Đề tài Kiến thức cần biết trước khi mua laptop
Intel Centrino 2 Technology
Như chúng ta đã biết, ngày 16/07 vừa qua, tại Expo 2008, Intel Việt Nam đã chính thức công bố nền tảng mới dành cho máy tính xách tay (MTXT) với tên gọi Centrino 2 (tên mã Montevina). Thời gian công bố này trùng với thời gian tại Bắc Mỹ và các khu vực khác trên thế giới cho thấy sự quan tâm đặc biệt của Intel dành cho thị trường Việt Nam, một thị trường đầy tiềm năng.
6 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2069 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kiến thức cần biết trước khi mua laptop, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguồn :
Intel Centrino 2 Technology
Như chúng ta đã biết, ngày 16/07 vừa qua, tại Expo 2008, Intel Việt Nam đã chính
thức công bố nền tảng mới dành cho máy tính xách tay (MTXT) với tên gọi Centrino
2 (tên mã Montevina). Thời gian công bố này trùng với thời gian tại Bắc Mỹ và các
khu vực khác trên thế giới cho thấy sự quan tâm đặc biệt của Intel dành cho thị
trường Việt Nam, một thị trường đầy tiềm năng.
1. Sơ lược về lịch sử Centrino:
Được Intel ra mắt lần đầu tiên vào tháng 3 năm 2003, Intel Centrino (tên mã
cho nền tản đầu tiên là Carmel) đã nắm lấy cơ hội để đưa thị trường MTXT
thế giới lên một tầm cao mới. Và tại giai đoạn đó, Intel chiếm thế thượng
phong trên thị trường, và không có bất cứ một nhà sản xuất CPU nào có thể
cạnh tranh được. Là sự kết hợp tương đối hoàn hảo giữa bộ vi xử lý Pentium
M socket 479 đạt mức FSB 400MHz, chipset cầu bắc Intel 855 sử dụng bộ
nhớ DDR-266 và thiết bị kết nối wireless Intel PRO/Wireless 2100B hay
2200BG dùng giao tiếp mini-PCI. Chính thế hệ MTXT sử dụng nền tản
Centrino mang lại cho người dùng khả năng kết nối toàn cầu một cách đơn
giản, đồng thời tăng thời gian sử dụng pin lên đến hơn 4h cho các máy sử
dụng pin 48W/h. Carmel cũng cho phép các nhà sản xuất thiết kế những mẫu
MTXT mỏng và nhẹ hơn nhờ các thiết bị tỏa nhiệt ít hơn và máy không phải
hoạt động với một hệ thống tản nhiệt phức tạp và nặng nề như trước.
Nền tản di động thế hệ thứ 3 có tên mã Napa được giới thiệu tại triển lãm
điện tử tiêu dùng vào tháng 1 năm 2006. Đến đây, Intel Centrino đã hoàn
toàn lột xác với những nâng cấp đáng kể, tuy nhiên Intel vẫn quyết định giữ
nguyên tên gọi của nó. Ban đầu, Napa hỗ trợ CPU Intel Core Duo, tuy nhiên,
với những thành công mà Core 2 Duo đạt được, Intel quyết định tích hợp cả
C2D vào Napa vào ngày 27 tháng 7 cùng năm đó.
Sau gần 7 năm Intel Centrino “cống hiến” cho người dùng, Intel đã chi hơn
300 triệu USD để quảng bá cho nền tảng di động tiên tiến của mình. Tuy
nhiên, đã đến lúc phải thay đổi, lần này, Intel đã đổi tên cho đứa con cưng
của mình, Centrino 2 ra mắt lại là một sự thay đổi đầy bất ngờ và vẫn thu
hút sự quan tâm của đông đảo những người đam mê công nghệ.
2. Những công nghệ tiên tiến được ứng dụng cho nền tản
Centrino 2:
Bộ vi xử lý Intel Core 2 Duo:
Bộ vi xử lý Intel Core 2 Duo là bộ vi xử lý có hiệu suất tiết kiệm điện năng
cao của Intel mang lại hiệu suất hoạt động di động và khả năng nhạy bén
vượt trội cho người sử dụng là các doanh nghiệp và người tiêu dùng khắt khe
nhất. Người sử dụng sẽ nhận thấy hiệu suất hoạt động được nâng cao mạnh
mẽ khi đồng thời chạy nhiều ứng dụng đòi hỏi sức mạnh điện toán và khi
chạy các ứng dụng được tối ưu hóa cho khả năng điện toán hai nhân.
Những tính năng cơ bản mới của bộ vi xử lý Intel Core 2 Duo mới nhất gồm:
Công nghệ silicon 45nm cổng kim loại Hi-k của Intel – Tăng gần gấp đôi số
lượng bóng bán dẫn và có tỷ lệ thất thoát điện năng thấp hơn so với các công
nghệ 65nm, mang lại những cấp độ mới về hiệu suất hoạt động cũng như
hiệu suất tiết kiệm điện năng.
Kênh truyền hệ thống FSB tốc độ 1.066 MHz – Hiệu suất hoạt động nhanh
hơn khi so sánh với thế hệ trước có kênh truyền hệ thống tốc độ 800 MHz.
Intel® HD Boost – Hiệu suất hoạt động nhanh hơn trên các ứng dụng đa
phương tiện đòi hỏi sức mạnh điện toán như mã hóa video có độ phân giải cao
HD
Bộ nhớ đệm L2 dung lượng 6MB – Nâng cao hiệu suất hoạt động cho các ứng
dụng đòi hỏi xử lý nhiều dữ liệu
Công nghệ tiết kiệm điện năng Deep Power Down – Tắt các nhân của bộ vi xử
lý cũng như bộ nhớ đệm L2 khi không cần thiết nhằm mang lại hiệu suất tiết
kiệm điện năng tốt hơn.
Những tính năng kiến trúc chính của nền tảng vi kiến trúc trong bộ vi xử lý
Intel Core 2 gồm:
Công nghệ thực thi Intel Wide Dynamic Execution:
o Rộng hơn – Một ống xử lý vô hướng rộng đủ 4 đường có thể nạp, giải mã,
thực thi và thu hồi các lệnh với một tỷ lệ được duy trì liên tục là 4 lệnh trên
mỗi chu trình so với 3 lệnh của bộ vi xử lý Intel Core Duo.
o Sâu hơn – Các kích cỡ bộ nhớ đệm tối ưu hóa hiệu quả số lệnh xử lý tương
ứng với ống xử lý, cho phép bộ vi xử lý nhìn sâu hơn vào trong luồng chương
trình để tìm ra những lệnh có thể được thực thi đồng thời.
o Nhanh hơn – Ống dữ liệu được tối ưu hóa cho hiệu suất nâng cao đường
thiết yếu kiến trúc cho một ống xử lý 14 giai đoạn rất ngắn và hiệu quả, góp
phần nâng xung nhịp cao hơn đồng thời mang lại số lệnh trên mỗi chu trình
cao hơn.
o Thông minh hơn – Khả năng hợp nhất vĩ mô kết hợp các chuỗi lệnh thường
xuyên được sử dụng vào trong một lệnh đơn nhất để thực thi, giảm các tài
nguyên cần thiết bên trong đồng thời nâng cao tỷ lệ các lệnh trên mỗi chu
trình, từ đó cho phép thu hồi 5 lệnh với cùng một công việc mà bình thường
sẽ chỉ thu hồi được 4 lệnh.
Khả năng quản lý điện năng thông minh Intel® Intelligent Power Capability -
Một bộ các khả năng được thiết kế nhằm giảm lượng điện năng tiêu thụ cũng
như những yêu cầu về thiết kế bằng cách quản lý lượng điện năng tiêu thụ khi
hoạt động của tất cả các nhân trong bộ vi xử lý. Kết quả là khả năng tối ưu
hóa điện năng tuyệt vời, cho phép vi kiến trúc Intel Core có thể mang lại
những máy tính xách tay có hiệu suất hoạt động và hiệu quả tiết kiệm điện
năng cao hơn.
Công nghệ bộ nhớ đệm Intel® Advanced Smart Cache – Một bộ nhớ đệm
được tối ưu hóa cho điện toán đa nhân giúp giảm mạnh mẽ độ trễ tới các dữ
liệu thường xuyên được sử dụng, từ đó nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt
động bằng cách nâng cao khả năng mà mỗi nhân trong bộ vi xử lý đa lõi có
thể truy cập dữ liệu từ một hệ thống bộ nhớ đệm có hiệu suất hoạt động cao
hơn và hiệu quả hơn.
Công nghệ truy cập bộ nhớ Intel® Smart Memory Access – Nâng cao hiệu
suất hoạt động hệ thống bằng cách tối ưu hóa việc sử dụng băng thông dữ
liệu sẵn có từ hệ thống bộ nhớ và giảm thiểu độ trễ khi truy cập bộ nhớ. Đột
phá này còn bao gồm một khả năng gọi là “memory disambiguation” (khả
năng hợp nghĩa bộ nhớ), nâng cao hiệu quả xử lý ngoài luồng bằng cách
mang lại cho các nhân xử lý khả năng thông minh được tích hợp sẵn để có
khả năng suy đoán khi tải dữ liệu cho các lệnh sắp được thực thi trước khi tất
cả các lệnh lưu trữ trước đó được thực thi.
Công nghệ tăng tốc Intel® HD Boost – Nâng cao mạnh mẽ hiệu suất hoạt
động khi thực thi truyền tải các lệnh mở rộng SIMD (SSE/SSE2/SSE3/SSE4),
tăng tốc một loạt các ứng dụng bao gồm video, thoại và hình ảnh, xử lý ảnh,
mã hóa, các ứng dụng tài chính, các ứng dụng công trình và các ứng dụng
khoa học.
Công nghệ Intel® 64 – Khả năng mở rộng của điện toán 64bit ngay tại phần
cứng để tận dụng các hệ điều hành 64bit như Microsoft Vista* cũng như các
ứng dụng 64-bit khi các sản phẩm này trở nên phổ biến cho các hệ thống máy
khách di động để tận dụng khả năng bộ nhớ hệ thống tốt hơn nhằm hỗ trợ
các ứng dụng đòi hỏi những bộ dữ liệu lớn hơn.
Họ chipset Mobile Intel® 45 Express:
Họ chipset Mobile Intel 965 Express là chipset mới của Intel dành cho công
nghệ vi xử lý Intel Centrino và công nghệ vi xử lý Intel Centrino 2 tích hợp
công nghệ vPro và mang lại những khả năng mới và hiệu suất hoạt động tốt
hơn cho một trải nghiệm điện toán di động vượt trội.
Một bộ trình điều khiển cho phép mang lại một trải nghiệm Windows Vista
Premium mạnh mẽ và vượt trội với Windows Aero trên tất cả các nền tảng
Nâng cao khả năng chơi game với hơn nhiều đơn vị thực thi hơn (10, so với 8
trong thế hệ trước)
Công nghệ Intel® Clear Video Technology được tăng cường với các rtính năng
phần mềm bao gồm ProcAmp, khả năng chia độ chất lượng cao, phát hiện và
điều chỉnh chế độ film, tăng tốc tại phần cứng cho MPEG2 và WMV9, tất cả sẽ
cho phép mang lại một trải nghiệm video độ phân giải cao tuyệt vời với khả
năng xem video HD mượt mà và không bị giật hình, chất lượng hình ảnh sác
nét hơn, điều chỉnh màu có khả năng tùy biến, & ít chuyển động nhân tạo
hơn.
Hệ thống Intel® Graphics Media Accelerator 4500MHD mang lại một xung
nhịp nhân đồ họa tăng cường với tốc độ 533MHz @1.05 và dung lượng video
lên tới 384 MB
Tăng cường bảo mật với các công nghệ Intel® Trusted Platform Module,
Intel® Trusted Execution Technology và Intel® Virtualization Technology
Khả năng tận hưởng nội dung HD tích hợp có logo tương thích (Blu-ray*) với
khả năng giải mã ngay tại phần cứng các dòng dữ liệu video HD (AVC, VC1,
MPEG)
Hỗ trợ trực tiếp cho các hiển thị số với HDMI tích hợp với các khóa HDCP
Các tính năng quản lý điện năng bao gồm Intel® Display Refresh Rate
Switching Technology, hỗ trợ các màn hình DPO, Render Standby, tất cả sẽ
cho phép mang lại khả năng tiết kiệm điện năng tốt hơn để kép dài thời gian
sử dụng pin lâu hơn.
Hệ thống kết nối Intel WiFi Link 5000 Series:
Hệ thống kết nối Intel WiFi Link 5000 Series là giải pháp kết nối không dây
WLAN theo chuẩn 802.11 Draft-N thế hệ 2 của Intel, mang lại khả năng kết
nối mạng tối đa cho gia đình và doanh nghiệp. Công nghệ 802.11 Draft-N,
với hiệu suất hoạt động và phạm vi phủ sóng tốt hơn là một đòi hỏi chủ đạo
cho các nền tảng công nghệ vi xử lý Intel® Centrino® và công nghệ vi xử lý
Intel® Centrino® 2 tích hợp công nghệ vPro™.
Hệ thống kết nối Intel WiFi Link 5300 – Hệ thống WLAN Draft-N 450 Mbps6
đầu tiên trên thế giới mang lại hiệu suất hoạt động tối ưu và các tính năng
cao cấp cùng phạm vi phủ sóng được tăng cường so với các giải pháp
802.11a/g trước đây. Hệ thống WiFi Link 5300 cho phép mang lại khả năng
upload và download nhanh hơn, các kết nối có thể dự đoán được và tin cậy
hơn, cùng khả năng quản lý cấp độ doanh nghiệp thông qua mạng không dây
hỗ trợ cho công nghệ quản lý Intel® Active Management Technology v4.0.
Ngoài ra, hệ thống kết nối WiFi Link 5300 còn được sẵn sàng trong một thiết
kế PCIe Half Mini Card cho phép mang lại các thiết kế máy tính xách tay
mỏng hơn và nhẹ hơn.
Hệ thống kết nối Intel WiFi Link 5100 – Một hệ thống WLAN 802.11 Draft-N
mang lại băng thông Rx lên tới 300Mbps, tăng gấp 5 lần so với các giải pháp
802.11a/g trước đây.
Hệ thống kết nối mạng Intel® 82567 Gigabit:
Intel® 82567LM – Giải pháp kết nối mạng Gigabit cho các thiết kế doanh
nghiệp cao cấp. Hỗ trợ công nghệ vi xử lý Intel Centrino 2 tích hợp công nghệ
vPro (công nghệ Intel AMT và System Defense Filters) mang lại khả năng
quản lý hệ thống hàng đầu (hoặc ASF 2.0), khả năng tiết kiệm pin tích hợp
Auto Connect Battery Saver (ACBS), Link Speed Battery Saver, Low Power
Link Up (LPLU), khả năng chuyển đổi kết nối System Idle link downshift cho
khả năng tiết kiệm điện năng Energy Star*, Jumbo Frames, Receive Side
Scaling, và chương trình nền tảng ổn định Intel® Stable Image Platform
Program (SIPP).
Intel® 82567LF – Giải pháp kết nối mạng Gigabit cho các hệ thống máy tính
xách tay phổ thông vốn đòi hỏi khả năng quản lý chỉ ở mức độ cơ bản. Hỗ trợ
ASF 2.0, ACBS tích hợp, Link Speed Battery Saver, Low Power Link Up
(LPLU), khả năng chuyển đổi kết nối System Idle link downshift cho khả năng
tiết kiệm điện năng Energy Star* cũng như chương trình nền tảng ổn định
Intel® Stable Image Platform Program (SIPP).
Intel® 82567V – Giải pháp kết nối mạng Gigabit cho các hệ thống máy tính
xách tay tiêu dùng cơ bản. Hỗ trợ các trạng thái tiêu thụ điện năng thấp cơ
bản, Link Speed Battery Saver, Low Power Link Up (LPLU), khả năng chuyển
đổi kết nối System Idle link downshift cho khả năng tiết kiệm điện năng
Energy Star™.
Chuyển đổi giữa đồ họa tích hợp và đồ họa rời:
Đồ họa có khả năng hoán đổi là một tính năng tùy chọn mời hiện có mặt
trong các máy tính xách tay sử dụng công nghệ Intel Centrino 2, cho phép
người sử dụng có thể chuyển đổi giữa đồ họa tích hợp giúp tăng hiệu suất tiết
kiệm điện năng, từ đó cho phép nâng cao thời gian sử dụng pin và đồ họa rời
giúp có thể mang lại hiệu suất 3D tốt hơn; từ đó mang lại cả những lựa chọn
tối ưu cho cả 2 nhu cầu sử dụng.
Công nghệ bộ nhớ Intel® Turbo Memory:
Một tính năng tùy chọn được cung cấp rộng rãi trên rất nhiều các máy tính
xách tay sử dụng công nghệ vi xử lý Intel Centrino 2 và Intel Centrino 2 tích
hợp công nghệ vPro, giờ đây với một dung lượng lớn hơn là 2GB, giúp nâng
cao hiệu suất hoạt động, thời gian khởi động máy và thời gian sử dụng pin.
Đây là một thành phần bộ nhớ non-volatile (bất biến) giúp nâng cao hiệu
suất hoạt động của hệ thống đồng thời giảm lượng điện năng tiêu thụ.
3. Hướng đến Calpella:
Những sự thay đổi đầy ấn tượng của Montevina không thể hiện được lâu.
Trong lộ trình của mình, Intel đã lên kế hoạch để giới thiệu Calpella, thế hệ
kế tiếp của Intel Centrino 2, vào năm 2009 tức chỉ 1 năm sau khi ra mắt
Montevina. Với Calpella, MTXT sẽ hỗ trợ tốt hơn các nhu cầu giải trí cao cấp
như xem phim HD, chơi các game đòi hỏi cấu hình cao hơn. Thêm vào đó,
những nâng cấp phần cứng đáng giá như đưa ổ lưu trữ thể rắn (SSD) và
DDR3 vào hệ thống sẽ nâng cao tốc độ nhưng lại giảm mức tiêu thụ năng
lượng của MTXT xuống đáng kể. Tuy nhiên, đó là chuyện của tương lai, còn
bây giờ, chúng ta, những người đam mê công nghệ, có ít nhất 1 năm để tận
hưởng sức mạnh mà Montevina mang lại.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kiến Thức Cần Biết Trước Khi Mua Laptop.pdf