200g đậu phụ ( 2 bìa) -2 ly sữa tươi lạt hoặc sữa đậu nành lạt hoặc 01 ly sữa đạm cao ( ly 250 ml) THÖÏC PHAÅMSOÁ LÖÔÏNGNAÊNG LÖÔÏNGThòt heo naïcThòt boø naïcThòt gaø naïcCaù loùcCaù thu Toâm, teùp töôiÑaäu huûTröùng gaøTröùng vòtSữa tươi lạt Sữa đậu nành Sữa glucerna50 g50 g40 g90 g80 g90 g1 bìa ( 90 g )65 gam ( 1 quaû )70 gam ( 1 quaû )450ml600 ml250ml73kcal56 kcal98 kcal50 kcal90 kcal50 kcal87 kcal112 kcal142 kcal100 kcal100 kcal225kcal1 phần thực phẩm tương đương 10 gam đạmNHU CẦU CHẤT BÉO1. Năng lương cao 1g  9kcal Đảm bảo năng lượng từ chất béo chiếm: 25% – 30% E Béo no(SFA) :10% Béo một nối đôi ( MUFA) :12% Béo đa nối đôi (PUFA) : 6%3. Cholesterol 70 ( một suất cĩ 10g đường )Dưa hấu650, ½ trái Chôm chôm94g, 2 trái Nhãn tiêu115g, 12 tráiLong nhãn130g, 6 tráiSầu rêng35g, 1 múi Mít ướt70g, 4 múiVải 148g5 tráiSa bô chê110g, 1 tráiMít dai88g, 6 múi Chuối khô15g, 1 trái BÀI TẬP THỰC HÀNH (Bn thích ăn đu đủ ,dưa hấu ,bưởi )Một loại Đu đủ: 3 phần, 435g, 3/8 tráiHai loại Dưa hấu: 1 phần, 643g, 1/2 trái Bưởi: 2 phần, 274g, 4 múiDưa hấu: 2 phần, 1286g, 1 trái Bưởi: 4 phần, 548g, 8 múiCam: 4 phần, 596g, 2 tráiBa loại Dưa hấu: 1 phần, 643g, ½ trái Bưởi: 1 phần, 137g, 2 múi Cam: 1 phần, 150g, ½ tráiCHẤT XƠ PHÂN LOẠI CHẤT XƠCó 2 loại chất xơ : xơ tan và xơ không tan:1.Xơ không tan : cellulose, hemicellulose B, lignin,...2.Xơ tan :Oligosacharide (FOS,GOS) Polysacharide (inulin,pectin,gum),hemicellulose A, Hầu hết các loại thực phẩm đều có chứa cả 02 loại chất xơ tan và không tanBảng phân loại chất xơ Chất xơTính hòatanKhả nănglên men Nguồn thực phẩmCelluloseKhông50%Rau, lúa mì nguyên hạtHemicellulose ATốt70%Cám ,ngũ cốc nguyên hạtHemicellulose BXấu30%Cám ,ngũ cốc nguyên hạt LigninKhông5%Rau già, lúa mì, trái cây có hạtăn đượcPectinRất tốt100%Táo, cam, quít, bưởiGumTốt100%Yến mạch ,cây họ đậu, lúamạch, cây guarChất nhầy(mucilage)Tốt100%Cây họ đậuInulinTốt100%Rau diếp xoăn, hành tây,artichot, măng tây ,chuốiFOSTốt100% GOSTốt100%  PREBIOTIC Prebiotic là loại chất xơ hòa tan được trong nước để tạo ra môt chất gel. Là hợp chất không được tiêu hóa ở đoạn trên ống tiêu hóa, nhưng sau khi đi xuyên qua dạ dày, ruột non xuống ruột già , kích thích vk hữu ích phát triển, làm thay đổi hệ vsv đường ruột theo hướng có lợi cho vật chủ. Phần lớn prebiotic được đưa xuống ruột già và lên men tại đây, thực hiện các vai trò sinh lý đặc hiệu của chất tiền sinh họcPREBIOTIC(tt)Prebiotic lên men tại ruột già, giúp tăng cường và phát triển vi sinh có lợi (bifidobacterium,lactobacilusacidophilus,) Sản phẩm tạo ra của quá trình lên men này là các acid béo chuỗi ngắn ( SCFA) như propionat, butyrat, acetat ,lactat,Chính các SCFA này thực hiện một số chức năng sinh lý đặc hiệu như : điều hòa mức đường huyết và lipid huyết , chức năng miễn dịch của ruột và một số chức năng khácGiảm lượng cholesterol do giảm tổng hợp cholesteron ở gan ( giảm LDC và triglycerid) ,đồng thời prebiotic cũng gắn kết với acid mật và đào thải ra ngoàiĐiều hòa đường máu bằng cách kích thích bài tiết insulin và ức chế phóng thích glycogen ở gan ,đồng thời các oligosaccarit kéo dài thời gian tiêu hóa trong dạ dày. Tăng cường hệ miễn dịch ruột thông qua sự kích thích sản sinh tế bào T, kháng thể IgA, IgM, IgG,leucocytes, cytokins ,Vai trò của SCFANHU CẦU CHẤT XƠNhu cầu chất xơ : Theo ADA : 20-35 g/ngày (25g/2000 calo), Trẻ em = tuổi +5g ESPEN : 20-30g Hiện nay khẩu phần ăn VN chỉ đạt 5-10g chất xơ ( theo VDD)Mỹ : tiêu thụ trung bình 12-18gLàm gì để đủ nhu cầu chất xơ?Ăn đủ lượng rau xanh : tối thiểu 300g/ngàyTrái cây : 200g Nên ăn trái cây, củ quả nguyên hạt thay vì gọt vỏ hay ép lấy nướcNgũ cốc thô (ít tinh chế ): gạo lức ,bánh mì đen , luá mạch, bắp,Ăn thêm các loại đậu đỗ : đậu nành ,đậu xanh, đậu đỏ,Bổ sung khoai củ : khoai lang, khoai từ,GIA VỊ• Đường : <10% tổng lượng nhu cầu cacbonhyhrat Có thể dùng <20g đường trong nấu ăn Hạn chế thêm đường trong sữa ,nước trái cây • Muối : < 6 g /ngàyRƯỢU BIANếu đường huyết ổn định :*Có thể uống 1 lon bia hoặc 60ml rượu vang đỏ / ngày , uống trong bữa ăn *Chú ý không uống rượu bia lúc bụng đói ( nguy cơ hạ đường huyết )LUYỆN TẬPLuyện tập đều đặn và vừa sức . Tốt nhất là đi bộLuyện tập giúp giữ cân nặng hợp lýGiúp cải thiện mỡ /máu (tăng chỉ số HDL-C)Một số sai lầm cần tránh ● Ăn thoải mái rồi tăng liều thuốc ● Kiêng hoàn toàn chất bột đường ● Kiêng hoàn toàn trái cây Nghệ thuật ăn uống giúp ổn định đường huyếtĂn đúng giờĂn điều độ , vừa đủ no, ăn chậm , nhai kỹĂn nhiều bữa : 3 bữa chính ,1-3 bữa phụChú ý không bỏ bữa và ăn bù vào bữa sauBữa ăn hỗn hợp đa dạng thực phẩmTHANK YOU!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptdinh_duong_tieu_duong_bs_khue_7426.ppt
Tài liệu liên quan