Đề tài Sở giao dịch chứng khoán Đài Loan

Bạn có thể có được thông tin trực tiếp trong thời gian giao dịch bằng cách trực tiếp kết nối với hệ thống máy tính của TWSE Bạn có thể có được thông tin trực tiếp trong thời gian giao dịch bằng cách gián tiếp kết nối với một người sử dụng (độc quyền của một công ty chứng khoán hay một công ty kì hạn), người này đã kí hợp đồng với TWSE.

ppt41 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sở giao dịch chứng khoán Đài Loan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thuyết trình nhóm: SỞ GDCK ĐÀI LOAN GV : Phạm Hải Nam Nhóm 7: 1/-Đỗ Thanh Tuấn 2/-Lê Văn Bằng 3/-Lê Văn Tấn 4/-Phạm Sơn Huyền 5/-Lê Đặng Thịnh 6/-Lương Tống Toàn 7/- Trần Văn Thành 8/- Mai Văn Bắc ĐẤT NƯỚC ĐÀI LOAN Thủ đô: Đài Bắc. Dân số: 22.700.000 người. Kinh tế: 1960 đảo quốc chuyên xuất cảng các máy móc điện tử, thiết bị điện, chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp phát triển; trong tương lai, điện tử, tin hoc và thông tin sẽ là các ngành chính. Ngôn ngữ: Tiếng phổ thông (chính thức), Minna (Người Phúc Kiến – Đài Loan), thổ ngữ Hakka. Tôn giáo: Lão giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo. Thành phần sắc tộc: Người Đài Loan (84%), người từ Hoa Lục (14%), thổ dân (2%). Tuổi thọ: 80 tuổi (nữ), 74 tuổi (nam). Tổng diện tích: 36.000 km2. NỘI DUNG Phần 1: Lịch Sử Hình Thành Phần 2: Mô Hình Sở Hữu Phần 3: Điều Kiện Niêm Yết Phần 4: Mô Hình Giao Dịch Phần 5: Chỉ Số Sử Dụng&PP Tính Sở Giao Dịch Chứng Khoán Đài Loan Name: The Taiwan Stock Exchange Corporation (TSEC, Chinese:…….) Type: financial institution Location: Taipei 101, in Taipei, Taiwan. Established: 1961 Time zone: China Standard Time (GMT+8) Currency: Taiwan Dollar (TWD) Began operating: 9 February 1962. Regulated by the Financial Supervisory Commission The current chairman: Mr. Chi SCHIVE Sở Giao Dịch Chứng Khoán Đài Loan Chairman: Chi SCHIVE President: Samuel J.S. HSU Phần 1: Lịch Sử Hình Thành 1953 1/9/1960 1962 12/1983 Các cột mốc chính Phần 1: Lịch Sử Hình Thành MỸ - NHẬT Thách thức GIAO DỊCH LÊN 12495 Chỉ số khối lương VƯỢT 10000 ĐIỂM Chỉ số giao dịch vượt THỨ 3 THẾ GIỚI Vươn lên 1/1990 10/1990 6/1997 1/1998 Các cột mốc chính Phần 2: Mô Hình Sở Hữu BAN ĐẦU HIỆN TẠI NHÀ NƯỚC CTY CỔ PHẦN Phần 2: Mô Hình Sở Hữu Phần 3: Điều Kiện Niêm Yết Điều kiện ghi chép sổ sách và mức vốn hóa thị trường: Ghi chép sổ sách kế toán trong ít nhất 3 năm tài khóa liên tục. Quản lý liên tục trong vòng 3 năm liền trước đó. Sở hữu liên tục và kiểm soát trong ít nhất 1 năm tài khóa liền trước. Ba hình thức kiểm tra: 1. Kiểm tra lợi nhuận: - Lợi nhuận tối thiểu là 250 triệu $NTD cho năm gần nhất với lợi nhuận trước thuế trong những năm gần đây nhất phải cao hơn 12 %. - Mức vốn hóa tối thiểu là NT $ 500 triệu tại thời điểm niêm yết. 2. Kiểm tra mức vốn hóa/doanh thu/lưu chuyển tiền tệ: - Doanh thu tối thiểu là 500 triệu $NTD cho năm tài khóa kiểm toán gần nhất. - Lưu chuyển tiền tệ dương từ hoạt động sản xuất kinh doanh tối thiểu là 100 triệu $NTD cho 3 năm tài chính khóa liền trước. - Mức vốn hóa tối thiểu là NTD $ 1 tỷ hay là bằng 200% của công ty vốn đầu tư cổ phiếu đóng cửa vào ngày thứ tư của năm tài chính trước tại thời điểm niêm yết. 3. Kiểm tra mức vốn hóa/doanh thu: - Doanh thu tối thiểu là 500 triệu $NTD cho năm tài khóa kiểm toán gần nhất. - Mức vốn hóa tối thiểu là 4 tỉ $NTD tại thời điểm niêm yết. Phần 3: Điều Kiện Niêm Yết Tình trạng tài chính và thanh khoản: -Tình trạng tài chính lành mạnh với các hoạt động tạo ra luồng lưu chuyển tiền tệ dương. Tất cả các khoản vay của các giám đốc, các cổ đông lớn, và các công ty được điều hành bởi các giám đốc và các cổ đông lớn phải được thanh toán, trừ các khoản vay của công ty con và công ty liên kết với công ty xin niêm yết. Giám đốc và công việc quản lý: Ít nhất có hai giám đốc, độc lập về quan hệ tài chính và kinh doanh với công ty xin niêm yết. Với các công ty nước ngoài, phải có ít nhất hai giám đốc độc lập, và một trong hai người này phải là công dân Đài Loan. - Phải có Ủy ban Kiểm toán. Phần 3: Điều Kiện Niêm Yết Quản lý doanh nghiệp: - Yêu cầu phải có ba giám đốc độc lập, không trực tiếp điều hành. - Cần có các kế toán đủ năng lực. - Cần có ủy ban kiểm toán. - Cần có nhân viên giám sát hoạt động theo nguyên tắc. - Cần chỉ định một nhà tài trợ vào vị trí tư vấn từ đầu năm dự định niêm yết cho tới khi hoàn thành báo cáo tài chính cho năm tài khóa đầu tiên sau niêm yết. Quyền hạn pháp lý được chấp nhận: - Đài Loan và CHND Trung Hoa. - Những lãnh thổ có thẩm quyền niêm yết thứ cấp khác cũng được xem xét chấp nhận. Phần 3: Điều Kiện Niêm Yết Hạn chế đối với cổ đông sáng lập: Một cổ đông lớn vào thời điểm niêm yết: Không được chuyển nhượng cổ phần trong thời gian từ ngày công bố bản cáo bạch đến hết 6 tháng sau khi niêm yết. Không được chuyển nhượng cổ phần trong 6 tháng tiếp theo nếu việc chuyển nhượng cổ phần đó làm cho cổ đông này không còn là cổ đông lớn (chiếm 30% cổ phần). Phần 3: Điều Kiện Niêm Yết Những điều kiện khác: -Chấp nhận sự tồn tại của các doanh nghiệp cạnh tranh với doanh nghiệp xin niêm yết, được điều hành bởi các cổ đông tham gia quản lý, hay giám đốc của doanh nghiệp xin niêm yết. Tuy nhiên, cần báo cáo về các doanh nghiệp này. -Có thể được niêm yết chỉ dưới hình thức phát hành cổ phiếu (placing). -Yêu cầu bắt buộc phải bảo lãnh đầy đủ (underwriting). -Những doanh nghiệp đã niêm yết không được phát hành loại chứng khoán mới trong vòng 6 tháng kể từ ngày niêm yết Phần 3: Điều Kiện Niêm Yết Thời hạn ràng buộc (Moratorium): - Cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 6 tháng sau thời điểm niêm yết - Cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 6 tháng sau thời điểm niêm yết, và không được chuyển nhượng quá 50% lượng cổ phần nắm giữ trong thời hạn 1 năm sau thời điểm niêm yết Phần 3: Điều Kiện Niêm Yết Tỉ lệ cổ phần tối thiểu do công chúng nắm giữ - Mức vốn hóa tối thiểu  do công chúng nắm giữ là 50 triệu NTD$ tại thời điểm niêm yết. - Công chúng nắm giữ tối thiểu 25% tổng vốn cổ phần phát hành của công ty niêm yết. - TTGD có thể xem xét việc chấp nhận tỉ lệ công chúng nắm giữ từ 15% đến 25% cổ phần nếu mức vốn hóa của doanh nghiệp niêm yết lớn hơn 10 tỉ NTD$. - Mức vốn hóa thấp hơn 500 triệu $NTD: 25% vốn cổ phần bổ sung được công chúng nắm giữ. - Mức vốn hóa từ 500 triệu đến 600triệu $ NTD: 20% vốn cổ phần bổ sung được công chúng nắm giữ. - Mức vốn hóa từ 600 triệu đến 1 tỉ $ NTD 15% vốn cổ phần bổ sung được công chúng nắm giữ. - Mức vốn hóa hơn 1 tỉ $ NTD: 12% vốn cổ phần bổ sung được công chúng nắm giữ. Phần 3: Điều Kiện Niêm Yết Triển vọng tương lai: - Không có quy định cụ thể, nhưng doanh nghiệp phải tường trình về các kế hoạch và triển vọng tương lai. - Có thể đưa ra dự đoán doanh thu. Báo cáo kế toán: - Phải tuân theo chuẩn mực báo cáo tài chính Đài Loan hoặc chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. - Nhìn chung, có thể chấp nhận các nguyên tắc kế toán Mỹ (US GAAP), hoặc các chuẩn mực khác theo từng trường hợp cụ thể. - Cần có báo cáo kế toán hoàn chỉnh cho ít nhất ba năm tài khóa, ngay trước khi công bố bản cáo bạch. - Thời kỳ tài chính cuối cùng được kế toán báo cáo không vượt quá sáu tháng trước so với hồ sơ xin niêm yết. Phần 4: Mô Hình Giao Dịch 1/ Thời gian giao dịch: Từ thứ 2 đến thứ 6: 9h – 13h30: giao dịch thường xuyên 14h - 14h30: giao dịch ngoài giờ 13h40 – 14h30: giao dịch lô lẻ 15h – 16h: phiên đấu giá Phần 4: Mô Hình Giao Dịch 2/ Các lệnh sử dụng: Lệnh thị trường (market order) Lệnh giới hạn (limit order) 3/ Phương thức giao dịch: Giao dịch đấu lệnh: lệnh giao dịch được hệ thống khớp theo nguyên tắc ưu tiên về giá, Khối lượng, thời gian. Phần 4: Mô Hình Giao Dịch 4/ Biên độ giao động - Đối với chứng chỉ quĩ , các trái phiếu chuyển đổi , cổ phiếu: biên độ giao động là (+ ; -) 7% - Đối với trái phiếu khác : biên độ giao động là 5% Phần 4: Mô Hình Giao Dịch Thuế và phí giao dịch: Phần 4: Mô Hình Giao Dịch Phần 5: Chỉ Số Sử Dụng & PP Tính Chỉ số gia chứng khoán:TSE - Tên gọi: Taipei taiex index - Phương pháp Passcher: Đây là loại chỉ số giá cổ phiếu thông dụng nhất và nó là chỉ số giá bình quân gia quyền giá trị với quyền số là số lượng chứng khoán niêm yết thời kỳ tính toán. Kết quả tính sẽ phụ thuộc vào cơ cấu quyền số thời kỳ tính toán Phần 5: Chỉ Số Sử Dụng & PP Tính Sử dụng công thức tính sau:      Trong đó: -Ip là chỉ số giá Passcher -Pt là giá thời kỳ t -P0 là giá thời kỳ gốc -Qt là khối lượng (quyền số) thời điểm tính toán (t) hoặc cơ cấu của khối lượng thời điểm tính toán. -i là cổ phiếu i tham gia tính chỉ số giá -n là số lượng cổ phiếu đưa vào tính chỉ số. Hệ thống thông tin Bạn có thể có được thông tin trực tiếp trong thời gian giao dịch bằng cách trực tiếp kết nối với hệ thống máy tính của TWSE Bạn có thể có được thông tin trực tiếp trong thời gian giao dịch bằng cách gián tiếp kết nối với một người sử dụng (độc quyền của một công ty chứng khoán hay một công ty kì hạn), người này đã kí hợp đồng với TWSE. Các nhà kinh doanh trong nước Các nhà kinh doanh trong nước Các nhà kinh doanh nước ngoài Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptn10_dailoan_9382.ppt
Tài liệu liên quan