Di truyền phần tử các bệnh
Chế độ ăn: thức ăn có nhiều cholesterol
Do di truyền: trong gia đình người có bệnh cholesterol máu cao thì cha mẹ, anh em cũng thường bị.
Do các bệnh về chuyển hoá : tiểu đường, rối loạn chuyển hoá lipid máu
Bệnh tiểu đường:đường huyết cao góp phần cholesterol LDL cao hơn và giảm cholesterol HDL
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Di truyền phần tử các bệnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cấu trúc gen BetaThalassemia Cụm gen beta nằm trên nhánh ngắn NST số 11 (11p15.5), mã số trên GenBank là U01317. mARN tiền thân AND mARN thuần thụcra tế bào chất proteingiáng cấpHoạt độngBất hoạtyếu tố kiểm soát phiên mã yếu tố kiểm soát quá trình ARN yếu tố kiểm soát vận chuyển ARN yếu tố kiểm soát giáng cấp yếu tố kiểm soát dịch mã yếu tố kiểm soát hoạt tính protein Phân tử Hb cấu tạo bởi 4 chuỗi globin và 4 phân tử Hem, mỗi chuỗi globin gắn với một phân tử Hem. Cấu tạo HbHemeProtoporphyrin HemeChuỗi Hemoglobin HemeglobinChuỗi HemoglobinThành phần globin của các Hb bình thườngChuỗi epsilon, gamma, delta, bêta, nằm trên nhiễm sắc thể số 11. Các gen chi phối sự hình thành chuỗi zeta, alpha nằm trên NST số 16. Bệnh của hemoglobin do bất thường chất lượng chuỗi globin 1. Bệnh hemoglobin S (Bệnh hồng cầu liềm) Mã thứ 6 gen globin là GAG (acid glutamic) GTG (valin) làm biến đổi thành HbS Bệnh di truyền theo quy luật alen lặn NST thường Đồng hợp tử (SS) bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu nặng, không có khả năng gắn oxy, Hb kết tụ lại thành dạng tinh thể -> hc hình liềm -> chết trước tuổi trưởng thành - Dạng dị hợp tử (AS) không có biểu hiện triệu chứng, tăng sức đề kháng với ký sinh trùng sốt rét - Thể phối hợp SC, ST (HbS/thalassemia Bệnh của hemoglobin do bất thường chất lượng chuỗi globin 2. Bệnh hemoglobin CMã thứ 6 gen globin là GAG (acid glutamic) AAG (lyzin ) làm biến đổi thành HbS Bệnh di truyền theo quy luật alen lặn NST thường Đồng hợp tử (CC) thiếu máu tan huyết nhẹ, lách to,trong máu nhiều hồng cầu hình bia và một ít hồng cầu nhỏ - Dạng dị hợp tử không có biểu hiện triệu chứng, The shape of red blood cells in Hb C diseaseBệnh hemoglobin Eđột biến gen globin tại mã thứ 26 bình thường là GAG (glutamic) => AAG (lyzin). quy luật alen lặn nhiễm sắc thể thường.Người bệnh đồng hợp tử (EE): không có biểu hiện lâm sàng, đôi khi có thiếu máu nhẹ. Điện di Hb chỉ có HbE.Người dị hợp tử HbE (AE): không có biểu hiện lâm sàng, điện di Hb có cả HbA và HbE .Thể phối hợp HbE/ thalassemia biểu hiện thiếu máu tan máu nặng.Điện di HbSắc ký lỏng HC cao áp (HPLC)RFLPXét nghiệm tiêu bản máu xem hình thể hồng cầuXét nghiệm thể tích trung bình của hồng cầu, Hb trung bình của hồng cầuĐo sức bền thẩm thấu hồng cầu ở dung dịch natriclorua 0,35%Gien HbE bị biến đổi thường thấy ở người gốc Đông Nam Á (Thái Lan, Miến Điện,Campuchia, Việt Nam, Lào và Inđô), Sri Lanka, Anh-dự tính có con thử máu để xác định xem mình có phải là người có gien bệnh hay không, nếu gia đình của một trong hai người có gốc từ những vùng nêu trên; hoặc nếu gia đình họ có tiền sử bị bất cứ bệnh rối loạn máu hoặc thiếu máu nào.Trong thời kỳ đầu của thai kỳ xét nghiệm thai nhi trong 12 tuần đầu chấm dứt thai kỳ hoặc chấp nhậnSinh thiết nhau thaiChọc dò dịch ốiSiêu âmCHỨNG METHEMOGLOBIN Do thiếu enzym methemoglobin reductase do đó MetHb không chuyển thành Hb gây nên triệu chứng xanh tím và rối loạn oxy hoá tế bào.Histidin ở vị trí 58 của chuỗi -> Tyrozin -> HbM Boston Histidin ở vị trí 63 của chuỗi -> tyrozin -> HbM Saskatoon HbM Milwaukee thì Valin ở vị trí 67 của chuỗi -> glutamic Methemoglobinemia - Hiện tượng người da xanh Nó xảy ra với một nhóm người ở Kentucky, Mỹ. Đó là dòng họ Fugate hay còn gọi là dòng họ người da xanh Kentucky.Căn bệnh này do một gene lặn trong cơ thể gây raÔng LorenzoDowFugate - người có làn da màu xanh dươngBệnh thalassemia .vn Bệnh Hb do thiếu hụt hoặc thiếu hoàn toàn không có chuỗi trong phân tử Hb, có hai gen (4 alen) chi phối tổng hợp globin. Bệnh thalassemia. Bệnh do đột biến gen làm giảm hoặc mất chức năng của gen globin dẫn đến giảm hoặc không tổng hợp được chuỗi globin. Beta-ThalassemiaKhông hoặc giảm tổng hợp chuỗi beta GlobinNGUYÊN NHÂN Đột biến gây mất hồn tồn chuỗi globin, gọi là 0 thalassemia: + Nonsense mutations + frame shift mutations + đột biến mất đoạn (2) Đột biến gây giảm tổng hợp chuỗi globin, gọi là + thalassemiađbđbđbđb Nonsense mutations Frame shift mutations Deletion mutation NGUYÊN NHÂNĐặc điểm lâm sàng Thể nặng (major): còn gọi là bệnh Cooley, là thể đồng hợp tử lặn Thể nhẹ - thể ẩn (minor): còn gọi là thể dị hợp tửThể trung gian (intermedia): Có thể là đồng hợp tử, dị hợp tử hay thể phối hợp.Đặc điểm hồng cầu của bệnh nhân beta-Thal thể nặng => Cả 2 bố mẹ đều mang gen beta-Thal Đặc điểm hồng cầu của bệnh nhân beta-Thal thể nhẹ => bố mẹ thì có một mang gen beta-Thal Đặc điểm hồng cầu của bệnh nhân beta-Thal thể trung gian => có ít nhất một trong 2 bố mẹ mang gen beta-Thal Trẻ mắc thể nặngWerewolf Syndrome - Hội chứng người sói Có quá nhiều lông bao phủ khắp cơ thể chúng ta, từ đầu tới những ngón chân, Phát hiện năm 1648 ở quần đảo Canary (Tây Ban Nha), Từ đó đến nay, đã có khoảng 50 bệnh nhân mắc hội chứng Bệnh bị đột biến bẩm sinh hoặc do tác dụng phụ của thuốc, kéo theo hệ lụy là căn bệnh ung thư Hậu quả chung do thiếu hụt enzymNăm 1902, Archibald Garrod đã nghiên cứu alkapton niệu –nghiên cứu rối loạn chuyển hóa bẩm sinh đầu tiên.Năm 1996, gen của bệnh alkapton niệu đã được phát hiện. Phân tích DNA đã được sử dụng trong phát hiện di hợp tử,chuân đoán bệnh trước sinhRối loạn chuyển hóa bẩm sinh là bệnh rối lọan chuyển hóa enzym được có từ trước khi sinh ra. - Hiếm gặp - Tần suất : 1/2500 trẻ mới sinh chiếm 10% - Hiện nay có khoảng 350 rối loạn chuyển hóa khác nhau - Đa số di truyền lặn trên NST thườngCơ chế phát sinh bệnh là do thiếu hoặc không có enzym xúc tác.Enzym là sản phẩm của gen bản chất là protein, có tác dụng xúc tác phản ứng chuyển hóa vật chất trong cơ thể.CƠ CHẾCơ chấtEnzymeVị trí hoạt độngPhức hợp Cơ chất EnzymeSản phẩmECDEABEBCAGen 1Gen 3Gen 2BCDCƠ CHẾHậu quả Giả sử thiếu enzim EBC dẫn đến:Thiếu C thiếu 1phần hay hoàn toàn D.Thiếu D kích thích sản xuất EAB B tăngB tích tụ do không chuyển hóa thành C B ứ đọng quá nhiều gây nhiễm độcBệnh phenylxeton niệu (phenylketonuria: PKU)Thể kinh điển :=> Do thiếu enzym phenylalanin hydroxylase (gen nhánh dài NST số 12) nên phenylalanin không chuyển thành tyrozin được dẫn đến ứ đọng phenylalanin trong máu, não, => Tần suất 1/10000 người ở Tây Âu Thể phenylxeton niệu khác Bệnh tích oxalat Bệnh galactose huyết (galactosemia) Bất thường GAL-1-P uridyl transferase là phổ cập nhất, rối loạn galactokinase và UDP- 4 – epimerase ít phổ cập hơnCác bệnh tích glycogen Bệnh Von Gierke do thiếu enzym glucose - 6 - phosphatase, cần cho giải phóng glucose khỏi glucose - 6 - phosphat. Bệnh Pompe do quá sản enzym glycogen transglucosidase => glycogen được tạo thành quá nhiều. Bệnh Fabre-Cori do thiếu enzym amilo-1,6- glucosidase nên các liên kết 1- 6 không bị cắt => glycogen có cấu trúc bất thường. Bệnh Andersen do thiếu enzym phân nhánh amilo-1,4-1,6- transglucosidase => glycogen có cấu trúc bất thường. Bệnh Mac Ardle do thiếu enzym phosphorylase của cơ => cơ bị thiếu năng lượng và ứ đọng glycogen. Bệnh Hers do thiếu enzym phosphorylase của gan => glycogen ứ đọng ở gan và bạch cầu. Bệnh Tarui do thiếu enzym phosphofructokinase của cơ => nhược cơ. Đột biến trên gen G6PD tại điểm Xq28. Có hơn 140 loại đột biến gây nên sự thiếu hụt men G6PD. Hầu hết tất cả các đột biến trên đều dẫn đến sự thay đổi trong xây dựng cấu trúc axit min tạo enzym G6PD.Một số dạng đột biến của enzym G6PD CHUYỂN HÓA PHẢN ỨNG KHỬ Thiếu men G6PD là nguyên nhân dẫn đến thiếu Glutathione do đã sử dụng Glutathione vào phản ứng tạo NADPH. Glutathione là chất chống oxi hóa có chức năng bảo vệ màng tế bào hồng cầu chống các tác nhân oxi hóa. Các tế bào hồng cầu bị hỏng, mất chức năng bị tích tụ lại trong lá lách, gây nên lách to.G6PDTB HỒNG CẦUNADP+ * Triệu chứng có thể xảy ra đột ngột: - Sốt, nhức đầu. - Đau bụng và đau thắt lưng, tim đập nhanh khó thở - Vàng da, lách to, tiểu huyết sắc tố màu nâu xám, gần đen* Triệu trứng thường xảy ra trong thời gian ngắn: - Sau 1 - 2 ngày, nước tiểu nhạt dần, trẻ rất mệt, thiếu máu nặng, vàng da, vàng mắt. - Có thể có những biến chứng suy thận cấp, dễ tử vong nếu không được truyền máu kịp thời.BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG=> Đường huyết tương lúc đói 7mmol/lĐường huyết tương bất kỳ >11,1 mmol/l=> Đường huyết tương 2 giờ sau khi uống 7,5g glucose 11,1 mmol/l Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường PHÂN LOẠI:Đái tháo đường type 1: Còn gọi là bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin hay bệnh đái tháo đường tự miễn. Do tuyến tụy sản xuất không đủ insulin (thiếu insulin tương đối hay tuyệt đối so với nhu cầu của cơ thể) hoặc do tế bào không sử dụng được insulin. Đối tượng dễ mắc: Xảy ra ở người trẻ, thường dưới 30 tuổi và không béo bệu.Qui luật di truyền: Tuân theo quy luật di truyền đa nhân tố.Đái tháo đường type 1:Đái tháo đường type 1:Cơ chế sinh bệnh:Sự tác động qua lại giữa các yếu tố môi trường:- Chế độ ăn- Phơi nhiễm- Thuốc Đáp ứng miễn dịch bất thườnginsulinphơi nhiễmRota virusRubella virusCoxsackie virusNguyên nhânNguyên nhân chính xác vẫn chưa được biết rỏ. Gen, vi rút, và tự kháng thể có thể đóng vai trò gây ra Đái tháo đường type 1.Đái tháo đường type 1:Triệu chứng:Khát nước , Tiểu thường xuyên Cảm thấy rất đói hoặc mệt mỏi Giảm trọng lượng mặc dù ăn ngon miệng Vết thương lành chậm Khô da, ngứa da Mất cảm giác ở bàn chân hoặc cảm giác châm chích Giảm thị lực, Buồn nôn Đái tháo đường type 1:Điều trị Các mục tiêu của điều trị trước mắt: là chữa nhiễm ketone acid và đường huyết tăng cao ( nếu có). Mục tiêu điều trị lâu dài là: Kéo dài cuộc sống Giảm các triệu chứng Bệnh nhân ĐTĐ type 1 nên biết cách : Tự kiểm tra đường huyết máu Tập thể dục Chăm sóc chân Sử dụng Insulin Chế độ ăn thích hợp Đái tháo đường type 1:Đái tháo đường type 2:Phát sinh do cơ thể mất khả năng sử dụng tốt insulin để duy trì đường huyết ở trong mức bình thường. Do đó, ở bệnh nhân tiểu đường, lượng đường trong máu thường xuyên cao hơn mức bình thường. Quy luật di truyền: Tuân theo quy luật di truyền đa nhân tố Di truyền trội NST thườngCơ chế: Đột biến gen glucokinaseGlucose -6- phosphateGlucose Ai dễ bị bệnh tiểu đường loại 2? Béo phì Ít hoạt động Trên 40 tuổi Có cha mẹ hay anh chị em bị tiểu đường Từng bị tiểu đường khi mang thai hay sanh em bé nặng trên 4kg Triệu chứng của bệnh tiểu đường loại 2: Tăng đói Tăng khát Tiểu nhiều Mệt mỏi Đái tháo đường type 2:Các biện pháp giúp kiểm soát bệnh tiểu đường loại 2: - Tìm hiểu căn bệnh tiểu đường- Ăn uống có kế hoạch- Vận động thân thể- Dùng thuốc- Theo dõi đường huyết.Đái tháo đường type 2:PHÒNG TRỊKhống chế trọng lượngBỏ thuốc láĂn ít chất béo, ăn nhiều chất rau xanh và bổ sung ngủ cốcHạn chế đường và cacbohydratLuyện tập thể dục,thể thao thường xuyênRối loạn chuyển hoá mucopolysaccharid Một số mucopolysaccharid (glycosaminoglycan) quan trọng là acid hyaluronic, chondroitin sunphat A và C, chondroitin sunphat B (dermatan sulphat), keratan sulphat và heparan sulpha Bệnh do giảm khả năng giáng cấp một hoặc nhiều loại glycosaminoglycan Hội chứng Hurler: nguyên nhân do thiếu hụt enzym -L-iduronidaseHội chứng Hunter: nguyên nhân do thiếu hụt enzym iduronate sulphatase Hội chứng Sanfilippo: nguyên nhân do thiếu hụt enzym heparan - L - sulphatase loại A, -N-acetyl-D-glucosaminidase loại B Hội chứng Morquio: nguyên nhân do thiếu hụt enzym Galactosamin-6-sulphataseHội chứng Maroteaux-Lamy: nguyên nhân do thiếu hụt enzym arylsulphatase BHội chứng Sly: nguyên nhân do thiếu hụt enzym Glucuronidase BỆNH TĂNG CHOLESTEROL HUYẾT CÓ TÍNH CHẤT GIA ĐÌNH - Bản chất: chất béo steroid - Tồn tại: màng tế bào của tất cả các mô trong cơ thể. - Trong máu: được vận chuyển dưới dạng lipoprotein (kết hợp của protein và cholesterol) - Chức năng: Thành phần quan trọng của màng tế bào, Tiền chất chính để tổng hợp vitamin D , hormone steroid: cortisol, cortisone và aldosterone ở tuyến thượng thậnHormone sinh dục progesterone, estrogen, testosteroneVai trò quan trọng đối với các synapse ở não cũng như hệ miễn dịch, bao gồm việc chống ung thư. CHOLESLEROL- Các loại cholesterol:LDL cholesterol “xấu”: tích tụ trong thành động mạch, làm cho chúng cứng và hẹp HDL cholesterol “tốt”:mang cholesterol dư trong máu bạn về lại gan để gan loại trừ nó. Cấu trúc hóa hoc của cholesterolCHOLESTEROLTăng cholesterol huyết có tính chất gia đình là bệnh di truyền trội NST thường.Tần số mắc bệnh :1/500 người.Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng cao cholesterol trong huyết thanh:Cholesterol trong huyết thanhBình thường230mg/100ml <Người bệnh dị hợp tử300-600 mg/100mlNgười bệnh đồng hợp tử600-1200 mg/100mlKHÁI NIỆMChế độ ăn: thức ăn có nhiều cholesterolDo di truyền: trong gia đình người có bệnh cholesterol máu cao thì cha mẹ, anh em cũng thường bị.Do các bệnh về chuyển hoá : tiểu đường, rối loạn chuyển hoá lipid máu Bệnh tiểu đường:đường huyết cao góp phần cholesterol LDL cao hơn và giảm cholesterol HDL NGUYÊN NHÂNChứng bệnh dư cholesterol huyết không có triệu chứng gì,chỉ có thử máu mới phát hiện đượcTRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNGKhi cholesterol trong máu quá dư thừaĐóng thành mảng mỡ trong mạch máuGây trở ngại cho dòng máu chảy trong các động mạchMáu có oxygen sẽ không chảy đủ tới tim (não) Cơn đau tim Mảng cholesterol (cholesterol plaque) đóng trên thành đông mach vành (coronary arteries) gây ra cục đông máu (blood clot) làm nghẽn dòng máu.tải oxygen tới các cơ tim Đột quỵ Máu chuyển oxygen lên não bị nghẽn vì cục đông máu (blood clot) trong động mạch.Điều trị sớm bằng chế độ ăn kiêng (chế độ ăn kiêng làm giảm 15-20% cholesterol trong máu)ĐIỀU TRỊĐiều trị thuốc cũng cần thiết để phòng ngừa các biến chứng về tim mạchĐIỀU TRỊNgoài ra, chọn thực phẩm có tác dụng giảm Cholesterol cao.Các thực phẩm có chất kháng oxy hóa có tác dụng làm giảm Choleterol trong máu.ĐIỀU TRỊNgười có cholesterol trong máu cao cần đoạn tuyệt với thuốc lá, ...ĐIỀU TRỊUống rượu vang đỏ mỗi ngày có thể làm tăng lượng cholesterol HDL và giảm lượng LDL nhờ có chất saponins, một loại hợp chất có trong nho đỏ.ĐIỀU TRỊ Bệnh tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình nên được phát hiện sớmVI.PHÒNG TRỊ Ngăn ngừa tăng cholesterol bằng cách bổ sung nhiều loại vitamin PHÒNG TRỊĂn thật nhiều cáĂn các loại hạtPHÒNG TRỊ Tránh xa những đồ ăn nhanh và nhiều chất béo.PHÒNG TRỊGiảm mỡ bụngHãy vận độngGiảm stress để giảm cholesterolPHÒNG TRỊ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- di_tuyen_phan_tu_cac_benh_5043.ppt