Đối tượng của hành vi phạm tội:
Người đang thi hành công vụ:
Người đang thực hiện công vụ được giao vì lợi ích chung
* Hành vi phạm tội:
- Cản trởngười đang thi hành công vụthực hiện công vụ đượgiao bằng thủ đoạn:
Dùng vũlực, đe doạdùng vũlực hoặc thủ đoạn khác.
- Cưỡng ép người thi hành công vụthực hiện những hành vi trái pháp luật bằng mọi thủ
đoạn (doạdùng vũlực,doạhuỷhoại tài sản )
Chú ý: Nếu hành vi dùng vũlực đã cấu thành tội theo Điều 104 hoặc Điều 93 thì không
còn là tội này.
46 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2270 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mô hình hóa luật hình sự Việt Nam phần chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi phải làm
* Có nghĩa vụ pháp lý phải làm (hành
động)
* Có đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ đó.
Nghĩa vụ đó phát sinh do:
- Luật định…;
- Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền…;
- Nghề nghiệp…;
- Hợp đồng…;
- Xử sự trước đó…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
14
2. Xét về đặc điểm cấu trúc có các dạng hành vi đặc biệt:
* Hành vi được tạo bởi nhiều hành vi xảy ra
đồng thời, xâm hại nhiều khác thể (VD:
Hành vi cướp… Đ.133BLHS)
* Hành vi có khả năng diễn ra trong khoảng
thời gian dài (VD: Hành vi tang trữ trái phép
vũ khí quân dụng Đ.230BLHS)
* Hành vi gồm nhiều hành vi cùng loại xảy
ra kế tiếp nhau, xâm hại cùng khách thể (và
đều bị chi phối bởi ý định phạm tội cụ thể).
(VD: Hành vi mua vét Đ.160BLHS).
Tội ghép
Tội kéo dài
Tội liên tục
Hậu quả: Thiệt hại gây ra cho quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ thể
hiện dưới dạng:
- Thiệt hại về thể chất (Đ.93, Đ.104 BLHS…)
- Thiệt hại về vật chất (Đ.138, Đ. 145 BLHS…)
- Thiệt hại về tinh thần.
- Những biến đổi khác (xử sự tự sát – Đ.100 BLHS; tình
trạng đặc biệt nguy hiểm - khoản 4 Đ.208 BLHS…)
Một người chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về một hậu quả nếu hậu quả đó
do chính hành vi của họ gây ra. Xác định QHNQ chính là việc xác định hậu
quả có phải do hành vi gây ra hay không.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
15
QHNQ
QHNQ
QHNQ QHNQ
(Xem Điều 205 BLHS)
QH NQ
(Xem Điều 144 BLHS)
QHNQ: Quan hệ giữa hành vi và hậu quả, trong đó:
* Hành vi xảy ra trước
* Giữa hành vi và hậu quả có mối quan hệ nội tại và tất yếu
Hành vi
Hành vi 2 Hành vi 1
Hành vi 1 Hành vi 2
Hành vi 2
Hành vi 1
Hậu quả
Hậu quả
Hậu quả
Hậu quả
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
16
Lỗi – xét về nội dung
=
Mặt chủ quan của tội phạm: Quan hệ tâm lý bên trong của tội phạm
Lỗi: Thái độ tâm lý của chủ thể với hành vi
và hậu quả nguy hiểm cho xã hội thể hiện
dưới hình thức cố ý hoặc vô ý (định nghĩa
về hình thức) - Định nghĩa nội dung: tr.23
Là dấu hiệu bắt buộc trong tất cả các CTTP
Cố ý (Điều 9) Vô ý (Điều 10)
Cố ý
thực
tiếp
Cố ý gián
tiếp
Vô ý vì
cẩu thả
Vô ý vì
quá tự
tin
Mục đích:
“Mốc” (trong
ý thức của
chủ thể)
được đặt ra
cho hành vi
phải đạt đến
Là dấu hiệu
bắt buộc khi
được quy
định (Điều
78 BLHS)
Động cơ:
“Lực” (bên
trong) thúc
đẩy chủ thể
có hành vi
nguy hiểm
cho xã hội.
Là dấu hiệu
bắt buộc
khi được
quy định
(Điều 142
BLHS)
Thực hiện xử
sự phạm tội
(gây thiệt hại)
khi
Lỗi
Vô
ý
Không có ý
thức lựa chọn
xử sự phạm tội
Cố
ý
Có ý thức lựa
chọn xử sự
phạm tội
Vô ý vì
quá cẩu
thả (Kh.2
Điều 10)
Vì không ý
thức được xử
sự của mình sẽ
trở thành xử sự
phạm tội
Vô ý vì
quá tự tin
(Kh.1
Điều 10)
Vì đã loại trừ
khả năng xử sự
của mình sẽ trở
thành xử sự
phạm tội
Cố ý gián
tiếp
(Kh.2
Điều 9)
Vì xử sự phạm
tội đáp ứng
được mục đích
của chủ thể
Cố ý trực
tiếp
(Kh.1
Điều 9)
Vì xử sự phạm
tội phù hợp với
mục đích của
chủ thể
C
ó điều kiện lựac chọn xử sự
không gây thiệt hại
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
17
Lỗi – xét về hình thức cấu trúc tâm lý
Cố ý trực tiếp Cố ý gián tiếp Vô ý vì quá tự tin
Vô ý do cẩu
thả
- Nhận thức được tính chất nguy hiểm cho xã hội
của hành vi
- Thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội
Tất nhiên hoặc
có thể xảy ra Có thể xảy ra
Có khả năng
xảy ra
Không muốn hậu quả xảy ra
Lý trí Ý
chí
Mong muốn
hậu quả xảy ra
Có ý thức để
mặc:
Khi quyết
định xử sự
chủ thể chấp
nhận cả hai
khả năng:
* Hậu quả xảy
ra và
* Hậu quả
không xảy ra
(Quá) tin hậu
quả không
xảy ra:
Khi quyết
định xử sự,
chủ thể đã
loại trừ khả
năng hậu quả
xảy ra
- Không…
- Không… vì
* Không nhận
thức được mặt
thực tế của
hành vi hoặc
* Tuy nhận
thức được mặt
thực tế của
hành vi nhưng
không nhận
thức được tính
chất nguy
hiểm của hành
vi
Sự kiện bất ngờ (Đ
iều 11): K
hông thấy trước hậu quả,
vì
* K
hông có nghĩa vụ thấy trước hoặc
* K
hông có điều kiện thấy trước hậu quả nguy hiểm
…
Trường hợp không thể khắc phục được: Thấy trước
hậu quả nhưng không có điều kiện để ngăn chặn
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
18
* Phản ánh * Phản ánh được đầy đủ tính chất nguy hiểm
* Đủ cho phép phân biệt với tội phạm khác
CTTP:
Tổng hợp những dấu hiệu cơ
bản, điển hình nhất
thuộc 4 yếu tố của một loại tội
phạm được quy định trong
luật hình sự
C
TT
PV
C
(c
ó
dấ
u
hi
ệu
h
ậu
q
uả
)
C
TT
PH
T
(k
hô
ng
c
ó
dấ
u
hi
ệu
h
ậu
q
uả
)
CTTP tăng nặng
(có tình tiết định
khung tăng nặng)
CTTP giảm nhẹ
(có tình tiết định
khung giảm nhẹ)
CTTP cơ bản
CTTP là cơ sở pháp lý của TNHS (Điều 2 BLHS)
(Điều kiện cần và đủ)
Tội phạm CTTP
(Hiện tượng) (Khái niệm)
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
19
Phòng vệ chính đáng (Điều 15 BLHS)
Quyền được chống trả một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm lợi ích
của Nhà nước, của tổ chức, quyền hoặc lợi ích hợp pháp của mình hoặc người
khác.
Cơ sở: Hành vi
* Nguy hiểm đáng kể
* Trái pháp luật
* Đang hoặc sẽ xảy ran gay tức khắc
Nội dung: Gây thiệt hại cho chính người có hành vi
xâm hại – Ngay khi còn biện pháp khác, trừ những
trường hợp vì nhân đạo (kẻ tấn công là người mắc bệnh
tâm thần hoặc là trẻ em)
Phạm vi: Thiệt hại gây ra là cần thiết để ngăn cản hành
vi xâm hại.
Để đánh giá cần xem xét:
* Tính chất của khách thể bị tấn công
* Mức độ thiệt hại có thể xảy ra
* Sức mãnh liệt của sự tấn công
* Khả năng của người phòng vệ
* Những điều kiện về hoàn cảnh bên ngoài…
Vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng:
Thiệt hại gây ra cho người có hành vi xâm hại rõ ràng quá mức cần thiết, không
phù hợp với tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi xâm hại.
* Phải chịu TNHS nhưng
* Được giảm nhẹ đặc biệt, vì - Động cơ…
- Hoàn cảnh…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
20
Tình thế cấp thiết (Điều 16 BLHS)
Bảo vệ lợi ích hợp pháp bằng cách gây thiệt hại nhỏ hơn
Cơ sở: Sự đe doạ gây thiệt hại
* Do người, súc vật. thiên tai, sự cố kỹ thuật…
gây ra
* Đang hiện hữu
Nội dung: Gây thiệt hại – Khi không còn biện
pháp khác
Phạm vi: Thiệt hại gây ra phải nhỏ hơn thiệt hại
cần ngăn chặn
Vượt quá giới hạn của tình thế cấp thiết:
Thiệt hại gây ra rõ rang là lớn hơn…
* Phải chịu TNHS nhưng
* Được giảm nhẹ đặc biệt, vì
- Động cơ…
- Hoàn cảnh…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
21
Các giai đoạn thực hiện tội phạm
(các bước trong quá trình thực hiện tội phạm cố ý)
Chuẩn bị phạm tội
(Điều 17 BLHS)
Phạm tội chưa đạt
(Điều 18 BLHS) Tội phạm hoàn thành
Mới có hành vi tạo điều
kiện (vật chất hoặc tinh
thần) cho việc thực hiện tội
phạm như chuẩn bị
* Kế hoạch
* Công cụ, phương tiện
* Các điều kiện cần thiết
khác
1. Đã thực hiện tội phạm:
* Đã thực hiện hành vi được
mô tả trong CTTP; hoặc
* Đã thực hiện hành vi đi
liền trước hành vi đó
2. Hành vi phạm tội chưa
thoả mãn hết các dấu hiệu
của CTTP:
* Chưa thực hiện hết hành
vi được mô tả trong CTTP;
hoặc
* Chưa gây ra hậu quả được
mô tả trong CTTP
Hành vi phạm tội đã thoả
mãn hết các dấu hiệu của
CTTP
* Tội có CTTPVC hoàn
thành khi hậu quả xảy ra.
* Tội có CTTPHT hoàn
thành khi đã thực hiện hành
vi
Dừng lại vì nguyên nhân khách quan
Tội phạm kết thúc: Thời điểm hành vi phạm tội đã thực sự dừng lại
T
ự
ý
n
ử
a
ch
ừ
ng
c
hấ
m
d
ứt
v
iệ
c
ph
ạm
tộ
i (
Đ
iề
u
19
B
LH
S)
*
Tự
m
ìn
h
kh
ôn
g
th
ực
h
iệ
n
ph
ạm
tộ
i đ
ến
c
ùn
g
tu
y
kh
ôn
g
có
gì
n
gă
n
cả
n.
(D
ừn
g
lạ
i t
ự
ng
uỵ
ện
v
à
dứ
t k
ho
át
)
*
Đ
ượ
c
m
iễ
n
TN
H
S
về
tộ
i p
hạ
m
đ
ịn
h
ph
ạm
, v
ì…
TNHS trong trường hợp chuẩn bị phạm tội và
phạm tội chưa đạt
(Đ.17, Đ.18, Đ.52 BLHS)
1. Được đặt ra vì
* Đã có hành vi nguy hiểm cho xã hội.
* Ý thức chủ quan vẫn mong muốn
thực hiện tội phạm đến cùng - dừng lại
là do nguyên nhân khách quan. Nếu do
chủ quan
2. Nhưng có sự phân biệt:
* Trong trường hợp chuẩn bị phạm tội,
TNHS chỉ đặt ra nếu tội định phạm là tội
rất nghiêm trọng.
* TNHS được xác định qua:
- Tính chất và mức độ nguy hiểm của
hành vi
- Mức độ thực hiện ý định phạm tội
- Nguyên nhân làm tội phạm phải dừng
lại…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
22
Đồng phạm (Điều 20 BLHS)
Nhiều người cố ý cùng thực hiện tội phạm
Nhiều người
(có đủ điều kiện của chủ thể)
Cùng thực hiện Cùng cố ý
* Cùng tham gia với
một trong bốn loại hành
vi cụ thể:
- Thực hành;
- Tổ chức;
- Xúi giục;
- Giúp sức.
* Tất cả các hành vi
tham gia của nhưữn
người đồng phạm tạo
thành thể thống nhất
* Hậu quả là kết quả
chung
* Mỗi người đều cố ý:
+ Lý trí:
- Nhận thức được tính chất nguy
hiểm cho xã hội của hành vi.
- Thấy trước hậu quả nguy hiểm cho
xã hội của hành vi.
+ Ý chí:
- Mong muốn hoặc
- Có ý thức để mặc cho hậu quả xảy
ra
* Mỗi người đều biết và mong muốn
sự cố ý của người khác
C
ùng m
ục đích, cùng động cơ (nếu m
ục
đích, động cơ là dấu hiệu của C
TTP)
Đồng phạm
giản đơn
Đồng phạm
phức tạp
Đồng phạm có tổ chức: Có sự cấu kết chặt chẽ giữa những người đồng
phạm
Đồng phạm không
có thông mưu trước
Đồng phạm có thong
mưu trước
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
23
Người thực hành Người xúi giục Người giúp sức Người tổ chức
Tạo điều kiện cho người
khác thực hiện tội phạm:
* Điều kiện vật chất;
* Điều kiện tinh thần
Trong đó có hành vi
*Hứa hẹn trước
- Sẽ che giấu…
- Sẽ tiêu thụ…
Chú ý phân biệt với
Trực tiếp thực hiện
tội phạm
* Thực hiện hành vi
được mô tả trong
CTTP
- Tự mình; hoặc
- Qua hành vi của
người khác – Hành
vi này không cấu
thành tội phạm
(hoặc chỉ cấu thành
tội cố ý).
* Có thể thực hiện
toàn bộ hoặc chỉ
một phần hành vi
(nếu có nhiều người
thực hành)
Thúc đầy người
khác thực hiện tội
phạm qua hành
động cụ thể:
* Kích động;
* Dụ dỗ;
* Mua chuộc;
* Ép buộc…
Chú ý:
* Hành động xúi
giục phải nhằm vào
người cụ thể và
hướng vào tội phạm
cụ thể.
Hành vi phạm tội ở Điều
250 và Điều 313
Tổ chức người
khác thực hiện
tội phạm với
vai trò:
* Chủ mưu;
* Cầm đầu;
* Chỉ huy
TNHS trong đồng phạm
(Điều 53 BLHS)
vì
Chịu trách nhiệm chung về toàn
bộ tội phạm
* Tội phạm là thể thống nhất
* Tội phạm được thực hiện là do có
sự cùng cố ý thực hiện của tất cả…
vì
Chịu trách nhiệm độc lập trên cơ sở
hành vi của chính mình
* TNHS là trách nhiệm cá nhân; trên cơ
sở của TNHS là hành vi có lỗi của cá
nhân…
C
ó
ng
hĩ
a
* Chịu TNHS về
- Cùng một tội danh,
- Cùng trong phạm vi chế tài cũng
như
- Cùng theo những nguyên tắc được
quy định cho loại tội đã thực hiện
C
ó
ng
hĩ
a
* Không chịu TNHS về hành vi vượt
quá của người khác.
* Những tình tiết tăng, giảm, loại trừ
TNHS riêng cho người nào chỉ được áp
dụng cho chính người đó…
TNHS được xác định bởi:
* Tính chất của đồng phạm
* Tính chất tham gia: Vai trò…
* Mức độ tham gia: Phần đóng góp…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
24
Bao gồm:
Có mục đích:
Hình phạt: * Tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của…
Biện pháp cưỡng chế * Được quy định trong BLHS
nghiêm khắc nhất * Do toà án tuyên
(Điều 26 BLHS)
Hình phạt chính
- Cảnh cáo;
- Phạt tiền;
- Cải tạo không giam
giữ;
- Trục xuất;
- Tù có thời hạn;
- Tù chung thân;
- Tử hình.
Hình phạt bổ sung
- Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất định;
- Cấm cư trú;
- Quản chế;
- Tước danh hiệu quân nhân;
- Tịch thu tài sản;
- Phạt tiền;
- Trục xuất.
- Chỉ được áp dụng kèm theo hình phạt chính
- Mỗi tội phạm có thể được áp dụng một hay
nhiều hình phạt bổ sung (hoặc không có)
- Được áp dụng độc lập với
hình phạt bổ sung
- Mỗi tội phạm chỉ được áp
dụng một hình phạt chính
- Trừng trị, giáo dục người phạm tội
- Giáo dục, răn đe – Ngăn ngừa (người khác) phạm tội
- Giáo dục, động viên (mọi người) đấu tranh phòng chống tội phạm
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
25
Quyết định hình phạt
(Điều 45 BLHS)
hoặc
Xác định
- Khi quyết định hình phạt cho trường hợp đồng phạm còn căn cứ vào Đ.53 BLHS
- Khi quyết định hình phạt cho trường hợp chuẩn bị phạm tội và phạm tội chưa đạt
còn căn cứ vào Đ.52 BLHS.
1. Căn cứ vào các quy định của BLHS
(toà án có thể xác định)
2. Cân nhắc
* Tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của
hành vi phạm tội Trong đó đặc biệt
* Nhân thân người phạm tội chú ý
N
hững tình tiết giảm
nhẹ, tăng
nặng TN
H
S (Đ
iều 46; Đ
iều 48
B
LH
S)
Loại và mức hình phạt
cụ thể
Miễn hình phạt
(Điều 54;…
BLHS)
Miễn TNHS (Điều
25;… BLHS)
Áp dụng hình phạt trong
phạm vi khung cho phép
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
26
Quyết định hình phạt (Điều 45 BLHS)
Căn cứ vào các quy định của BLHS
Cân nhắc
Tính chất và mức độ nguy
hiểm của hành vi phạm tội Nhân thân người phạm tội
Các tình tiết tăng nặng,
giảm nhẹ TNHS
Phụ thuộc vào
* Tính chất của hành vi
phạm tội (công cụ, phương
tiện, thủ đoạn phạm tội…);
* Tính chất và mức độ hậu
quả nguy hiểm cho xã hội;
* Tính chất và mức độ lỗi;
* Tính chất của động cơ;
* Hoàn cảnh phạm tội;
* Những tình tiết về nhân
thân
Gồm những tình tiết
* Ảnh hưởng đến tính chất,
mức độ nguy hiểm của hành
vi phạm tội;
* Phản ánh khả năng cải tạo
của người phạm tội;
* Phản ánh hoàn cảnh đặc
biệt của người phạm tội
Là những tình tiết làm giảm
hoặc tăng TNHS đã được cụ
thể hoá trong BLHS (Điều
46 và Điều 48), có thể thuộc
về
Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội (Điều 50 BLHS)
Nhiều hành vi
cấu thành nhiều tội
* Tuyên hình phạt cho từng tội
* Tổng hợp các hình phạt đã tuyên để
có hình phạt chung
* Các hành vi nhằm
cùng mục đích
* Có hành vi nghiêm
trọng hơn hẳn
Có hành vi nghiêm
trọng hơn hẳn
Xử về một tội khi Xử về một tội khi
Một hành vi
cấu thành nhiều tội
Xử về nhiều tội
(Các trường hợp còn lại)
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
27
Ví dụ:
=
=
- Tình tiết chết người (với lỗi cố ý) nằm ngoài CTTP tội cướp tài sản.
- Tình tiết chiếm đoạt (mục đích của chủ thể) nằm ngoài CTTP tội giết người.
Tổng hợp hình phạt cùng loại
(Điều 50 BLHS)
Hình phạt được tổng hợp Hình phạt chung
1 Tù có thời hạn Tổng các mức hình phạt
những không quá 30 năm
2 Cải tạo không giam giữ Tổng các mức hình phạt
những không quá 3 năm
3 Phạt tiền Tổng các khoản phạt tiền
4 Các hình phạt bổ sung (trừ
phạt tiền)
Hình phạt được quyết định
trong giới hạn luật quy định
về loại hình phạt đó.
Một hành vi cấu thành nhiều tội:
Trường hợp CTTP mà hành vi phạm tội thoả mãn
chưa thu hút hết các tình tiết của hành vi và trong sự
thống nhất với những tình tiết này, hành vi phạm tội
thoả mãn một CTTP khác.
Hành vi: đâm
Lỗi: Cố ý
Mục đích:
Chiếm đoạt
Hậu quả:
Chết người
Tội cướp tài
sản Đ.133
Tội giết
người Đ.93
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
28
Tổng hợp hình phạt khác loại
(Điều 50 BLHS)
* Nếu hình phạt cao nhất là
Tử hình
Tù chung thân
Thì hình phạt chung:
Tử hình
Tù chung thân
* Nếu hình phạt đã tuyên bao gồm
- Cải tạo không giam giữ và
- Tù có thời hạn
Chuyển cải tạo không giam giữ thành tù có
thời hạn (tỉ lệ 3-1)
Hình phạt chung là hình phạt tù với thời
gian là tổng thời gian của hình phạt tù và
thời gian đã quy đổi của hình phạt cải tạo
không giam giữ
* Các trường hợp còn lại Không có hình phạt chung mà các hình
phạt cùng phải được chấp hành
Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án (Điều 51 BLHS)
Bản án
Đang chấp hành Xử
1.Xảy ra trước khi có
bản án xử về tội A
Tổng hợp
2. Xảy ra khi đang chấp hành
bản án về tội A.
Tổng hợp
Tội A
Hình phạt chung được tổng hợp theo cách tính được quy định tại
Điều 50 – Xem: Tr: 38&39
Hình phạt
về tội B
Phần hình phạt
chưa chấp hành
(về tội A)
Hình pạht chung được tổng hợp theo cách tính được quy định tại
Đ.50 – Xem: Tr.38&39. (Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản
án trước được trừ vào thời hạn chấp hnàh hình phạt chung).
Hình phạt
về tội A
Hình phạt
về tội B
Tội B
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
29
Miễn TNHS Miễn hình phạt
Được quy định cho tất cả cá tội phạm
Điều 25 BLHS:
- Hành vi phạm tội hoặc người phạm tội
khồng còn nguy hiểm cho xã hội do…
- Tự thú, khai rõ sự việc…
- Có quyết định đại xá.
Điều 54 BLHS:
Có nhiều tình tiết giảm nhẹ
(đáng được khaon hồng chưa đến mức
miễn TNHS)
Được quy định cho trường hợp cụ thể
Điều 19; khoản 2 Đ.69; khoản 3 Đ.80;
Đ.289; khảon 3 Đ.314.
Khoản 4 Đ.69; khoản 3 Đ.314
Án treo: Biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có
điều kiện (Điều 60). Được áp dụng khi
Án phạt tù không quá 3
năm
Thời gian thử thách
* Tù 1 đến 5 năm và không được ngắn hơn thời gian phạt tù
* Được tính từ ngày tuyên bản án cho hưởng án treo. Nếu có
nhiều bản án cho hưởng án treo thì là ngày tuyên bản án đầu tiên
cho hưởng án treo.
Nếu vi phạm điều kiện nói trên - Phải chấp hành hình pạht tù đã
tuyên (kể cả trường hợp sau thời gian thử thách mới phát hiện ra
việc vi phạm điều kiện). Hình pạht chung được quyết định theo
Điều 51
Điều kiện:
Không phạm tội trong thời gian thử thách
Xét không câầnphải buộc
chấp hành hình phạt tù đã
tuyên, vì
* Có khả năng tự cải tạo…
* Có nhiều tình tiết giảm nhẹ
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
30
Án tích: Đặc điểm bất lợi về nhân thân của người đã bị kết án và chưa được xoá án tích
Xoá án tích
Xoá bỏ việc mang án tích của người đã bị kết án
(sau khi xoá, được coi như chưa bị kết án)
* Xoá án tiíc theo quyết định cảu toà án:
Xoá án tích đòi hỏi có sự xem xét của toà
án(Đ.56)
* Xoá án tiíc đương nhiên:
Xoá án tích mà không cần có sự quyết định
của toà án (Đ.64)
* Xoá án tích trong trường hợp đặc biệt
(Đ.66)
Được giảm thời hạn do tiến bộ rõ rệt và lập
công
Các tội xâm phạm an ninh quốc gia
Hành vi xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, xâm phạm chế
độ XHCN và Nhà nước XHCN Việt Nam
Mục đích phạm tội: Chống chính quyền nhân dân
Bao gồm các tội
1 Tội phản bội Tổ quốc (Đ.78) 2 Tội hoạt động nhằm lật đổ chính
quyền nhân dân (Đ.79)
3 Tội gián điệp (Đ.80) 4 Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ
(Đ.81)
5 Tội bạo loạn (Đ.82) 6 Tội hoạt động phỉ (Đ.83)
7 Tội khủng bố (Đ.84) 8 Tội phá hoại cơ sở vật chất-kỹ thuật
của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam
(Đ.85)
9 Tội phá hoại việc thực hiện các
chính sách kinh tế-văn hoá (Đ.86)
10 Tội phá hoại chính sách đoàn kết
(Đ.87)
11 Tội tuyên truyền chống Nhà nước
Cộng hoà XHCN Việt Nam (Đ.88)
12 Tội phá rối an ninh (Đ.89)
13 Tội chống phá trại giam (Đ.90) 14 Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại
nước ngoài nhằm chống chính quyền
nhân dân (Đ91)
Các tội xâm pạhm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người
Các tội xâm phạm tính mạng
- Là những hành vi xâm phạm quyền đưcợ tôn trọng và bảo vệ về tính mạng.
- Bao gồm 13 tội, được quy định tại các điều từ Đ.93 đến Đ.103 và các Đ.117 và 118
Các tội xâm phạm sức khoẻ
- Là những hành vi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về sức khoẻ
- Bao gồm 7 tội, được quy định tại các điều từ Đ.144 đến Đ.110
Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự
- Là những haàn vi xâm phạm quyền được tôn trọng vá bảo vệ nhân phẩm, danh dự
- Bao gồm 10 tội, được quy định tại các điều từ Đ.111 đến Đ.116 và từ Đ119 đến Đ122.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
31
Tội giết người (Điều 93): Hành vi cố ý tước đoạt tính mạng người khác
trái pháp luật
Đ
T Con người đang sống
Hành vi Hậu quả
M
K
Q
Hành động hoặc
không hành động có
khả năng gây chết
người
QHNQ Chết người
Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố ý gián tiếp
- Thấy trước hậu
quả chết người (có
thể hoặc tất nhiên)
xảy ra và
- Mong muốn hậu
quả chết người xảy
ra
- Thấy trước hậu quả chết người có thể xảy
ra
- Không mong muốn nhưng chấp nhận hậu
quả chết người xảy ra (xảy ra cũng được và
không xảy ra cũng được) MC
Q
Động cơ phạm tội
- Một số động cơ phạm tội được quy định là tình tiết định khung
tăng nặng TNHS (X. Tr.46)
- Một số động cơ phạm tội được quy định là dấu hiệu định tội của
tôi danh nhẹ hơn như tội được quy định tại Đ.96…
CTTP tăng nặng của tội giết người(Điều 93 khoản 1)
* Những tình tiết tăng nặng thuộc mặt khách quan của tội phạm:
+ Giết nhiều người;
+ Giết phụ nữ mà biết là có thai (nạn nhân có thai và người phạm tội biết điều đó);
+ Giết trẻ em;
+ Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;
+ Thực hiện tội phạm một cách man rợ;
+ Lợi dụng nghề nghiệp;
+ Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người (tính chất của công cụ, phương
tiện + cách thức sử dụng + hoàn cảnh)
* Những tình tiết tăng nặng thuộc động cơ phạm tội:
+ Vì lý do công cụ của nạn nhân hoặc nạn nhân đang thi hành công vụ;
+ Động cơ che giấu hoặc để thực hiện tội phạm khác;
+ Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;
+ Giết thuê
+ Động cơ đê hèn;
* Những tình tiết tăng nặng thuộc nhân thân người phạm tội:
+ Liền trước hoặc ngay sau khi phạm tội giết người lại phạm tội nghiêm trọng khác
+ Có tính chất côn đồ
+ Tái phạm nguy hiểm
Chú ý: Giết nhiều người khác với giết người bằng phương pháp có khả năng làn chết
nhiều người…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
32
+
Tình tiết giảm nhẹ đặc biệt
Tội giết người (hoàn thành)
(Điều 93)
Tội cố ý gây thương tích
(Trong trường hợp dẫn đến chết người -
Điều 104 khoản 3)
Đều đã gây ra hậu quả chết người
* Cố ý đối với hậu quả chết người;
- Mong muốn hậu quả chết người xảy ra (cố
ý trực tiếp); hoặc
- Không mong muốn nhưng chấp nhận hậu
quả chết người xảy ra (cố ý gián tiếp).
* Chỉ cố ý đối với việc gây thương tích;
* Vô ý đối với hậu quả chết người:
- Không mong muốn và tin hậu quả chết
người không xảy ra (vô ý vì quá tự tin);
hoặc
- Không thấy trước hậu quả chết người
nhưng có điều kiện thấy trước (vô ý vì cẩu
thả)
Tội giết người (chưa đạt)
(Điều 93) (Trong trường hợp đã gây
thương tích)
Tội cố ý gây thương tích
(Điều 104)
Đều không gây ra hậu quả chết người (chỉ gây thương tích)
* Người phạm tội mong muốn hậu quả
chết người xảy ra.
* Hậu quả chết người chưa xảy ra là do
nguyên nhân ngoài ý muốn của người
phạm tội.
* Người phạm tội không mong muốn hậu quả
chết người mà
- Tin hậu quả chết người không xảy ra hoặc
- Chấp nhận hậu quả chết người xảy ra.
* Hoặc không thấy trước hậu quả chết người.
Tội giết người (Điều 93)
Tội giết người do vượt
quá giới hạn phòng vệ
chính đáng
(Điều 96)
Tội giết người trong trạng
thái tinh thần bị kích động
mạnh
(Điều 95)
Tội giết con mới đẻ
(Điều 94)
- Nạn nhân có hành vi trái
pháp luật nghiêm trọng đỗi
với người phạm tội hoặc đối
với người thân của họ.
- Người phạm tội do vậy đã bị
đẩy vào tình trạng “tinh thần
bị kích động mạnh” và
- Trong tình trạng này họ đã
có hành vi giết người.
- Nạn nhân là trẻ em
mới sinh (trong vòng 7
ngày tuổi)
- Người phạm tội là mẹ
đẻ của nạn nhân.
- Phạm tội vì hoàn cảnh
(do ảnh hưởng nặng nề
của tư tưởng lạc hậu
hoặc do hoàn cảnh
khách quan đặc biệt
khác).
- Nạn nhân là kẻ tấn
công.
- Người phạm tội do
phòng vệ quá mức cần
thiết nên đã gây ra hậu
quả chết người.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
33
Tội giết người do vượt quá giới
hạn phòng vệ chính đáng (Điều 96)
Tội làm chết người trong khi thi hành
công vụ (Điều 97)
C
T
Người đang thi hành công vụ
M
K
Q
- Hành vi: Dùng vũ lực để phòng vệ
(có cơ sở của phòng vệ theo Đ.15)
- Hậu quả: Chết người (kẻ tấn công)
- Có QHNQ giữa hành vi và hậu
quả…
- Hành vi: Dùng vũ lực (trong đó có thể là
dung vũ khí) ngoài trường hợp pháp luật
cho phép để thực hiện công vụ.
- Hậu quả: chết người
- Có QHNQ giữa hành vi và hậu quả…
M
C
Q
- Lỗi: cố ý
- Động cơ phạm tội: Phòng vệ
- Lỗi: cố ý (dung vũ lực)
- Động cơ: Thi hành công vụ
Tính chất
Hậu quả chết người rõ rang không
phù hợp với tính chất và mức độ
nguy hiểm của sự tấn công (hành vi
phạm tội rõ rang là quá mức cần
thiết)
Hành vi phòng vệ không còn hợp
pháp mà mang tính phạm tội nhưng
là trường hợp giảm nhẹ đặc biệt, vì:
- Động cơ: Phòng vệ, vì lợi ích
chung…
- Vượt quá là do hoàn cảnh chi phối
một phần…
Việc dung vũ lực gây chết người là ngoài
những trường hợp pháp luật cho phép.
Hành vi không còn mang tính hợp pháp
mà mang tính phạm tội nhưng là trường
hợp giảm nhẹ đặc biệt, vì
- Động cơ: Thi hành công vụ, vì lợi ích
chung…
- Phạm tội là do hoàn cảnh chi phối một
phần…
Tội hiếp dâm (Điều 111)
Tội hiếp dâm trẻ em (Điều 112)
Tội cưỡng dâm (Điều 113)
Tội cưỡng dâm trẻ em (Điều 114)
Chủ thể Nam giới
Giao cấu bằng thủ đoạn Hành vi
phạm
tội
- Dùng vũ lực (Dùng sức mạnh đè bẹp sự
kháng cự của nạn nhân chống lại việc giao
cấu);
- Đe doạ dung vũ lực (làm tê liệt ý chí của
nạn nhân);
- Lợi dụng tình thế không thể tự vệ được
(như đang trong tình trạng ốm đau…);
- Thủ đoạn khác (như lợi dụng tình trạng bị
bệnh tâm thần…).
Chú ý: Mọi hành vi giao cấu với trẻ em
dưới 13 tuổi đều là hành vi hiếp dâm trẻ em.
Đây được coi là trường hợp dung thủ đoạn
khác (lợi dụng tình trạng không có khả năng
biểu lộ ý chí đúng đắn được).
Đối tượng của tội hiếp dâm trẻ em - Người
dưới 16 tuổi
- Lợi dụng quan hệ lệ thuộc (về công tác, về kinh
tế, về tín ngưỡng…) hoặc
- Lợi dụng tình trạng quẫn bách (hoàn cảnh hết sức
khó khăn mà tự mình không thể hoặc khó có thể
khắc phục được) để ép buộc:
+ Đe doạ để khống chế tư tưởng
+ Hứa hẹn để khống chế tư tưởng.
Chú ý: Hành vi đe doạ chưa đến mức làm tê liệt ý
chí của nạn nhân.
Nếu là tên liệt hiếp dâm
Việc giao cấu là trái với ý muốn hoặc
không có ý muốn của người phụ nữ Miễn cưỡng chịu giao cấu
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
34
Hành vi cố ý không cứu giúp
người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
(mặc dù có điều kiện cứu giúp)
Dẫn đến chết người
- Đã vô ý gây ra tình trạng
nguy hiểm
- Hoặc có nghĩa vụ cứu giúp
(theo pháp luật hay nghề
nghiệp)
Do vi phạm các quy định về
an toàn giao thông vận tải
Điều 102 khoản 1 Điều 120 khoản 2 Khoản 2 các điều 202, 208, 212…
Hành vi cố ý giao cấu với người dưới 16 tuổi
- Chủ thể là nam giới và
- Người bị giao cấu dưới 13
tuổi hoặc
- Từ 13 tuổi trở lên và đã
dung các thủ đoạn của tội
hiếp dâm (xem tr.50)
- Người bị giao cấu từ 13
tuổi trở lên
- Chủ thể là nam giới
- Đã dung thủ đoạn của tội
cưỡng dâm để ép buộc (xem
tr.50)
a. Chủ thể là người đã thành
niên và đã giao cấu với
người từ đủ 13 tuổi đến
dưới 16 tuổi (thuận tình)
b. Việc giao cấu nói trên do
mua bán mà xảy ra.
Điều 112 Điều 114 (a) Điều 115 (b) Điều 256 khoản 2
Chủ thể và người bị giao cấu có quan hệ cùng dòng máu trực hệ hoặc là anh chị em cùng
cha cùng mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hay cùng cha khác mẹ: Điều 112 khoản 2, Điều 114
khoản 2 hoặc Điều 112 khoản 4 và Điều 150.
Tội hành hạ người khác
(Điều 110)
Tội ngược đãi hoặc hành
hạ cha, mẹ, vợ, chồng,
con cái (Điều 150)
Tội bức tử
(Điều 100)
HV
PT
Hành vi đối xử tàn ác - Hành vi ngược đãi hoặc
- Hành hạ
- Hành vi đối xử tàn ác;
- Thường xuyên ức
hiếp, ngược đãi hoặc
- Làm nhục
Người có quan hệ lệ thuộc với nạn nhân (nạn nhân là người bị lệ thuộc)
CT
- Do quan hệ công tác;
- Do quan hệ tín ngưỡng;
- v.v…
Nếu là quan hệ hôn nhân,
gia đình
Nếu là quan hệ chỉ huy
phục tùng trong quân đội
(Điều319)
- Do quan hệ gia đình - Do quan hệ công tác;
- Do quan hệ tín
ngưỡng;
- Do quan hệ hôn nhân,
gia đình;
- v.v…
HQ Không đòi hỏi gây ra hậu quả cụ thể Nạn nhân tự sát
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
35
Các tội xâm phạn sở hữu
Các tội có tính chiếm đoạt:
- Xâm phạm sở hữu bằng việc
chiếm đoạt và
- Trong CTTP có dấu hiệu
chiếm đoạt…
Các tội không có tính
chiếm đoạt nhưng có
mục đích tư lợi (mục
đích nhằm thu về những
lợi ích vật chất cho cá
nhân hoặc nhóm cá nhân)
Các tội không có mục dích
tư lợi.
1. Tội cướp tài sản;
2. Tội bắt cóc nhằm chiếm
đoạt tài sản;
3. Tội cưỡng đoạt tài sản;
4. Tội cướp giật tài sản;
5. Tội công nhiên chiếm
đoạt tài sản;
6. Tội trộm cắp tài sản;
7. Tội lừa đảo chiếm đoạt
tài sản;
8. Tội lạm dụng tín nhiệm
chiếm đoạt tài sản.
1. Tội chiếm giữ trái
phép tài sản;
2. Tội sử dụng trái
phép tài sản.
1. Tội huỷ hoại hoặc
cố ý làm hư hỏng tài
sản;
2. Tội thiếu trách
nhiệm gây thiệt hại
nghiêm trọng đến tài
sản của Nhà nước;
3. Tội cố ý gây thiệt
hại nghiêm trọng
đến tài sản.
Tội cướp tài sản
(Điều 133)
Tội cưỡng đoạt tài sản
(Điều 135)
Tội cướp
giật tài
sản
(Điều 136)
Tội công nhiên
chiếm đoạt tài sản
(Điều 137)
Hành vi phạm tội có tính công khai Hành vi phạm
tội
- Dùng vũ lực;
- Đe doạ dung ngay tức
khắc vũ lực;
- Hành vi khác làm cho
người bị tấn công lâm
vào tình trạng không thể
chống cự được.
- Đe doạ sẽ dùng vũ lực;
- Uy hiếp tinh thần bằng
những thủ đoạn khác;
+ Doạ huỷ hoại tài sản;
+Doạ tố giác;
+ Doạ loan tin thuộc về
đời tư…
- Chiếm đoạt hoặc
- Giữ tài sản vừa chiếm
đoạt được (trường hợp
chuyển hoá thành
cướp…)
Chiếm đoạt
M
ục đích
Chú ý: Hành vi đe doạ dung vũ lực ở tội cướp và tội
cưỡng đoạt tài sản khác nhau ở mức độ mãnh liệt:
Sự đe doạ ở tội cướp là sự đe doạ có khả năng làm
tê liệt ý chí của người bị đe doạ
- Không
dùng vũ
lực
- Không đe
doạ dung
vũ lực;
- Không uy
hiếp tinh
thần.Nhanh
chóng
chiếm đoạt
và lẩn
tránh (lợi
dụng sơ hở
hoặc tạo ra
sơ hở…)
- Không dung vũ lực;
- Không đe doạ dùng
vũ lực;
- Không uy hiếp tinh
thần
Công nhiên chiếm
đoạt (lợi dụng chủ tài
sản không có điều
kiện ngăn cản).
- Tài sản có giá trị từ
500.000đ trở lên hoặc
- Chủ thể đã bị xử
phạt hành chính hoặc
đã bị kết án về hành
vi chiếm đoạt và chưa
được xoá án tích
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
36
Tham ô tài sản (Điều 278)*
Lạm dụng tín
nhiệm chiếm
đoạt tài sản
(Điều 140)*
Lừa đảo
chiếm đoạt
tài sản
(Điều 139)*
Tội trộm cắp tài sản
(Điều 138)*
Chiếm giữ trái phép
tài sản
(Điều 141)*
C
hủ thể
Người có quyền đối
với tài snả:
- Định đoạt hoặc
- Quản lý (trên thực
tế hoặc trên sổ sách)
Do chức năng công
tác:
- Đảm nhiệm chức
vụ;
- Đảm nhiệm công
tác nghiệp vụ kinh tế,
tài chính;
- Đảm nhiệm công
tác độc lập…
Người đang
tạm thời quản
lý tài sản của
người khác
(nhà nước, tập
thể, cá nhân)
để gia công,
sửa chữa, sử
dụng, boả
quản, vẫn
chuyển… trên
cơ sở hợp
đồng.
Bất kỳ
Bất kỳ
Người ngẫu nhiên có tài
sản do:
- Được giao nhầm, giao
thừa hoặc
- Tìm được, bắt được…
Chiếm đoạt tài sản
mình đang quản lý
(lợi dụng chức vụ,
quyền hạn). H
ành vi phạm
tội
* Hành vi chỉ cấu
thành tội phạm khi
thoả mãn điều kiện
về giá trị tài sản
chiếm đoạt hoặc điều
kiện khác… (xem
điều luật…)
- Chiếm đoạt
bằng thủ đoạn
gian dối hoặc
bỏ trốn
- Sử dụng tài
sản vào việc
bất hợp pháp
-Æ không có
khả năng trả
lại
Chiếm đoạt
tài sản bằng
thủ đoạn
gian dối (lừa
dối để chiếm
đoạt)
Chú ý: Phân
biệt tội này
với tội quy
định ở
Đ.162
Chiếm đoạt tài sản
đang có người quản
lý bằng thủ đoạn lén
lút:
- Hành vi phạm tội có
tính khách quan là
lén lút;
- Ý thức chủ quan
của tội phạm là muốn
che giấu người có
traách nhiệm với tài
sản về hành vi chiếm
đoạt mà mình đang
thực hiện.
* Chiếm giữ trái phép
tài sản ngẫu nhiên có:
- Không trả lại hoặc
- Không giao nộp tài
sản đã ngẫu nhiên có.
* Với thái độ cố tình…
- Đã được giáo dục,
thuyết phục mà vẫn
chiếm giữ;
- Vội vã tiêu thụ mà
không có lý do chính
đáng để lẩn tránh viêc
trả lại…
Một số tình tiết định khung tăng nặng TNHS
Tội cướp tài sản Tội cướp giật tài sản, tội công nhiên chiếm đoạt tài sản, tội trộm cắp tài sản
* Hành hung để tẩu thoát:
Dùng sức mạnh chống lại việc bắt giữ để tẩu thoát (sức mạnh không
đòi hỏi có gây thương tích đáng kể hay không. Mục đích chống lại là
nhằm tẩu thoát)
Chú ý:
- Cần phân biệt trường hợp này với trường hợp chuyển hoá thành
cướp tài sản… (xem tr.54)
- Nếu hành vi hành hung người gây thương tích với tỉ lệ thương tật từ
11% trở lên hoặc gây chết người thì người phạm tội còn phải chịu
trách nhiệm về
* Làm chết người:
- Hành vi cướp gây ra
hậu quả chết người.
- Lỗi đối với hậu quả
chết người là lỗi vô ý.
Nếu cố ý thì hành vi
cấu thành hai tội: Giết
người và cướp tài sản.
- Tình tiết định khung tăng nặng
của khoản 2, 3 hoặc 4 Điều 136
tuỳ tỷ lệ thương tật hoặc
- Tội giết người (nếu lỗi đối với
hậu quả chết người là cố ý)
- Tội cố ý gây thương tích hoặc
- Tình tiết định khung tăng nặng
của khoản 4 các Điều 137, 138
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
37
Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 134)
* Chủ thể: Bất kỳ
* Hành vi:
- Bắt cóc: Hành vi bắt giữ trái phép bằng những thủ đoạn khác nhau…
- Đe doạ người thân của người bị bắt: Sẽ dùng vũ lực nguy hiểm đến tính mạng, sức khoẻ
của con tin nếu không thoả mãn mục đích.
* Mục đích: Chiếm đoạt
Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280)
C
T
Người có chức vụ, quyền hạn: Có quyền hành nhất định đối với công dân khác về
các mặt như tổ chức, hành chính…
H
ành vi phạm
tội
Chiếm đoạt tài sản của công dân bằng thủ đoạn lạm dụng chức vụ, quyền hạn của
mình (chức vụ, quyền hạn được sử dụng như phương tiện để chiếm đoạt):
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn uy hiếp tinh thần để chiếm đoạt (cưỡng đoạt +
chức vụ quyền hạn);
- Lạm dụng chức vụ. quyền hạn lừa dối để chiếm đoạt (lừa đảo… + chức vụ, quyền
hạn);
- Lạm dụng tín nhiệm được giao tài sản (do có chức vụ, quyền hạn mà có tín
nhiệm) để chiếm đoạt tài sản đó (lạm dụng tín nhiệm… + chức vụ, quyền hạn).
* Theo BLHS năm 1999, tội này tuy thuộc chương Các tội xâm phạm về chức vụ nhưng
được nêu ở đây để có sự so sánh với Các tội xâm phạm sở hữu.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
38
Các tội phạm về ma tuý
Các chất ma tuý bao gồm:
- Các chất ma tuý theo nghĩa hẹp;
- Các chất hướng thần;
- Các tiền chất ma tuý, các tiền chất hướng thần;
- Các cây, nguyên liệu thực vật có chứa chất ma tuý.
Hành vi phạm tội liên quan đến
cây trồng có chứa chất ma tuý
Tội trồng chây thuốc phiện hoặc cây khác có chứa chất ma tuý
(Điều 192)
Hành vi phạm tội liên quan đến chất ma tuý
Tộ
i s
ản
x
uấ
t t
rá
i
ph
ép
c
hấ
t m
a
tu
ý
(Đ
iề
u
19
3)
Tộ
i t
an
g
trữ
, v
ận
ch
uy
ển
, m
ua
b
án
trá
i p
hé
p
ho
ặc
ch
iế
m
đ
oạ
t c
hấ
t
m
a
tu
ý
(Đ
iề
u
19
4)
Tộ
i t
ổ
ch
ức
sử
dụ
ng
tr
ái
p
hé
p
ch
ất
m
a
tu
ý
(Đ
iề
u
19
7)
Tộ
i c
hứ
a
ch
áp
vi
ệc
sử
d
ụn
g
trá
i
ph
ép
c
hấ
t m
a
tu
ý
(Đ
iề
u
19
8)
Tộ
i s
ử
dụ
ng
tr
ái
ph
ép
c
hấ
t m
a
tu
ý
(Đ
iề
u
19
9)
Tộ
i c
ưỡ
ng
b
ức
, l
ôi
ké
o
ng
ườ
i k
há
c
sử
dụ
ng
tr
ái
p
hé
p
ch
ất
m
a
tu
ý
(Đ
iề
u
20
0)
Các hành vi khác
Liên quan đến tiền chất ma
tuý
Liên quan đến các phương
tiện, dụng cụ sản xuất hoặc
sử dụng chất ma tuý
Liên quan đến quản lý
Tội tàng trữ, vận chuyển,
mua bán hoặc chiếm đoạt
tiền chất dùng vào việc…
(Điều 195)
Tội snả xuất, tàng trữ, vận
chuyển, mua bán các
phương tiện, dụng cụ dùng
vào việc…
(Điều 196)
Tội vi phạm quy định về
quản lý, sử dụng thuốc gây
nghiện hoặc các chất ma tuý
khác.
(Điều 201)
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
39
Tội sản xuất trái phép chất ma tuý (Điều 193)
Hành vi cố ý thực hiện hoặc tham gia vào quá trình tạo ra chất ma tuý. Quá trình này có
thể:
- Chiết xuất…
- Điều chế…
- Pha chế…
Tổ chức sử
dụng trái
phép chất
ma tuý
(Điều197)
T
ội
sử
d
ụn
g
trấ
i p
hé
p
ch
ất
m
a
tu
ý
(Đ
iề
u
19
9)
+ Hành vi đưa chất ma tuý vào cơ thể nhằm gây cảm giác
khoái lạc:
- Hút;
- Hít;
- Tiêm;
+ Đã được giáo dục nhiều lần và đã bị xử lý hành chính (đưa
vào cơ sở chữa bệnh bát buộc) mà còn tiếp tục…
T
ội
c
hứ
a
ch
ấp
v
iệ
c
sử
d
ụn
g
trá
i p
hé
p
ch
ất
m
a
tu
ý
(Đ
iề
u
19
8)
Cố ý tạo điều kiện về địa điểm cho việc sử dụng trái phép:
- Cho thuê;
- Cho mượn;
- Không ngăn cản người khác sử dụng địa điểm của mình
làm nơi sử dụng ma tuý.
T
ội
c
ư
ỡn
g
bứ
c,
lô
i
ké
o
ng
ườ
i k
há
c
sử
dụ
ng
tr
ái
p
hé
p
ch
ất
m
a
tu
ý
(Đ
iề
u
20
0)
- Ép buộc người khác sử dụng ma tuý trái phép trái với ý
muốn của họ bằng các thủ đoạn khác nhayu như dùng vũ lực,
đe doạ dung vũ lực…
- Tác động để người khác sử dụng ma tuý trái phép bằng
những thủ đoạn khác nhau như rủ rê, dụ dỗ…
H
ành vi có tínhc hất tổng hợp thể hiện là chủ động tụ
tập và tạo điều kiện cân fthiết cho việc sử dụng trái
phép m
a tuý. C
ần phân biệt với trường hợp cùng nhau
sử dụng chất m
a tuý.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
40
Các tội xâm phạm an toàn trật tự công cộng,
trật tự công cộng
Các tội xâm phạm an toàn công cộng bao
gồm 43 tội được quy định từ Điều 202 đến
Điều 244, thuộc nhiều lĩnh vực cũng như
liên quan đến nhiều dối tượng khác nhay
như giao thông, xây dựng, lao động, y tế,
tin học, vũ khí, vật liệu nổ, chất phóng xạ,
chất cháy, chất độc, thực phẩm…
Các tội xâm phạm trật tự công cộng bao
gồm 12 tội được quy định từ Điều 245 đến
Điều 156.
Đó là những hành vi nguy hiểm đáng kể
đến trật tự công cộng, ảnh hưởng đến tình
trạng ổn định có kỷ cương của cộng đồng.
Tội vi phạm các quy định về điều khiển
phương tiện gia thông
Đường bộ
(Điều 202)
Đường sắt
(Điều 208)
Đường thuỷ
(Điều 212)
Tàu bay
(Điều 216)
* Hành vi: Hành vi vi phạm các quy định về an toàn giao thông vẫn tải đường bộ, đường
sắt, đường thuỷ, đường không
* Hậu quả:
- Thiệt hại dến tính mạng;
- Thiệt hại nghiêm trọng đến sức khởe;
- Thiệt hại nghiêm trọng dến tài sản; hoặc
- Tình trangj đặc biệt nguy hiểm (có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả đặc biệt nghiêm
trọng).
* Lỗi: Vô ý
* Chủ thể: Người điều khiển phương tiện giao thông vẫn tải
- Người điều khiển trực tiếp;
- Người chỉ huy.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
41
Tội đưa vào sử dụng các phương tiện
giao thông… không bảo đảm an toàn
Tội điều động người không đủ điều kiện
điều khiển các phương tiện giao thông…
Đường
bộ
(Đ.204)
Đường
sắt
(Đ.210)
Đường
thuỷ
(Đ.214)
Đường
không
(Đ.218)
Đường
bộ
(Đ.205)
Đường
sắt
(Đ.211)
Đường
thuỷ
(Đ.215)
Đường
không
(Đ.219)
* Chủ thể:
Người có trách nhiệm về điều động về tình
trạng kỹ thuật của phương tiện.
* Hành vi: cho phép đưa vào sử dụng
phương tiện rõ rang không đảm bảo an toàn
kỹ thuật.
* Hậu quả:
* Hành vi:
- Điều động (của người có trách nhiệm điều
động);
- Giao…
* Hậu quả:
Thiệt hại đến tính mạng, thiệt
hại nghiêm trọng đến sức khoẻ,
tài sản
Thiệt hại đến tính mạng, thiệt
hại nghiêm trọng đến sức khoẻ,
tài sản
Không đòi hỏi hậu
quả khi đã qua xử
lý…
v.v…
Không
đòi hỏi Không đòi hỏi hậu quả khi đã qua xử
lý…
Không
đòi hỏi
* Lỗi: vô ý * Lỗi: vô ý
Tội phá huỷ công trình, phương tiện quan trọng về
an ninh quốc gia (Điều 231)
* Khách thể: An toàn vủa các công trình quan trọng về an ninh quốc gia.
Đối tượng tác động:
- Công trình hoặc phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc;
- Công trình điện, dẫn chất đốt;
- Công trình thuỷ lợi;
- Công trình quan trọng khác về an ninh quốc gia…
* Hành vi phạm tội:
Phá huỷ -----ÆHuỷ hoại
Làm hư hỏng
* Lỗi: Cố ý.
* Mục đích: Không có mục đích chống chính quyền nhân dân.
Chú ý:
* Các công trình, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia nói trên phải đang được sử
dụng hoặc chuẩn bị đưa vào sử dụng.
* Tội này:
- Khác tội trộm cắp (Điều 138), tội huỷ hoại tài sản (Điều 143) ở tính chất của đối tượng
và
- Khác tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (Điêu 85) ở mục đích phạm tội.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
42
Tội gây rối trật tự công cộng (Điều 245)
Hành vi phạm tội: Hành vi gây mất trật tự ở nơi công cộng qua lời nói hoặc vệic làm
như hành hung người khác ở nơi công công, hành vi phá phách ở nơi công cộng…, hành
vi chửi bới, gây lộn xộn ở nơi công cộng.
- Gây hậu quả nghiệm trọng hoặc
- Đã bị xử phạt, đã bị kết án…
Chú ý: Hành vi có thể còn cấu thành tội theo Điều 104, ĐIều 143… tuỳ thuộc vào tính
chất và mức độ hậu quả xảy ra.
Tội đánh bạc
Điều 248
Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc
(Điều 249)
- Tham gia trò chơi bất hợp pháp được thu
bằng tiền hay hiện vật.
- Hành vi cấu thnàh tội phạm khi tiền hay
hiện vật đánh bạc có giá trị lớn hoặc
- Đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kếy
án về hành vi này hoặc hành vi được quy
định tại Đ.249 mà chưa được xoá án tích…
- Tổ chức trò chơi bất hợp pháp được thua
bằng tiền hay hiện vật qua các hành vu như
rủ rê, lôi kéo, sắp xếp, điều hành…
- Tạo điều kiện về địa điểm cho việc đánh
bạc.
* Các hành vi trên cấu thành tội phạm khi:
- Việc đánh bạc có quy mô lớn hoặc
- Chủ thể đã bị xử phạt hành chính hặc đã
bị kết ác về hành vi này hoặc hành vi được
quy định tại Đ.248 mà chưa được xoá án
tích…
Tội chứa mại dâm (Đ.254) Tội môi giới mại dâm (Đ.255)
Tội mua dâm người chưa
thành niên (Đ.256)
Tạo điều kiện cho hoạt
động mại dâm như cho thuê
địa điểm, bố trí việc bảo vệ,
canh gác…
Hành vi trung gian tạo điều
kiện cho việc gặp gỡ giữa
người mua dâm với người
bán dâm hoặc chủ chứa…
Hành vi dùng lợi ích vật
chất để được giao cấu với
người chưa thành niên.
* Người bán dâm là người
chưa đủ 18 tuổi nhưng phải
đủ 13 tuổi (nếu chưa đủ 13
tuổi thì hành vi cấu thành
tội hiếp dâm trẻ em)
Các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính
Bao gồm các tội đượ quy định từ Điều 257 đến Điều 276 BLHS
Tội chống người thi hành công vụ (Điều 257)
* Đối tượng của hành vi phạm tội:
Người đang thi hành công vụ:
Người đang thực hiện công vụ được giao vì lợi ích chung
* Hành vi phạm tội:
- Cản trở người đang thi hành công vụ thực hiện công vụ đượ giao bằng thủ đoạn:
Dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác.
- Cưỡng ép người thi hành công vụ thực hiện những hành vi trái pháp luật bằng mọi thủ
đoạn (doạ dùng vũ lực,doạ huỷ hoại tài sản…)
Chú ý: Nếu hành vi dùng vũ lực đã cấu thành tội theo Điều 104 hoặc Điều 93 thì không
còn là tội này.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
43
Các tội phạm về chức vụ
Những hành vi xâm phạm hoạt động đúng đắn của cơ quan, tổ chức do người có chức vụ
thực hiện trong khi thực hiện công vụ
(Điều 277)
Các tội phạm về tham nhũng Các tội phạm khác về chức vụ
Bao gồm 5 tội, được quy định từ Điều 285
đến Điều 288.
- Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả
nghiêm trọng;
- Tội cố ý làm lộ bí mật công tác;
- Tội vô ý làm lộ bí mật công tác;
- Tội làm mất tài liệu bí mật công
tác;
- Tội đào nhiệm.
Các tội phạm liên quan đến các tội phạm
về chức vụ
Các tội cố ý có mục đích tư lợi hoặc vì
động cơ cá nhân:
Bao gồm 7 tội được quy định từ Điều 278
đến Điều 284.
- Tội tham ô tài sản;
- Tội nhận hối lộ;
- Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn
chiếm đoạt tài sản;
- Tội lợi dụng chức vụ quyền hạn
chiếm đoạt tài sản;
- Tội lạm quyền trong khi thi hành
công vụ;
- Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn
gây ảnh hưởng đối với người khác
để trục lợi;
- Tội giả mạo trong công tác.
- Tội đưa hối lộ;
- Tội làm môi giới hối lộ;
- Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với
người có chức vụ, quyền hạn để
trục lợi.
- Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu
huỷ tài liệu bí mật công tác;
Tội tham ô tài sản; tội lợi dụng chức vụ,
quyền hạn chiếm đoạt tài sản được tóm tắt
tại tr.55, 57
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
44
Tội nhận hối lộ (Đ.279)
Tội lợi dụng ảnh
hưởng đối với người
có chức vụ, quyền hạn
để trục lợi (Đ.291)
Tội đưa hối lộ
(Đ.289)
Tội làm môi
giới hối lộ
(Đ.290)
Bất kỳ Bất kỳ
C
hủ thể
Người có chức vụ,
quyền hạn:
- Có quyền quyết
định (độc lập hoặc
cùng tập thể);
- Tham gia chuẩn bị
điều kiện cho việc
quyết định;
- Làm những công
việc có liên quan đến
quyền lợi của công
dân khác.
Người có ảnh hưởng
đối với người có chức
vụ , quyền hạn:
- Ảnh hưởng về mặt
quan hệ gia đình;
- Ảnh hưởng về mặt
quan hệ bạn bè…
Nếu do chức vụ, quyền
hạn mà có Æ
Nhận lợi ích vật chất
(hiện vật, tiền…) trực
tiếp hoặc qua trung
gian
- Do đã làm hoặc
không làm việc có lợi
cho bên kia (có hứa
hẹn trước) hoặc
- Để sẽ làm hoặc
không làm việc có lợi
cho bên đưa
Nhận lợi ích vật chất
- Do đã tác động đến
người có chức vụ,
quyền hạn để người đó
làm hoặc không làm
việc có lợi cho người
khác hoặc
- Để sẽ tác động đến
người có chức vụ,
quyền hạn…
Đưa lợi ích vật chất
cho người có chức
vụ, quyền hạn (trực
tiếp hoặc qua trung
gian).
- Do đã được người
có chức vụ, quyền
hạn làm hoặc không
làm việc có lợi cho
mình hoặc
- Do muốn người có
chức vụ, quyền hạn
làm hoặc không làm
việc có lợi cho mình.
Tạo điều kiện
cho việc nhận
hoặc đưa hối lộ
theo yêu cầu
của bên nhận
hoặc bên đưa
H
ành vi phạm
tội
* Của hối lộ từ 500.000đ trở lên hoặc
Dưới 500.000đ nhưng gây hậu quả nghiêm trọng
hoặc đã bị xử lý kỷ luật hoặc
Đã bị kết án…
T
ội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để
trục lợi (Đ
iều 283)
* Của hối lộ từ 500.000đ trở lên hoặc
gây hậuq ủa nghiêm trọng hoặc đã vi
phạm nhiều lần
Hành vi thiếu trách nhiệm
- Của người có
nhiệm vụ trực tiếp
trong công tác quản
lý tài sản của Nhà
nước.
- Đã gây thiệt hại
nghiêm trọng có giá
trị từ 50 triệu đồng
trở lên (để làm mất
mát, làm hư hỏng,
làm lãng phí).
- Của người được
giao vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
- Đã để người khác
sử dụng gây chết
người hoặc gây
thiêtk hại nghiêm
trọng đến sức khoẻ,
tài sản của người
khác.
- Của người trực
tiếp quản lý, canh
gác, dẫn giải người
bị giam, giữ.
- Đã để người đó
trốn gây hậu quả
nghiêm trọng.
- Của người có
nhiệm vụ được giao.
- Đã gây hậu quả
nghiêm trọng
(không thuộc Điều
144, Điều 235, Điều
301).
Điều 144 - Tội thiếu
trách nhiệm gây
thiệt hại nghiêm
trọng đến tài sản của
Nhà nước.
Điều 235 - Tội thiếu
trách nhiệm trong
việc giữ vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ
trợ gây hậu quả
nghieê trọng.
Điều 301 - Tội thiếu
trách nhiệm để
người bị giam, giữ
trốn.
Điều 285 - Tội thiếu
trách nhiệm gây hậu
quả nghiêm trọng.
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
45
Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp
Hành vi xâm phạm hoạt động đúng đắn của các cơ quan điều tra, kiểm tra, xét xử và thi
hành án trong việc bảo vệ quyền lợi của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ
chức, công dân (Điều 292).
Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp do người có chức vụ, quyền hạn trong hạot
động tư pháp thực hiện:
Các điều:
293 294 295 296 298 299 300 301 302 303 305
Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp do người có nghĩa vụ phải giúp các cơ quan tư
pháp:
Điều 307 Điều 308 Điều 310
Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp mà chủ thể là đối tượng của các bản án hoặc
quyết định của cơ quan tư pháp:
Điều 304 Điều 311
Các tội khác xâm phạm hoạt động tư pháp
Điều
297
Điều
306
Điều
309
Điều
312
Điều
313
Điều
314
Tội truy cứu TNHS người không có
tội
(Điều 293)
Tội không truy cứu TNHS người có
tội
(Điều 294)
Chủ
thể Người có thẩm quyền truy cứu TNHS
Hành
vi
khách
quan
Truy cứu TNHS người không có tội:
- Khởi tố;
- Đề nghị truy tố hoặc
- Truy tố
Người không có tội:
- Không có hành vi phạm tội
trong BLHS; hoặc
- Có hành vi phạm tội nhưng đã
hết thời hiệu truy cứu TNHS.
Không truy cứu TNHS người có tội:
- Không khởi tố.
- Không đề nghị truy tố.
- Không truy tố.
Người có tội:
Có hành vi phạm tội và còn thời hiệu
truy cứu TNHS.
Lỗi Cố ý (trực tiếp): Biết rõ…
Nguyễn Diệu Thuỳ - KT30E - Đại học Luật Hà Nội
46
Tội ra bản án
trái pháp luật
(Điều 295)
Tội ra quyết định trái
pháp luật
(Điều 296)
Tội ép buộc nhân viên tư
pháp làm trái pháp luật
(Điều 297)
Chủ
thể
Thẩm phán, hội
thẩm
Người có thẩm quyền
quyết định trong hoạt
động điều tra, truy tố, xét
xử, thi hành án.
Người có chức vụ, quyền hạn
(quyền uy) đối với nhân viên
tư pháp.
Hành
vi
khách
quan
Ra bản án trái
pháp luật:
Hành vi ký vào
bản án:
- Hình sự;
- Dân sự;
- Hôn nhân và gia
đinh;
- V.v… hoặc
Các quyết định có
tính chất như bản
án.
Các bản án… đó
có nội dung trái
với pháp luật hiện
hành.
Ra quyết định trái pháp
luật
Gây thiệt hại cho Nhà
nước, tổ chức, công dân.
Ép buộc nhân viên tư pháp làm
trái pháp luật (bẳng thủ đoạn
lợi dụng quyền uy của mình):
- Trong điều tra;
- Trong truy tố;
- Trong xét xử hoặc
- Trong thi hành án.
Gây hậu quả nghiêm trọng.
Lỗi Cố ý (trực tiếp): biết rõ… Cố ý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Mô hình hóa luật hình sự việt nam phần chung.pdf