Đại cương về Bệnh nhiễm trùng - Truyền nhễm

40. Trong phòng bệnh amip, không nên chọn biện pháp nào sau đây: A. Giáo dục vệ sinh phòng bệnh B. Nâng cao đời sống và trình độ văn hoá C. Phát hiện người lành mang kén @D. Chủng ngừa vac xin E. Cung cấp đủ nước sach 41. Ở bệnh nhân lỵ amip cấp, sau điều tri metroidazol, tổn thương thường thành sẹo sau: A. 1 - 5 ngày B. 5 - 10 ngày @C. 10 - 15 ngày D. 15- 20 ngày E. 20 - 25 ngày

doc158 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đại cương về Bệnh nhiễm trùng - Truyền nhễm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh C. Đột ngột D. Không xác định được E. Đi với sốt cao Về lứa tuổi , viêm gan siêu vi A cấp thường gặp ở: A. Bất cứ tuổi nào @B. Trẻ em và người trẻ C. Người trẻ D. Trẻ em E. Tuổi già Vi rút gây viêm gan A và E lây truyền qua đường: @A. Tiêu hoá B. Máu C. Chu sinh D. Tình dục E. Hô hấp Vi rút gây viêm gan B, C, D lây truyền qua những đường sau, ngoại trừ: A Ghép tạng phủ B. Máu C. Từ mẹ sang con D. Tình dục @E. Tiêu hoá Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút E thường nhe, loại trừ: A. Trẻ em B. Bất cứ tuổi nào C. Trẻ em và người trẻ D. Người trẻ @E. Phụ nữ có thai Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút A thường là @A. Nhẹ B. Nặng C. Trung bình D. Nặng ở tuổi già E. Có thể gây viêm gan tối cấp Khi viêm gan vi rút B phối hợp vi rút D, thường diễn biến lâm sàng là A. Nhẹ @B. Nặng, có thể gây viêm gan tối cấp C. Thể thông thường D. Nặng ở người cao tuổi E. Mãn tính Đặc điểm đường truyền bệnh của vi rút viêm gan A là do: A. quan hệ tình dục B. ruồi, nhặng C. người nấu dùng tay bị nhiễm và không nấu kỹ thức ăn. D. dùng chung bơm, kim tiêm @E. nguồn nước cung cấp bị nhiễm chất tiết của người bệnh Đặc điểm đường truyền bệnh viêm gan vi rút E là: A. Thường gặp ở trẻ em B. Do dùng chung bơm, kim tiêm C. Đỉnh cao là mùa hè và mùa đông . @D. Uống nước nhiễm chất thải người bệnh, xảy ra mùa mưa hoặc sau lụt. E. Qua da Viêm gan vi rút E thường có biểu hiện lâm sàng ở: A. Trẻ em (< 15 tuổi) @B. Người trẻ tuổi (15- 39 tuổi) C. Trung niên (40 - 60 tuổi) D. > 60 tuổi E. Mọi lứa tuổi Đặc điểm dịch tễ học viêm gan vi rút B,C,D là: A. Lây do nguồn nước sinh hoạt nhiễm chất thải của người bệnh B. Số người bị nhiễm bệnh thấp C. Bệnh chỉ có mặt ở Đông Nam Á @D. Lây nhiễm qua đường máu, dịch tiết, lây nhiễm từ mẹ sang con E. Đỉnh cao là mùa hè và mùa đông Phương thức truyền bệnh viêm gan vi rút B, C, D là: A. Do ăn uống chung @B. Có thể xảy ra do dùng chung lại nhiều lần dao cạo râu làm chảy máu C. Do đánh răng D. Do dùng bàn chải tắm E. Do dùng khăn vệ sinh chung HBV được lây truyền chủ yếu qua: @A. Truyền bệnh chu sinh hoặc do tiêm chích. B. Qua sửa C. Chủ yếu do nhiễm trùng ở bào thai trong tử cung D. Những thành viên khác của gia đình của bệnh nhân E. Mẹ có anti - HBs (+) Đặc điểm lâm sàng thời kỳ ủ bệnh viêm gan vi rút cấp là: A. Thường mệt mỏi chân tay không rõ ràng B. Sốt @C. Chưa có biểu hiện lâm sàng rõ ràng D. Đau bụng âm ỉ E. Tiểu ít Đặc điểm lâm sàng thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là: A. Thường âm thầm khó phát hiện B. Thường diễn biến từ từ @C. Trong thể điển hình , nổi bật nhất là uể oải , mệt mỏi , chán ăn , nôn ói , đau bụng nhẹ và lâm râm ở hạ sườn phải D. Sốt ,thường sốt cao E. Đau cơ ,đau khớp là dấu hiệu thường gặp Dấu hiệu lâm sàng xuất hiện đầu tiên và kéo dài lâu nhất trong viêm gan vi rút cấp là: @A. Mệt mỏi , uể oải B. Chán ăn C. Đầy bụng , khó tiêu mỗi lần ăn D. Đau bụng E. Phát ban Dấu hiệu nổi bật nhất thường xuất hiện trong viêm gan vi rút cấp có triệu chứng là @A. Mệt mỏi, uể oải B. Chán ăn C. Đầy bụng, khó tiêu mỗi lần ăn D. Đau bụng E. Phát ban Đặc điểm lâm sàng điển hình trong thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là: A. Âm thầm không rõ ràng B. Triệu chứng giống cảm cúm với đau cơ , đau khớp C. Có biểu hiện triệu chứng của hội chứng bệnh huyết thanh với đau khớp, sốt, phát ban D. Đột ngột vàng da - vàng mắt xuất hiện @E. Mệt mỏi, uể oải, chán ăn, đầy bụng, đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, nước tiểu ít và đậm màu, sốt, thường sốt nhẹ sau đó là xuất hiện vàng da, vàng mắt Đặc điểm lâm sàng điển hình thời kỳ toàn phát viêm gan vi rút cấp là: @A. Bệnh nhân cảm thấy nước tiểu ít đi và đậm màu , sau đó xuất hiện vàng da - vàng mắt B. Gan to C. Mệt mỏi, chán ăn, vàng da - vàng mắt xuất hiện D. Sốt E. Không có vàng da hoặc vàng da - mắt nhẹ không rõ ràng . Ba triệu chứng lâm sàng luôn luôn có trong thời kỳ toàn phát của viêm gan vi rút cấp điển hình là A. Vàng da - vàng mắt , sốt , ngứa B. Vàng da - vàng mắt , ngứa , gan to và chắc @C. Vàng da - vàng mắt , không sốt , nước tiểu đậm màu D. Vàng da - vàng mắt , sốt , gan to và đau E. Vàng da - vàng mắt , sốt , nước tiểu đỏ Triệu chứng thực thể trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường được phát hiện: A. Tình trạng nhiễm trùng , nhiễm độc @B. Toàn trạng thường tốt, gan hơi to và đau nhẹ, lách có thể hơi to C. Dấu hiệu tăng áp tĩnh mạch cửa. D. Dấu giãn mạch hình sao E. Mệt mỏi Trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp một số biến chứng nguy hiểm gây tử vong có thể xảy ra là: A. Viêm gan bán cấp B. Xơ gan C. Ung thư gan @D. Viêm gan tối cấp E. Viêm gan tắc mật Đặc điểm thời kỳ phục hồi viêm gan vi rút cấp là: A. Triệu chứng lâm sàng ít thay đổi B. Tiểu đậm màu kéo dài C. Vàng da - vàng mắt còn tồn tại D. Đa số trường hợp transaminase vẫn còn tăng cao @E. Bệnh nhân cảm thấy khỏe hơn, ăn ngon miệng Diễn biến phần lớn trường hợp nhiễm vi rút viêm gan cấp là: @A. Có thể tự giới hạn và khỏi bệnh dần B. Thường để lại hậu quả lâu dài C. Gây viêm gan mạn D. Dễ bị viêm gan tối cấp và tử vong cao E. Hậu quả đáng sợ nhất của viêm gan vi rút là xơ gan và ung thư gan . Trong viêm gan vi rút cấp, thường SGOT - SGPT đều tăng: A. gấp 2 lần giá trị trên của trị số bình thường B. từ 2 -5 lần giá trị trên của trị số bình thường @C. từ 5 lần trở lên so với trị bình thường , tỷ lệ SGPT / SGOT > 1 D. trên 5 lần giá trị trên của trị số bình thường, tỷ lệ SGPT / SGOT < 1 E. từ 2 -5 lần giá trị trên của trị số bình thường, tỷ lệ SGPT / SGOT > 1 Đặc điểm diễn biến transaminase trong viêm gan vi rút cấp: A. Xuất hiện khi có biểu hiện lâm sàng B. SGOT luôn luôn cao hơn SGPT C. Tồn tại tồn tại > 6 tháng D. Trở về bình thường trong thời kỳ hồi phục @E. Tăng cao nhất vào giai đoạn đầu của thời kỳ khởi phát Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất về sinh học trong viêm gan vi rút cấp là A. Bilirubin / máu tăng cao, cả trực tiếp và gián tiếp , chủ yếu là trực tiếp @B. Tỷ prothrombin C. Siêu âm không có tắc mật. D. Phosphatase / máu tăng E. Alpha fetoprotein Chẩn đoán nguyên nhân viêm gan vi rút cấp thường dựa vào: A. Các yếu tố dịch tễ B. Các yếu tố lâm sàng C. Các yếu tố xét nghiệm sinh học SGOT , SGPT tăng cao D. Sinh thiết dại thể gan @E. Các chỉ điểm huyết thanh vi rút như IgM -anti HAV, HBsAg và IgM anti HBc, anti HCV, IgM anti HEV Ở giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường là hết sốt, vì vậy có thể giống bệnh nào sau: A. Nhiễm trùng đường mật B. Bệnh do leptospira C. Bệnh sốt rét D. Nhiễm khuẩn huyết có biến chứng gan @E. Viêm gan do nhiễm độc Điều trị viêm gan vi rút cấp bao gồm: A. Sử dụng thuốc chống vi rút B. Sử dụng kháng sinh càng sớm càng tốt @C. Điều trị nâng đỡ D. Sử dụng thuốc nam E. Điều trị triệu chứng Chế độ nghỉ ngơi trong viêm gan vi rút cấp là: @A. Tại giường B. Bệnh nhân có thể làm việc C. Làm việc như bình thường D. Cố gắng làm việc đều đặn E. Làm việc và dinh dưỡng thêm khẩu phần nhiều đạm , nhiều đường , ít mỡ Một số thuốc có thể sử dụng trong viêm gan vi rút cấp là A. Thuốc an thần B. Thuốc kháng sinh @C. Khi nôn quá nhiều có thể dùng thuốc chống nôn D. Tránh mọi thuốc do có thể có hại cho gan E. Sử dụng các thuốc chống vi rút vì tác dụng rất đặc hiệu Trong điều trị, theo dõi bệnh viêm gan vi rút cấp, triệu chứng sau cần theo kiểm tra hàng ngày, ngoại trừ: A. Mức độ vàng da B. Chiều cao gan C. Các rối loạn tri giác D. Chán ăn, mất ngủ @E. Dấu hiệu tiêu chảy Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút A, E cấp là: A. Sát trùng ngoài da khi tiêm chích B. Tiêm phòng trẻ sơ sinh C. Hạn chế tiếp xúc với máu và dịch tiết @D. An toàn thực phẩm E. Dùng kim-bơm tiêm một lần Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là: A. An toàn thực phẩm B. Rửa tay trước khi ăn C. Rửa tay sai khi đại tiện @D. An toàn truyền máu E. Vệ sinh môi trường cung cấp nước sạch, quản lý phân đúng qui cách Biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là: A. An toàn thực phẩm giáo dục thói quen vệ sinh ăn uống B. Người nấu ăn bếp tập thể khi mắc viêm gan B cần được cách ly. C. Vệ sinh môi trường. @D. Sử dụng kim - bơm tiêm 1 lần. E. Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch Viêm gan vi rút cấp là bệnh. . . . . . . do nhiều loại vi rút có ái tính với tế bào gan gây ra. Các loại vi rút viêm gan xâm nhập vào tế bào gan gây tổn thương chủ yếu tại gan với hiện tượng. . . . . . . và. . . . . . . . tế bào gan làm tăng men gan. Viêm gan vi rút nguyên phát là do vi rút xâm nhập vào cơ thể gây tổn thương chủ yếu. . . . . . . . Biểu hiện lâm sàng của viêm gan vi rút cấp điển hình diễn tiến qua 4 thời kỳ: thời kỳ ủ bệnh, thời kỳ khởi phát,. . . . . . . . , thời kỳ hồi phục. Các biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là sử dụng syringe và kim tiêm 1 lần @A. Đúng B. Sai Biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là an toàn trong truyền máu @A. Đúng B. Sai Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là tiêm phòng bằng vắc xin @A. Đúng B. Sai Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là an toàn thực phẩm, giáo dục thói quen vệ sinh A. Đúng @B. Sai Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là: A. 15 -160 @B. 15 - 45 C. 14 -60 D. 30 -180 E. 60 -180 Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút B là: A. 15 -160 B. 15 - 45 C. 14 -60 @D. 30 -180 E. 60 -180 Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A, E thường là: A. Từ từ B. Cấp tính nhưng kéo dài @C. Cấp tính D. Không rõ ràng E. Đột ngột hôn mê Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút B, C, D thường là: @A. Từ từ B. Cấp tính hoặc từ từ C. Rất cấp tính D. Mơ hồ E. Đau vùng gan Về lứa tuổi , viêm gan siêu vi A cấp thường gặp ở: A. Bất cứ tuổi nào @B. Trẻ em và người trẻ C. Người trẻ D. Trẻ em E. Tuổi già Viêm gan vi rút A, E truyền bệnh qua: @A. Tiêu hoá B. Máu C. Chu sinh D. Tình dục E. Hô hấp Ở Việt nam, năm 1997, tỷ lệ bệnh nhân bị viêm gan cấp có IgM anti-HAV (+) là: A. < 20 % B. 21 - 40 % C. 41 - 50% @D. Khoảng 51 % E. >52 % Trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp một số biến chứng nguy hiểm gây tử vong có thể xảy ra là: A. Viêm gan bán cấp B. Xơ gan C. Ung thư gan @D. Viêm gan tối cấp E. Viêm gan tắc mật Triệu chứng quan trọng của viêm gan vi rút tối cấp thường là: A. Mất ngủ kéo dài B. Gan lớn C. Dấu hiệu tăng áp tĩnh mạch cửa. D. Dấu giãn mạch hình sao @E. Rối loạn tri giác ngày một nhiều, rung cơ, cử động bất thường, gan teo nhỏ, xuất huyết da , niêm mạc. . Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường 2-3 tháng @A. Đúng B. Sai Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường kéo dài trên 6 tháng A. Đúng @B. Sai Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là thường có vàng mắt -da @A. Đúng B. Sai Điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp thường là: A. Theo dõi lâm sàng hàng giờ và xét nghiệm B. Phát hiện sớm các dấu hiệu viêm gan tối cấp C. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường D. Ghép gan cấp cứu @E. Tiến hành điều trị khẩn trương Biện pháp điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp là, ngoại trừ: A. Khẩu phần đạm 20 -30 g/kg/ngày B. Uống Lactulose 30 - 60 g chia 4 lần/ngày cho đến khi có dấu hiệu tiêu chảy C. Uống Neomycin 1 -1,5 g /ngày D. Dung dịch Morihepamin tĩnh mạch @E. Thuốc kháng vi rút Biện pháp điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp là, ngoại trừ: A. Chích cimetidin 300 -500 mg mỗi 6 giờ để ngăn ngừa xuất huyết tiêu hóa . B. Luôn luôn truyền dung dịch glucosa tĩnh mạch C. Ghép gan cấp cứu là biện pháp tối ưu khi điều trị thất bại D. Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan @E. Dùng kháng sinh toàn thân Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng thuốc kháng vi rút @A. Đúng B. Sai Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng kháng sing toàn thân A. Đúng @B. Sai Điều trị viêm gan vi rút cấp cho bệnh nhân nghỉ ngơi là chủ yếu @A. Đúng B. Sai Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút là: A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị nhiễm B. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng. C. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh D. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng @E. Thuốc chủng ngùa (tiêm phòng) đối với viêm gan vi rút A và B và có thể đối với D Hiện nay, trong viêm gan vi rút, thuốc phòng có thể dùng cho: A. Viêm gan do vi rút C B. Viêm gan do vi rút G C. Viêm gan do vi rút Herpes simplex D. Viêm gan do cytomegalovirus @E. Viêm gan vi rút A,B,D Người ta có thể dùng gama-globulin khẩn cấp khi phơi nhiễm vi rút viêm gan nào sau đây: @A. vi rút B B. vi rút C C. vi rút E D. vi rút A E. vi rút Epstein Barr Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút A là: A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị nhiễm B. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng. C. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh D. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng . @E. Tiêm chủng vaccin Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút B là: A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị nhiễm B. Tiêm chủng vaccin. C. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh D. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng . @E. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng Biện pháp phòng bệnh viêm gan vi rút B truyền từ mẹ sang con là tiêm chủng vắc xin cho phụ nữ hàng loạt @A. Đúng B. Sai BỆNH VIÊM NÃO NHẬT BẢN Bệnh viêm não Nhật Bản có ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng vì: A. Có vắc xin phòng bệnh B. Bệnh có tỉ lệ tử vong thấp. C. Hội chứng nhiễm trùng nặng @D. Thường để lại di chứng trầm trọng E. Tỉ lệ mắc bệnh thấp Về định nghĩa Viêm não Nhật Bản là bệnh: A. Lây truyền cấp tính do vi rút B. Lây truyền và thường để lại những di chứng nghiêm trọng C. Truyền nhiễm nguy hiểm cần khai báo dich @D. Lây truyền cấp tính do vi rút có ái tính với nhu mô não gây ra E. Thường gây tổn thương thần kinh trung ương Tác nhân gây bệnh viêm não Nhật Bản là: A Do vi rút . @B. Do vi rút thuộc nhóm arbovirut nhóm B, họ Togaviridae, giống Flavivirus C. Do vi rút nhóm arbovirut nhóm A D. Nhóm Arbovirus: Bunyaviridae E. Vi rút Chikungunia Vật chủ trung gian truyền bệnh viêm não Nhật Bản là: @A. Muỗi B. Người tiếp xúc trực tiếp , nguồn lây chủ yếu là người bệnh C. Súc vật như lợn , ngựa D. Bọ chét E. Chấy, rận Ở Việt nam, động vật nào sau đây là ổ chứa virut viêm não Nhật bản B trong thiên nhiên hay gặp nhất: A. Gà. B. Trâu, bò. @C. Chim Liếu điếu . D. Các loài chim E. Trâu, bò, lợn Ở Việt nam, côn trùng trung gian truyền bệnh viêm não Nhật bản B chủ yếu là: A. Culex pipiens B. C. bitaeniarhynchus. . @C. C. tritaeniarhynchus D. C. bitaeniarhynchus. E. Aedes Japonicus Ở Việt nam ,bệnh viêm não Nhật bản B ít gặp hơn ở: A Trẻ em dưới 10 tuổi @B. Người lớn C. Vùng đồng bằng D. Vùng nông thôn E. Ở Miền Bắc Thời kỳ nung bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình kéo dài: A. < 1 tuần B. Từ 5 đến 14 ngày C. Từ 15 đến 21ngày D. Khó xác định @E. > 21 ngày Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khới phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình không có triệu chứng sau: A. Đột ngột với sốt cao 39 - 40 độ C hoặc hơn B. Đau đầu , đặc biệt là vùng trán , đau bụng , buồn nôn và nôn. C. Ngay trong 1 -2 ngày đầu của bệnh đã xuất hiện cứng gáy , tăng trương lực cơ , rối loạn sự vận động nhãn cầu . D. Về tâm thần kinh có thể xuất hiện lú lẫn hoặc mất ý thức, phản xạ gân xương tăng @E. Liệt mềm 2 chân Triệu chứng lâm sàng thời kỳ toàn phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình gồm: A. Đau đầu , đặc biệt là vùng trán B. Liệt nửa người C. Hạ huyết áp @D. Dấu thần kinh khu trú E. Sốt nhẹ Triệu chứng lâm sàng nổi bật của thời kỳ toàn phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình là,ngoại trừ: A. Từ mê sảng, kích thích, u ám lúc đầu dần dần bệnh nhân di vào hôn mê sâu dần B. Rối loạn thần kinh thực vật: vã mồ hôi, da lúc đỏ lúc tái, rối loạn nhịp thở, mạch nhanh và yếu . C. Tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp làm cho bệnh nhân nằm co quắp. @D. Trì trệ về tâm thần E. Co giật từng cơn Thời kỳ lui bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường tính từ ngày A. < 24 giờ B. từ 1 đến 2 ngày C. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 4 D. Từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 7 @E. > 7 ngày Đặc điểm lâm sàng thời kỳ lui bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình là,ngoại trừ: A Tình trạng toàn thân của bệnh nhân cải thiện dần. B Mạch chậm dần về bình thường, nhịp thở không rối loạn . C. Bệnh nhân dần dần tỉnh, hiện tượng tăng trương lực cơ giảm dần @D. Sốt cao E. Những cơn co cứng mất dần dần. Xét nghiệm đặc hiệu để chẩn đoán xác định viêm não Nhật bản là: A. Xét nghiệm máu B. Công thức bạch cầu C. Xét nghiệm nước não tuỷ @D. Phản ứng huyết thanh E. Xét nghiệm nước tiểu Nguyên tắc điều trị bệnh viêm não Nhật bản là: A. Dùng thuốc chống vi rút đặc hiệu như Acyclovir @B. Điều trị triệu chứng là chủ yếu , nâng cao thể trạng , phát hiện để kịp thời điều trị phòng các biến chứng C. Dùng kháng sinh D. Chống phù não, an thần ,hạ nhiệt E. Hồi sức hô hấp và tim mạch Phòng bệnh viêm não Nhật bản chủ yếu là,ngoại trừ: A. Tiêm chủng vaccin phòng bệnh B. Tuyên truyền các biện pháp phòng bệnh cho nhân dân C. Vệ sinh môi trường @D. Dùng kim-bơm tiêm một lần E. Dùng mọi biện pháp để chống muỗi đốt Acyclovir là thuốc có thể chỉ định trong điều trị: A. Viêm não Nhật bản B @B. Viêm não do Herpes simplex C. Viêm não do thuỷ đậu D. Viêm não sau quai bị E. Viêm não do vi rút Để đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong điều trị viêm não Nhật Bản, đường nuôi dưỡng cho bệnh nhân nặng có hôn mê chủ yếu là: A. Chỉ bằng đường tĩnh mạch B. Đường hậu môn @C. Qua sonde dạ dày D. Đường hậu môn kết hợp đường tĩnh mạch E. Đường miệng kết hợp đường hậu môn Tiêm chủng vaccin phòng bệnh viêm não Nhật Bản nhằm mục đích: A. Ðưa kháng thể vào bệnh nhân @B. Tạo được miễn dịch đặc hiệu bảo vệ sức khoẻ C. Ngăn ngừa virút phát triển D. Trung hoà độc tố E. Điều trị bệnh theo cơ chế Ðối tượng tiêm phòng vaccin viêm não Nhật Bản là: A. Người lớn B. Thanh thiếu niên C. Phụ nữ có thai D. Trẻ sơ sinh đến dưới 3 tuổi @E. Trẻ em từ 3 đến 15 tuổi Viêm não Nhật bản là một bệnh truyền nhiếm do một loại vi rút có ái tính với. . gây ra. Trên lâm sàng viêm não Nhật bản thường có biểu hiện hội chứng. . và rối loạn tâm thần kinh ở nhiều mức độ khác nhau. Viêm não do vi rút là bệnh nhiễm trùng thần kinh gây ra do siêu vi trùng, bệnh thường để lại di chứng trầm trọng về thần kinh. @A. Đúng B. Sai Viêm não Nhật bản là bệnh có thể dự phòng có hiệu quả bằng cách tiêm phòng vắc xin. @A. Đúng B. Sai BỆNH SỐT RÉT THƯỜNG Trong các lục địa sau nơi nào bệnh sốt rét lưu hành dữ dội nhất A. Châu Á @B. Châu Phi C. Châu Mỹ D. Châu Âu E. A và B Ở nước ta các tỉnh trọng điểm có sốt rét lưu hành là: @A. Sơn la, Hòa bình, Kon tum, Lâm đồng, Minh hải B. Hòa bình, Lạng sơn, Quãng ngãi , Đắc lắc, Ninh thuận C. Yên bái, Lào cai, Phú thọ, Lâm đồng, Bến tre D. Quảng ninh, Hòa bình, Sông bé, Đồng nai, Minh hải E. Lào cai, Thanh hóa, Khánh hòa, Ninh thuận, Đồng nai Ở nước ta loại Plasmodium gây bệnh sốt rét gặp với tần suất cao là: @A. P. falciparum B. P. vivax C. P. malariae D. P. falciparum và P. vivax E Cả bốn loại trên Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường thích hợp cho muỗi Anopheles phát triển: A. 15oC - 20oC, độ ẩm > 50% B. 20oC - 25oC, độ ẩm <50% @C. 20oC - 30oC, độ ẩm >50% D. 20oC - 30oC, độ ẩm <45% E. 25oC - 30oC, độ ẩm >45% Yếu tố nguy cơ trong bệnh sốt rét, ngoại trừ A. Nghèo nàn, lạc hậu, thiếu ăn, dinh dưỡng kém B. Lao động ở rừng núi, du lịch đến vùng dịch tễ sốt rét C. Phát triển thuỷ lợi, đào hồ ao, khai hoang rừng tre nứa để lại gốc D. Thói quen không ngủ màng @E. Uống thuốc phòng sốt rét Cơn sốt rét diễn ra khi ký sinh trùng sốt rét hiện diện ở: A. Chu trình hồng cầu và chu trình ngoài hồng cầu @B. Chu trình hồng cầu C. Chu trình tiền hồng cầu D. Chu trình hữu tính E. Chu trình vô tính Những biến đổi nào sau đây không thấy ở những hồng cầu mang KSTSR: A. Hồng cầu dễ kết dính B. Trên bề mặt hồng cầu xuất hiện những trụ lồi. C. Màng hồng cầu không còn mềm mại @D. Tăng khả năng trao đổi khí với tổ chức E Màng hồng cầu tăng tính thấm đối với Natri. Với sốt rét do P. falciparum thì khả năng nào không tìm thấy: A. Ở Việt Nam tỉ lệ nhiễm falciparum nhiều hơn P. vivax. B. Xâm nhập vào bất kỳ giai đoạn nào của hồng câuö C. Thời kỳ ủ bệnh ngắn hơn P. vivax D. Đề kháng với Chloroquin @E. Phải điều trị song song chu trình hồng cầu và chu trình ngoài hồng cầu Trong bệnh sốt rét thường gặp thiếu máu dạng: A. Đẳng sắc hồng cầu bình thường B. Đẳng sắc hồng cầu to C. Đẳng sắc hồng cầu méo mó D. Nhược sắc hồng cầu nhỏ @E. Nhược sắc hồng cầu bình thường Miễn dịch trong sốt rét là: A. Bền vững @B. Không bền vững, cần phải được tái nhiễm C. Có miễn dịch chéo giữa các loại Plasmodium D. Đáp ứng miễn dịch tế bào E. Đáp ứng miễn dịch thể dịch Để chẩn đóan bệnh sốt rét cần phải có ít nhất là: A. Tìm thấy KSTSR trong máu B. Có yếu tố dịch tễ sốt rét C. Lâm sàng sốt cơn có chu kỳ kèm thiếu máu, gan lách to D. Có sốt cao rét run @E. Có sốt kèm hôn mê Khi có yếu tố dịch tễ SR và tìm thấy KSTSR trong máu thì: @A. Có thể chỉ là người lành mang KST B. Chẩn đóan bệnh sốt rét C. Lâm sàng có cơn sốt rét. D. Gan lách to ra E Trường hợp này chỉ tìm thấy ở người lớn. Bệnh nhân có cơn sốt rét run, để chẩn đoán bệnh sốt rét cần phải: A. Tìm yếu tố dịch tễ sốt rét. - CTM - Cấy máu B. Tìm yếu tố dịch tễ sốt rét C. CTM - KST, Siêu âm - Xét nghiệm nước tiểu @D. Tìm yếu tố dịch tễ sốt rét - Tìm KST Sốt rét trong máu E. Khám gan lách, xét nghiệm CTM - VS - Chức năng gan thận Thời kỳ ủ bệnh của P. falciparum A. 30 ngày B. 14 -17 ngày @C. 8 - 10 ngày D. 2 - 6 ngày E Khó xác định Trong thời kỳ khởi phát, trên lâm sàng cơn sốt rét thường không có tính chất chu kỳ rõ vì A. KSTSR đang ở trong gan B. KSTSR làm vỡ hồng cầu C. Lượng độc tố do KSTSR giải phóng ra để gây sốt chưa đủ nhiều @D. Chu trình phát triển của KSTSR trong hồng cầu chưa đồng bộ E. Ký sinh trùng sốt rét đang bị huỷ tại lách SR nặng có biến chứng chủ yếu do: A. Plasmodium falciparum và Plasmodium vivax B. Plasmodium vivax C. Plasmodium oval D. Plasmodium malariae @E. Plasmodium falciparum Trong bệnh sốt rét giai đoạn hữu tính xảy ra ở A. Trong hồng cầu B. Trong gan C. Trong muỗi @D. Trong người E. Trong tuyến nước bọt muỗi Lâm sàng cơn sốt rét đặc trưng bởi @A. Rét run - sốt - vã mồ hôi B. Sốt - rét run - vã mồ hôi C. Rét run - sốt - thiếu máu D. Rét run - sốt - vàng da vàng mắt E Rét run - sốt - gan lách to Đặc điểm lâm sàng của sốt rét ở phụ nữ mang thai, ngoại trừ: A. Dễ có biểu hiện lâm sàng nếu mang sẵn KSTSR trong cơ thể @B. Dể nhiễm trùng hậu sản C. Bệnh nhân rất dễ hạ đường huyết nhất là khi có điều trị bằng quinine D. Trong giai đoạn chuyển dạ bệnh nhân rất dễ đi vào SRAT E Mang thai được xem như người lao động nặng Bệnh SR đái Hemoglobin có đặc điểm: A. Thường gặp chủ yếu ở người mới bị SR lần đầu tiên @B. Thường gặp ở người mắc bệnh SR nhiều lần C. Thường gặp hơn sốt rét thể não D. Thường kết hợp với các thể khác E Thường gặp ở người có bệnh thận sẵn Quinine được xem thuốc ưu tiên lựa chọn trong điều trị sốt rét vì các tính chất sau, ngoại trừ: A. Rẻ tiền lại tác dụng tốt đối với ký sinh trùng ở mọi giai đọan. B. Hấp thu tốt dưới mọi hình thức sử dụng. @C. Dự phòng cơn sốt rét rất hiệu quả. D. Tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét đề kháng vớI quinine thấp E. Rất hiệu quả đốI vớI các thể vô tính trong máu của các chủng KSTSR. Liều điều trị của quinin là @A. 10mg/kg/8giờ B. 15mg/kg/8giờ C. 30mg/kg/8giờ D. 10mg/kg/24giờ E. 15mg/kg/24giờ Điều trị diệt giao bào KSTSR để chống lây lan dùng: A. Artesunate. B. Halofandrin C. Mefloquine @D. 8-Amino-Quinolein E Quinine Đối với Sốt rét P. vivax: A. Có thể điều trị với Cloroquin vì P. vivax không tiến triển thành sốt rét ác tính và chưa có sự đề kháng của P. vivax đối với Cloroquin B. Nên dùng Mefloquin đểí đềì phòng tái phát @C. Nên dùng Cloroquine phối hợp với nhóm 8 Aminoquinolein để cắt cơn và tiệt căn D. Phối hợp Cloroquine với Primaquine khi xuất hiện giao bào trong máu E Tốt nhất là Quinine và Artesunate Liệu trình điều trị của Cloroquin là (viên 250mg có 150mg base) A. 2 - 2 - 2 - 2 - 2 B. 4 - 2 - 2 - 2 @C. 4 - 4 - 2 D. 4 - 4 - 4 E Có thể dùng một trong 4 phát đồ trên Liệu trình điều trị của Artesunate là (viên 50mg) A. 2 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2 @B. 4 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2 C. 4 - 2 - 2 - 2 - 2 D. 4 - 4 - 2 - 2 - 2 E 4 - 4 - 4 - 4 - 4 Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ I khi: A. Lâm sàng hết sốt, nhưng kéo máu vẫn còn KSTSR @B. Sạch KST thể vô tính, nhưng sau 28 ngày xuất hiện trở lại. C. Lâm sàng hết sốt, nhưng sốt trở lại trong vòng 28 ngày. D. Không sạch KSTSR, chỉ giảm 25% mức độ ban đầu. E. Không sạnh KSTSR, vẫn tiếp tục tăng. Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ II khi: A. Lâm sàng hết sốt, nhưng kéo máu vẫn còn KSTSR. B. Sạch KST thể vô tính, nhưng sau 28 ngày xuất hiện trở lại. C. Lâm sàng hết sốt, nhưng sốt trở lại trong vòng 28 ngày. @D. Không sạch KSTSR, chỉ giảm 25% mức độ ban đầu. E. Không sạnh KSTSR, vẫn tiếp tục tăng. Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp trong điều trị sốt rét A. Chẩn đoán sớm điều trị sớm @B. Nên chờ kết quả kéo máu tìm KSTSR C. Điều trị nguyên nhân: cắt cơn sớm, triệt căn tốt, chống tái phát, chống lây lan D. Kết hợp điều trị nguyên nhân là nâng cao thể trạng E. Dùng thuố an toàn, đúng liều, tránh đề kháng thuốc Điều trị chống lây lan là: A. Diệt giao bào trong muỗI B. Diệt giao bào trong gan @C. Diệt giao bào trong máu D. Diệt thoa trùng trong máu E. Diệt thoa trùng trong muỗI Để dự phòng bệnh SR biện pháp nào sau đây nên được sử dụng rộng rãi tạI vùng SR lưu hành A. Phun thuốc tồn lưu diệt muỗi. B. Hương xua muỗI C. Cải tạo môi trường @D. Nằm màn tẩm Permethrin E. Uống thuốc dự phòng Mefloquine được sử dụng để dự phòng sốt rét khi: A. Không có chỉ định hóa dự phòng B. Chỉ dùng trong 6 tháng đầu tiên khi đến định cư ở vùng sốt rét. C. Nếu có điều kiện nên phát dự phòng cho mọI ngườI trong vùng SR @D. Người lao động, du lịch đến vùng sốt rét E . Có thông báo KSTSR đề kháng vớI các thuốc dự phòng sốt rét khác Thuốc được dùng để điều trị dự phòng hiện nay là: A. Fansidar @B. Mefloquin C. Primaquin D. Trimethoprim E. Artesunate Các biện pháp sau dùng để phòng chống vectơ ngoại trừ: A. Cải tạo môi trường B. Ngủ nằm màng C. Thả cá vào ao hồ và nơi có nước @D. Nâng cao mức sống của người dân trong vùng dịch tễ sốt rét E Phun thuốc diệt muỗI Trong bệnh sốt rét, hóa dự phòng tập thể được đặt ra khi A. Người dân mới đến định cư ở vùng dịch tễ sốt rét B. Vùng có sốt rét lưu hành nặng C. Cá nhân đi du lịch hoặc đến công tác tại vùng dịch tễ sốt rét D. Cho bất kỳ ai ở trong vùng dịch tễ sốt rét @E. Không nên sử dung hóa dự phòng tập thể Biện pháp nào sau đây là không phù hợp với việc phòng chống sốt rét @A. Củng cố, nâng cấp cơ sở điều trị bệnh sốt rét B. LoạI trừ nơi ẩn nấp của muỗi Anopheles C. Phun thuốc diệt muỗi D. Nằm màng tẩm permethrine E. Cho ngườI chưa có miễn dịch với sốt rét uống thuốc dự phòng khi vào vùng dịch tễ sốt rét Để dự phòng cho ngườI dân ở vùng dịch tễ sốt rét, biện pháp nào sau đây nên được áp dụng: A. Uống mefloquine B. Khai thông cống rãnh C. Phát quang bụi rậm @D. Ngủ màng tẩm permethrine E. Giám sát vectơ truyền bệnh Màng tẩm permethrine cần phảI A. Thường xuyên giặt giũ sạch sẽ B. Phơi nắng @C. Xếp lại cất sau mỗi khi ngủ dậy D. Thường xuyên treo sẵn trong nhà để tiện việc sử dụng E. Tránh treo màng nơi ẩm thấp Để việc phòng chống sốt rét trong cộng đồng có hiệu quả cao, biện pháp nào sau đây nên được áp dụng rộng rãi nhất @A. Sử dụng phương tiện truyền thông đạI chúng B. Viết sách báo tuyên truyền C. Họp dân để thảo luận D. Tăng cường giáo dục tại cơ quan trường học E. Phát tờ rơi Phun thuốc diệt muỗi nên được sử dụng khi A. . Vùng có tỷ lệ mắc bệnh sốt rét cao . @B. Vùng có sốt rét lưu hành nặng C. Nhà cửa phảI có độ thông thoáng D. Điều kiện kinh tế khó khăn E. Cần áp dụng rộng rãi Sốt rét là một bệnh nhiễm kí sinh trùng do . . . . . . . . . . gây nên. Khi không có phương tiện xét nghiệm tìm KSTSR có thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . để chẩn đoán loạI trừ Khi kéo máu không tìm thấy KSTSR phải làm lại 2 -3 lần trong ngày hoặc sủ dụng . . ít tác dụng phụ, dung nạp tốt, làm giảm lượng KSTSR nhanh có có thể dùng cho mọi đối tượng bị bệnh sốt rét. Sau khi vào cơ thể người, chỉ 30 phút sau các thoa trùng xâm nhập vào. Điều trị giao bào trong máu chỉ cần dùng primaquine liều duy nhất 0,5 mg base để chống lây lan @A. Đúng B. Sai Tất cả mọi lứa tuổi và mọi giới đều có khả năng cảm nhiễm sốt rét như nhau @A. Đúng B. Sai Sự nhiễm KSTSR liên tục sẽ tạo cơ hội cho cơ thể đáp ứng miễn dịch đối với sốt rét @A. Đúng B. Sai Quinin có thể diệt được mọI thể vô tính trong hồng cầu kể cả giao bào của mọi loại KSTSR. A. Đúng @B. Sai Giai đoạn hữu tính của Plasmodium xảy ra trong cơ thể người A. Đúng @B. Sai BỆH SỐT RÉT ÁC TÍNH Tác nhân gây bệnh sốt rét ác tính thường do: A. Muỗi Anopheles B. Muỗi Aedes aegypti @C. Plasmodium falciparum D. Plasmodium vivax E. Khi có nhiều chủng loại kí sinh trùng phối hợp Sốt rét ác tính thường có nguy cơ xảy ra ở các điều kiện sau ngoại trừ A. Người chưa có miễm dịch sốt rét đi vào vùng có sốt rét lưu hành. B. Người lao động nặng ở vùng dịch tễ sốt rét C. Đang có dịch sốt rét xảy ra. D. Phát hiện muộn và điều trị muộn. @E. Người chưa được chủng ngừa SRAT thường xảy ra ở những cơđịa nào dưới đây: A. Trẻ em B. Người già C. Phụ nữ có thai D. Người ở vùng dịch tễ sốt rét hoặc bị sốt rét nhiều lần @E. Người mới đi vào vùng dịch tễ sốt rét Sốt rét đái Hb dễ xuất hiện ở đối tượng nào sau đây A. Người mới vào vùng dịch tễ sốt rét B. Người mới ra khỏi vùng dịch tễ sốt rét @C. Người ở lâu trong vùng dịch tễ sốt rét hoặc bị sốt rét nhiều lần D. Người già yếu E. Thanh thiếu niên Một trong những nguy cơ xảy ra SRAT là A. Đã bị sốt rét nhiều lần B. Người mang KSTSR lạnh C. Người lớn tuổi D. Hiện tượng đề kháng thuốc @E. Phát hiện muộn và điều trị muộn SRAT bắt gặp với tần suất cao ở đối tượng nào A. Người kinh @B. Dân tộc ít người C. Trẻ em D. Người già E. Mọi người đều có khả năng nhiễm bệnh như nhau Đặc điểm nào sau đây không xảy ra khi P. falciparum xâm nhập vào cơ thể A. P. f có khả năng xâm nhập vào hồng cầu ở mọi lứa tuổi B. P. falciparum có khả năng giải phóng ra độc tố làm hồng cầu dễ vỡ C. Hồng cầu mang P. falciparum có khả năng kết dính với tế bào nội mạc mạch máu gây tắc mạch @D. Hồng cầu mang P. falciparum dễ dàng xuyên mạch E. Hồng cấu mang P. falciparum có khả năng kết dính với hồng cầu không mang kí sinh trùng Trong SRAT hồng cầu bị nhiễm KST có biến đổi nào sau đây A. Hình dĩa hai mặt lõm B. Bề mặt hồng cầu trơn làng C. Tăng khả năng vận chuyển O2 và CO2 @D. Tăng tính thấm đối với Natri E. Tăng khả năng kết dính với tiểu cầu Hiện tượng tạo hoa hồng trong SRAT là do @A. Các hồng cầu không mang KST kết dính vào nhau B. Các hồng cầu mang KST kết dính vào nhau C. Hồng cầu không mang KST kết dính với hồng cầu mang KST D Hồng cầu mang KST kết dính nội mạc mạch máu E. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu kết dính với nhau Hiện tượng kết dính trong SRAT là do A. Các hồng cầu không mang KST kết dính vào nhau @B. Các hồng cầu mang KST kết dính vào nhau và kết dính nội mạc mạch máu C. Hồng cầu không mang KST kết dính với hồng cầu mang KST D. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu kết dính với nhau E. Độ quánh của máu tăng nên các hồng cầu dính vào nhau Trong SRAT thể não, thương tổn chính thường tìm thấy là @A. Tắc nghẽn các mao mạch, phù nề và xuất huyết quanh các mao mạch B. Phù não C. Gia tăng lactate trong não và dịch não tuỷ D. Thiếu oxy não E. Xung huyết và xuất huyết ở các mao mạch nhỏ Trong SRAT đặc điểm nào sau đây không tìm thấy ở hồng cầu A. Trên bề mặt hồng cầu xuất hiện các nụ lồi B. Màng hồng cầu mất tính chất mềm mại @C. Dễ dàng di chuyển đến các mao mạch sâu D. Tăng tính thấm với natri E. Giảm khả năng chuyên chở oxy và glucoza Chẩn đoán SRAT thể não khi A. Glasgow < 12 điểm B. Glasgow < 10 điểm C. Glasgow < 8 điểm @D. Glasgow < 7 điểm E. Glasgow < 6 điểm Tiêu chuẩn nào dưới đây không nằm trong tiêu chuẩn chẩn đoán SRAT: A. Co giật toàn thân > 2 cơn /ngày B. Suy thận với lượng nước tiểu < 400ml/24 giờ C. Phù phổi với dấu hiệu suy hô hấp cấp D. Hạ đường huyết @E. Bạch cầu máu ngoại vi tăng cao Trong SRAT thể não, biểu hiện nào không tìm thấy A. Nghẽn mạch B. Thiếu oxy não C. Gia tăng lactate trong dịch não tuỷ D. Phù nề, xuất huyết quanh các mao mạch @E. Gia tăng bạch cầu trung tính trong dịch não tuỷ Thương tổn nào sau đây dễ tìm thấy nhất trong sốt rét đái Hb A. Giảm sức lọc ở cầu thận @B. Tổn thương ống thận C. Đái ra máu đại thể D. Đái ra máu vi thể E. Ống thận chứa đầy hồng cầu bị huỷ hoại Trong SRAT, các yếu tố gây hạ đường huyết ngoại trừ A. Tăng nhu cầu sử dụng oxy và glucose của cơ thể B. Tăng nhu cầu glucose do phân huỷ glucose theo con đường yếm khí C. Gan không tạo được glucose từ glycogen và tân tạo glucose từ các chất khác @D. Gan tăng tân tạo glycogen E. Việc sử dụng quinine sẽ kích thích đảo langerhan của tuỵ tiết insuline gây hạ đường huyết SRAT thể não diễn biến xấu khi: A. Bệnh nhân đang hôn mê đột ngột la hét vật vã B. Bệnh nhân tiểu nhiều hơn @C. Nhanh chóng hạ thân nhiệt, mạch nhanh, đái ít D. Các phản xạ mi mắt, gân xương, da bụng, da bìu tái xuất hiện E. Babinski âm tính Lâm sàng của SRAT đái Hb thường gặp là @A. Sốt liên tục hoặc thành cơn, thiéu máu xuất hiện nhanh, tiểu vàng đậm rồi nâu đen. B. Sốt liên tục, tán huyết nhanh, lâm sàng vàng da vàng vàng mắt rõ C. Sốt liên tục, hôn mê, tiểu vàng đậm hoạc nâu đen D. Sốt thành cơn, tiểu đỏ máu, da mắt vàng E. Sốt thành cơn, nhức đầu, nôn mữa, tiểu đỏ máu, đau thắt lưng Tử vong trong sốt rét ác tính thường gặp với tỉ lệ cao ở trường hợp nào sau đây? A. Sốt rét ác tính thể não. B. Sốt rét ác tính thể đa phủ tạng. C. Sốt rét ác tính thể não + tổn thương thêm một phủ tạng. @D. Sốt rét ác tính thể não + tổn thương trên hai phủ tạng. E. Tỉ lệ tử vong như nhau trong các trường hợp Để phát hiện sớm một trường hợp sốt rét thường có nguy cơ chuyển sang SRAT phải theo dõi dấu hiệu nào sau đây: A. Nôn mữa B. Số lượng nước tiểu C. Mạch nhanh @D. Sốt liên tục hoặc nhiều cơn kế tiếp nhau E. Bạch cầu máu ngoại vi tăng cao Tử vong trong sốt rét đái Hb do @A. Suy thận B. Thiếu máu C. Tán huyết D. Truỵ tim mạch E. Hạ đường huyết Dấu hiệu để chẩn đoán SRAT là A. Tri giác u ám @B. Hạ đường huyết (glucoza máu <2,2mmol/l) C. Mật độ KSTSRtrong máu > 5% D. Vàng da Bilirubin máu > 30mg% E. Sốt cao trên 40oC hay hạ nhiệt < 36oC Biến chứng nặng và thường gặp nhất trong sốt rét đái Hb là A. Thiếu máu B. Xuất huyết @C. Suy thận cấp D. Vàng da vàng mắt E. Nôn ra mật Gọi là sốt rét đái Hb khi @B. Lâm sàng nước tiểu đỏ máu C. Lâm sàng đau vùng thắt lưng và tiểu sẫm màu D. Lâm sàng vàng da, vàng mắt và tiểu đỏ E. Có hemoglobin trong nước tiểu Biểu hiện trên đường hô hấp của SRAT thể phổi chủ yếu là A. Ho, khó thở @B. Ho, khạc đàm có bọt hồng C. Tăng tiết đàm giải D. Ho, khạc đàm vàng xanh E. Nghe đáy phổi có nhiều rales nổ Tổn thương phổi trong SRAT thể phổi là A. Phế quản, phế viêm B. Phản ứng mô kẽ @C. Phù phổi do tăng tính thấm của mao mạch D. Xung huyết phổi E. Co thắt tiểu phế quản cấp Lâm sàng của SRAT thể gan mật biểu hiện chủ yếu là @A. Nôn ra mật, có khi ra máu bầm B. Tiểu vàng đậm C. Vàng da, vàng mắt D. Xuất huyết E. Gan to Điểm nào không tìm thấy trong sốt rét đái Hb A. Bạch cầu máu ngoại vi tăng B. Hct giảm C. KSTSR có khi không tìm thấy @D. Hồng cầu niệu (+) E. Tăng Bilirubin gián tiếp trong máu Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp trong điều trị sốt rét ác tính não A. Phải làm giảm và diệt KSTSR càng sớm càng tốt B. Chăm sóc và theo dõi như một cấp cứu nội khoa C. Không dùng corticoid. @D. Truyền máu cấp cứu vì có hiện tượng tán huyết cấp tính. E. Không dùng kháng sinh toàn thân Liều lương của artesunat trong điều trị sốt rét ác tính thể não(ống 60mg). A. Đường tĩnh mạch, giờ thứ nhất: 1ống; giờ thứ tư: 1 ống; giờ 24: 1ống giờ 48: 1 ống. B. Đường tĩnh mạch, giờ thứ nhất: 1ống; giờ thứ tư: 1 ống; giờ 24: 1ống. Sau đo cứ 24 giờ dùng một ống cho đến khi bệnh nhân tỉnh. @C. Đường tĩnh mạch, giờ thứ nhất: 2 ống. Sau đo cứ 24 giờ dùng một ống cho đến khi bệnh nhân tỉnh thì chuyển sang uống cho đủ bảy ngày D. Viên đạn đặt hậu môn (viên 100mg). 100mg x 3viên/ngày x 4 ngày E. Viên đạn đặt hậu môn (viên 100mg). 100mg x 2viên/ngày x 7 ngày Trong điều trị sốt rét đái Hb, những điều nào sau đây không phù hợp: A. Luôn luôn theo dõi màu sác và lượng nước tiểu B. Sử dụng sớm thuốc lợi tiểu trong mọi tình huống chống suy thận C. Giải quyết triệt để tình trạng viêm tác ống thận tránh nguy cơ suy thận @D. Làm thêm xét nghiệm tìm G6PD hổ trợ giải thích chẩn đoán, tránh nguy cơ suy thận. E. Sử dụng corticoid để kiểm soát cơn huyết tán. Chỉ định theo dõi cần thiết trong điều trị sốt rét đái Hb là A. Mạch B. Huyết áp C. Số lượng hồng cầu/máu @D. Số lượng và màu sắc nước tiểu E. Vàng mắt-da Chỉ định chuyền máu trong sốt rét đái Hb @A. Hct < 20% và hồng cầu máu < 2 triệu B. Thực hiện càng sớm càng tốt C. Khi lâm sàng có biểu hiện suy hô hấp D. Khi lâm sàng có biểu hiện mạch nhanh, HA tụt E. Đái ra máu ồ ạt Artesunat dùng trong điều trị SRAT có lợI điểm A. Dùng đường tĩnh mạch đạt nồng độ cao trong máu ngay B. KSTSR chưa đề kháng @C. Ngoài tác dụng diệt thể vô tính ở hồng cầu, Artesunat còn giảm hiện tượng kết dính hồng cầu vớI nhau và tế bào nộI mạc. D. Không có tác dụng làm vỡ hồng cầu do thiếu G6PD E. Cắt cơn huyết tán nhanh Dự phòng để bệnh nhân sốt rét thường ít có nguy cơ chuyển sang SRAT chủ yếu bằng A. Cho ngườI dân trong vùng dịch tễ sốt rét uống thuốc phòng sốt rét B. Giáo dục ngườI dân nằm màng tẩm permethrine C. Phun thuốc diệt muỗI trong vùng có sốt rét lưu hành D. CảI thiện chế độ lao động hợp lý @E. Phát hiện sớm các trường hợp sốt rét điều trị đúng nguyên tắc và đủ liều Để dự phòng sốt rét cho ngườI dân trong vùng dịch tễ sốt rét cần phảI @A. Giáo dục ngườI dân nằm màng tẩm permethrine B. Uống thuốc dự phòng thường xuyên C. Phun thuốc diệt muỗI ttồn lưu D. Tránh lao động nặng E. Kéo máu tìm KSTSR định kỳ Để giảm tỷ lệ SRAT điều nào sau đây là không phù hợp A. Nâng cao mức sống ngườI dân trong vùng dịch tễ sốt rét @B. Đưa chủng ngừa sốt rét vào chương trình phòng chống sốt rét quốc gia C. Cải thiện chế độ lao động hợp lý cho ngườI dân trong vùng sốt rét D. Giáo dục quần chúng thực hiện tốt công tác phòng chống sốt rét E. Kiện toàn mạng lướI y tễ cơ sở để phát hiện và điều trị sớm bệnh sốt rét Sốt rét đái Hb có trể hạn chế được bằng A. Cho uống nhiều nước khi sốt B. Điều trị bằng Corticoid cho bệnh nhân bị sốt rét để tránh vỡ hồng cầu C. Tránh nhiễm lạnh @D. Tránh sử dụng Quinine trên người có giảm G6PD E. Theo dõi màu sắc, số lượng nước tiểu thường xuyên Để tránh nguy cơ xảy ra SRAT cho người chưa có miễn dịch vớI sốt rét cần A. Khuyên không nên đi vào vùng dịch tễ sốt rét B. Kéo máu tìm KSTSR thường xuyên khi ở trong vùng sốt rét @C. Uống thuốc dự phòng đầy đủ và có chế độ lao động hợp lý khi ở trong vùng sốt rét D. Ăn uống bồi dưỡng, tránh lao động nặng E. ThờI gian lưu lại vùng dịch tễ sốt rét ngắn ngày Sốt rét ác tính phần lớn do . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . gây ra Sốt rét ác tính là một tình trạng nhiễm KSTSR nặng có nhiều . . . . . . . ở các cơ quan quan trọng Tiêu chuẩn Glucose máu để chẩn đoán SRAT là . Tử vong trong SRAT thể não thường do suy hô hấp hoặc suy . Gọi là số rét đái Hb khi lâm sàng có suy thận cấp A. Đúng @B. Sai Gọi là sốt rét ác tính thể não khi lâm sàng bệnh nhân hôn mê độ 2 trở lên @A. Đúng B. Sai Hiện nay hóa dự phòng tập thể đối với sốt rét trong cộng đồng có hiệu quả nhất trong việc phòng chống sốt rét. A. Đúng @B. Sai Artesunate là thuốc ưu tiên được chọn lựa để sử dụng trong mọi trường hợp SRAT @A. Đúng B. Sai BỆNH LỴ AMÍP Trong nhiễm amip thể bệnh nào là thường gặp nhất: A. Viêm đại tràng mạn @B. Người mang kén không triệu chứng C. Lỵ amip cấp D. Bệnh amip gan E. Bệnh amip não Trong lỵ amip thể bệnh nào là thường gặp nhất: A. Thể tối cấp @B. Thể mạn tính C. Thể cấp D. Thể phối hợp E. Thể nhẹ Để phòng lỵ amip bạn chọn phương pháp nào sau đây: A. Uống thuốc phòng B. Chủng ngừa vaccin @C. Đậy thức ăn bằng lồng bàn D. Rửa rau sạch bằng nước máy E. Rửa sạch tay sau khi ăn Thể nào của amip đóng vai trò quan trọng trong truyền bệnh: A. Thể hoạt động ăn hồng cầu B. Thể không ăn hồng cầu @C. Thể bào nang D. Thê kén 1 nhân E. Thể minuta Yếu tố nào sau đây không phù hơp với đặc điểm sinh bệnh của amip: A. Phát triển tốt khi có sự hiện diện của các vi khuẩn khác B. Gây hoại tử nhờ các enzyme tiêu hủy protein @C. Thể dưỡng bào không có độc tính với bạch cầu D. Không có nội và ngoại độc tố E. Có thể vượt qua hàng rào lympho của ruột Amip trong lòng ruột: @A. Không gây đáp ứng miễn dịch B. Gây đáp ứng miễn dịch tế bào C. Gây đáp ứng miễn dịch thể dịch D. Gây đáp ứng miễn dịch tế bào và miên dịch thể dịch E. Gây đáp ứng miễn dịch tạm thời Trên thực tế chẩn đoán lỵ amip dựa vào: @A. Lâm sàng và tiền sử B. Soi phân C. Cấy phân D. Soi trực tràng E. Huyết thanh chẩn đoán Để xét nghiệm phân trong trường hợp lỵ nghi do amip, tốt nhất cần: A. Lấy phân tại nhà bệnh nhân B. Giữ phân tủ lạnh C. Giữ phân trong tủ ấm @D. Mang phân đến phòng xét nghiệm ngay E. Lấy phân và soi ngay tại phòng xét nghiệm Biến chứng nào sau đây có thể xảy ra trong lỵ amip: A. Suy thận B. Nhiễm trùng huyết C. Hội chứng Reiter @D. Lồng ruột E. K đại tràng Biện pháp tốt nhất để phòng bệnh cá nhân trong lỵ amip là: @A. vệ sinh ăn uống B Cho các đối tượng dễ mắc bệnh uống thuốc C. Phát hiện và điều trị người mang kén D. Diệt ruồi dán E. Vệ sinh môi trường Yếu tố nguy cơ để chuyển từ nhiễm amip sang lỵ amip nào sau đây không phù hợp: A. Rối loạn vi khuẩn chí. B. Thay đổi chế độ ăn. @C. Độc lực của chủng amip D. Rối loạn các chất bài tiết của ruột. E. Suy giảm miễn dịch. Trong tổn thương đại tràng của lỵ amip, đặc điểm nào sau đây không phù hợp: @A. Vết lóet hình khuy áo trên rộng dưới hẹp. B. Bờ không đều nổi gờ lên. C. Giữa các vết lóet niêm mạc vẫn bình thường . D. Vết lóet có thể thành sẹo tự nhiên . E. Vết lóet có thể gây di chứng ở đại tràng. Câu nào sau đây không phù hợp với cơ chế bệnh sinh của lỵ Amip A. Xâm nhập vào niêm mạc đại tràng. B. Tiết ra enzym gây tiêu hủy protein. @C. Tiết ra protein gây độc. D. Tạo ra các vết lóet gây kích thích các đám rối thần kinh. E. Thực bào hồng cầu. Biến chứng nào sau đây của lỵ amip cấp là thường gặp và khó điều trị: A. Tái phát . @B. Lỵ amip mạn . C. Di chứng viêm đại tràng mạn. D. U amip. E. Thủng ruột. Amip gây bệnh bằng cách nào sau đây: A. Tiết ra các protein độc B. Nội độc tố C. Ngoại độc tố @D. Xâm nhập vào niêm mạc đại tràng E. Tạo các ổ lóet lan toả ở niêm mạc đại tràng Khi điều trị bệnh nhân lỵ Amip cấp cần quan tâm đên vấn đề nào sau đây nhất: A. Biến chứng @B. Tái phát C. Dinh dưỡng D. Tác dụng phụ của thuốc E. Tất cả các vấn đề trên Về yếu tố nguy cơ của bệnh lỵ amip câu nào sau đây không đúng A. Chủng Amip B. Sức đề kháng của người bệnh C. Rối loạn vi khuẩn chí D. Chế độ dinh dưởng @E. Tái phát Trong lỵ Amip, biến chứng nào sau đây là khó điều trị nhất A. Áp-xe gan B. U Amip C. Bệnh da Amip @D. Di chứng viêm đại tràng mãn E. Viêm đường tiết niệu Thể hoạt động ăn hồng cầu của Amip không có đặc điểm nào sau đây A. Tăng trưởng tốt dưới điều kiện kỵ khí B. Amip phát triển tốt hơn khi có sự hiện diện của các vi khuẩn khác C. Tìm thấy trong phân bệnh nhân lỵ cấp tính D. Trong tế bào chất có không bào, hồng cầu @E. Có vai trò quan trọng trong quá trình lây bệnh Trong điều trị lỵ Amip, Metronidazole có các ưu điểm sau, ngoại trừ A. Lâm sàng cải thiên sau 24 - 48 giờ B. Phân trở về bình thường sau 2-3 ngày C. Amip biến mất trong phân sau 3-6 ngày D. Tổn thương ở trực tràng thành sẹo sau 10- 15 ngày @E. Tỷ lệ tái phát hay chuyển sang mạn tính thấp Các thuốc sau Metronidazole (Tinidazole, Secnidazole, Ornidazole) không có tinh chất nào sau đây: A. Có hoạt tính với amip thể hoạt động, thể minuta và kén B. Thời gian bán hủy kéo dài C. Dễ hấp thu và dung nạp @D. Có thể dùng phụ nữ mang thai E. Có thể dùng liều duy nhất Trong biến chứng ngoài ruột của lỵ Amip, biến chứng nào sau đây không phù hợp: A. Viêm gan amip. B. Tràn dịch màng phổi. C. Viêm ngoại tâm mạc @D. Viêm nội tâm mạc E. Viêm bàng quang Bệnh lỵ amip mạn có thể có các triệu chứng sau, ngoại trừ A. Đau bụng vùng thượng vị, ợ chua, đại tiện rối loạn. B. Đau hạ sườn phải. @C. Đau thần kinh liên sườn D. Tiểu buốt, tiểu rắt. E. Khó thở, đau vùng trước tim. Soi phân ở bệnh nhân lỵ amip cấp thường không tìm thấy A. Amip thể dưỡng bào ăn hồng cầu di động B. Hồng cầu đứng đám C. Bạch cầu D. Kén amip 1-4 nhân @E. Tinh thể Charcot leyden. Các yếu tố nguy cơ của lỵ Amip là,ngoại trừ A. Chủng amip B. Sự rối loạn vi khuẩn chí ở ruột . C. yếu tố chủng tộc D. yếu tố dinh dưỡng @E. Biểu hiện lâm sàng Tính chât phân điển hình của lỵ amip là: A. Phân ít toàn nhầy máu @B. Phân sệt hoặc thành khuôn, có nhầy máu cuối bải C. Phân màu hồng như nước rửa thịt D. Phân lỏng kèm nhầy máu E. Phân toàn nước màu xanh rêu Thuốc nào sau đây không có hiệu quả khi điều trị người lành mang kén  A. Metronidazol @B. Emetin C. Tinidazol D. Direxiod E. Furamide Amip gây bệnh bằng cách xâm nhập vào niêm mạc đại tràng và: @A. Tiết ra enzym tiêu huỷ protein B. Tiết ra protein tạo ổ loét C. Tiết ra các độc tố D. Tạo ra các ổ loét miệng rộng đáy hẹp E. Thực bào hồng cầu và gây chảy máu Trong lâm sàng viêm đạ tràng mạn do amip, không có triệu chứng nào sau: A. Táo bón B. Tiêu chảy C. Đau bụng vùng thượng vị hay hạ sướn phải D. Hồi hộp, đánh trống ngực @E. Nhức đầu Để giảm tỷ lệ tái phát và chuyển sang mạn tính của lỵ amip cấp cần A. Kéo dài thời gian điều trị B. Điều trị củng cố @C. Kiểm tra phân nhiều lân cuối đợt điều trị D. phối hợp các thuốc diệt amip và kén E. Điều trị chống tái phát Nếu không điều trị, tiến triển ít gặp nhất của lỵ amip là: A. Tự khỏi B. Chuyển sang mạn tính C. Tái phát D. biến chứng @E. Chuyển sang thể tối cấp Số lượng kén đủ để gây lỵ amip cấp khoảng: A. 10 kén B. 100 kén @C. 1000 kén D. 10. 000 kén E. 100. 000 kén Kén amip không có đặc điểm nào sau đây: A. Sống lâu trong ngoại cảnh B. Hoá chất Clo trong nước uống không diệt được kén C. Có thể chuyển sang thể hoạt đông ăn hồng cầu @D. Đóng vai trò quan trọng trong quá trình gây bệnh E. Đóng vai trò quan trọng trong quá trình lây bệnh Ở tuyến xã nên chọn thuốc nào sau đây để điều trị lỵ amip: A. Thảo dược B. Tinidazol @C. Metronidazol D. Emetin E. Tetracyclin Thuốc nào sau đây có nhiều ưu điểm nhất trong điều trị lỵ amip hiên nay: A. Thảo dược @B. Tinidazol C. Metronidazol D. Secnidazol E. Ornidazol Về phương diện dịch tễ học, thể lâm sàng nào sau đây của lỵ amip là quan trọng nhất: A. Tối cấp B. cấp C. Mạn @D. Người mang kén không triêu chứng E. Di chứng viêm đại tràng mạn Ở vùng bệnh amip lưu hành, hình thái dịch thường gặp là: A. Đại dịch B. Dịch nhỏ C. Dịch lớn @D. Bệnh có tính chất lẻ tẻ E. Bệnh có tính chất tản phát Bệnh nhân lỵ amip nên ăn nhiều chất nào sau đây: @A. Thịt B. Mở C. Rau D. Tinh bột E. Hoa quả Trong phòng bệnh amip, không nên chọn biện pháp nào sau đây: A. Vệ sinh phân rác B. Vệ sinh thực phẩm C. Xữ lý tốt nước thải D. Phát hiện và điều trị người mang kén @E. Uống thuốc phòng sau tiếp xúc Trong phòng bệnh amip, không nên chọn biện pháp nào sau đây: A. Giáo dục vệ sinh phòng bệnh B. Nâng cao đời sống và trình độ văn hoá C. Phát hiện người lành mang kén @D. Chủng ngừa vac xin E. Cung cấp đủ nước sach Ở bệnh nhân lỵ amip cấp, sau điều tri metroidazol, tổn thương thường thành sẹo sau: A. 1 - 5 ngày B. 5 - 10 ngày @C. 10 - 15 ngày D. 15- 20 ngày E. 20 - 25 ngày Thể hoạt động ăn hồng cầu của amip tăng trưởng tốt trong điều kiện kỵ khí và có sự hiện diện của các vi khuẩn khác @A. Đúng B. Sai Về lâm sàng của lỵ amip, ở người già và trẻ suy dinh dưỡng hội chứng lỵ thường không điển hình, có khi chỉ biểu hiện bằng đi cầu ra máu @A. Đúng B. Sai Bệnh nhân viêm đại tràng mạn do amip thường có các biểu hiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , làm dễ chẩn đoán nhầm với bệnh lý của các cơ quan khác Tổn thương điển hình khi nội soi trực tràng ở bệnh nhân lỵ amip là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khi nguồn nước bị nhiễm kén amip, để phòng bệnh lỵ amip cần tăng nồng độ Clor trong nước sử dụng A. Đúng @B. Sai Để phòng ngừa lỵ amip, cần diệt các loại côn trùng nào:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Vaccin phòng bệnh lỵ amip hiện nay đã được sử dụng có hiệu quả ở các nước phát triển A. Đúng @B. Sai Để phòng ngừa lỵ amip ở các bếp ăn tập thể, xét nghiệm phân để phát hiện người lành mang kén ở đối tưọng nào là cần thiết nhất?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctrac_nghiem_benh_truyen_nhiem_8646.doc
Tài liệu liên quan