Đề tài Air Traffic Service Interfacility Data Communication (AIDC)

Thông báo Phối hợp: Bắt đầu điều phối Thương lượng điều phối Kết thúc điều phối Chuyển giao kiểm soát: Chuyển giao kiểm soát (dịch vụ xác nhận) Chuyển thông tin không đồng bộ Kết thúc: Kết thúc (cancel) Ngừng sử dụng Ngừng cung cấp dịch vụ

pptx25 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Air Traffic Service Interfacility Data Communication (AIDC), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 12/18/2014 ‹#› HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG Giáo viên hướng dẫn NGUYỄN VĂN THANH Môn học HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀNG KHÔNG 1 HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG Đề tài Air Traffic Service Interfacility Data Communication (AIDC) 2 A. CÁC TỪ VIẾT TẮT 3 AIDC: Liên lạc dữ liệu chuyển giao dịch vụ không lưu (Air Traffic Service Interfacility Data Communication) bằng đường truyền kỹ thuật số ATS: (Air traffic service) dịch vụ không lưu FIR: (Flight Information Region) :Vùng thông tin bay hay còn gọi là Vùng thông báo hướng dẫn bay. 4 ATN: Mạng thông tin viễn thông hàng không (ATN – Aeronautical Telecommunication Network). ATC: (Air traffic control) điều khiển không lưu C-ATSU: (controlling – ATS- Unit) đơn vị điều khiển dịch vụ không lưu R-ATSU: (receiving -ATS- Unit) đơn vị nhận dịch vụ không lưu B. NỘI DUNG 5 Tổng quan về AIDC Phạm vi ứng dụng và chức năng Quá trình truyền tải điện văn Gửi và Đáp Yêu cầu Quá trình gửi và nhận điện văn 6 1. TỔNG QUAN VỀ AIDC AIDC: Liên lạc dữ liệu, chuyển giao dịch vụ không lưu bằng đường truyền kỹ thuật số. Việc trao đổi dữ liệu một cách tự động giữa các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu liên quan đến việc hiệp đồng và chuyển giao chuyến bay. Thực chất là một ứng dụng ATC nhằm trao đổi thông tin điều khiển giữa các đơn vị ATS không phải dành cho các văn phòng hay tiện ích. 7 2. PHẠM VI ỨNG DỤNG & CHỨC NĂNG 2.1 Phạm vi ứng dụng 8 Điều khiển và liên lạc với chuyến bay Trao đổi thông tin giữa các đơn vị ATSU (đơn vị kiếm soát không lưu) Hỗ trợ các chức năng cho ATC (thông tin liên lạc) Thông báo các chuyến bay trong vùng biên giới (FIR) Chuyển giao quyền kiểm soát 2. PHẠM VI ỨNG DỤNG & CHỨC NĂNG 2.1 Phạm vi ứng dụng 9 2.2 Chức năng của AIDC Thông báo tin tức chuyến bay Hiệp đồng các tin tức liên quan đến chuyến bay. Chuyển giao kiểm soát Trao đổi thông tin tổng quát Chuyển giao dữ liệu giám sát Quản lý ứng dụng - FIR (Flight Information Region) - ATSU (Air Traffic service Unit) 2. PHẠM VI ỨNG DỤNG & CHỨC NĂNG 10 Chức năng trong 1 chuyến bay 2.2 Chức năng của AIDC 2. PHẠM VI ỨNG DỤNG & CHỨC NĂNG 11 Ứng dụng trong nhiều chuyến bay 2.2 Chức năng của AIDC 2. PHẠM VI ỨNG DỤNG & CHỨC NĂNG 12 3. QUÁ TRÌNH TRUYỀN ĐIỆN VĂN Bước 1: Thiết lập kết nối - Tiến hành gửi điện văn: Thông báo Phối hợp Chuyển giao quyền kiểm soát - Dừng gửi điện văn Bước 2: Ngắt kết nối. 13 Có hai loại phản hồi: Phản hồi ứng dụng (đáp ứng kỹ thuật): Tin nhắn gửi được xác nhận và chấp nhận (AppAccept) hoặc từ chối do lỗi (AppError). Phản hồi sử dụng: Ví dụ như chấp nhận (Coordinate Accept) hoặc từ chối (Coordinate Reject) lịch trình theo đề xuất bởi bên gửi (Coordinate Negotiate). PHẢN HỒI GỬI ĐIỆN VĂN 4. GỬI VÀ ĐÁP 14 Giao thức: Xác nhận/Chưa được xác nhận dịch vụ trong Thông tin Yêu cầu Dịch vụ chưa được xác nhận Chỉ thị Yêu cầu Chỉ thị Phản hồi Xác nhận Dịch vụ đã được xác nhận 15 GIAO THỨC: PHẢN HỒI ỨNG DỤNG Người sử dụng xác nhận Yêu cầu Dịch vụ chưa được xác nhận Chỉ thị Chỉ thị Dịch vụ chưa được xác nhận Yêu cầu C-ATSU R-ATSU Message 16 ƯU ĐIỂM CỦA AIDC AIDC là giải pháp tốt nhất hiện nay giúp tiết kiệm thời gian. AIDC giúp thực hiện các công việc hiệp đồng thông thường để KSV tập trung kiếm soát chuyến bay. AIDC hiển thị những tin tức cần thiết lên label gắn vào tàu bay nên không gây nhầm lẫn, mọi thông tin đều được hiển thị rõ ràng và chính xác. Ngoài ra AIDC còn đảm bảo khi chuyển giao tàu bay thì ở D-ATSU có KSV nhận chuyển giao (bằng cách gửi điện văn ACP cho C-ATSU). 17 5. YÊU CẦU TRUYỀN TIN CHO ĐIỆN VĂN AIDC AIDC được truyền trên mạng AFTN AIDC được truyền trên AFTN/AMHS AIDC được truyền trong mạng ATN Hiện tại các nước trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương và Việt Nam vẫn còn sử dụng mạng AFTN cho liên lạc dữ liệu hàng không. Do đó, các điện văn AIDC sẽ được truyền tin trên mạng AFTN giữa các ATSU. 18 Khi sử dụng mạng AFTN để truyền điện văn AIDC cần bổ sung thêm một số thành phần về tiêu đề điện văn AFTN (AFTN MESSAGE HEADER): Điện văn AIDC sử dụng định dạng mã IA-5 Độ khẩn sử dụng là FF Theo Annex 10 Vol2, mục Option Data Field bắt đầu bằng một SPACE và kết thúc bởi phần xuống hàng (2 kí tự CR và LF) ODF ODF2 ODF3 ODF4 ODF5 CRC (Mã kiểm tra sai) Time stamp Message Reference Message ID 19 Mỗi thành phần trong ODF được bắt đầu bằng một số thứ tự, bắt đầu là 1, và dấu chấm (thí dụ “1”.) và kết thúc là dấu “-”. Thành phần 2 trong phần ODF: là một số thứ tự của điện văn AIDC đánh số quay vòng từ 0 đến 999999. Thành phần 3 trong phần ODF là chỉ danh cho điện văn AIDC tham chiếu đến, bao gồm 4 kí tự chỉ địa danh của nơi phát điện AIDC đó và số thứ tự của điện văn AIDC 20 Thành phần 4 trong phần ODF là timestamp điện văn AIDC có định dạng YYMMDDHHMMSS. Thành phần 5 trong phần ODF là 4 kí tự là mã thập lục phân dùng kiểm tra sai theo phương pháp CRC-CCITT (Cyclic Redundancy Check). Mã kiểm tra sai này được tính trên toàn bộ phần text của điện văn (không kể các kí tự xuống hàng. 21 VÍ DỤ: điện văn AIDC gửi từ VVTSZRZX đến VTBBZRZX ZCZC VBA0749 160745 FF VTBBZRZX 160745 VVTSZRZX 2.001677-4.140816074537-5.3FA5- (……. ) Giải thích : đây là điện văn AFTN số 0749 từ VVTSZRZX (ATC Tân Sơn Nhất) gửi cho VTBBZRZX (ATC Bangkok) vào ngày 16 (tháng và năm ngầm hiểu là tháng/năm hiện tai) lúc 07:45, nội dung điện văn này là điện văn AIDC có số 001677, phát lúc 07:45:37 ngày 16/08/2014 và điện văn này có mã kiểm tra sai CRC = 3FA5. 22 6. GỬI VÀ NHẬN ĐIỆN VĂN Gồm 3 phần: Điện văn (APANPIRG tương đương như điện văn con) Chuyển tiếp điện văn giữa các quốc gia (mỗi chuyến bay) Thiết bị xác nhận và điều khiển chuyển giao 23 6.1 ĐIỆN VĂN Thông báo Phối hợp: Bắt đầu điều phối Thương lượng điều phối Kết thúc điều phối Chuyển giao kiểm soát: Chuyển giao kiểm soát (dịch vụ xác nhận) Chuyển thông tin không đồng bộ Kết thúc: Kết thúc (cancel) Ngừng sử dụng Ngừng cung cấp dịch vụ 24 6.2 CHUYỂN TIẾP ĐIỆN VĂN GIỮA CÁC QUỐC GIA 25 6.3 XÁC NHẬN VÀ ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN GIAO Điều phối Chuyển giao Đang chuyển giao Chuyển giao Đang chuyển giao Điều phối Gửi tín hiệu điều khiển chuyển giao Gửi tín hiệu điều khiển chuyển giao ULC Gửi xác nhận điều khiển chuyển giao Gửi xác nhận điều khiển chuyển giao ULC Xác nhận C-ATSU R-ATSU ĐIỆN VĂN 26 CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxaidc_6105.pptx