Địa chất công trình chuyên môn
Móng có nhiều kiểu, kích thước
khác nhau, chiều sâu chôn móng
khác nhau
• Khi truyền áp lực lên đất đá, móng
đã gây ra trong đất đá trạng thái
ứng suất, ứng suất này lan truyền
xuống sâu (Hình 2). Đây là đới
chịu nén, trong đó xảy ra biến dạng
đất đáù.
14 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Địa chất công trình chuyên môn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa chất công trình
chuyên môn
ĐCCT CHUYÊN MÔN
• ĐCCT CHUYÊN MÔN nghiên cứu điều
kiện xây dựng các công trình công
nghiệp, dân dụng, đường sá, thủy lợi,
công trình ngầm… trong những điều
kiện địa chất khác nhau và đề ra những
phương pháp riêng hoặc một tổ hợp các
phương pháp nghiên cứu ĐCCT khi thiết
kế và xây dựng những công trình khác
nhau và khi thực hiện công việc cải tạo
lãnh thổ về mặt xây dựng.
Hiện tượng thấm trong đới ảnh hưởng của đập
Điều kiện địa chất công trình của việc xây dựng
đường ở những đoạn đào.
• Điều kiện ĐCCT của việc
xây đường đào và tính ổn
định của nó do địa hình,
cấu trúc địa chất, tính chất
đất đá nơi xây dựng, do sự
phát triển của các quá
trình và hiện tượng vốn có
hoặc có thể xảy ra quyết
định.
Điều kiện địa chất của việc xây dựng nhà và công trình dân
dụng, công nghiệp
Những đặc điểm về hành vi của đất đá ở nền móng
• Móng có nhiều kiểu, kích thước
khác nhau, chiều sâu chôn móng
khác nhau …
• Khi truyền áp lực lên đất đá, móng
đã gây ra trong đất đá trạng thái
ứng suất, ứng suất này lan truyền
xuống sâu (Hình 2). Đây là đới
chịu nén, trong đó xảy ra biến dạng
đất đáù.
• Càng xuống sâu ứng suất bị phân
tán và sâu hơn thì đất đá không làm
việc. Hình 8.2. Các đường ứng suất
nén bằng nhau dưới móng băng
có chiều rộng b
Mô hình số độ cao (Digital Elevation Model-
DEM)
1. Bản đồ chỉ số thạch học
TT Thuộc lớp Code
1 Các đá khác (aluvi trẻ, xâm nhập, phun trào andesit) 1
2 Trầm tích jura 2
3 Aluvi cổ 3
4 Bazan trẻ 4
5 Bazan cổ 5
Thành phần thạch học liên quan
đến chế độ chứa nước của lưu
vực, độ nhạy cảm với quá trình
ngoại sinh
2. Bản đồ phân cắt ngang
•Xâm thực dạng tuyến
(nhánh sông)
•Tập trung nước (Lũ Lụt)
TT Thuộc lớp (km/km-2) Code
1 01 1
2 12 2
3 23 3
4 34 4
5 >4 5
3. Bản đồ phân cắt sâu (năng lượng địa hình)
TT Thuộc lớp(m/km-2) Code
1 025 1
2 2550 2
3 50100 3
4 100150 4
5 >150 5
•Xâm thực sâu
•Tập trung nước nhanh (Lũ quét)
4. Bản đồ độ dốc
TT Thuộc lớp (o) Code
1 03 1
2 37 2
3 715 3
4 1525 4
5 >25 5
•Trượt lở
•Lũ bùn đá
•Bóc mòn mạnh
5. Bản đồ chỉ số thực vật
34
34
kk
kkNDVI
5. Bản đồ chỉ số lớp phủ thực vật-phân loại
TT Thuộc lớp Code
1 0.6 1 1
2 0.2 0.6 2
3 -0.2 0.2 3
4 -0.6 -0.2 4
5 -1 -0.6 5
Mức độ phủ khác nhau liên
quan với các kiểu tai biến
Bản đồ nguy cơ rủi ro môi trường
TT Điểm Code Mức độ
1 0-5 1 Các vùng không có nguy cơ rủi ro
2 5-8 2a Vùng rủi ro thấp
3 8-10 2b Vùng rủi ro trung bình đến cao
4 10-12 3a Vùng rủi ro cao
5 12-15 3b Vùng rủi ro rất cao
6 >15 4 Vùng rủi ro mạnh mẽ
Chồng lớp 5 bản đồ thành
phần (Raster)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22_compatibility_mode__3046.pdf