Đối với các nhóm hiđrocacbon hoá trị hai có công thức chung –[CH2]n-tên được
hình thành bằng cách thêm tiền tố cơ bản về độ bội vào “metylen”, trừ trường hợp
n=1và 2. VD
-CH2- metylen
-CH2-CH2- etylen
-CH2-CH2-CH2- trimetylen
-CH2-CH2-CH2-CH2- tetrametylen
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 22275 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Danh pháp - Cách gọi tên hợp chất hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 1
CẨM NANG HỮU CƠ
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Phần 3
----------
DANH PHÁP HIĐROCACBON
I. Danh pháp Hiđrocacbon mạch hở
II. Hiđrocacbon không no mạch hở
III. Hiđrocacbon vòng no
IV. Hiđrocacbon thơm
DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐƠN CHỨC VÀ ĐA CHỨC
I. Dẫn xuất halogen và hợp chất nitro
II. Ancol và phenol
III. Ete
IV. Anđehit và xeton
V. Axit cacboxylic và các dẫn xuất
VI. Amin
DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ TẠP CHỨC
I. Hiđroxi axit
II. Oxo axit
III. Amino axit
----------
HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ KHÔNG NHÁNH
Bốn chất đầu tiên:
Metan Etan Propan Butan
n Ankan n Ankan n Ankan
1 Metan 11 Unđecan 21 Hesicosan
2 Etan 12 Đođecan 30 Triacontan
3 Propan 13 Triđecan 40 Tetracotan
4 Butan 14 Tetrađecan 60 Hexacotan
5 Pentan 15 Pentađecan 100 Hecotan
6 Hexan 16 Hexađecan 200 Đictan
7 Heptan 17 Heptađecan 300 Trictan
8 Octan 18 Octađecan 400 Tetractan
9 Nonan 19 Nonađecan 500 Pentactan
10 Đecan 20 Icosan 1000 Kilian
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 2
n Tiền tố Mạch cacbon chính Ankan
1 Mono- met Metan
2 Đi- et Etan
3 Tri- prop Propan
4 Tetra- but Butan
5 Penta- Pent Pentan
6 Hexa- Hex Hexan
7 Hepta- Hept Heptan
8 Octa Oct Octan
9 Nona- Non Nonan
10 Đeca- Đec Đecan
Theo danh pháp thay thế, phân tử ankan mạch nhánh được coi như cấu thành
từ một mạch chính là hiđrua nền và các nhánh bên là những nhóm thế.
Các bước thực hiện :
a. Xác định hiđrua nền (mạch chính)
b. Đánh số
c. Xác định tên các nhánh
d. Thiết lập tên đầy đủ
----------
a. Xác định hiđrua nền (mạch chính)
Đó là mạch cacbon dài nhất; nếu có đồng thời một số mạch dài nhất mà bằng
nhau thì chọn mạch có nhiều nhánh nhất, đặc biệt là có locant nhỏ nhất.
b. Đánh số
-Đánh số các nguyên tử cacbon trên mạch chính xuất phát từ đầu nào gần
mạch nhánh để cho locant nhỏ nhất. Nếu có nhiều nhánh mà cách đánh số
khác nhau dẫn tới hai bộ locant khác nhau, thì so sánh hai bộ đó theo từng cặp
locant, chọn bộ nào có locant nhỏ nhất trong lần gặp đầu tiên.
4
1 2 3
5 6 7
1 2 4 5 6 7
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 3
c. Xác định tên của các nhánh
Sắp xếp theo trình tự chữ cái và chọn tiền tố về độ bội thích hợp nếu có ≥ 2
nhánh giống nhau
Các nhánh đơn giản được xếp theo trình tự chữ cái đầu của tên nhánh, không
căn cứ vào chữ cái đầu của tiền tố về độ bội mà ở đây là các tiền tố cơ bản như
đi-, tri-…
Butyl→Etyl →Đimetyl → Propyl
Các nhánh phức tạp (có nhóm thế phụ trong nhánh) cũng được xếp theo trình
tự chữ cái đầu, nhưng là tên hoàn chỉnh cho dù đó là chữ cái đầu của nhóm thế
trong nhánh hay tiền tố cơ bản về độ bội
(1,2-Đimetylpentyl)→Etyl →(1-Metylbutyl) → (2-Metylbutyl)
Khi có mặt ≥2 nhánh phức tạp giống nhau cần dùng các tiền tố như bis, tris,
tetrakis…
Ví dụ
Bis (1-Metyletyl) hay là điisopropyl
Tris (2,2-Đimetylpropyl) hay là trineopentyl
d. Thiết lập tên đầy đủ
Theo thứ tự
1 2 3 4
Locant
cho nhánh
Tiền tố
độ bội
Tên
của nhánh
Tên
hiđrua nền
Viết ngay trước
tên của nhánh
Chỉ khi có ≥2
nhánh đồng nhất
Dạng tiền tố, trình
tự chữ cái
3-Etyl-4-metylhexan
5-Butyl-3,3-đimetylnonan
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 4
3-Etyl-4,4-bis(1-metyletyl)heptan Hoặc 3-Etyl-4,4-điisoproylheptan
IUPAC lưu dùng tên nửa hệ thống của các ankan sau:
(CH3)2CH-CH3 Isobutan
(CH3)2CH-CH2- CH3 Isopentan
(CH3)4C Neopentan
và bốn chất đầu dãy đồng đẳng (metan, etan, propan, butan)
Các nhóm hoá trị 1 được hình thành bằng cách loại bớt một nguyên tử H ra
khỏi phân tử ankan và được gọi chung là ankyl.
Đổi hậu tố an thành hậu tố yl. Khi trong nhóm có mạch nhánh thì chọn mạch
dài nhất kể từ nguyên tử cacbon mang hoá trị tự do (được đánh số 1) làm
mạch chính rồi gọi tên nhóm theo danh pháp thay thế.
Ví Dụ CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 Pentan
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2- Pentyl
CH3-CH2-CH2-CH-CH3 1-metylbutyl
CH3-CH2-CH-CH2-CH3 1-etylpropyl
Tên của hiđrocacbon chứa một, hai, ba,.. nối đôi xuất phát từ tên của ankan tương
ứng chỉ thay đổi hậu tố –an bằng –en (một nối đôi), -ađien (hai nối đôi), -atrien
(ba nối đôi),… kèm theo locant chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó. Mạch chính của
hiđrocacbon là mạch chứa nhiều nối đôi nhất, được đánh số xuất phát từ đầu để
cho locant nhỏ nhất, trước hết là nối đôi.
CH3CH2CH2C=CH2 2-Etylpent-1-en
CH2CH3
CH3
CH3- C – CH=CH-CH=CH2 5-Etylhepta-1,3,5-trien
CH3
CH3- CH = C-CH =C - CH=CH2
CH3CH2 CH3
5 4 1
3
2 1
6
4
3 2 1 5
7 6 5 4 3 2 1
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 5
Tên của hiđrocacbon chứa một, hai, ba,.. Nối đôi xuất phát từ tên của ankan
tương ứng chỉ thay đổi hậu tố –an bằng –in (một nối ba), -ađiin (hai nối ba), -
atriin (ba nối ba),… kèm theo locant chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó. Mạch
chính của hiđrocacbon là mạch chứa nhiều nối ba nhất, được đánh số xuất phát từ
đầu để cho locant nhỏ nhất, trước hết là nối ba.
CH≡ C - CH-CH2 - CH – CH3 3-Etyl-5-metylhex-1-in
CH3CH2 CH3
CH ≡ C-CH-CH2-C≡CH 3-Butylhexa-1,5-điin
CH2CH2CH2CH3
Tên của hiđrocacbon thuộc loại này được hình thành bằng cách đổi hậu tố –an
của ankan tương ứng thành –enin (một nối đôi, một nối ba), -ađienin (hai nối đôi,
một nối ba), -enđiin (một nối đôi, hai nối ba. Mạch chính của hiđrocacbon là
mạch chứa nhiều liên kết bội nhất, khi số liên kết bội bằng nhau thì ưu tiên tước
cho mạch dài hơn rồi cho mạch có nhiều nối đôi hơn.
Mạch chính được đánh số sao cho locant của các liên kết bội nhỏ nhất, khi
cần lựa chọn thì ưu tiên để cho liên kết đôi có locant nhỏ hơn
CH≡C-CH2-CH=CH2 Pent-1-en-4-in
CH3≡C-CH=CH2-CH=CH2 Hexa-1,3-đien-5-in
CH≡C-CH=CH-C ≡CH Hex-3-en-1,5-điin
Tên của các nhóm (gốc) hiđrocacbon không no hoá trị 1 có hậu tố như –enyl,
-inyl, -đienyl,… kèm theo locant cho liên kết bội và cho vị trí của hoá trị tự do.
Khi cần lựa chọn mạch chính, ta vận dụng các tiêu chuẩn sau đây theo thứ tự
giảm dần ưu tiên
Số liên kết bội là tối đa, số nguyên tử cacbon nhiều nhất, số nối đôi nhiều nhất
Ví Dụ
CH≡C- Etinyl
CH≡C-CH2- Prop-2-in-1-yl
CH3-CH=CH- Prop-1-en-1-yl
CH2=CH-CH=CH- Buta-1,3-đien-1-yl
CH≡C-CH=CH-CH2- Pent-2-en-4-in-1-yl
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 6
CH3 – CH2 = CH - CH = CH - CH - CH = CH - CH CH3
CH2 – CH 2- CH = CH - CH3
5-(Pen-3-en-1-yl)đeca-3,68-trien-1in-1-yl
CH3 – CH2 – CH CH – CH = CH – CH – CH = CH – CH = CH – CH3
CH = CH – CH = CH – CH3
6-(Penta-1,3-ddien-1-yl)đođeca-2,4,7-trien-9in-1yl
CH3 – CH = CH – CH = CH – CH – CH = CH – CH = CH – CH3
CH3 – CH3 – CH3 – CH3 – CH3
6-(Pent-1-en-3-in-1-yl)unđeca-2,4,7,9-tetraen-1-yl
----------
1. Hiđrocacbon đơn vòng no không nhánh
2. Hiđrocacbon đơn vòng no có nhánh
3. Nhóm (gốc) hiđrocacbon đơn vòng no hoá trị 1
----------
HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO KHÔNG NHÁNH
Tên được hình thành bằng cách thêm tiền tố xiclo- vào tên ankan không nhánh
tương ứng
Xiclopropan XicloButan XicloPentan XicloHexan XicloOctan
HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO CÓ NHÁNH
Được gọi tên theo danh pháp thay thế, với cách đánh số sao cho locant của nhánh
là nhỏ nhất, nếu cần chọn lựa thì nhánh đọc trước tiên là nhỏ nhất.
1,4-Đimetylxiclohexan 2-Etyl-1,3-đimetylxiclohexan 1-Etyl-3-metylxiclohexan
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 7
GỐC HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO HOÁ TRỊ 1
2,4-Đimetylxiclohexyl Xiclopropyl Xiclobutyl
HIĐROCACBON THƠM
Tên chung của các hiđrocacbon thơm đơn vòng và đa vòng chứa nhân benzen là aren
1.Tên thường của nhiều aren được IUPAC dùng
2 .Tên của các aren có nhóm thế
3 .Nhóm (hay gốc) hiđrocacbon thơm
1.Tên thường của nhiều aren được IUPAC dùng
Ta có thể chia các tên đó thành 3 nhóm
a. Các tên được dùng khi không có hoặc có nhóm thế ở bất kì vị trí nào.
b. Các tên được dùng khi không có nhóm thế và chỉ khi có nhóm thế ở dạng tiền tố và
trong vòng.
c. Các tên được lưu dùng khi không có nhóm thế
b. Các tên được dùng khi không có nhóm thế và chỉ khi có nhóm thế ở dạng tiền
tố và trong vòng
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 8
3 .Nhóm (hay gốc) hiđrocacbon thơm
a. Các gốc có tên thường hoặc tên nửa hệ thống được lưu dùng
b. Các gốc có tên được dùng khi không có nhóm thế và chỉ khi có nhóm thế ở
vòng
c. Các gốc có tên chỉ được dùng khi không có nhóm thế
a.Các gốc có tên thường hoặc tên nửa hệ thống được lưu dùng
C6H5 - - C6H4-
Phenyl Phenylen (o-,m- và p-)
b. Các gốc có tên được dùng khi không có nhóm thế và chỉ khi có
nhóm thế ở vòng
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 9
c. Các gốc có tên chỉ được dùng khi không có nhóm thế
CH3-C6H4- : Tolyi (o-,m-,p-)
2,4,6-(CH3)3C6H2- : Mesityl
----------
DẪN XUẤT HALOGEN VÀ HỢP CHẤT NITRO
1.Dẫn xuất halogen
a. Danh pháp thay thế
b. Danh pháp loại chức
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng
2. Hợp chất nitro
----------
1.Dẫn xuất halogen
a. Danh pháp thay thế
Tên của dẫn xuất halogen được hình thành bằng cách thêm tiền tố halogen- vào tên
của hiđrua nền, kèm theo locant cho nguyên tử halogen. VD
CH3- CH3- CH3- CH3- : 2-Clorobutan hay (2- Clobutan)
4 3 2 1
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 10
Cl
: BronBenzen hay ( Brombenzen)
: 1- Bromo-3-clorobenzen hay ( 1-Brom-3-clobenzen)
b. Danh pháp loại chức
Tên của dẫn xuất halogen được hình thành bằng cách viết tên của nhóm (hay gốc)
hiđrocacbon và từ “halogenua” tương ứng.
VD
CH3-Cl (CH3)3C-Cl
Metyl clorua Tert –Butyl clorua
C6H5CH2-I C6H5CHCl2
Benzyl iotđua Benzyliđen điclorua
Tên của dẫn xuất halogen được hình thành bằng cách viết tên của nhóm (hay gốc)
hiđrocacbon và từ “halogenua” tương ứng. VD
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng
VD
CHF3 Fuorofom CHI3 Iođofom
CHCl3 Clorofom CCl4 Cacbon tetraclorua
CHBr3 Brmofom CCl2 Điclorocacben
Hợp chất nitro được gọi tên theo danh pháp thay thế tương tự như dẫn xuất halogen.
VD
CH3-NO2 : Nitrometan
CH3-CHNO2-CH3 : 2-Nitropropan
hay :m-Đinitrobenzen
----------
3
4
5
6
1
2
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 11
ANCOL VÀ PHENOL
1. Ancol
a. Danh pháp thay thế
b. Danh pháp loại chức
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng
2. Phenol
a. Danh pháp thay thế
b. Tên thường được IUPAC lưu dùng
----------
1. Ancol
a. Danh pháp thay thế
Tên của ancol là tổ hợp tên của hiđrua nền và hậu tố –ol cùng với
locant. VD
b. Danh pháp loại chức
Tên ancol là tổ hợp ancol +tên gốc + ic (hoặc tên gốc + ancol).
VD
CH3 CH2 OH : Ancol etylic hoặc etyl ancol
CH3CH2 CH2 CH2 CH2 OH : Ancol pentyl ancol
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 12
2. Phenol
a. Danh pháp thay thế
b. Tên các dẫn xuất hiđroxi của benzen và các hệ thơm đồng vòng khác được
hình thành bằng cách thêm hậu tố –ol vào tên của hiđrocacbon.
c.
b. Tên thường được IUPAC lưu dùng
C=C-C-C-C Pent(a)-1-en Pent-1-en
C=C-C=C-C Pent(a)-1,3-đien Penta-1,3-đien
C≡C-C=C-C Pent(a)-3-en-1-in Pent-3-en-1-in
C≡C-C-C≡C Pent(a)-1,4-điin Penta-1,4-điin
C≡C-C=C-C=C Hex(a)-1,3-đien-5-in Hexa-1,3-đien-5-in
C≡C-C=C-C≡C Hex(a)-3-en-1,5-điin Hex-3-en-1,5-điin
----------
ETE
1. Danh pháp thay thế
2. Danh pháp loại chức
3. Danh pháp trao đổi
4. Tên thường được IUPAC lưu dùng
----------
1. Danh pháp thay thế
Tên của ete R1-O-R2 là tổ hợp tên của nhóm R1O- ở dạng tiền tố với
tên của hiđrua nền tương ứng R2.
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 13
VD
CH3-O-CH2CH3 Metoxietan
CH3CH2-O-CH=CH2 Etoxieten
CH3CH2-O-CH-CH2-Cl 1-Clo-2-etoxietan
C6H4(OCH3)2 Đimetoxibenzen (3 đồng phân)
Lưu ý:
Tên của các gốc RO- được gọi bằng cách thêm “oxi” vào cuối tên của nhóm R-.
VD
CH3O- : Metyloxi
CH3 CH2 -O- : Etyloxi
Có một số trường hợp ngoại lệ được dùng tên rút gọn
CH3 O- : Metoxi
CH3 CH2O- : Etoxi
CH3 CH2 CH2 O- : Propoxi
CH3 CH2 CH2 CH2 -O- : Butoxi-
2. Danh pháp loại chức
Tên của R1-O-R2 là tổ hợp tên của các gốc R1, R2 và từ ete. VD
CH3-O-CH2CH3 : Etyl metyl ete
CH3 CH2-O-CH = CH2 : Etyl vinyl ete
Cl-CH2 CH2-O-CH2 - CH2-Cl : bis(2-Cloetyl) ete
3. Danh pháp trao đổi
Các poliete mạch thẳng đươc gọi theo danh pháp trao đổi . VD
CH3-O-CH2-O- CH2 CH2-O-CH2CH3 : 2,4,7-Trioxanonan
4. Tên thường của một số ete lưu dùng
----------
ANĐEHIT VÀ XETON
1. Anđehit
a. Monoanđehit và đianđehit mạch hở
b. Polianđehit mạch hở chứa ≥3 nhóm CHO và
anđehit có ≥1 nhóm CHO nối trực tiếp với mạch
vòng.
c. Những anđehit mà axit tương ứng có tên thường
2. Xeton
a. Danh pháp thay thế
b. Danh pháp loại chức
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 14
----------
A. Anđehit
a. Monoanđehit và đianđehit mạch hở
Tên được gọi được hình thành bằng cách thêm hậu tố –al
(monoanđehit) hoặc –đial (đianđehit) vào tên của hiđrocacbon
tương ứng (tính cả C của CHO). VD
b. Polianđehit mạch hở chứa ≥3 nhóm CHO và anđehit có ≥1
nhóm CHO nối trực tiếp với mạch vòng. Có tên được hình
thành bằng cách tổ hợp tên của hiđrua nền (không tính đến C
của các nhóm CHO) và hậu tố thích hợp như –cacbanđehit, –
đicacbanđehit, –tricacbanđehit…
Trong trường hợp các polianđehit có nhiều nhóm CHO nối với các
nhánh thì chọn mạch chính có nhiều nhóm anđehit với các hậu tố
như –đial, tricacbanđehit,… các mạch khác chứa nhóm CHO được
gọi tên ở dạng tiền tố fomylankyl. VD
: 3-(Fomylmetyl)hexandial
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 15
:
3-(2-Fomyletyl)hexan-1,2,6-tricacbanđehit
c. Những anđehit mà axit tương ứng có tên thường, thì được gọi
tên bằng cách thay “axit…ic” bằng “…anđehit” (tương đương
“andehit…ic)
B. Xeton
a. Danh pháp thay thế
Tên của xeton được hình thành bằng cách thêm hậu tố –on, -đion,…
vào tên của hiđrua nền.VD
b. Danh pháp loại chức
Danh pháp này dùng cho monoxeton và vic-đixeton (hai nhóm C=O
liền nhau). Người ta nêu tên của các nhóm R, R’ rồi đến từ “xeton” (đối
với R-CO-R’) hoặc “đixeton” (đối với RCO-COR’). VD
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 16
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng
Được dùng khi có và không có nhóm thế
Được dùng khi không có nhóm thế
----------
AXIT CACBOXYLIC VÀ CÁC DẪN XUẤT
1. Axit cacboxylic
a. Axit monocacboxylic và đicacboxylic mạch hở
b. Axit Policacboxylic chứa ≥3 nhóm COOH nối với
mạch thẳng và axit cacboxylic chứa ≥1 nhóm COOH
nối trực tiếp với mạch vòng.
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng
2. Các dẫn xuất
a. Muối
b. Este
----------
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 17
a. Axit monocacboxylic và đicacboxylic mạch hở
Tên của các axit loại này là: axit+tên hiđrua nền (có tính cả C của COOH)+hậu tố –
oic. VD
CH3 – [CH2]5 – COOH : Axit hepanoich
HOOC - [CH2]8 – COOH : Axit đecanđioic
CH2- CH- CH2= CH- COOH : Axit 4-propylpenta-2-4đienoic
CH2- CH2- CH3
b. Axit Policacboxylic chứa ≥3 nhóm COOH nối với mạch thẳng và axit cacboxylic
chứa ≥1 nhóm COOH nối trực tiếp với mạch vòng.
Tên của các axit loại này là: axit+tên hiđrua nền (không tính C của COOH)+hậu tố –
cacboxylic, –đicacboxylic, –tricacboxylic…
Trong trường hợp nhóm -COOH không thể gọi tên dưới dạng hậu tố được thì dùng
tiền tố cacboxi- cho nhóm đó, các nhóm khác vẫn được gọi tên ở dạng hậu tố.
CH3- CH3- CH3- CH3-COOH : Axit butan-1,2,3-tricacboxylic
HOOC COOH
: Axit xiclohexancacboxylic
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng
Được dùng khi có hoặc không có nhóm thế
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 18
Được dùng không có nhóm thế
MUỐI
Tên của muối trung hoà là tổ hợp tên của cation và tên của anion hình thành bằng cách
chuyển “axit…oic” thành “…oat” hoặc chuyển “axit…cacboxylic” thành
“…cacboxylat”. VD
Tên của muối axit tương tự tên của muối trung hoà nhưng có thêm từ “hiđro”,
“đihiđro”…VD
ESTE
Este toàn phần được gọi tên tương tự muối, nhưng thay tên của ion kim loại bằng tên
của nhóm hiđrocacbon. VD
Este không toàn phần (este axit, este muối…) có tên gọi theo trình tự: cation(este
muối), nhóm ankyl hoặc aryl, hiđro (este axit), anion. VD
C2H5 –O-CO-CH2CH2-COONa : Natri etyl sucxinat
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 19
: 1- Etyl hiđro 3-clorophtalat
----------
AMIN
1. Amin bậc một
a. Monoamin bậc một
b. Đi- và poliamin bậc một
2. Amin bậc hai và amin bậc ba
a. Amin bậc hai và bậc ba đối xứng R2NH và R3N
b. Amin bậc hai và bậc ba không đối xứng RR’NH,
R2R’N và RR’R”N
----------
MONOAMIN BẬC MỘT
Các amin bậc một RNH2 có thể được gọi tên theo một trong ba cách sau đây:
Nêu tên của nhóm thế R (tiền tố) và tên của hiđrua nền “azan”
Nêu tên của hiđrua nền RH rồi đến hậu tố -amin
Nêu tên của nhóm thế R và từ “amin” (danh pháp loại chức)
CH3-CH2-NH2 CH3-CH-CH2-CH3
NH2
A, Etylazan A, sec-butylazan A, 2-Quinolylazan
B, Etanamin B, Butan-2- amin B, Quinolin-2-amin
C, Etylamin C, sec-butylamin C, 2-Quinolylamin
ĐI- VÀ POLIAMIN BẬC MỘT
Có hai cách gọi tên
Tên hiđrua nền+hậu tố –điamin, -triamin,…
Tên kiểu gốc đa hoá trị kiểu “ylen”+hậu tố –điamin
H2N – CH2- CH2- CH2- CH2- NH2
A, Btanamin -1,4-điamin
B, Tetrametylenđiamin
H2N – CH2- CH2- CH2- CH2- NH2 a, Penta-1,4- điamin
CH3 b, 1- Metyltetrametylenđiamin
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 20
a, Xiclopentan-1,3-điamin
b, 1,3-xiclopentylenđiamin
a, Benzen-1,4-đieamin
b, p- Phenylenđiamin
Benziđin H2N-C6H4 - C6H4 – NH2 (nhiều đồng phân) là tên thường mà IUPAC lưu dùng.
AMIN BẬC HAI VÀ BẬC BA ĐỐI XỨNG
Có hai cách gọi tên
Tên nhóm thế R cùng với tiền tố về độ bội đi-, tri- rồi đến tên của hiđrua nền “azan”
Tên của nhóm thế R cùng các tiền tố đi-, tri- rồi đến amin
( C6H5)2NH (C2H5)3N (ClCH2CH2NH
A, Điphenylazan A, trietylazan A, Bis(2-cloroetyl)azan
Điphenylamin B, Trietylamin B, Bis(2-cloroetyl)amin
Ngoài ra trong một số trường hợp cũng có thể coi amin bậc hai và amin bậc ba như là dẫn
xuất N- thế của amin bậc một theo danh pháp thay thế.
CH3-NH2 : Metanamin
CH3-NH-CH3 : N-Metylmetanamin
CH3-N(CH3)2 : N,M-Đimetylmetanamin
AMIN BẬC HAI,BẬC BA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Được gọi tên theo các cách sau:
Coi như dẫn xuất thế hiđrua nền “azan”
Coi như dẫn xuất thế N-thế của amin bậc thấp hơn
Nêu tên của nhóm thế R, R’ hoặc R” cùng với các tiền tố chỉ độ bội nếu cần, rồi đến từ
“amin”
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 21
Ghi chú
Đối với các nhóm hiđrocacbon hoá trị hai có công thức chung –[CH2]n- tên được
hình thành bằng cách thêm tiền tố cơ bản về độ bội vào “metylen”, trừ trường hợp
n=1 và 2. VD
- CH2- metylen
- CH2- CH2- etylen
-CH2- CH2- CH2- trimetylen
-CH2- CH2- CH2- CH2- tetrametylen
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hải Sơn Internet - Photocopy 22
“Tài liệu này dành tặng cho các thầy cô giáo, các em học sinh. Hy vọng sẽ góp phần nâng
cao chất lượng giảng dạy và học tập. Chúc các bạn vui vẻ”
Sưu tầm Gv: Hồ Hải Sơn
Võ Thị Sáu – Cưjút - ĐakNông
Người đăng : Hải Sơn Internet - Photocopy
GIÚP TRÍ NHỚ
CÁC ĐỊNH LUẬT, CÔNG THỨC GIẢI TOÁN
HOÁ HỌC
8,9,10,11,12
Phần 1 Các định luật- công thức giải toán Hóa học
Phần 2 Cẩm nang Hoá vô cơ
-Phi kim
-Kim loại
Phần 3 Cẩm nang Hoá hữu cơ
1) -Danh pháp- cách gọi tên
2) -Hiđrocacbon
3) -Dẫn xuất Hiđrocacbon
4) -Polime
Phần 4
Bảng tính tan
Nhận biết vô cơ, hữu cơ
…
Hải Sơn Internet – Photocopy
tháng 6-2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_phap_hoa_huu_co_621.pdf