Đề cương câu hỏi và trả lời môn đường lối

Mở đầu quá trình đổi mới tư duy của Đ về CNH - Nghiêm khắc chỉ ra n~ sai lầm trg nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kì 60-85 cụ thể là việc bố trí cơ cấu Kt sai. Chủ yếu p/triển CN nặng là sai. - Cụ thể hóa nội dung CNH thông qua 3 chương trình kt lớn: lương thưc, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Trong đó vẫn phải chú trọng và coi NN là mặt trận hàng đầu. - Lương thực thực phẩm: cần có sự quan tâm hàng đầu trg lĩnh vực này như đầu tư vốn, cơ sở kỹ thuật nhằm tận dụng, phát huy n~ tiềm năng, nông nghiệp nước ta. - Hàng tiêu dùng: quan tâm đầy đủ cho ngành nghề, vùng sx hàng tiêu dùng, tận dụng tiềm năng sẵn có trg nước  từ đó đáp ứng đc nhu cầu trg nước và nâng cao giá trị xuất khẩu. -Hàng xuất khẩu: đầu tư ngành nghề và vùng hàng xuất khẩu. Tận dụng tiềm năng sp nông nghiệp nhiệt đới, sp của ngành nghề truyền thống.

doc75 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3650 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương câu hỏi và trả lời môn đường lối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn dân tộc được củng cố thông qua việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ có ý nghĩa trong việc phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc mà cả đối với quá trình phát triển nói chung, phát triển kinh tế nói riêng. ý thức đó có thể trở thành sức mạnh giúp dân tộc vượt qua những khó khăn, thử thách trong quá trình phát triển. Hành động tự nguyện quyên góp tiền vàng cho Chính phủ thời kỳ khủng hoảng kinh tế hay tự hào sử dụng những sản phẩm sản xuất trong nước để phát triển kinh tế đất nước chính là minh chứng khẳng định giá trị của ý thức tự tôn dân tộc cho sự phát triển kinh tế bền vững của dân tộc. Hội nhập quốc tế là một quá trình chứa đựng nhiều mâu thuẫn, vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác, vừa có đấu tranh. Nó tạo ra một môi trường thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất một cách mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu, đồng thời cũng phân chia thế giới thành hai cực giàu nghèo một cách khốc liệt tạo nên sự phụ thuộc khó tránh khỏi của các quốc gia kém phát triển vào các nước phát triển. Đó là nguyên nhân của sự bất bình đẳng giữa các quốc gia dân tộc có trình độ phát triển khác nhau. Sự bất bình đẳng này không chỉ biểu hiện trong lĩnh vực kinh tế mà cả trong lĩnh vực văn hóa, đe dọa bị đồng hóa, đánh mất bản sắc văn hóa của các dân tộc có trình độ phát triển thấp hơn. Ngoài ra, quá trình phát triển nền kinh tế thị trường cũng làm phát sinh một số hiện tượng tiêu cực, như hình thành lối sống hưởng thụ, suy tôn vật chất, chú trọng vật dụng hiện đại mà coi nhẹ những giá trị tinh thần thuộc về dân tộc; đề cao cái cá nhân mà suy giảm tính cộng đồng, mờ nhạt về ý thức tự tôn dân tộc... tất cả những điều đó đều làm suy yếu đi sức mạnh của dân tộc. Củng cố ý thức tự tôn dân tộc sẽ góp phần điều tiết, định hướng giá trị để hạn chế những mặt tiêu cực đó. Như vậy, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình phát triển kinh tế thời kỳ hội nhập quốc gia sẽ góp phần phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nền kinh tế thị trường trong hoàn cảnh hội nhập quốc tế, bảo đảm cho sự phát triển của dân tộc giữ vững được độc lập, tự chủ trên mọi phương diện. Đảng ta khẳng định: trong điều kiện kinh tế thị trường và mở rộng giao lưu quốc tế, phải đặc biệt quan tâm giữ gìn và nâng cao văn hóa dân tộc, kế thừa và phát huy truyền thống đạo đức, tập quán tốt đẹp và lòng tự hào dân tộc. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là tiếp tục phát huy tính sáng tạo của dân tộc trong quá trình hội nhập quốc tế. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là hướng tới một nền văn hóa dân tộc đa dạng, phong phú về sắc thái chứ không phải là một nền văn hóa nghèo nàn, giống nhau, cùng khuôn mẫu. Đa dạng, phong phú hoàn toàn đối lập với sự nghèo nàn, đơn điệu. Đa dạng, phong phú về bản sắc là một thuộc tính của văn hóa thể hiện khả năng sáng tạo của các dân tộc trong những điều kiện lịch sử cụ thể. Ngày nay, hội nhập quốc tế, một mặt, tạo điều kiện để các nền văn hóa dân tộc được giao lưu, hợp tác và phát triển; mặt khác, cũng tạo ra xu hướng toàn cầu hóa về ngôn ngữ, về văn hóa, về lối sống và quan niệm giá trị. Quá trình đó đặt các dân tộc trước nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, đồng thời còn ẩn chứa nguy cơ làm suy giảm tính sáng tạo của các dân tộc trong quá trình phát triển. Nguyên Tổng Giám đốc UNESCO Fedrico Mayor đã từng cảnh báo: sự "đồng hóa các hệ thống giá trị và tiêu chuẩn, đe dọa làm suy kiệt khả năng sáng tạo của các nền văn hóa, nhân tố hết sức quan trọng đối với sự tồn tại lâu dài của cả nhân loại"(1) Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Trải dài theo năm tháng của lịch sử, mỗi dân tộc hun đúc cho mình rất nhiều giá trị văn hóa trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Những truyền thống đó được lưu giữ, bổ sung, phát triển phù hợp với điều kiện mới và đáp ứng những yêu cầu phát triển của lịch sử. Trong thực tế, lòng yêu nước, yêu lao động, yêu chuộng hòa bình và nhiều giá trị nhân văn khác đã trở thành sức mạnh tinh thần giúp mỗi dân tộc vượt qua những gian nan thử thách để phát triển ngày càng vững mạnh. Những tinh thần đó tiếp tục được bổ sung những nhân tố mới, cách thức biểu hiện mới để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế thời kỳ hội nhập quốc tế. Ngày nay yêu nước không chỉ để chiến thắng kẻ thù xâm lược mà còn là để xây dựng một dân tộc phát triển về mọi mặt để có thể "sánh vai" cùng các dân tộc khác trên trường quốc tế. Yêu nước, yêu lao động không chỉ là trân trọng đất nước và quý trọng lao động mà còn là động lực để dân tộc đó không ngừng vươn lên những tầm cao của tri thức, nâng cao năng lực sản xuất, hiệu quả lao động, tạo ra những hàng hóa có sức cạnh tranh mạnh mẽ với hàng hóa các nước khác trên thị trường quốc tế. Yêu chuộng hòa bình là để bảo vệ sự ổn định, phồn vinh không chỉ cho mỗi dân tộc mà còn cho một thế giới tốt đẹp... Đó là những giá trị phù hợp với thời đại ngày nay. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc gắn với bảo vệ mối quan hệ hòa hợp giữa con người với tự nhiên và xã hội. Con người là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của thế giới tự nhiên và là một bộ phận không thể tách rời thế giới đó. Trong quá trình tồn tại và phát triển, con người ngày càng ý thức rõ rệt về mối quan hệ hòa hợp giữa con người với thiên nhiên, con người với con người. "Thiên thời, địa lợi, nhân hòa" đã trở thành triết lý sống của con người trong mọi thời đại. Ngày nay, trước sự tác động của biến đổi khí hậu và sự bất ổn tàn khốc của chiến tranh, khủng bố đang hằng ngày hằng giờ cảnh báo cho loài người phải biết quan tâm đến việc sống hòa hợp với tự nhiên và xã hội như một nhân tố không thể thiếu để phát triển, trong đó có phát triển kinh tế. Hiểu theo nghĩa rộng nhất, văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do chính con người sáng tạo ra trong hoạt động sản xuất và đời sống xã hội. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội không chỉ là môi trường sống mà còn là môi trường văn hóa, nơi những giá trị văn hóa hay bản sắc văn hóa dân tộc hình thành, tồn tại và phát triển. Để giữ gìn văn hóa nói chung, bản sắc văn hóa nói riêng, tất yếu phải bảo vệ môi trường tự nhiên và xã hội. Điều này không chỉ có ý nghĩa với văn hóa mà còn có ý nghĩa với quá trình phát triển kinh tế khi mà hệ lụy của quá trình phát triển công nghiệp như vấn đề ô nhiễm và cạn kiệt tài nguyên đang là mối đe dọa đầy bất trắc cho sự tồn tại và phát triển của loài người. Hơn lúc nào hết, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc gắn với phát huy cách ứng xử văn hóa với tự nhiên và xã hội được coi như một bảo đảm cho sự ổn định và phát triển. Những thuận lợi, khó khăn trong văn hóa hội nhập quốc tế ở nước ta hiện nay. Thuận lợi: Việc giao lưu văn hóa giữa các nước trên thế giới là nguồn bổ sung, làm giàu có thêm cho nền văn hóa mỗi dân tộc. Một nền văn hóa đóng cửa khép kín sẽ khô héo, thiếu sức sống và kém phát triển. Giao lưu với các nền văn hóa đa dạng trên thế giới, văn hóa VN sẽ có cơ hội tiếp thu những tinh hoa, văn hóa nhân loại của các dân tộc khác trên thế giới nhằm làm phong phú, giàu có cho nền văn hóa VN. Khó khăn: Với mục tiêu xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, một vấn đề rất quan trọng đặt ra là giữ bản sắc văn hóa dân tộc trong hội nhập quốc tế. Trên thế giới, bất kỳ quốc gia, dân tộc nào đều tìm mọi cách giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa của riêng mình, vì mất bản sắc sẽ không còn là một quốc gia, một dân tộc nữa. Bản sắc văn hóa mỗi dân tộc đã đóng góp chung cho nền văn minh nhân loại, làm cho nó đa dạng, phong phú, kết tinh những tinh hoa văn hóa của các dân tộc ở khắp các châu lục. Việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc cần được quan tâm ngay trong cuộc sống hằng ngày, chẳng hạn như trong lĩnh vực nghệ thuật, đã xảy ra tình trạng không ít bạn trẻ đua nhau chạy theo nhạc rock, pop, hiphop... mà quay lưng với nghệ thuật truyền thống như hát dân ca, tuồng, chèo... Nhiều người mẹ trẻ không thuộc một bài hát ru. Ngay trong cách ăn mặc, nói năng, cử chỉ, hành vi, giao tiếp hằng ngày, muốn giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc cần phải dựa trên cơ sở thuần phong mỹ tục của ông cha từ bao đời để lại. Mỗi gia đình phải giữ được nền nếp gia phong, con cháu hiếu thảo, vợ chồng thủy chung, anh em thuận hòa. Khu dân cư phải có tình làng nghĩa xóm, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Điều cấp thiết hiện nay là phải xây dựng được lối sống, nếp sống thấm nhuần đạo lý của con người Việt Nam. Lối sống thực dụng tôn thờ đồng tiền đang hủy hoại truyền thống nhân nghĩa, truyền thống đạo đức của dân tộc. Khó khăn trong việc quản lý nền văn hóa chung, tăng cường sức đề khngs cho nền văn hóa. Thực tế cho thấy, khi mở rộng giao lưu văn hóa, bên cạnh cơ hội để tiếp thu những tinh hoa văn hóa thế giới thì những sản phẩm "văn hóa" xấu, độc từ bên ngoài cũng tràn vào nước ta. Nạn sách đen, video đen, băng đĩa kích thích bạo lực, kích dục len lỏi đến tận ngõ xóm, làng quê. Chúng ta mất bao nhiêu công sức truy quét mà vẫn chưa xóa bỏ được. Những sản phẩm văn hóa xấu, độc này rất nguy hại, làm vẩn đục môi trường văn hóa, ảnh hưởng tới lối sống, đạo đức của mọi người, nhất là lớp trẻ. Càng mở rộng giao lưu văn hóa, càng phải ngăn chặn quyết liệt những sản phẩm văn hóa xấu, độc. Ngăn chặn có hiệu quả chính là góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc. Khó khăn trong việc phải đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và làm giàu văn hóa trong quá trình hội nhập. Phương châm đối ngoại của đảng ta hiện nay? Về phương châm đối ngoại, nền ngoại giao của nước Việt Nam mới quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường. Đường lối đối ngoại của Đảng trong giai đoạn 1996 – 2008: bổ sung và phát triển đường lối đối ngoại theo phương châm chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. + Đại hội VIII (tháng 6/1996) khẳng định tiếp tục mở rộng quan hệ quốc tế, hợp tác nhiều mặt với các nước, các trung tâm kinh tế, chính trị khu vực và quốc tế. Đồng thời chủ trương xây dựng nền kinh tế mở và đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. So với Đại hội VII, chủ trương đối ngoại của ĐH VIII có các điểm mới, đó là chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại nhân dan, quan hệ với các tổ chức phi chính phủ; chủ trương thử nghiệm trên lĩnh vực kinh tế đối ngoại để tiến tới thực hiện đàu tư ra nước ngoài. Cụ thể hóa quan điểm của Đại hội VIII, Hội nghị trung ương 5 khóa VIII (12/1997) đề ra chủ trương tiến hành khẩn trương, vững chắc việc đàm phán Hiệp định thương mại với Mỹ, gia nhập WTO. + Đại hội IX (4/2001) nhán mạnh chủ trương chủ động hội nhậ kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nọi lực. Đại hội IX nêu rõ quan điểm xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đi đôi với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, kết hợp nội lực với ngoại lực thành nguồn lực tổng hợp phát triển đất nước. ĐH IX đã phát triển thành “VN sẵn sang là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế, hấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển”. +Nghị quyết 7 của Bộ Chính trị (11/2001) về hội nhập kinh tế quốc tế đề ra 9 nhiệm vụ cụ thể và 6 biện pháp tổ chức thực hiện quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nghị quyết trung ương 9 khóa IX (1/2004) nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các điều kiện trong nước để sớm gia nhập WTO, kiên quết đấu tranh với mọi biểu hiện của các lợi ích cục bộ làm kìm hãm tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. + ĐH X (4/2006) tiế tục khẳng định đường lối đối ngoại của Đảng đã đề ra từ các ĐH trước, đồng thời đề ra chủ trương chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. Hoàn cảnh chủ động quyết định đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, phân tích lựa chọn phương thức hội nhập đúng, dự báo được những tình huống thuận lợi và khó khăn khi hội nhập; Khẩn trương chuẩn bị, điều chỉnh đổi mới bên trong, tích cực nhưng phải thận trọng, vững chắc. Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở đa dạng, đa phương hóa qun hệ quốc tế được xác lập trong 10 nưm đầu của thời kỳ đổi mới, đến ĐH X được bổ sung, phát triển, chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế. Vì sao NAQ chọn nước Pháp để tìm đg` CM giải phóng dtộc? Ng` đã chứng kiến sự thất bại của hàng loạt các cuộc đtranh cuối TK XIX đầu TK XX. - Cuối XIX: các cuộc k/ng~ vũ trang dưới khẩu hiệu “Cần Vương” do các sĩ phu, văn thâm lãnh đạo đều thất bại. Chứng tỏ hệ tư tưởng PK đã tỏ ra lỗi thời. - Đầu TK XX: ảnh hưởng trào lưu cải cách của Nhật Bản, TQ tràn vào VN, xu hướng dân chủ tư sản xuất hiện. Vd: + chủ trương cầu ngoại viện, dùng bạo lực để khôi phục độc lập của PBC đã thất bại. + chủ trương “ỷ Pháp cầu tiến bộ”, khai dân trí, chấn dân khí của PCT ko thành công. Ng` nhận thấy à con đg` CMTS ko thể đưa lại độc lập cho ND mình và phải tìm ra con đường CM mới Cuối TK XIX, đầu TK XX, dưới ách thống trị của TD Pháp, XH VN xuất hiện 2 mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn dtộc và mâu thuẫn giai cấp. TRg đó mâu thuẫn dtộc là mâu thuẫn chủ yếu. à Pháp là kẻ thù chủ yếu của VN – kẻ thù đang trực tiếp cai trị đất nước mình. Năm 1789, Bản Tuyên ngôn nhân q` và dân q` của P nêu lên khẩu hiệu: “Tự do, bình đẳng, bác ái” à Ng` muốn sang tìm hiểu sự thật của khẩu hiệu kẻ thù nêu. Pháp là nơi có nền kinh tế, văn hóa xã hội văn minh + phát triển. Tác dụng của LĐ SX đvs ltụ NAQ trg quá trình Ng` đi tìm đg` CM giải phóng dtộc? NAQ sinh ra trg hoàn cảnh nước mất nhà tan, ND lầm than, cơ cực lại sớm tiếp xúc vs n` nhà CM đương thời; sống trên quê hương có truyền thống đtranh bất khuất. Đặc biệt, Ng` đã đc chứng kiến sự thất bại của hàng loạt các cuộc đtranh cuối TK XIX, đầu TK XX. Điều này hun đúc nên lòng yêu nước thương dân và quyết tâm đi tìm đg` cứu nước mới ở Ng~ Tất Thành. Ng` đã đến các nước phương Tây và lấy LĐ làm phương tiện: + năm 1911: ng` thanh niên NTT xin làm phụ bếp cho 1 tàu buôn Pháp ra nước ngoài để tìm hiểu xem họ làm ntn để về nước giúp đồng bào mình. + năm 1911 – 1917: Ng` làm n` nghề khác nhau: phụ bếp, cào tuyết, sửa ảnh, viết báo… để kiếm sống và khảo sát CM TG. LĐ giúp: Ng` nắm bắt dc thực tiễn CM. Ng` hiểu đc cs của ng` dân, t` cảnh hiện tại. Ng` sẽ nắm rõ đc thực tế hơn là n~ lý thuyết suông. Giúp Ng` tích lũy vốn trị thức phong phú trg quá trình LĐ Giúp Ng` hiểu rõ dc bản chất của CN đế quốc, thực dân. Tìm hiểu cách thức bóc lột, áp bức có j giống và khác so vs ở VN. Giúp khảo sát tình trạng các dtộc thuộc địa, h/cảnh đất nước, cuộc sống của nhân dân dưới ách nô lệ. Đk khách quan góp phần để ltụ NAQ tiếp thu CN MLN. + Qtế CS ra đời T3/1919 đã thúc đẩy sự pt mạnh mẽ ptrào CS công nhân qtế. NAQ nhận thức rõ vai trò của tc này đvs CM VN lúc bấy h – “An Nam Cách mệnh muốn thành công thì tất phải nhờ Đệ tam quốc tế”. + Giữa T7/1920, NAQ đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất n~ luận cương về vấn đề dtộc và thuộc địa” của Lênin đăng trên báo “Nhân đạo” của Đảng XH Pháp. Luận cương của Lê nin đã giúp NAQ khẳng định: muốn cứu nước và giải phóng dtộc phải đi theo con đg` CMVS. + NAQ tiếp thu CM MLN trg hoàn cảnh TG có sự chuyển biến mạnh mẽ: *Mâu thuẫn giữa dtộc thuộc địa và CN TD => ptrào giải phóng dtộc các nước đế quốc vs nhau. * ptrào công nhân qtế pt mạnh đòi hỏi phải có 1 lí luận khoa học ra đời đó chính là CN MLN. * CM T10 năm 1917 nổ ra và giành thắng lợi à CN MLN từ lí luận à hiện thực à NAQ tin tưởng CM T10, tìm hiểu rõ CN MLN. + CM VN thời kì cuối TK XIX – đầu TK XX khủng hoảng về đg` lối cứu nước. Hệ tư tưởng PK bị lỗi thời (các cuộc k/ng~ theo khẩu hiệu “Cần Vương” đều thất bại) và khuynh hướng TS (như PBC, PCT) đều ko đáp ứng đc yêu cầu của lsử à cần tìm 1 con đg` giải phóng dtộc mới. 4. Nhân tố giữ vtrò quyết định việc ltụ NAQ tiếp thu CN MLN để tìm ra con đg` CM đúng đắn.Chính là : Nhân tố chủ quan - Xuất phát từ quá trình bôn ba tìm đg` cứu cước, NAQ chuyển từ 1 ng` yêu nước chống TD đã trở thành ng` CS – ng` chiễn sĩ CM qtế - ng` đầu tiên tiếp thu CN MLN và tìm ra con đg` cứu nước mới đúng đắn cho dtộc VN. - Ng` sinh ra trg hoàn cảnh nước mất nhà tan lại sớm tiếp xúc vs n` nhà CM đương thời, sống trên quê hương có truyền thống đtranh bất khuất. Đặc biệt Ng` đã chứng kiến sự thất bại của hàng loạt các cuộc đtranh cuối TK XIX, đầu TK XX nên luôn có khát vọng giải phóng dtộc khỏi ách áp bức. - Tư chất HCM: là sự nhạy cảm về ctrị: cách nhìn nhận, đánh giá các sự vật, hiện tượng xung quanh đồng thời; Ng` có tư duy độc lập, tự chủ sáng tạo; bản lĩnh kiên định, khiêm tốn, bình dị, ham học hỏi. - Trg quá trình tìm đg` cứu nước, HCM khám phá các quy luật vận động XH, tổng hợp vốn tri thức khái quát thành lí luận, đem lí luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn. - Tư tưởng CN yêu nước trg HCM và CN MLN có cùng bản chất: đều có tính cách mạng, tính nhân văn, tính dân chủ và nhằm giải phóng giai cấp, x/hội, con người 1 cách triệt để. Tại sao nói con đg` CM mà ltụ NAQ lựa chọn là đúng đắn? Con đg` CM mà ltụ NAQ đã lựa chọn là con đg` CM vô sản. CM vô sản là lựa chọn đúng đắn bởi CM vô sản là con đg` CM triệt để nhất, lợi ích thuộc về đại đa số ND LĐ. Ko n~ vậy, CM vô sản còn gp’ mọi g/c và tầng lớp khác thoát khỏi sự áp bức, bóc lột g/c. CM vô sản là cuộc CM nhằm gp’ g/c, gp’ xh và gp’ con ng` 1 cách triệt để. Nó đã được chứng minh qua thắng lợi của CMT10 Nga (1917). Mặt khác, CM vô sản là con đg` có thể tập hợp đc lực lg q` chúng 1 cách đông đảo, mà nòng cốt là liên minh công – nông, thông qua chính đảng của g/c công nhân. Cụ thể: + Về lực lg CM: Cuối TK XIX, đầu TK XX, các nhà CM kêu gọi ND chống Pháp giành độc lập nhưng ko chú ý đúng mức đến q` lợi của ND, đặc biệt là đa số nông dân (mà XH VN lúc này giai cấp nông dân chiếm 90% dân số) nên ko lôi cuốn đc đông đảo ND tham gia à CMVS xđ: lực lg CM nòng cốt là công nhân và nông dân. + Về lực lg lãnh đạo và phương pháp CM: *Cuối TK XIX, đầu TK XX, ptrào chống TD Pháp của ND ta pt mạnh song đều thất bại vì thieesy 1 đg` lối CM đúng đắn. Yêu cầu cấp bắc lúc này là phải có ng` lãnh đạo, có đg` lối đúng đắn à đó là ĐCS mà nòng cốt là liên minh công-nông. *Trc đó, n~ ng` lãnh đạo phạm phải 1 sai lầm về phương pháp CM. Như: ptrào Cần Vương - lẻ tẻ, dùng chiến thuật thủ hiểm dễ bị tiêu diệt; PBC dùng vũ lực nhưng lại dựa vào bên ngoài; còn PCT lại dùng biện pháp cải lương. Tuy nhiên, đi đến con đg` CMVS, NAQ kết luận: “Muốn đc giải phóng, các dtộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng bản thân mình”. + Con đường Cm đã thể hiện sự xóa bỏ mọi áp bức bất công đang tồn tại trong xã hội VN bấy h Con đường CMVS mà NAQ lựa chọn đã đc đưa vào thực tiễn. Đó là sự thắng lợi của CM T10 Nga (vận dụng lí luận CN MLN). Kết quả của cuộc CM này đã đem lại lợi ích cho đại đa số ND LĐ à đáp ứng đc nguyện vọng cho họ + Có hệ tư tưởng, học thuyết đúng đắn: CN MLN. ĐCS VN ra đời là tất yếu. 1) ĐCS VN ra đời xuất phát từ chính yêu cầu CM VN: Bối cảnh TG: + CNTB chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc q`: vừa bóc lột ND LĐ trg nước, vừa đi xâm lược và áp bức ND các nước thuộc địa. => mâu thuẫn gay gắt giữa dtộc thuộc địa và CN TD Các nước đế quốc à ptrào giải phóng dtộc diễn ra mạnh mẽ. + Ảnh hưởng của CN MLN: ptrào công nhân pt mạnh, đòi hỏi cso 1 lí luận khoa học ra đời. CN MLN ra đời đã lay chuyển, lôi cuốn quần chúng ND các nước thuộc địa vào ptrào CS => ptrào yêu nước và ptrào CN pt mạnh đi theo khuynh hướng CMVS. + năm 1917, CM T10 Nga diễn ra và giành thắng lợi – mở đầu cho thời đại CM chống đế quốc, giải phóng dtộc, thúc đẩy sự ra đời của n` ĐCS (TQ, NB, Mĩ, Anh, Pháp…) + T3/1919, Qtế CS thành lập và truyền bá tư tưởng CN MLN vào VN dẫn đến sự ra đời của ĐCS VN. Hoàn cảnh trg nước: + XH VN đặt dưới ách thống trị của TD pháp à XH VN xuất hiện 5 giai cấp: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản, địa chủ. XH tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản: dtộc VN >< TD Pháp Nông dân >< địa chủ, PK Tuy nhiên, mâu thuẫn giữa dtộc VN vs TD Pháp vừa cơ bản vừa chủ yếu. + ptrào yêu nước theo khuynh hướng pt và diễn ra sôi nổi vào cuối TK XIX đầu TK XX song đều thất bại vì ko có đg` lối CM đúng đắn à khủng hoảng đg` lối cứu nước. + ptrào yêu nước theo khuynh hướng VS. ĐCS VN ra đời đã có sự chuẩn bị của NAQ về mặt tư tưởng, ctrị, tổ chức. tìm ra con đg` cứu nước đúng đắn: CMVS về tư tưởng: truyền bá CN MLN vào VN tổ chức: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. hình thành hệ thống trg tổ chức từ TW đến địa phương ctrị: tác phẩm “Đg` Cách Mệnh” (tập hợp các bài giảng của NAQ ở lớp huấn luyện ctrị của Hội VN CM TN). Xuất phát sự cần thiết hợp nhất của 3 tổ chức CS cuối năm 1929. Đó là: An Nam CS Đảng (T8/1929), Đông Dương CS Đảng (T6/1929), Đông Dương CS liên đoàn (T9/1929). Sự ra đời của 3 tổ chức CS lúc bấy giờ là 1 xu thế khách quan của CM giải phóng dtộc ở VN. Nhưng các tổ chức CS đều hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, thậm chí công kích lẫn nhau làm cho otr CM trg nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn à yêu cầu hợp nhất thành 1 Đảng duy nhất. 7. Vì sao vừa mới ra đời Đảng đã lãnh đạo được cao trào CM 30-31? Đảng đã có quá trình chuẩn bị + T6/1925, NAQ lập Hội VN CM TN (tiền thân của ĐCS) nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại, kịch liệt tranh đấu để đánh đổ CN ĐQ và tay sai để tự cứu lấy mình. + Đg` lối của Đảng đc truyền bá vào VN: đặc biệt là tác phẩm Đg` Cách Mệnh (xuất bản 1927); báo “TN”, chủ trương “VS hóa”,… + Năm 1929, đào tạo đc khoảng 1700 hội viên + Hội đã xây dựng tổ chức cơ sở của mình hấu khắp cả nước, từ TW đến cơ sở. Đảng lãnh đạo ptrào 30-31 đáp ứng đc nguyện vọng của đại đa số quần chúng nhân dân. Cao trào 30-31 có yếu tố tự phát (khi bị TD Pháp bóc lột à ND ta vùng lên đtranh đòi tăng lương, giảm giờ làm) à khi Đảng lãnh đạo ptrào chuyển từ tự phát sang tự giác. 8. Tại sao Xô Viết - Nghệ Tĩnh là đỉnh cao trg ptrào CM 1930 – 1931? Xô Viết – Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của ptrào CM 30-31. Về quy mô cuộc đtranh: + Thời gian: diễn ra tương đối dài với khoảng 130 cuộc đấu tranh. + Không gian: diễn ra trên vùng rộng lớn các tỉnh, huyện Nghê An – Hà Tĩnh. Đây là trung tâm của miền trung, tập trung nhiều công nhân; đã chịu nhiều áp bức bóc lột năng nề của cả phong kiến và thực dân pháp. Đồng thời phong trào đã p/triển tương đối mạnh từ trước khi Đảng ra đời. + Lực lượng: lôi kéo, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân. Tính chất quyết liệt nhất vì đây là ptrào duy nhất từ trc đến nay theo khuynh hướng đtranh ctrị và vũ trang dù còn sơ khai. Ngoài ra các hình thức đấu tranh cũng đa dạng: bãi công, biểu tình, ... Mang tính CM triệt để. Bởi: + đập tan đc chính q` địch ở địa phương. + ban bố chính sách cải thiện đời sống ND chia ruộng đất công Bãi bỏ thuế thân Xóa nợ, đắp đê… à đáp ứng đc nguyện vọng của quần chúng ND + giành chính q` về tay công – nông + Liên minh công – nông ra đời à khẳng định vtrò của nó. Qua ptrào này, Đảng đúc kết được n` bài học quý báu: + công tác tư tưởng + xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận thống nhất. + kết hợp phương pháp đtranh: ctrị + vũ trang + vấn đề giành và giữ chính q` 9. Tại sao Đảng chủ trương đtranh đòi dân sinh dân chủ trg thời kì 36-39? - Tình hình qtế: Cuộc khủng hoảng ktế TG 1929-1933 đã dẫn đến sự ra đời của CN phát-xít, đe dọa tới nền hòa bình và an ninh TG. T7/1935, Qtế CS tiến hành Đại hội lần VII và đề ra chủ trương mới cho ptrào CM TG: + xđ kẻ thù chính nguy hiểm nhất của ND TG lúc này là: CN phát-xít (ko phải là CN đế quốc nói chung) + nvụ trc mắt: đtranh chống CN phát-xít, chống war, bảo vệ dân chủ và hòa bình. Để thực hiện nvụ cấp bách đó, các ĐCS và ND các nước trên TG phải thống nhất hàng ngũ của m`, lập mặt trận ND rỗng rãi chống phát-xít và war, đòi tự do, dân chủ, hòa bình và cảu thiện đời sống. Đvs các nước thuộc địa và nửa thuộc địa, Đại hội chỉ rõ: do t` h` TG và trg nước thay đổi nên vđề lập Mặt trận thống nhất đế quốc có tầm qtrg đặc biệt. - Tình hình trg nước: Cuộc khủng hoảng ktế 1929-1933 đã tác động sâu sắc đến đsống của ND LĐ, tài sản địa chủ hạng vừa và nhỏ. Trg khi đó, bọn cầm q` phản đế ở ĐD vẫn ra sức vơ vét, bóc lột bóp nghẹt mọi q` tự do dân chủ và thi hành chính sách khủng bố, đàn áp ptrào đtranh của ND ta. T` h` trên làm cho các g/c và tầng lớp tuy có q` lợi khác nhau, nhưng đều căm thù TD, tư bản độc q` P’ và đều có nguyện vọng chung trc mắt là đtranh đòi đc q` sống, q` tự do dân chủ, cơm áo và hòa bình. Ban Chấp hành TW xđ, CM ở ĐD vẫn là CM tư sản dân q`, phản đế và điền địa, lập chính q` của công-nông = h` thức Xô viết, để dự bị đk đi tới CM XHCN. Song, xét rằng cuộc vận động quần chúng hiện thời cả về ctrị và tc chưa tới trình độ trực tiếp đánh đổ đế quốc P’. lập chính q` công-nông gq’ vđề điền địa. Trg khi đó, yêu cầu cấp thiết trc mắt của ND ta lúc này là tự do, dân chủ, cải thiện đs. Trc n~ biến chuyển của t` h` trg nước và TG, đặc biệt là dưới ánh sánh của chủ trương chuyển h’ chiến lược của ĐH lần thứ VII Qtế CS, Đảng ta đã chủ trương đtranh đòi dân sinh dân chủ trg thời kì 36-39. 11. Vì sao Đảng chủ trương thành lập MT Việt Minh? Hoàn cảnh: CTTG lần thứ 2 ngày càng mở rộng, Nhật mở rộng c/tranh xâm lược Đông Nam Á. ND VN trg tình cảnh “1 cổ 2 tròng” làm cho mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa ND ta vs phát-xít, tay sai. ND ta vừa đc giác ngộ CM, n` cuộc đtranh bùng nổ báo hiệu hời cơ giành chính q` có lợi cho ta Ltụ NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo cuộc CM VN, chủ trì Hội nghị lần thứ 8 BCH TW Đảng tại Pác Bó (Cao Bằng) ngày 10 à 19/05/1941. Tại Hội nghị, quyết định thành lập MT VN độc lập Đồng Minh (MT VM) Lí do: Căn cứ vào tình hình Đông Dương à cần phải giải quyết vấn đề dtộc trg khuôn khổ từng nước Đông Dương à MT VM ra đời thay cho MT thống nhất dtộc phản đế Đông Dương MT VM ra đời chính là sự tập hợp lực lg khôn khéo, mềm dẻo: Liên hiệp các tầng lớp, giai cấp, cá nhân yêu nước ở VN ko phân biệt giàu nghèo, tôn giáo, xu hướng ctrị để giải phóng dtộc. 12. Tác dụng của ptrào phá và cướp kho thóc của Nhật đvs sự nghiệp CM? Hoàn cảnh: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Nhật bản đã hoàn toàn độc chiếm Đông Dương, tăng cường vơ vét, bòn rút tiền của ND ra và đàn áp dã man n~ ng` CM. à Hội nghị quy định phát động 1 “cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho tổng k/ng~” à Đặc biệt, ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, trc thực tế nạn đói đang diễn ra trầm trọng do chính sách cướp bóc của Pháp – Nhật. Đảng đề ra khẩu hiệu “phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”. Tác dụng ptrào này: - Khẩu hiệu đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách nhất của nông dân nên tạo thành ptrào đranh mạnh mẽ chưa từng có à tăng cường lực lượng CM. - Vạch mặt âm mưu của phát-xít Nhật à nâng cao lòng căm thù giặc trg quần chúng ND. - Nâng cao niềm tin của ND vào sự lãnh đạo của Đảng, của MT VM - Dự báo 1 thời cơ CM (xuất hiện khi Nhật mất nước). Đó là khi xuất hiện 1 trg 3 tình huống sau: + chính quyền CM của ND Nhật thành lập + Nhật hoàng lật đổ à Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang. + Nhật đại bại trc phe Đồng Minh Hơn nữa, có thể quân Đồng Minh đổ bộ vào Đông Dương vs danh nghĩa vào giải giáp phát-xít. Nhật theo Hội nghị Pôt-xđam nên lực lg CM lúc này cần phải cảnh giác ko tiếp quân Đồng Minh, tránh trường hợp bất lợi cho ta để đi đến mọi việc làm mau lẹ, gấp rút. 13. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng” đã dự báo thời cơ CM nước ta Thời cơ là sự kết hợp của các yếu tố chủ quan và khách quan, để để độ chín muồi. Thời cơ xuất hiện khi kẻ thù suy yếu Lực lg CM sẵn sàng Đảng chuẩn bị mọi mặt Hoàn cảnh của chỉ thị: Đang trg lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ TW Đảng họp tại Đình Bảng (Từ Sơn – Bắc Ninh). Ngày 12/8/1945, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của we” Nội dung bản chỉ thị: Bản chỉ thị nhận định: cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng ctrị sâu sắc, nhưng n~ đk tổng k/ng~ chưa chín muồi, phát-xít Nhật trở trành kẻ thù chính của ND Đông Dương. Khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp – Nhật” đc thay = khẩu hiệu “đánh đuổi phát-xít Nhật” Dự báo thời cơ của chỉ thi: Chỉ thị dự báo 3 cơ hội: + quân Đồng Minh kéo vào ĐD đánh Nhật, quân Nhật kéo ra mặt trận ngăn cản quân Đồng Minh, để phía sau sơ hở. + CM Nhật bùng bổ và cq CM của ND Nhật đc thành lập. + Nhật bị mất nước, qđội viễn chinh Nhật mất tinh thần => nếu 1 trg 3 t`/h xảy ra. Nhật mất tinh thần, đây là đk thuận lợi để tiến hành tổng khởi nghĩa. Song, khi quân Đồng Minh đổ bộ vào ĐD, tấn công Nhật thì quân ta phải cảnh giác, tránh quân Nhật bắt tay vs Đồng Minh tàn sát CM ĐD. 14. N~ hạn chế của luận cương ctrị và nguyên nhân của hạn chế đó. Hoàn cảnh: Giữa lúc ptrào CM của quần chúng đang diễn ra quyết liệt, BCH TW lâm thời của ĐCS VN họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (TQ) vào T10- 1930. Hội nghị thông qua Luận cương ctrị của Đảng do Trần Phú soạn thảo N~ hạn chế của luận cương ctrị: - chưa nêu đc mâu thuẫn chủ yếu của XH Đông Dương: giữa các dtộc Đông Dương vs đế quốc, TD ; nên ko xác định đc chính xác n/vụ là fải đề cao đấu tranh giai cấp. Từ đó dẫn đến việc ko đưa đc ngọn cờ dtộc lên hàng đầu mà nặng nề về đtranh giai cấp và CM ruộng đất. - ko thấy đc kẻ thù chủ yếu của dtộc Đông Dương. - Hạn chế về mặt tập hợp lực lượng CM. Cường điệu hóa mặt tiêu cực của TS và tiểu TS từ đó có đánh giá ko đúng khả năng tham gia CM của tầng lớp tiểu tư sản; khả năng chống đế quốc, PK ở mức độ nhất định của tầng lớp tư sản dtộc; khả năng lôi kéo 1 bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia MT dtộc. - ko đề ra đc 1 chiến lược liên minh dtộc và giai cấp rộng rãi nên ko tập hợp đc MT dtộc. - chủ trương thành lập NN Liên bang Đông Dương (theo NN Liên bang Xô Viết) dập khuôn, máy móc nên thủ tiêu q` tự quyết của dtộc. Nguyên nhân của n~ hạn chế trên: Chưa tìm ra đc và nắm vững n~ đặc điểm của XH thuộc địa nửa PK. Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dtộc và giai cấp trg CM ở thuộc địa. Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng “tả” của Qtế CS và 1 số ĐCS. 15. Qua phong trào dân chủ 36-39, Đảng ta đã thật sự trưởng thành. Về mặt ctrị: Đảng để ra đc Đg` lối trg việc chuyển hướng chỉ đạo nhiệm vụ ctrị trg tình hình mới: kẻ thù: bọn phản đọng, tay sai nhiệm vụ: chống phát-xít, chống nguy cơ war, đòi tự do, dân chủ, dân sinh, cơm áo, hòa bình. Khẩu hiệu: ủng hộ MT ND Pháp. Xây dựng lực lượng: thành lập MT ND phản đế Đông Dương, đến T3/1938 đổi tên thành MT DC Đông Dương. Phương pháp đtranh: kết hợp: công khai và bí mật Hợp pháp và bất hợp pháp Về tổ chức: Đến T3/1935, các tổ chức Đảng và ptrào quần chúng đc phục hồi. Đảng đã khôi phục, củng cố, kiện toàn đc hệ thống tổ chức từ TW đến địa phương. Đội ngũ cán bộ, Đảng viên đc rèn luyện và ngày càng trưởng thành. Uy tín của Đảng ngày cnafg đc mở rộng: Ptrào DC 36-39 đc tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng đc đông đảo quần chúng trên khắp cả nước tham gia. Qua ptrào, quần chúng đc giác ngộ về ctrị, tham gia vào MT dtộc TN, trở thành lực lượng hùng hậu của CM. 16. Ptrào dân chủ 36-39 đã tổ chức, rèn luyện lực lg CM. Sau ptrào dân chủ 36-39, lực lg CM từng bước đc củng cố và kiện toàn: - Tập hợp đc lực lg thông qua Mặt trận: Để thực hiện nhiệm vụ trc mắt của CM, BCH TW quyết định thành lập Mặt trận ND phản đế. Mặt trận ND phản đế đã tập hợp lực lg CM trg mọi giai cấp, dtộc, đảng phái, đoàn thể ctrị, XH và tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau vs nòng cốt là liên minhcông – nông (sau này đã đổi thành Mặt trận Dân chủ ĐD). - Khẳng định vtrí, vtrò của khối liên minh công – nông – binh trg mặt trận. - Có bước trưởng thành về kinh nghiệm đtranh của ND: ND đc hướng dẫn đtranh giành chính q` hàng ngày, thích ứng kịp vs các hình thức tổ chức và đtranh linh hoạt; tích lũy, rèn luyện và tự tạo cho mình n~ kinh nghiệm đtranh để tham gia chiến đấu, giành độc lập dtộc. 17. Tại sao Đảng chủ trương hòa vs quân Tưởng khi chúng vào m.Bắc nước ta? Hoàn cảnh: Trg hoàn cảnh phải đối phó vs dã tâm xâm lược trở lại của TD Pháp ở Nam Bộ, sự uy hiếp của quân Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc hòng lật đổ chính q` CM, Đảng, chính phủ. Chủ tịch HCM vạch rõ: tránh trường hợp mình phải đói phó vs n` kẻ thù cùng 1 lúc, từ đó chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột vs Tưởng. Lí do: - Thực lực CM nước ta bé nhỏ, non yếu do vừa mới giành đc chính q` mà phải đối phó vs n` kẻ thù nên cần phải tập trung sức chống kẻ thù chủ yếu lúc này là TD Pháp xâm lược. Đồng thời do nội bộ quân tưởng còn nhiều khó khăn nến tạm thời chưa đủ sức lật đổ chính quyền nước ta. - Tránh điều bất lợi các nước Đồng minh viện cớ tiêu diệt CM VN à Tưởng – Pháp bắt tay nhau tiêu diệt CM VN. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pôt-xđam (từ ngày 17/7 – 2/8/1945) việc giải giáp quân đội ở Đông Dương đc giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân Tưởng vào phía Bắc Lợi dụng mâu thuẫn trg hàng ngũ kẻ thù để khoét sâu sự tranh chấp về q` lợi Đông Dương giữa 2 tập đoàn đế quốc Anh – Pháp vs Nhật – Tưởng. Lợi dụng thời gian này, nội bộ quân Tưởng đang có sự mâu thuẫn giữa n~ tên cầm đầu tập đoàn quân ở m.Nam vs Tưởng Giới Thạch. 18. N~ biện pháp Đảng đưa ra để hòa vs Tưởng Ngoại giao: Nêu khẩu hiệu: “Hoa - Việt thân thiện” Quân sự: phương châm: “Tiêu cực đề kháng” tức là ko gây xung đột vs Tưởng. Lực lg vũ trang của ta cần phải đóng xa lực lg quân Tưởng đóng. Ktế: chấp nhận cung cấp lương thực, thực phẩm cho quân Tưởng và 1 số q` lợi khác cho bọn cầm đầu. Ctrị: nhường 70 ghế cho bọn Việt cách, Việt quốc vào QH ko qua bầu cử trg đó có 4 ghế Bộ trưởng Bộ Ktế, Ngoại giao, Canh nông, XH và giữ lại Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp và Bộ GD. Hoạt động Cm rút vào bí mật. 19. Tại sao ta hòa hợp vs Pháp? Ngày 28/2/1946, Hiệp ước Hoa – P’ giữa quân Tưởng vs quân P’ đc ký kết. Theo đó, P’ nhân nhượng 1 số q` lợi ktế cho chính q` Tưởng trên đất Trung Hoa, P’ trả lại các tô giới và nhượng địa ở TQ, Tưởng vận chuyện hàng hóa qua cảng Hải Phòng qua Hoa Nam (TQ) ko phải nộp thuế. Tưởng nhân nhượng P’ để rút quân về nc đối phó vs Quân gp’ ND TQ, P’ đc đưa quân ra m.Bắc. Như vậy, đã có sự mua bán giữa 2 lực lg đế quốc. Trc t` thế đó, Chủ tịch HCM và Đảng ta đã quyết định hòa vs Pháp. Đây là sách lược lớn của Đảng ta. “Hòa vs Pháp để đuổi tưởng về nước” tránh t` trạng 1 lúc phải đối đầu vs n` kẻ thù, bảo toàn thực lực, tranh thù tg hòa hoãn để cbị cho 1 cuộc chiến đấu mới, tiến lên giành thắng lợi. 20. Giới thiệu n~ mốc lsử (trg năm 1946) đàm phán hòa hoãn giữa ta và Pháp. - Ngày 6/3/1946, tại HN, Chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ VN DCCH kí vs G. Xanh tơ ni – đại diện Chính phủ Pháp hản Hiệp định sơ bộ. - Ngày 6/7/1946, cuộc đàm phán chính thức giữa 2 Chính phủ VN – Pháp đc tổ chức tại Phong-te-nơ-blô - Ngày 14/9/1946, Chủ tịch HCM – đang thăm nước Pháp vs tư cách thượng khách, kí vs Mu-tê – đại diện Chinsg phủ Pháp bản tạm ước ngày 14/9/1946 nhân nhượng Pháp 1 số q` lợi ktế - văn hóa ở VN. 21. Kháng chiến toàn dân là j? Vì sao phải kháng chiến toàn dân? Kháng chiến toàn dân: “Bất kì đàn ông, đàn bà ko chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, bất kì ng` già, ng` trẻ, hễ là ng` VN thì phải đứng lên đánh TD Pháp, thực hiện mỗi ng` dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm là 1 pháo đài” à toàn dân kháng chiến. Nguyên nhân: Cơ sở lý luận: CN MLN k/đ vtrò của q` chúng ND: “CM là sự nghiệp của đông đảo quần chúng, ND”. - Cở sở thực tiễn: + tương quan lực lg: ta ít địch n`, ta yếu địch mạnh ta thô sơ, địch chính quy hiện đại à cần huy động toàn thể ND t/g k/c + truyền thống toàn dân đánh giặc: từ bao đời nay, mỗi khi có giặc xâm lược, toàn thể ND ta chung sức, đồng lòng t/g k/c bảo vệ độc lập, tự do của dtộc. + cuộc k/c đem lại lợi ích cho toàn thể dtộc VN, vì vậy, mỗi ng VN đều phải có trách nhiệm t/g k/c. Cuộc kháng chiến mang lại lợi ích cho toàn thể dtộc VN nên mỗi ng` cần phải có nhiệm vụ tham gia kháng chiến. 22. Kháng chiến toàn diện là j? Vì sao phải kháng chiến toàn diện? Kháng chiến toàn diện: đánh địch về mọi mặt: ctrị, quân sự, ktế, văn hóa, ngoại giao. Nguyên nhân: do kẻ thù đánh ta trên mọi mặt - bên cạnh đó, 1 khi ta phải k/c toàn diện, lúc đó ta phải tập hợp lực lg, huy động sức mạnh toàn dân, trên mỗi lĩnh vực ta đều thực hiện đoàn kết toàn dân. Do vậy, k/c toàn diện là cơ sở để thực hiện k/c toàn dân. Vì vậy, để có thể thực hiện k/c toàn dân, buộc phải k/c toàn diện. 23. VN là tiêu điểm của mâu thuẫn thời đại. VN trg cuộc kháng chiến chống Mĩ là 1 trg n~ tiêu điểm của mâu thuẫn thời đại vì VN lúc này tồn tại 4 mâu thuẫn cơ bản của thời đại. Đó là: mâu thuẫn giữa ptrào giải phóng dtộc – CN đế quốc mâu thuẫn giữa giai cấp VS – giai cấp TS mâu thuẫn giữa hệ thống XHCN – TBCN mâu thuẫn giữa hòa bình – war Đồng thời, VN tuy là 1 nước nhỏ bé, diện tích ko rộng, nhưng lại là 1 nước: + đi theo con đg` XHCN + đại diện cho lực lg tiến bộ + sau k/c chống TD P’, VN trở thành ngọn cờ đầu có ptrào đtranh gp’ dtộc. Trg khi đó, đế quốc Mĩ là 1 đại diện tiêu biểu cho CN TB, đại diện cho lực lg phản CM. Sự đụng đầu của VN vs Mĩ ko chỉ là cuộc đụng độ giữa 2 QG mà còn là cuộc chiến đấu giữa g/c vô sản vs tư sản, giữa dtộc vs CN đế quốc, giữa hệ thống XHCN vs CN đế quốc, giữa hòa bình vs war nên việc giải quyết mâu thuẫn ở VN trg kháng chiến chống Mĩ chính là góp phần giải quyết mâu thuẫn thời đại. 24. Đk để CM m.Nam k/ng~ vũ trang. Đảng đã khẳng định: con đường giành c/q của c/m miền nam là khởi nghĩa vũ trang ngoài ra ko còn con đg nào khác. Vì thực tế 4 năm đấu tranh chính trị đơn thần ko hiệu quả và c/m đã gặp nhiều tổn thất lớn. - Về kẻ thù của cách mạng: Sau khi xóa bỏ Hiệp định Giơ-ne-vơ, đế quốc Mĩ thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng, tàn sát đồng bào ta à làm cho dân ta ko chịu đc nữa à vùng lên đtranh. Đồng thời, c/q Ngụy SG do Ngô đình diệm cầm đầu đã có dấu hiệu suy yếu. - Về tư tưởng : ND m.Nam đã giác ngộ, hoàn toàn tin tưởng và đi theo con đg` CM của Đảng, bởi Ngụy q` SG phát-xít bộ máy, lê chém khắp m.Nam, đồng bào m.Nam ko chịu nổi, Bên cạnh đó, đồng bào ta ở m.Nam đã đi theo CM trg CM T8 và kháng chiến chống Pháp nên sẵn sàng đứng lên khi Đảng phát động đtranh. - Về điều kiện địa lý tự nhiên: M.Nam nước ta là cả vùng nông thôn rộng lớn vs đk địa hình đa dạng, phức tạp nên Mĩ Ngụy ko đủ sức đàn áp nếu ptrào đtranh vũ trang của nước ta nổ ra. - Về chính trị : Trg quá trình thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, các bộ đã cài cắm trở lại: + 1 số đồng chí tiếp tục hoạt động bí mật + 1 số đc giải ngũ tại chỗ (chuyển từ hoạt động tập trung sang hoạt động phân tách) + luân chuyển cán bộ giữa các địa phương, vùng. + đưa cán bộ từ m.Bắc vào (chủ yếu làm công tác tình báo) - CM m.Nam có thể pt từ k/ng~ vũ trang sang war CM và giành thắng lợi trg CM (ptrào Đồng khởi) Tình hình: + Mĩ vừa có quân đội mạnh lại ko sớm từ bỏ âm mưu xâm lược + CM m.Nam có sự chi viện, ủng hộ đồng tình của các nước anh em. Đây là cơ sở để hoàn thiện đg` lối cho CM m.Nam đc nêu từ Đại hội III năm 1960. => hội tụ đủ các yếu tố, chuẩn bị sẵn sàng cho cách mạng miền nam khởi nghĩa vũ trang. 25. Mặc dù Mĩ đưa hàng chục vạn quân viễn chinh vào m.Nam nước ta nhưng so sánh tương quan lực lg giữa ta và địch ko có sự thay đổi lớn? - Do CM m.Nam có quá trinh pt cả thế và lực, đặc biệt trg cuộc chống chiến lược War đặc biệt của đế quốc Mĩ. Thế trận war ND đã hoàn thành à Mĩ buộc phải giải quân ra để đối phó vs lực lg CM m.Nam - Mĩ đưa quân vào m.Nam trg thế bại trận (hòng cứu vãn sự sụp đổ của ngụy q` SG) - Mĩ bộc lộ dã tâm xâm lược trc ND Mĩ và ND Tg à bị ND Mĩ và TG lên án, phản đối nên ko dám sử dụng hết sức mạnh quân sự của nó. 26. Mặc dù có war phá hoại do đế quốc Mĩ gây ra nhưng sự nghiệp xd CNXH ở m.Bắc vẫn có thể pt đc. War phá hoại có hiệu quả đvs 1 nền ktế pt or đang pt, quy mô SX vừa và lớn. Trg khi đó, ktế m.Bắc vẫn chủ yếu trg t` trạng SX nhỏ, nông nghiệp lạc hậu, ktế bị phân tán, quy mô SX nhỏ. Bên cạnh đó, ngay từ đầu Mĩ mở rộng war, m.Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh… Vì vậy, war phá hoại bị hạn chế về ko gian và tg, ko phát huy đc hiệu quả. mặc dù có war phá hoại của Mĩ nhưng sự nghiệp xd CNXH ở m.Bắc vẫn có thể pt đc. 27. Những điểm ko đúng trg nội dung CNH do ĐH lần thứ IV xđ: - Trg tình hình nước ta đang thiếu lương thực thực phẩm nghiêm trọng, Đại hội IV chưa tập trung pt nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu. Mặt khác, phương hướng của đảng là phát triển công nghiệp nặng điều đó là ko phù hợp vs điều kiện của Vn dẫn đến sự mất cân đối và gây ra khủng hoảng cuối 1970. - Nước ta đang thiếu hàng tiêu dùng à ĐH IV chưa chú ý đến pt công nghiệp hàng tiêu dùng phục vụ những nhu cầu cơ bản của đời sống nhân dân trong nước mà lại ưu tiên pt công nghiệp nặng. - Chưa chú trọng đến lĩnh vực quan trọng: điện, năng lượng, hóa chất và n~ lĩnh vực liên quan trực tiếp đến SX nông nghiệp. 28. Nội dung CNH do ĐH lần thứ V của Đảng xđ: - Đã có sự phát triển trg nhận thức của Đ về CNH. - Đưa ra quan niệm của ĐH V về chặng đường đầu tiên: Nước ta từ 1 nước s/x nhỏ, NN lạc hậu tiến lên CNXH là l/sử lâu dài và có nhiều chặng đường và k/định nước ta đang trg chặng đường đầu tiên của thời kì quá độ. - Trg g/đoạn này, phải tập trung sức pt nông nghiệp, coi nông nghiệp là Mặt trận hàng đầu. - Ra sức pt công nghiệp hàng tiêu dùng nhằm giải quyết nhu cầu of x/hội đó là thiếu hàng tiêu dùng đồng thời mở rộng thị trường trg nước, nâng cao số lượng hàng x/khẩu bao gồm: côngnghiệp nhẹ Công nghiệp chế biến Sắp xếp lại ngành công nghiệp nặng, trc mắt tập trung cho lĩnh vực quan trọng: điện, năng lượng, hóa chất và n~ lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến SX nông nghiệp và CN nhẹ. Kết hợp NN, CN nhẹ, CN nặng thành 1 cơ cấu công nông nghiệp hiện đại và hợp lí. Kết hợp phát triển K/tế vs quốc phòng nhằm đảm bảo n/vụ dựng nc và giữ nc 29.Nội dung CNH XHCN do Đh lần thứ VI của Đảng xđ: - Mở đầu quá trình đổi mới tư duy của Đ về CNH - Nghiêm khắc chỉ ra n~ sai lầm trg nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kì 60-85 cụ thể là việc bố trí cơ cấu Kt sai. Chủ yếu p/triển CN nặng là sai. - Cụ thể hóa nội dung CNH thông qua 3 chương trình kt lớn: lương thưc, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Trong đó vẫn phải chú trọng và coi NN là mặt trận hàng đầu. - Lương thực thực phẩm: cần có sự quan tâm hàng đầu trg lĩnh vực này như đầu tư vốn, cơ sở kỹ thuật… nhằm tận dụng, phát huy n~ tiềm năng, nông nghiệp nước ta. - Hàng tiêu dùng: quan tâm đầy đủ cho ngành nghề, vùng sx hàng tiêu dùng, tận dụng tiềm năng sẵn có trg nước à từ đó đáp ứng đc nhu cầu trg nước và nâng cao giá trị xuất khẩu. -Hàng xuất khẩu: đầu tư ngành nghề và vùng hàng xuất khẩu. Tận dụng tiềm năng sp nông nghiệp nhiệt đới, sp của ngành nghề truyền thống. 30. Vì sao CNH gắn vs SX HĐH, CNH – HĐH phải gắn vs pt ktế tri thức? Khái niệm cơ bản: CNH đc hiểu nghĩa chung nhất là biến 1 nước có nền ktế nghèo nàn, lạc hậu thành 1 nước công nghiệp. CNH – HĐH là quá trình chuyển đổi 1 cách căn bản và toàn diện các hoạt động SX, kinh doanh dịch vụ và quản lí ktế từ XH sử dụng sức LĐ thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức LĐ cùng vs phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự pt của CN và tiến bộ KHCN à năng suất LĐ XH cao. Ktế tri thức là nền ktế trg đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng của tri thức giữ vtrò quyết định nhất đvs pt ktế, tạo ra của cải, nâng cao chất lg cuộc sống. * CNH phải gắn vs HĐH bởi: - nền công nghiệp nước ta còn lỗi thời, lạc hậu, chủ yếu là công nghiệp cơ khí. - thành tựu của công nghiệp TG đã tác động đến mọi lĩnh vực đs xh. Và thực tế cuộc Cm KHKT đang rất p/triển trên thế giới. * CNH – HĐH phải gắn vs pt tri thức vì: - ktế tri thức là nền ktế trg đó sản sinh phổ cập, sd tri thức giữ vtrò quyết định nhất đvs sự pt ktế - xh, tạo ra của cải và nâng cao sức lực, chất lượng cs. - tiến hành CNH – HĐH trg đk ktế thị trường đang pt - ktế tri thức là ngành ktế đầu tư rẻ, hiệu quả cao, pt bền vững 31. Hạn chế của cơ chế tập trung bao cấp. - NN quản lí ktế chủ yếu = mệnh lệnh hành chính. Các cơ quan HC đưa ra ko tuân thủ quy luật ktế, mang tính áp đặt, chủ quan, duy ý chí. Chế độ công hữu đc thiết lập 1 cách nóng vội, ko n~ ko tạo đc động lực mà còn kìm hãm sự pt - Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động SX, KD của các doanh nghiệp khiến các doanh nghiệp này bị trì trệ, ko năng động, mất tự chủ trg SX, KD. Từ đó dẫn đến việc thủ tiêu cạnh tranh à kìm hãm sự pt của các đơn vị sx kinh doanh, kìm hãn sự pt của khoa học – kĩ thuật. - Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức. quan hệ hiện vật là chủ yếu. N` hàng háo quan trọng như sức LĐ, phát minh sáng chế, tư liệu SX quan trọng ko đc coi là hàng hóa về mặt pháp lí. - Bộ máy quản lí cồng kềnh, n` cấp trung gian. - Chế độ bao cấp thể hiện dưới 3 hình thức: + bao cấp qua giá: à hạch toán ktế chỉ là hình thức + bao cấp qua chế độ tem phiếu: à thủ tiêu động lực kích thích ng` LĐ và phá vỡ ngtắc phân phối theo LĐ + bao cấp theo chế độ cấp phát vốn: nảy sinh cơ chế “xin – cho” 32. Tính tích cực của cơ chế thị trường. - Thúc đẩy lực lg sx pt. Là cơ sở phân bổ nguồn lực kte - Dùng tín hiệu giá cả để điều tiết hàng hóa, dịch vụ theo quan hệ cung – cầu. nâng cao năng suất LĐ à pt SX khiến cho nền ktế luôn năng động, pt. - Làm các doanh nghiệp tự chủ năng động, sáng tạo trg sx kinh doanh. - điều tiết tỉ lệ SX thông qua cơ chế cạnh tranh à thúc đẩy tiến bộ, đào thải lạc hậu, yếu kém. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp. - Từng bước nâng cao đs nhân dân - Tạo cơ hội để hội nhập ktế qtế 33. Hạn chế của cơ chế thị trường: - Môi trường cạnh tranh, bất công = giữa các doanh nghiệp - Phân hóa giàu – nghèo. - Ô nhiễm môi trường. - Giao du cái xấu vào trg nước - Suy thoái đạo đức dẫn đến tình trạng quan liêu, tham ô của 1 bộ phận cán bộ công chức và vì lợi ích ktế, bất chấp PL, coi thường PL. 34. N~ giải pháp để hạn chế sự phân hóa giàu nghèo ở nước ta hiện nay: - Phân bố lực lg LĐ giữa các vùng, miền. - Tạo việc làm cho ng` LĐ. - Pt, nâng cao trình đọ dân trí qua GD-ĐT, học nghề ở vùng miền núi. - Đa dạng hóa các loại hình cứu trợ XH, đẩy mạnh xuất khẩu LĐ. - Khuyến khích mọi ng` dân làm giàu theo PL, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm nghèo = cách tuyên truyền: miệng, báo chí, đài,… - Cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi ng` dân chăm sóc sức khỏe cộng đồng. - Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. - Chú trọng đến công tác ưu đãi XH đvs hộ nghèo 35. Đặc điểm của NN pháp q` XHCN VN - NN pháp q` XHCN VN là NN của dân, do dân, vì dân, tất cả q` lực thuộc về ND - Q` lực NN là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan NN trg thực hiện các q` lập pháp, hành pháp, tư pháp. - NN đc tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan NN trg thực hiện q` lập pháp, hành pháp, tư pháp. - NN tôn trọng và bảo đảm q` con ng`, q` công dân; nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa NN và công dân, thực hành dân chủ, đồng thời tăng cường kỉ cương, kỉ luật. - NN pháp q` XHCN VN do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, có sự giám sát của ND, sự phản biện xh của MTTQ VN và tc thành viên của Mặt trận. 36. Thuận lợi, khó khăn trg việc thực hiện tiến bộ và công = XH ở nước ta hiện nay. Việc thực hiện tiến bộ và công = XH ở nước ta hiện nay gặp phải n~ thuận lợi, khó khăn sau: Thuận lợi: + Giải quyết tốt vấn đề XH: văn hóa, GD, LĐ, việc làm,… + Thực hiện tiến bộ và công = XH là cơ sở để pt nền ktế, khuyến khích Nh làm giàu hợp pháp. + Tạo đk thuận lợi, công = trg phân phối ngành nghề, LĐ. + Thuận lợi cho quá trình hội nhập qtế: hòa bình, hợp tác, hữu nghị, sánh vai cùng các nước trên TG. + Đáp ứng đc nhu cầu của con ng à thúc đẩy yếu tố con ng` pt mọi mặt. Khó khăn: + Việc thực hiện tiến bộ và công = XH chưa đc triệt để sự phân hóa giàu – nghèo Bất công trg XH + Các tệ nạn XH gia tăng, diễn biến phức tạp, gây khó khăn cho việc thực hiện. + Sự phân phối trg XH chưa đáp ứng đc nhu cầu của con ng`. 37. Tại sao phải giữ gìn bản sắc VH dtộc trg hội nhập qtế hiện nay? Bản sắc văn hóa dtộc bao gồm: các giá trị văn hóa truyền thống bền vững của cộng đồng dtộc VN (lòng yêu nước, ý chí tự cường, ý thức cộng đồng, lòng nhân ái, cần cù, sáng tạo, tế, giản dị,…) Lí do: bản sắc văn hóa dân tộc pt theo sự pt của thể chế ktế, thể chế XH, ctrị của các QG, pt theo quá trình hội nhập ktế TG, giao lưu VH vs các QG khác và tiếp nhận tích cực văn hóa, văn minh nhân loại. thời kì hội nhập qtế là thời kì giao thoa n` nền văn hóa dtộc ở n` nước khác nhau. Cùng vs sự giao thoa đó, ta ko chỉ tiếp thu n~ cái tiến bộ, mới mẻ và còn bị ảnh hưởng bởi yếu tố tiêu cực (trào lưu xấu) nên cần phải giữ gìn. Thời kì hội nhập, 1 số kẻ phản động trg nước câu kết nước ngoài, lợi dụng bản sắc văn hóa dtộc xuyên tạc nét truyền thống của dtộc. Giữ gìn bản sắc văn hóa dtộc là thể hiện tinh thền yêu nước, là truyền thống của dtộc VN. 38. N~ thuận lợi, khó khăn trg hội nhập quốc tế ở nước ta hiện nay? Hội nhập quốc tế à thị trường mở rộng à trao đổi hàng hóa pt à thúc đẩy pt SX trg nước. Thuận lợi: + tiếp thu khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lí các nước pt + huy động vốn từ nước ngoài + tạo môi trường hòa bình, hữu nghị và hợp tác tất cả các lĩnh vực. + sự phân công lao động manh tính quốc tế à phân phối LĐ Khó khăn: + môi trường cạnh tranh thách thức. + sự bất bình đẳng trg quan hệ quốc tế à gia tăng sự phân cực giàu – nghèo. + nền văn hóa nước ngoài tác động vào CN à mất dần bản sắc văn hóa dân tộc + dịch bệnh, tội phạm xuyên QG… gây tác động bất lợi đvs nước ta. + nền ktế VN phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt. N~ biến động trên thị trường quốc tế sẽ tác động nhanh và mạnh hơn đến thị trường trg nước, tiềm ẩn nguy cơ gây rỗi loạn, thậm chí khủng hoảng ktế. + lợi dụng toàn cầu hóa, các thế lực thù địch sử dụng chiêu bài “dân chủ”, “nhân q`” chống phá chế dộ ctrị và sự ổn định, pt của nước ta. 39. Phương châm đối ngoại của Đảng. Phương châm đối ngoại của Đảng là chủ động và tích cực hội nhập ktế qtế: - Chủ động hội nhập ktế qtế là hoàn toàn chủ động quyết định đg` lối, chính sách hội nhập ktế qtế, ko để rơi vào thế bị động; phân tích lựa chọn phương thức hội nhập đúng, dự báo đc n~ t`/h thuận lợi và khó khăn khi hội nhập ktế qtế. - Tích cực hội nhập ktế qtế là khẩn trương cbị, điều chỉnh, đổi mới bên trg, từ phương thức lãnh đạo quản lý đến hoạt động thực tiễn; từ TW đến địa phương, doanh nghiệp; khẩn trương xd lộ trình, kế hoạch hoàn chỉnh hệ thống PL nhưng phải thận trọng, vững chắc. Goodluck!!!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề cương câu hỏi và trả lời môn đường lối.doc
Tài liệu liên quan