Đề cương chi tiết học phần môn Hóa học

5. Các phƣơng pháp giảng dạy và học tập của môn học - Giảng lý thuyết. - Làm bài tập tại lớp. 6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên - Sinh viên chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Tổ chức nhóm để sinh viên thảo luận cùng làm bài tập. - Điểm quá trình là điểm làm việc của nhóm. 7. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ

pdf7 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương chi tiết học phần môn Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Thông tin chung về môn học - Tên môn học: HÓA LÝ - Mã môn học: 431029 - Số tín chỉ: 02 - Loại môn học: Bắt buộc: Công nghệ hóa học, công nghệ thực phẩm. Lựa chọn: - Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Hóa đại cương - Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Hóa hữu cơ, Hóa sinh học - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:  Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận : 20 tiết (sinh viên tự làm việc theo nhóm)  Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 30 tiết  Hoạt động theo nhóm : 10 tiết (sinh viên tự làm việc theo nhóm)  Tự học : 60 tiết - Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Công nghệ thực phẩm. 2. Mục tiêu của môn học - Kiến thức: Hóa Lý là môn học trung gian giữa vật lý và hóa học, nó sử dụng thành tựu vật lý để nghiên cứu các hệ thống hóa học. Hóa Lý giới thiệu phần nhiệt động hóa học, áp dụng các định luật của nhiệt động học để giải quyết về chiều hướng và hạn độ của quá trình hóa học. Hóa keo là môn học vận dụng các quy luật hóa – lý để nghiên cứu các quá trình hình thành và phân hủy của các hệ keo (hệ phân tán). Hầu hết mọi lĩnh vực công nghiệp đều sử dụng hệ keo và các quá trình hóa keo. Việc chế biến thực phẩm, vật liệu bôi trơn, sơn phủ đều dựa trên quá trình hóa keo (sự trương nở, đông gel, keo tụ, tạo bọt - Kỹ năng: Giải được các bài tập theo yêu cầu của chương trình. Biết liên hệ, vận dụng những kiến thức hóa lý vào cuộc sống và sản xuất. - Thái độ, chuyên cần: sinh viên tham dự lớp học đầy đủ. 3. Tóm tắt nội dung môn học: Chương 1: Nhiệt động học và nhiệt hóa học Chương 2: Cân bằng hóa học Chương 3: Dung dịch Chương 4: Các hiện tượng bề mặt Chương 5: Hóa keo Chương 6: Phản ứng xúc tác 4. Tài liệu học tập 1. Đào Văn Lƣợng, Giáo trình Hóa Lý, tập 1, ĐHBK Tp. Hồ Chí Minh, 1993. 2. Nguyễn Hữu Phú, Hóa Lý & Hóa Keo, NXBKH và KT, 2003. 3. Trần Khắc Chương- Mai Hữu Khiêm, Giáo trình Hóa Lý, tập 2,NXBĐHQG TP. Hồ Chí Minh, 2001. 4. Samuel Glasstone, David Lewis, “ Elements of Physiscal Chemistry” D. Vanostrand, C, INC (second edition). 5. E.V. Kiselepva, ..., Bài tập Hóa Lý. NXB ĐH và GDCN, Hà Nội 1990. 5. Các phƣơng pháp giảng dạy và học tập của môn học - Giảng lý thuyết. - Làm bài tập tại lớp. 6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên - Sinh viên chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Tổ chức nhóm để sinh viên thảo luận cùng làm bài tập. - Điểm quá trình là điểm làm việc của nhóm. 7. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: - Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, tham gia thảo luận, chuẩn bị bài tốt) - Phần tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành tốt các nhiệm vụ mà giảng viên giao) - Làm bài tập trên bảng. - Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: 30% - Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: 70% 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% - Hình thức thi tự luận . - Thời lượng thi: 60 phút - Sinh viên không được tham khảo tài liệu. 9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mụcvào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Nội dung Hình thức tổ chức dạy học môn học Tổng Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, thực tập, rèn nghề,... Tự học, tự nghiên cứu Lý thuyết Bài tập Thảo luận (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Chương I. Nguyên lý I của Nhiệt động học và Nhiệt hóa học I.1. Nguyên lý I của nhiệt động học: - Nội dung, các mối quan hệ biến đổi nội năng, nhiệt và công. - Tính toán nguyên lý I cho các quá trình đẳng áp, đẳng tích, đẳng nhiệt. I.2. Nhiệt hóa học. Định luật Hess: - Định luật Hess và hệ quả. - Nhiệt hòa tan, nhiệt pha loãng, năng lượng liên kết I.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu ứng nhiệt của phản ứng. Định luật Kirchoff. I.4. Nguyên lý II và entropi (S). - Khái niệm về entropi, độ thay đổi entropi ( S) trong các quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch; chiều xảy ra quá trình trong hệ cô lập; Ý nghĩa vật lý của entropi. - Tính S của một số quá trình đơn giản và của phản ứng hoá học I.5. Thế đẳng áp và chiều xảy ra của các quá trình hoá học. Bài tập 3 2 15 20 Chương II. Cân bằng hóa học 2 1 9 12 II.1. Khái niệm chung về cân bằng hóa học: - Phản ứng thuận nghịch, định luật tác dụng khối lượng. - Hằng số cân bằng, các dạng hằng số cân bằng. - Quan hệ năng lượng tự do đẳng áp và hằng số cân bằng. II.2. Cân bằng hóa học của các phản ứng đồng thể. II.3. Cân bằng hóa học của các phản ứng dị thể. II.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học: Nhiệt độ, áp suất tổng, chất không tham gia phản ứng, thành phần hỗn hợp đầu. Bài tập Chương III. Dung dịch III.1. Khái niệm III.1. Sự hòa tan khí trong lỏng: định luật Henry, ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất đến độ hòa tan của chất khí trong lỏng. III.2. Sự hòa tan lỏng trong lỏng: Hai chất lỏng tan lẫn hoàn toàn; Hai chất lỏng hoàn toàn không tan lẫn; Hai chất lỏng tan lẫn có giới hạn. III.3. Sự hòa tan rắn trong lỏng. Bài tập 3 1 12 16 Chương IV. Các hiện tƣợng bề mặt IV.1. Năng lượng bề mặt: - Sức căng bề mặt. - Hiện tượng dính ướt. - Hiện tượng mao dẫn. IV.2. Sự hấp phụ trên ranh giới dung dịch lỏng – khí: - Chất hoạt động bề mặt, phương trình hấp phụ Gibbs, độ hoạt động bề mặt. - Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir trên bề mặt lỏng – khí. IV.3. Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn: - Hấp phụ vật lý, hóa học; - Các phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich, Langmuir, BET. - Sự ngưng tụ mao quản. 4 2 18 24 - Các chất hấp phụ. IV.4. Sự hấp phụ trên ranh giới Lỏng – Rắn: - Söï haáp phuï phaân töû - Söï haáp phuï chaát ñieän ly Bài tập Chương V. Hệ keo V.1. Một số khái niệm cơ bản - Hệ phân tán - Phân loại hệ phân tán - Cấu tạo của hạt keo - Điều chế và làm sạch dung dịch keo V.2. Các tính chất cơ bản của hệ keo - Tính chất động học - Tính chất quang học - Tính chất điện học - Sự bền vững của hệ keo: sự keo tụ, bảo vệ hệ keo V.3. Dung dịch hợp chất cao phân tử. - Các đặc điểm chính của hợp chất cao phân tử - Các đặc điểm của dung dịch hợp chất cao phân tử - Một số tính chất cơ bản của dung dịch cao phân tử V.4. Các hệ phân tán khác trong môi trường lỏng, rắn, khí. Bài tập 6 3 27 36 Chương 6: Phản ứng xúc tác VI.1. Khái niệm VI.2. Xúc tác đồng thể VI.3. Xúc tác dị thể VI.4. Xúc tác vi dị thể (xúc tác men) 2 1 9 12 10. Ngày phê duyệt: Ngƣời viết (Ký và ghi rõ họ tên) Tổ trƣởng Bộ môn (Ký và ghi rõ họ tên) Trƣởng khoa (Ký và ghi rõ họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên môn học: Hóa Lý Mã môn học: 431044 Số tín chỉ: 02 Tiêu chuẩn con Tiêu chí đánh giá Điểm 2 1 0 1. Mục tiêu học phần i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng 2. Nội dung học phần i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần và trình độ đối tượng sinh viên ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến thức sinh viên đã được trang bị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ dàng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa học-kỹ thuật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp 3. Những yêu cầu khác i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số học phần điều kiện không quá nhiều ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và bao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất Điểm TB = ∑/3,0 Xếp loại đánh giá: - Xuất sắc: 9 đến 10 - Tốt: 8 đến cận 9 - Khá: 7 đến cận 8 - Trung bình: 6 đến cận 7 - Không đạt: dưới 6. Trưởng khoa Người đánh giá (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf431029_hoa_ly_7114.pdf