Để thúc đẩy việc chuyển giao các kỹ năng đến các cán bộ khu bảo tồn trong việc đánh giá ĐDSH, đánh giá nhu cầu đào tạo, tập huấn (NCĐTTH) đã được thực hiện với các cán bộ kiểm lâm và cán bộ kỹ thuật. Đánh giá NCĐTTH chủ yếu tập trung vào những năng lực hiện có của cán bộ liên quan đến định danh loài và giám sát loài. Toàn bộ việc đánh giá năng lực tuân theo Sổ tay đăng ký năng lực toàn cầu của IUCN cho các huyên gia trong các khu bảo tồn (Appleton, 2016). Điều này tạo cơ sở cho việc phát triển chương trình đào tạo, tập huấn nhằm hỗ trợ cán bộ khu bảo tồn phát triển năng lực về giám sát ĐDSH, được chuyển giao thông qua các lớp học và tập huấn trên hiện trường. Sau đó cán bộ khu bảo tồn tham gia vào điều tra ĐDSH trên thực địa được trình bày trong báo cáo này để áp dụng những kiến thức được tập huấn.
Sau đó, điều tra ĐDSH được thực hiện tại KBT Saola Quảng Nam vào đầu năm 2018 bởi những chuyên gia kỹ thuật và được hỗ trợ bởi các cán bộ KBT. Tổng số loài hiện có được ghi nhận tại KBT Saola Quảng Nam gồm: 37 loài động vật có vú nhỏ từ 13 họ, bao gồm 1 loài nguy cấp và 3 loài sắp nguy cấp có trong sách đỏ (MoST, 2007) trong khi đó bẫy ảnh phát hiện thêm 2 loài động vật có vú sắp nguy cấp, 140 loài chim từ 105 Chi và 30 Họ bao gồm 4 loài có trong Sách đỏ Việt Nam(MoST, 2007) ; 194 loài lưỡng cư và bò sát từ 29 Họ và 3 Bộ bao gồm 6 loài sắp nguy cấp, 15 loài nguy cấp trong sách đỏ Việt Nam (MoST, 2007) và 5 loài sắp nguy cấp và 5 loài nguy cấp và 1 loài cực kỳ nguy cấp trong sách đỏ IUCN (IUCN, 2018); và 575 loài thực vật từ 157 Họ bao gồm 3 loài cực kỳ nguy cấp và 20 loài nguy cấp và 19 loài sắp nguy cấp trong sách đỏ Việt Nam (MoST, 2007) và 1 loài cực kỳ nguy cấp, 1 loài nguy cấp, 2 loài sắp nguy cấp trong sách đỏ IUCN(IUCN, 2018)
75 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá đa dạng sinh học khu bảo tồn Saola Quảng Nam, Quảng Nam, Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bayesian occupancy monitoring for Annamite
endemic biodiversity in central Vietnam. Biodivers. Conserv. 23: 1541–1550.
Hansen, M. C., P. V. Potapov, R. Moore, M. Hancher, S. A. Turubanova, A. Tyukavina, D. Thau, S. V.
Stehman, S. J. Goetz, T. R. Loveland, A. Kommareddy, A. Egorov, L. Chini, C. O. Justice, and
Townshend, J. R. G. 2013. High-Resolution Global Maps of 21st-Century Forest Cover Change.
Science 342: 850–53.
Hendrichsen D.K., Bates, P.J.J., Hayes, B.D, and Walston, J.L. 2001. Recent records of bats
(Mammalia: Chiroptera) from Vietnam with six species new to the country. Myotis 39: 35-122.
Hồ Thu Cúc, 2002, “Kết quả điều tra bò sát, ếch nhái của khu vực A Lưới, tỉnh Thừa Thiên-Huế”, Tạp
chí Sinh học, tập 24, số 2A, tr. 29-35.
Hoang, T.T. 2018. Nghiên cứu Họ Dơi lá mũi (Chiroptera: Rhinolophidae) ở Việt Nam. Luận án Tiến sĩ.
Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Inskipp, T., Lindsey, N. and Duckworth, W. 1996. Annotated checklist of the birds of the Oriental
Region. Sandy, Bedfordshire: Oriental Bird Club.
IUCN. 2018. The IUCN Red List of Threatened Species. Version 2017-3. .
Downloaded on 19 May 2018.
Kawada S., Son N.T. and Can D.N. 2009. Moles (Insectivora, Talpidae, Talpinae) of Vietnam. Bulletin
of the National Museum of Nature and Science. 35(2): 89–101.
Kawada S., Son N.T. and Can D.N. 2012. A new species of mole of the genus Euroscaptor
(Soricomorpha, Talpidae) from northern Vietnam. Journal of Mammalogy, 93: 893–850.
Kawada S., Yasuda M., Shinohara A. and Lim B.L. 2008. Redescription of the Malaysian mole as to be
a true species, Euroscaptor malayana (Insectivora, Talpidae). Memoirs of the National Museum of
Nature and Science 45: 65–74.
Kéry, M., Royle, J.A., 2016. Applied hierarchical modeling in ecology analysis of distribution,
abundance and species richness in r and bugs. In: Applied Hierarchical Modeling in Ecology. Elsevier,
p. i.
Kidney, D. Rawson, B. M., Borchers, D. L., Stevenson, B. C., Marques, T. A. and Thomas, L. 2016. An
efficient acoustic density estimation method with human detectors applied to gibbons in Cambodia.
PLoS ONE 11(5): e0155066. doi:10.1371/journal. pone.0155066
Kruskop, S.V. 2013. Bats of Vietnam. Checklist and an Identification Manual. Joint Russian-
Vietnamese Sciences and Technological Centre and Zoological Museum of Moscow M.V. Lomolosov
State University.
Kruskop, S.V. and Eger, J.L. 2008. A new species of Tube-nosed bat Murina (Vespertilionidae,
Chiroptera) from Vietnam. Acta Chiropterologica, 10: 213–220.
Kruskop, S.V., Kalyakin, M.V., and Abramov, A.V. 2006. First record of Harpiola (Chiroptera,
Vespertilionidae) from Vietnam. Russian Journal of Theriology, 5: 13–16.
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 50
Le Manh Hung. 2012. The Photographic Guide to the Birds of Vietnam. [In Vietnamese].
Lê Vũ Khôi (2000), “Đa dạng sinh học động vật có xương sống trên cạn ở Bà Nà (Quảng Nam-Đà
Nẵng)”. Tạp chí sinh học, 22(1B), tr 154-163.
Long, B., 2005. Identification of Priority Areas for Integrated Conservation Management in Quang
Nam Province, Vietnam. University of Kent.
Lunde, P.D. and Nguyen T. S. 2001. An identification Guide to the Rodents of Vietnam. American
Museum of Natural History.
MacKenzie, D.I., Nichols, J. D., Royle, J. A., Pollock, K. H., Bailey, L.L. and Hines, J.E. 2006. Occupancy
Estimation and Modeling. Inferring patterns and dynamics of species occurrence. Elsevier, USA.
MacKenzie, D.I., Nichols, J.D., Lachman, G.B., Droege, S., Royle, A.A., Langtimm, C.A., 2002.
Estimating site occupancy rates when detection probabilities are less than one. Ecology 83: 2248–
2255.
MacKenzie, D.I., Royle, J.A., 2005. Designing occupancy studies: General advice and allocating survey
effort. J. Appl. Ecol. 42: 1105–1114.
Ministry of Science and Technology, and Vietnam Academy of Science and Technology. 2007.
Vietnam Red Data Book. Part 1. Animals. Science and Technology Publishing House, Hanoi, Vietnam.
Musser, G.G., Lunde, D.P. and Nguyen, T.S. 2006. Description of a new genus and species of rodent
(Murinae, Muridae, Rodentia) from the Tower Karst Region of Northeastern Vietnam. American
Museum Novitates, 3517: 1-41.
Ngô Đắc Chứng, Nguyễn Văn Lanh, 2009, “Đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của Rắn lục xanh
Trimeresurus stejnegeri (Schimdt, 1925) ở vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế”, Báo cáo Khoa học Hội
thảo quốc gia về Lưỡng cư và bò sát ở Việt Nam, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, tháng
11/2009: tr. 200-209.
Nguyen Cu and Nguyen Tran Vy. 2006. An Assessment of the Bird Fauna of the Green Corridor Forest
Landscape, Thua Thien Hue Province, Vietnam. Report No 4: Green Corridor Project, WWF Greater
Mekong & Vietnam Country Programme and FPD Thua Thien Hue Province, Vietnam.
Nguyen Cu, Le Trong Trai and Philip, K. 2000. Chim Viet Nam. Labor Publishing House.
Nguyễn Phạm Hùng, Lê Vũ Khôi (2012), “Danh sách các loài bò sát ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng
Nam và ý nghĩa bảo tồn nguồn gen quý hiếm của chúng”, Báo cáo khoa học Hội thảo quốc gia về LC
và BS ở Việt Nam (lần thứ hai), NXB Đại học Vinh: 160-165.
Nguyen The Cuong, Le Manh Hung, Nguyen Quang Truong and Dang Huy Phuong. 2015. An
Identification Book of Endangered, Precious and Rare Species Prioritized Protection of Vietnam.
Thanh Nien Publishing House, Hanoi.
Nguyen, T.S, Csorba, G., Vuong, T.T., Vu, D.T., Yi, W., Harada, M., Oshida, T., Endo, H. and Motokawa,
M. 2015a. A new species of the genus Murina (Chiroptera: Vespertilionidae) from Kon Tum Province
with a review of the subfamily Murininae in Vietnam. Acta Chiropterologica, 17(2): 201–232.
Nguyen, T.S., Görföl, T., Francis, C., Motokawa, M., Estók, P., Endo, H., Vu, D.T., Nguyen, X. D.,
Oshida, T., and Csorba, G. 2013. Description of a new species of Myotis (Vespertilionidae) from
Vietnam. Acta Chiropterologica, 15(2): 473–483.
Nguyen, T.S., Motokawa, M,. Oshida, T., and Endo, H. 2016b. A morphological analysis of the skull
size and shape of Kerivoulinae (Chiroptera: Vespertilionidae) from Vietnam. The Journal of
Veterinary Medical Science, 78(2): 187–198.
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 51
Nguyen, T.S., Motokawa, M., Oshida, T., Vu, D.T., Csorba, G., and Endo, H. 2015b. Multivariate
analysis of the skull size and shape in tube-nosed bats of the genus Murina (Chiroptera:
Vespertilionidae) from Vietnam. Mammal Study, 40: 79–94.
Nguyen, T.S., O’Shea, T.J., Gore, J. A., Csorba, G., Vuong, T.T., Oshida, T., Endo, H. and Motokawa,
M. 2016a. Diversity, community structure, echolocation, and reproduction of bats (Mammalia:
Chiroptera) of the southern Truong Son mountain, Vietnam, an Asian biodiversity hot-spot. Journal
of Endangered Taxa, 8(7): 8953 – 8969.
Niedballa, J., Sollmann, R., Courtiol, A. and Wilting, A. 2016. camtrapR: an R package for efficient
camera trap data management. Methods Ecol. Evol. 7: 1457–1462.
O’Brien, T.G., Kinnaird, M.F., 2008. A picture is worth a thousand words: The application of camera
trapping to the study of birds. Bird Conserv. Int. 18: S144–S162.
O’Connell, A.F., Nichols, J.D., Karanth, K.U., 2011. Camera Traps in Animal Ecology. Springer.
Olson, D. M. and Dinerstein, E. 1998. The Global 200: A Representation Approach to Conserving the
Earth’s Most Biologically Valuable Ecoregions. Conservation Biology 12(3):502-515.
Peres, C. a, Bello, C., Galetti, M., Pizo, M. a, Magnago, L.F.S., Rocha, M.F., Lima, R. a F., 2015.
Defaunation affects carbon storage in tropical forests Science Advances 1(11): DOI:
10.1126/sciadv.1501105.
Robson, C. R. 2009. New Holland Field Guide to the Birds of South-East Asia. New Holland.
Rowley J.R.L., Cao Tien Trung (2009), A new species of Leptolalax (Anura: Megophryidae) from
central Vietnam. Zootaxa 2198: 51-60.
Rowley J.R.L., Hoang Duc Huy, Le Thi Thuy Duong, Dau Quang Vinh, Cao Tien Trung (2010), A new
species of leptolalax (Anura: Megophryidae) from Vietnam and further information on Leptolalax
tuberosus, Zootaxa 2660: 33-45 (2010).
Rowley, J.R.L., Huy Duc Hoang, Dau Quang Vinh, Duong Thi Thuy Le, Cao Tien Trung, 2012. A new
species of Leptolalax (Anura: Megophryidae) from central Vietnam. Zootaxa 3321:56-68 (2012).
Sikes, R.S, Gannon, W. L., and the Animal Care and Use committee of The American Society of
Mammalogists. 2011. Guidelines of the American Society of Mammalogists for the use of wild
mammals in research. Journal of Mammalogy, 92:235–253.
Sollmann, R., Mohamed, A., Samejima, H., Wilting, A., 2013. Risky business or simple solution -
Relative abundance indices from camera-trapping. Biol. Conserv. 159: 405–412.
Sunarto, Sollmann, R., Mohamed, A., Kelly, M.J., 2013. Camera trapping for the study and
conservation of tropical carnivores. Raffles Bull. Zool. 21–42.
Terborgh, J., Lopez, L., Nuñez, P. V., Rao, M., Shahabuddin, G., Orihuela, G., Riveros, M., Ascanio, R.,
Adler, G.H., Lambert, T.D. and Balbas, L. 2001. Ecological meltdown in predator-free forest
fragments. Science, 294(5548): 1923–1926.
Thái Trần Bái, Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Thị Lịch, Nguyễn Như Quỳnh, Phạm Thị Hồng Hà, Nguyễn Duy
Bình, Thịnh Tuấn Anh, Phạm Thụy Ý, Lê Vĩnh Thái (2003) “Dẫn liệu động vật đất cỡ trung bình
(Mesofauna) ở khu Bảo tồn Thiên nhiên Bà Nà – Núi Chúa, Đà Nẵng”, Những vấn đề nghiên cứu cơ
bản khoa học sự sống. Báo cáo hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ II, Huế, tr. 21-24.
Thorington, J., Koprowski, J.L., Steele., M.A., and Whatton, J.F. 2012. Squirrels of the World. The
Johns Hopkins University Press.
Tilker, A., Long, B., Gray, T. N., Robichaud, W., Van Ngoc T, Linh, N. V., Holland, J., Shurter, S.,
Comizzoli, P., Thomas, P. and Ratajszczak, R. 2017. Saving the saola from extinction. Science,
357(6357): 1248-1248.
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 52
Timmins, R., Duckworth, J.W., 2016a. Muntiacus rooseveltorum. IUCN Red List of Threatened
Species.
Timmins, R., Duckworth, J.W., 2016b. Muntiacus truongsonensis. IUCN Red List of Threatened
Species.
Timmins, R.J., Hedges, S. and Robichaud, W. 2016. Pseudoryx nghetinhensis. The IUCN Red List of
Threatened Species.
Timmins, R.J., Hedges, S. and Robichaud, W. 2016c. Pseudoryx nghetinhensis. The IUCN Red List of
Threatened Species.
Tischler, W. 1949. Grundzuge der terristrischen Tierokologie. Braunchweig.
Tordoff, A., Timmins, R., Smith, R., Mai, K.V., 2003. A Biological Assessment of the Central Truong
Son Landscape. Cent. Truong Son Initiat. Rep.
Tordoff, A. W., Bezuijen, M. R., Duckworth, J. W., Fellowes, J. R., Koenig, K., Pollard, E. H. B. and
Royo, A. G. 2012. Ecosystem Profile: Indo-Burma Biodiversity Hotspot. Critical Ecosystem Partnership
Fund.
Trần Kiên, Hoàng Xuân Quang (1992), Về phân khu Động vật địa lý học Bò sát, Ếch nhái Việt Nam.
Tạp chí Sinh học 14(3): 8 – 13.
Tu, V. T., Csorba, G., Ruedi, M., Furey, N. M.,
Nguyen, T. S., Vu, D. T., Bonillo, C. & Hassanin, A. 2017a.
Comparative phylogeography of bamboo bats of the genus Tylonycteris (Chiroptera,
Vespertilionidae) in Southeast Asia. European Journal of Taxonomy, 274: 1–38.
Tu, V. T., Hassanin, A., Gorfol, T., Arai, S., Fukui, D. Thanh, H. T., Nguyen, T. S., Furey, N. M. and
Csorba, G. 2017b. Integrative taxonomy of the Rhinolophus macrotis complex (Chiroptera,
Rhinolophidae) in Vietnam and nearby regions. Journal Zoological Systematics and Evolutionary
Research. DOI: 10.1111/jzs.12169
Van, N.T., Vu, N.T., Do, T., Hoang, M., Le, T.D., Nguyen, M.H., Dickinson, C., 2006. An Assessment of
the Mammal Fauna of the Green Corridor Forest Landscape, Thua Thien Hue Province. Vietnam
Green Corridor Project: Technical Report No . 6.
Vo Van Chi. 2012. Dictionary of Vietnam Medicinal Plants. Health Publisher, Hanoi.
Vu, D.T. and Tran, H.V. 2005. Results of the first detailed survey on bats at Bach Ma National Park.
Journal of Biology, 27(2): 39 – 45.
Wilkinson, N. 2016. Effects of five years of snare removal patrols on snaring in the Thừa Thiên Huế –
Quảng Nam Saola Landscape. An analysis of data collected by forest guard patrols. WWF
unpublished report.
Wilson, D.E. and Reeder, D.M. 2005. Mammals species of the World. A Taxonomic and Geographic
Reference. Johns Hopkins University Press.
Zemelerova, E.D., Bannikova, A.A., Lebedev, Rozhnov, V.V., and Abramov, A.V. 2016. Species of
undergroup Vietnam: An underestimated species diversity of Asian moles (Lipotyphila: Talpidae:
Euroscaptor). Proceeding of the Zoological Institute RAS, 320(2): 193–2.
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 53
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH LOÀI
CÁC LOÀI GHI NHẬN TỪ KHẢO SÁT BẪY ẢNH
BẢNG 13 - CÁC LOÀI THÚ GHI NHẬN ĐƯỢC THÔNG QUA KHẢO SÁT BẪY ẢNH Ở NĂM KHU BẢO TỒN
Tên Khoa học Tên thường HSNR QNSR STNR BHV PDNR
IUCN Red
List
SCARDENTA
Tupaiidae
1 Tupaia belangeri Northern treeshrew x x x x x LC
PRIMATES
Cercopithecidae
2 Macaca arctoides Stump-tailed macaque x x x x x VU
3 Macaca mulatta Rhesus macaque x x LC
4 Macaca leonina Northern pig-tailed
macaque x x x x VU
5 Pygathrix nemaeus Red-shanked douc langur EN
CARNIVORA
Mustelidae
6 Mustela kathiah Yellow-bellied weasel x x LC
7 Martes flavigula Yellow-throated marten x x x x x LC
8 Melogale spp. Ferret badger species x x x x x LC
Viverridae
9 Chrotogale owstoni Owston's civet x x EN
10 Paguma larvata Masked palm civet x x x x LC
11 Paradoxurus hermaphroditus Common palm civet x x x x x LC
12 Prionodon pardicolor Spotted linsang x x x x LC
Herpestidae
13 Herpestes javanicus Small Asian mongoose x LC
14 Herpestes urva Crab-eating mongoose x x x x LC
Felidae
15 Prionailurus bengalensis Leopard cat x x x x x LC
Ursidea
16 Ursus thibetanus Asiatic black bear x VU
ARTIODACTYLA
Suidae
17 Sus scrofa Eurasian wild pig x x x x x
Cervidae
18 Tragulus kanchil Lesser oriental chevrotain x x x LC
19 Muntiacus
truongsonensis/rooselvetorum* Annamite dark muntjac x x x x DD
20 Muntiacus vaginalis Red muntjac x x x x LC
21 Muntiacus vuquangensis Large-antlered muntjac x x CR
22 Rusa unicolor Sambar x VU
Bovidae
23 Capricornis milneedwardsii Serow x x x x x NT
RODENTIA
Hystricidae
24 Hystrix brachyura Malayan porcupine x x x x x LC
25 Atherurus macrourus Asiatic brush-tailed
porcupine x x x x x LC
LAGOMORPHA
Leporidae
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 54
BẢNG 13 - CÁC LOÀI THÚ GHI NHẬN ĐƯỢC THÔNG QUA KHẢO SÁT BẪY ẢNH Ở NĂM KHU BẢO TỒN
Tên Khoa học Tên thường HSNR QNSR STNR BHV PDNR
IUCN Red
List
26 Nesolagus timminsi Annamite striped rabbit x x x x DD
Total number of recorded species 17 18 23 14 20
* The Annamite dark muntjac represents a species complex composed of two or three species
CÁC LOÀI CHIM ĐƯỢC GHI NHẬN
BẢNG 14 - CÁC LOÀI CHIM GHI NHẬN ĐƯỢC THÔNG QUA KHẢO SÁT BẪY ẢNH Ở NĂM KHU BẢO TỒN
Tên Khoa học Tên thường HSNR QNSR STNR BHV PDNR
IUCN
red list
GALLIFORMES
Phasianidae
1 Arborophila merlini* Annam partridge x x x x x LC
2 Arborophila rufogularis Rufous-throated partridge x x x LC 3 Arborophila brunneopectus Bar-backed partridge x x x x x LC
4 Gallus gallus Red junglefowl x x x x LC
5 Lophura diardi Siamese fireback x x LC
6 Lophura nycthemera Silver pheasant x x LC
7 Polyplectron bicalcaratum Grey peacock-pheasant x LC
8 Rheinardia ocellata Crested argus x x x x NT
PICIFORMES
Picidae
9 Picus rabieri Red-collared woodpecker NT
COLUMBIFORMES
Columbidae
10 Chalcophaps indica Emerald dove x x x x x LC
GRUIFORMES
Rallidae
11 Rallina eurizonoides Slaty-legged crake x x x LC
ACCIPITRIFORMES
Accipitridae
12 Spilornis cheela Crested serpent eagle LC
13 Nisaetus nipalensis Mountain hawk eagle x LC
PELECANIFORMES
Ardeidae
14 Gorsachius melanolophus Malayan night heron x x LC
PASSERIFORMES
Pittidae
15 Pitta soror Blue-rumped pitta x x x LC
16 Pitta elliotii Bar-bellied pitta x x LC
Corvidae
17 Urocissa xanthomelan White-winged magpie x x x NT
Turdidae
18 Myophonus caeruleus Blue whistling thrush x x x LC
19 Zoothera citrina Orange-headed thrush x x x x x LC
20 Zoothera dauma Scaly thrush x x LC
Muscicapidae
21 Kittacincla malabarica White-rumped shama x LC
Timaliidae
22 Garrulax milleti Black hooded laughingthrush x x NT
23 Garrulax monileger Lesser necklaced Laughing thrush LC
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 55
BẢNG 14 - CÁC LOÀI CHIM GHI NHẬN ĐƯỢC THÔNG QUA KHẢO SÁT BẪY ẢNH Ở NĂM KHU BẢO TỒN
Tên Khoa học Tên thường HSNR QNSR STNR BHV PDNR
IUCN
red list
24 Garrulax leucolophus White-crested Laughing thrush x x LC
25 Pomatorhinus hypoleucos Large scimitar babbler x x LC
26 Stachyris strialata Spot-necked babbler LC
27 Alcippe rufogularis Rufous-throated fulvetta LC
Total number of recorded species 13 10 15 12 12
* Taxonomy of this partridge is unclear and by some sources it is considered a sub-species of Arborophila chloropus.
CÁC LOÀI THÚ NHỎ ĐƯỢC GHI NHẬN
BẢNG 15 - CÁC LOÀI THÚ NHỎ GHI NHẬN Ở KHU BẢO TỒN SAO LA QUẢNG NAM
TT Tên khoa học Tên Việt Nam Thông tin ghi nhận loài Địa điểm
Số lượng
cá thể ghi
nhận
Toạ độ Độ cao (m)
I. SCANDENTIA Wagner,
1855 Bộ Đồi
1. Tupaiidae Gray, 1825 Họ Đồi
1 Tupaia belangeri (Wagner,
1841) Đồi
C,O
C,O
Trapline #9
Trapline #10
1,4
1,2
15059’48N;
107030’33E
16001’15N;
107030’00E
607
679
II. DERMOPTERA Illiger,
1811 Bộ Cánh da
2. Cynocephalidae Simpson,
1945 Họ Chồn dơi
2 Galeopterus variegatus
(Audebert, 1799) Chồn dơi
O
Os
Trapline #10
House near
ATép station
1
2 (Skull)
16001’15N;
107030’00E
15059’48N;
107030’33E
679
607
III. SORICOMORPHA
Gregory, 1910 Bộ Chuột chù
3. Soricidae G. Fischer,
1814 Họ Chuột chù
3 Suncus murinus (Linnaeus,
1766) Chuột chù nhà B Trapline #9 2
15059’48N;
107030’33E
607
4 Chimarrogale cf. varennei
Thomas, 1927 Chuột chù nước O Trapline #10 2
16001’15N;
107030’00E 679
4. Talpidae G. Fischer, 1814 Họ Chuột chũi
5 Euroscaptor parvidens
(Miller, 1940)
Chuột chũi răng
nhỏ I,M
A Vương,
Tà Lu
4
3
15°57'54N;
107°36'06E
15°57'47N;
107°40'54E
450
450
IV. CHIROPTERA Blumbach,
1779 Bộ Dơi
5. Pteropodidae Gray, 1821 Họ Dơi quả
6 Cynopterus sphinx (Vahl,
1797)
Dơi chó cánh
dài
M
M,H
Trapline #10
Trapline #12
6
1
16001’15N;
107030’00E
16000’47N;
107030’29E
679
741
7 Macroglossus sobrinus
Andersen, 1911
Dơi ăn mật hoa
lớn
M
M,H
Trapline #10
Trapline #12
2
1
16001’15N;
107030’00E
16000’47N;
679
741
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 56
107030’29E
8 Sphaerias blanfordi
(Thomas, 1891) Dơi quả núi cao M Trapline #13 1
16000’44N;
107030’04E 635
6. Rhinolophidae Gray,
1825
9 Rhinolophus affinis
Horsfield, 1823 Dơi lá đuôi
M
M,H
Trapline #10
Trapline #11
4
4
16001’15N;
107030’00E
16001’50N;
107030’22E
607
749
10 Rhinolophus microglobosus
Csorba, Jenkins, 1998 Dơi lá nam á M Trapline #10 3
16001’15N;
107030’00E 679
11 Rhinolophus pearsonii
Horsfield, 1851 Dơi lá péc-xôn M Trapline #10 1
16001’15N;
107030’00E 679
12 Rhinolophus pusillus
Temminck, 1834 Dơi lá mũi nhỏ
M
M,H
Trapline #10
Trapline #11
3
3
16001’15N;
107030’00E
16001’50N;
107030’22E
679
679
7. Hipposideridae Lydekker,
1891 Họ Dơi nếp mũi
13 Hipposideros armiger
(Hodgson, 1835)
Dơi nếp mũi
quạ M Trapline #10 1
16001’15N;
107030’00E 679
14 Hipposideros grandis Allen,
1936
Dơi nếp mũi
xám lớn M Trapline #10 2
16001’15N;
107030’00E 679
15 Hipposideros pomona K.
Andersen, 1918
Dơi nếp mũi
xinh
M,H
M,H
M,H
H
Trapline #10
Trapline #12
Trapline #13
Trapline #14
2
2
4
2
16001’15N;
107030’00E
16000’47N;
107030’29E
16000’44N;
107030’04E
16001’10N;
107030’21E
679
741
635
773
8. Megadermatidae H.
Allen, 1864 Họ Dơi ma
16 Megaderma spasma
(Linnaeus, 1758) Dơi ma nam M Trapline #10 1
16001’15N;
107030’00E 679
9. Vespertilionidae Gray,
1821 Họ Dơi muỗi
17 Pipistrellus coromandra
(Gray, 1838) Dơi muỗi nâu
M
M,H
Trapline #10
Trapline #13
(1),(-)
(2),(-)
16001’15N;
107030’00E
16000’44N;
107030’04E
607
635
18 Scotomanes ornatus (Blyth,
1851) Dơi đốm hoa M Trapline #12 1
16001’15N;
107030’00E 741
19 Tylonycteris malayana
Chasen, 1940 Dơi rô-bút M,H
Trapline #10
Trapline #13
2
1
16001’15N;
107030’00E
16000’44N;
107030’04E
679
635
20 Murina feae (Thomas,
1891)
Dơi mũi ống
lông chân M Trapline #10 1
16001’15N;
107030’00E 679
21 Kerivoula hardwickii
(Horsfield, 1824)
Dơi mũi nhẵn
xám
H
M,H
H
Trapline #11
Trapline #12
Trapline #14
2
2
4
16001’50N;
107030’22E
16000’47N;
107030’29E
16001’10N;
107030’21E
749
741
773
22
Kerivoula titania Bates,
Struebig, Hayes, Furey,
Mya, Thong, Son, Harrison,
Csorba, Francis, 2007
Dơi mũi nhẵn
bé H Trapline #14 2
16001’10N;
107030’21E 773
V. RODENTIA Bowdich,
1821 Bộ Gặm nhấm
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 57
O – Quan sát; I – Phỏng vấn; C – Bẫy lồng địa phương; B – Bẫy hộp; P – Bẫy hố; M – Lưới mờ; H – Bẫy thụ cầm; Mo – Bẫy
chuột chũi;
CÁC LOÀI CHIM ĐƯỢC GHI NHẬN
BẢNG 16 - DANH LỤC CÁC LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI KHU BTTN SAO LA QUẢNG NAM
10. Sciuridae Fischer de
Waldheim, 1817 Họ Sóc
23 Ratufa bicolor (Sparrman,
1778) Sóc đen O Trapline #14 1
16001’10N;
107030’21E 773
24 Hylopetes alboniger
(Hodgson, 1836)
Sóc bay đen
trắng I,O
Trapline #10
1
16001’15N;
107030’00E 679
25 Hylopetes spadiceus (Blyth,
1847) Sóc bay bé 1n
26 Petaurista cf. philippensis
(Elliot, 1839) Sóc bay trâu
O
O
Trapline #10
House near A
Tép station
2
8 (skull)
5 (skull)
16001’15N;
107030’00E
15059’48N;
107030’33E
679
606
27 Callosciurus erythraeus
(Pallas, 1779) Sóc bụng đỏ
C,O
O
Trapline #10
Trapline #14
(2),(4)
3
16001’15N;
107030’00E
16001’10N;
107030’21E
679
773
28 Dremomys rufigenis
(Blanford, 1878) Sóc mõm hung
C,O
B,O
Trapline #10
Trapline #14
(1),(1)
(1),(3)
16001’15N;
107030’00E
16001’10N;
107030’21E
679
773
29 Menetes berdmorei (Blyth,
1849) Sóc vằn lưng
C,O
O
Trapline #10
Trapline #14
(1),(1)
1
16001’15N;
107030’00E
16001’10N;
107030’21E
679
773
30 Tamiops rodolphii (Milne-
Edwards, 1867) Sóc chuột lửa
B,O
O
Trapline #10
Trapline #14
(1),(4)
6
16001’15N;
107030’00E
16001’10N;
107030’21E
679
773
11. Spalacidae Gray, 1821 Họ Dúi
31 Rhizomys pruinosus Blyth,
1851 Dúi mốc lớn O
Trapline #9
AZich1
Azich2
Bhalee school
2
14
8
15059’48N;
107030’33E
15055’40N;
107032’04E
15057’13N;
107031’44E
607
405
407
12. Muridae Illiger, 1811 Họ Chuột
32 Berylmys bowersi
(Anderson, 1879) Chuột mốc lớn C Trapline #9 1
15059’48N;
107030’33E 607
33 Dacnomys cf. millardi
Thomas, 1916 Chuột răng to C Trapline #10 1
16001’15N;
107030’00E 679
34 Maxomys surifer (Miller,
1900) Chuột su-rri C,B Trapline #10 (1),(1)
16001’15N;
107030’00E 679
35 Leopoldamys edwardsi
(Thomas, 1882) Chuột hươu lớn C Trapline #10 6
16001’15N;
107030’00E 679
13. Hystricidae G. Fischer,
1817 Họ Nhím
36 Atherurus macrourus
(Linnaeus, 1758) Đon I, O
Near Bhalee
school 1
15055’40N;
107032’04E
37 Hystrix brachyura Linnaeus,
1758 Nhím I Trapline #14
16001’10N;
107030’21E 773
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 58
TT. Tên Phổ thông Tên Khoa học
Ghi nhận Sinh cảnh Hiện
trạng TS HS A S D
Bộ Gà
Họ Trĩ
1 Gà so ngực gụ Arborophila choloropus H X
2 Gà so trung bộ A. merlini H 2 X NT
3 Gà so họng hung A. rufogularis 2
4 Gà so họng trắng A. brunneopectus 2
5 Gà rừng Gallus gallus O X X
6 Gà lôi trắng Lophura nycthemera I 1,2 X T
7 Trĩ sao Rheinardia ocellata 1,2 NT,V
Bộ Gõ kiến
Họ Gõ kiến
8 Gõ kiến nhỏ đầu xám Dendrocopos canicapillus O X
9 Gõ kiến xanh gáy vàng Picus flavinucha O 1 X
10 Gõ kiến xanh cánh đỏ P. chlorolophus O 1 X
11 Gõ kiến nâu đỏ Blythipicus pyrrhotis H 1 X
12 Gõ kiến vàng lớn Chrysocolaptes lucidus O X
Họ Cu rốc
13 Thầy chùa đít đỏ Megalaima lagrandieri P 1 X
14 Thầy chùa đầu xám M. faiostricta P X
15 Cu rốc trán vàng M. franklinii O 1 X
Bộ Hồng hoàng
Họ Hồng hoàng
16 Niệc nâu Anorrhinus austeni P X
NT, V
N160
17 Hồng hoàng Buceros bicornis I
NT, V,
N160
18 Niệc mỏ vằn Aceros undulatus I 1 N160, V
Bộ Nuốc
Họ Nuốc
19 Nuốc bụng đỏ Harpactes erythrocephalus O 1 X
Bộ Sả
Họ Sả rừng
20 Yểng quạ Eurystomus orientalis P 1 X
Họ Bói cá
21 Bồng chanh Alcedo atthis O 1 X X
22 Sả đầu nâu Halcyon smyrnensis O X
Bộ Cu cu
Họ Cu cu
23 Chèo chẹo lớn Hierococcyx sparverioides H X
24 Bắt cô trói cột Cuculus micropterus H X
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 59
BẢNG 16 - DANH LỤC CÁC LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI KHU BTTN SAO LA QUẢNG NAM
TT. Tên Phổ thông Tên Khoa học
Ghi nhận Sinh cảnh Hiện
trạng TS HS A S D
25 Tìm vịt Cacomantis merulinus O X X
26 Cu cu xanh Chrysococcyx maculates P X
27 Cu cu đen Surniculus lugubris P X
28 Phướn Phaenicophaeus tristis O X X X
29 Bìm bịp lớn Centropus sinensis O X X
Bộ Yến
Họ Yến
30 Yến đuôi cứng bụng trắng Hirundapus cochinchinensis P X
31 Yến cọ Cypsiurus balasiensis O X X
32 Yến hông trắng Apus pacificus O X X
Bộ Cú
Họ Cú mèo
33 Cú mèo la tu sơ Otus spilocephalus H 1 X
34 Cú mèo khoang cổ O. bakkamoena H X
35 Cú vọ mặt trắng Glaucidium brodiei H 1 X
36 Cú vọ G. cuculoides H 1 X
Bộ Bồ câu
Họ Bồ câu
37 Cu ngói Streptopelia tranquebarica O 1 X X
38 Cu gáy S. chinensis O X
39 Gầm gì vằn Macropygia unchall H 1 X
40 Cu luồng Chalcophaps indica O 2 X
41 Cu xanh mỏ quặp Treron curvirostra P 1 X
42 Gầm ghì núi Ducula badia P 1 X
Bộ Hạc
Họ Ưng
43 Diều mào Aviceda leuphotes P X X
44 Diều hoa miến điện Spilornis cheela O 1 X X
45 Ưng ấn độ Accipiter trivirgatus O X X
46 Ưng nhật bản A. gularis O X
47 Đại bàng đen Ictinaetus malayensis O 1 X
48 Diều ăn ong Pernis ptilorhynchus P X X
49 Diều ấn độ Butastur indicus P X X X
50 Diều núi Nisaetus nipalensis P X
Họ Diệc
51 Cò trắng Egretta garzetta O X X
52 Cò bợ Ardeola bacchus O X X
Bộ Sẻ
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 60
BẢNG 16 - DANH LỤC CÁC LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI KHU BTTN SAO LA QUẢNG NAM
TT. Tên Phổ thông Tên Khoa học
Ghi nhận Sinh cảnh Hiện
trạng TS HS A S D
Họ Đuôi cụt
53 Đuôi cụt đầu xám Pitta soror 1 X
Họ Mỏ rộng
54 Mỏ rộng hung Serilophus lunatus H 1 X
55 Mỏ rộng xanh Psarisomus dalhousiae O X
Họ Chim xanh
56 Chim xanh nam bộ Chloropsis cochinchinensis O 1 X
57 Chim xanh trán vàng C. aurifrons O X
58 Chim xanh bụng vàng C. hardwickii P 1 X
59 Chim lam Irena puella P 1 X
Họ Chim nghệ
60 Chim nghệ lớn Aegithina lafresnayei O X X
Họ Bách thanh
61 Bách thanh nhỏ Lanius collurioides 1
62 Bách thanh đầu đen L. schach O 1 X X
Họ Quạ
63 Giẻ cùi vàng Urocissa whiteheadi P 1 X
64 Giẻ cùi xanh Cissa hypoleuca H 2 X
65 Chim khách Crypsirina temia O X X
66 Chim khách đuôi cờ Temnurus temnurus O 1 X T
67 Quạ đen Corvus macrorhynchos P 1 X X
68 Nhạn rừng Artamus fuscus O 1 X
69 Phường chèo xám lớn Coracina macei O X
70 Phường chèo xám nhỏ C.melaschistos P 1 X
71 Tử anh Oriolus traillii 1
72 Phường chèo má xám Pericrocotus solaris O 1 X
73 Phường chèo đỏ lớn P. flammeus P 1 X
74 Phường chèo đen Hemipus picatus O 1 X
75 Chèo bẻo Dicrurus macrocercus P X X
76 Chèo bẻo rừng D. aeneus O 1 X
77 Chèo bẻo xám D. leucophaeus O 1 X
78 Chèo bẻo bờm D. hottentottus O X
79 Chèo bẻo cờ đuôi bằng D. remifer O 1 X
80 Chèo bẻo cờ đuôi chẻ D. paradiseus P 1 X
81 Đớp ruồi xanh gáy đen Hypothymis azurea O 1 X X
82 Thiên đường đuôi phướn Terpsiphone paradisi O 1 X
83 Phường chèo nâu Tephrodornis gularis 1
Họ Đớp ruồi
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 61
BẢNG 16 - DANH LỤC CÁC LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI KHU BTTN SAO LA QUẢNG NAM
TT. Tên Phổ thông Tên Khoa học
Ghi nhận Sinh cảnh Hiện
trạng TS HS A S D
84 Hoét xanh Myophonus caeruleus O 1 X
85 Hoét đá Monticola solitarius O X X
86 Đớp ruồi nâu Muscicapa dauurica O 1 X X
87 Đớp ruồi đầu xám Culicicapa ceylonensis O 1 X X
88 Đớp ruồi đuôi trắng Cyornis concretus P X
89 Đớp ruồi cằm xanh C. rubeculoides O X
90 Đớp ruồi nhật bản Cyanoptila cyanomelana P X
91 Chích choè Copsychus saularis O X
92 Chích choè lửa C. malabaricus O X X
93 Chích choè nước trán trắng Enicurus schistaceus O 1 X
Họ Sáo
94 Sáo nâu Acridotheres tristis O 1 X X
95 Yểng Gracula religiosa O 1 X
Họ Trèo cây
96 Trèo cây mỏ vàng Sitta solangiae 1 NT
Họ Bạc má
97 Chim mào vàng Melanochlora sultanea P 1 X
Họ Nhạn
98 Nhạn bụng trắng Hirundo rustica O X X
99 Nhạn bụng vằn H. daurica P 1 X
Họ Chào mào
100 Chào mào vàng mào đen Pycnonotus melanicterus P X X
101 Chào mào P. jocosus P 1 X X
102 Bông lau họng vạch P. finlaysoni O X
103 Bông lau vàng P. flavescens O X X
104 Cành cạch lớn Alophoixus pallidus P 1 X X
105 Cành cạch nhỏ Iole propinqua O X
106 Cành cạch đen Hypsipetes leucocephalus P 1 X
Họ Hoét
107 Hoét vàng Zoothera citrina O 2 X
108 Sáo đất Z. dauma 2
Họ Chim chích
109 Chích bông đuôi dài Orthotomus sutorius O X X
110 Chích bông cánh vàng O. atrogularis P X X
111 Chích mày lớn Phylloscopus inornatus P X X
112 Chích đớp ruồi bụng vàng Abroscopus superciliaris 1
113 Chiền chiện núi Prinia superciliaris O X
114 Chuối tiêu đất Trichastoma tickelli O 1 X
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 62
BẢNG 16 - DANH LỤC CÁC LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI KHU BTTN SAO LA QUẢNG NAM
TT. Tên Phổ thông Tên Khoa học
Ghi nhận Sinh cảnh Hiện
trạng TS HS A S D
115 Chuối tiêu họng đốm Pellorneum albiventre H X
116 Hoạ mi đất mỏ dài Pomatorhinus hypoleucos H 2 X
117 Hoạ mi đất mày trắng P. schisticeps H 1 X
118 Khướu đá đuôi ngắn Napothera brevicaudata H 1 X
119 Khướu đá nhỏ N. epilepidota 1
120 Khướu mỏ dài Jabouilleia danjoui H X NT,T,RRS
121 Khướu bụi đầu đen Stachyris nigriceps P 1 X
122 Khướu bụi đốm cổ S. striolata H X
123 Chích chạch má vàng Macronous gularis P 1 X X
124 Khướu đầu trắng Garrulax leucolophus H X
125 Khướu bạc má G. chinensis O 1 X
126 Khướu đầu đen G. milleti 1 NT
127 Lách tách họng hung Schoeniparus rufogularis H 1 X
128 Lách tách vành mắt Alcippe peracensis O 1 X
129 Lách tách mày đen A. grotie O 1 X
130 Khướu mào bụng trắng Erpornis zantholeuca O 1 X
Họ Hút mật
131 Chim sâu mỏ lớn Dicaeum agile 1
132 Chim sâu vàng lục D. concolor O 1 X
133 Hút mật bụng vạch Hypogramma hypogrammicum O X
134 Hút mật họng tím Cinnyris jugularis O X
135 Hút mật đỏ Aethopyga siparaja P X X
136 Hút mật đuôi nhọn A. christinae 1
137 Bắp chuối đốm đen Arachnothera magna P 1 X
Họ Sẻ
138 Sẻ Parus montanus O X
Họ Chim di
139 Di cam Lonchura striata O X
Họ Chìa vôi
140 Chìa vôi núi Motacilla cinerea O 1 X
Ghi chú: Hệ thống phân loại theo Robson (2009). Tên phổ thông theo Nguyễn Cử ccs, 2000 và Lê Mạnh Hùng (2012).
Hiện trạng bảo tồn: NT = Sắp bị đe doạ theo IUCN (2018). : V = Sẽ bị đe doạ, T = Bị đe doạ theo Sách đỏ Việt Nam (2007).
N160 = Nghị định 160/2013 của Chính phủ
Ghi nhận: O = quan sát trực tiếp; P = chụp cảnh; H = nghe tiếng hót, I = phỏng vấn, tư liệu đánh tin cậy
Sinh cảnh: A = các sinh cảnh đã bị tác động gần khu dân cư; S = Cây bụi và rừng trồng; D = rừng thường xanh đất thấp bị tác
động mạnh
TS = Đợt khảo sát từ 13-20/3/2018; HS = Các ghi nhận trước đây: 1 = theo Nguyễn Cử, Nguyễn Trần Vỹ, 2006; 2 = theo
Nguyen The Truong An, 2018
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 63
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 64
CÁC LOÀI BÒ SÁT VÀ LƯỠNG CƯ GHI NHẬN
BẢNG 17 - DANH LỤC CÁC LOÀI LƯỠNG CƯ VÀ BÒ SÁT CHO KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN SAOLA QUẢNG NAM
STT Tên Việt Nam Tên Khoa học TS HS Tình trạng
IUCN Quốc gia
Amphibians
1. Bufonidae
1 Cóc nhà Duttaphrynus melanostictus * LC
2 Cóc rừng Ingerophrynus galeatus * LC VU
2. Dicroglossidae
3 Ngóe Fejervarya limnocharis * LC
4 Ếch đồng Hoplobatrachus rugulosus * LC
5 Nhái Bà Nà Limnonectes bannaensis * -
6 Cóc nước Li ma Occidozyga lima * LC
7 Ếch gai sần Quasipaa verrucospinosa * NT
8 Cóc nước Mác ten Occidozyga martensii * LC
9 Ếch gai Quasipaa spinosa 4 VU EN
10 Ếch an nam Quasipaa delacouri 5, 6 LC EN
11 Ếch cua Fejervarya cancrivora * LC
12 Nhái blyth Limnonectes blythii 8 NT
13 Ếch da ba Limnonectes dabanus 4 LC
14 Ếch do ri Limnonectes doriae 6 LC
15 Ếch khăm muộn Limnonectes khammonensis 4 DD
16 Ếch lim bơ Limnonectes limborgi * LC
17 Ếch bu rê Nanorana bourreti 5 LC
18 Cóc nước nhẵn Occidozyga laevis * LC
19 Cóc nước vi ta Occidozyga vittata 4 LC
20 Ếch nhẽo Limnonectes kuhlii 4 LC
21 Ếch poi lan Limnonectes poilani * LC
3. Hylidae
22 Nhái bén Hyla symplex * LC
23 Nhái bén dính Hyla annectans 6 LC
4. Ichthyophiidae
24 Ếch giun ba na Ichthyophis bannanicus 4 LC
5. Megophryidae
25 Cóc mắt bên Megophrys major * LC
26 Cóc núi han xơ Ophryophryne hansi * DD
27 Cóc mày mu hut Leptobrachium mouhoti 8 LC
28 Cóc mày tu bơ Leptolalax tuberosus 8 LC
29 Cóc núi gơ ti Megophrys gerti 8 -
30 Cóc mày hat xe Leptobrachium hasseltii 4 LC
31 Cóc mày bà na Leptobrachium banae 4 LC
32 Cóc mày đốm vàng Leptobrachium xanthospilum 3 DD
33 Cóc mày apple Leptolalax applebyi 1 EN
34 Cóc mày nhỏ Leptolalax cf. minimus 6 LC
35 Cóc mày cro xê us Leptolalax croceus 2 DD
36 Cóc núi pal pê Megophrys palpebralespinosa 6 LC CR
37 Cóc mày sa pa Leptobrachium chapaense * LC
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 65
BẢNG 17 - DANH LỤC CÁC LOÀI LƯỠNG CƯ VÀ BÒ SÁT CHO KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN SAOLA QUẢNG NAM
STT Tên Việt Nam Tên Khoa học TS HS Tình trạng
IUCN Quốc gia
38 Cóc mày lửa Leptolalax cf. aereus 6 LC
39 Cóc mày fi thi Leptolalax firthi 3 EN
6. Microhylidae
40 Nhái bầu trung bộ Microhyla annamensis 4 VU
41 Nhái bầu vẽ Microhyla picta 8 DD
42 Nhái bầu vân Microhyla pulchra 8 LC
43 Nhái bầu béc mơ Microhyla berdmorei * LC
44 Nhái bầu hoa Microhyla fissipes * LC
45 Nhái bầu hây môn Microhyla heymonsi * LC
46 Nhái bầu hoa cương Microhyla marmorata * LC
47 Nhái bầu thiếu ngón Microhyla nanapollexa 4 DD
48 Ễnh ương đốm Glyphoglossus guttulatus 6 LC
49 Cóc đốm Kalophrynus interlineatus 8 LC
50 Ễnh ương Kaloula pulchra 4 LC
51 Nhái bầu trung bộ Microhyla pulverata 4 DD
52 Nhái lưỡi Glyphoglossus molossus 6 NT
53 Nhái bầu bút lơ Microhyla butleri 8 LC
54 Nhái bầu trơn Micryletta inornata * LC
7. Ranidae
55 Ếch bám đã Amolops ricketti * LC
56 Chẫu Sylvirana guentheri * LC
57 Ếch suối Sylvirana nigrovittata * LC
58 Ếch xanh Odorrana chloronota 4 LC
59 Ếch ti an nan Odorrana tiannanensis 8 LC
60 Ếch mõm Odorrana absita 6, 10 LC
61 Hiu hiu Rana johnsi * LC
62 Chàng đỏ Hylarana attigua * LC
63 Ếch bám đá gai Amolops spinapectoralis 4 LC
64 Ếch xanh li vi đa Odorrana livida 6 DD
65 Ếch mô ráp ka Odorrana morafkai 6 LC
66 Chàng mi lê Indosylvirana milleti 8, 10 LC
67 Chàng an đéc sơn Odorrana andersonii * LC VU
68 Ếch sau tê ri Rana sauteri 4 EN
69 Ếch com po tríc Amolops compotrix * LC
70 Ếch mõm dài Odorrana nasica 6 LC
71 Ếch bén Hylarana lateralis 6 LC
72 Ếch nicoba Amnirana nicobariensis LC
73 Chàng hiu Hylarana macrodactyla * LC
74 Chàng mi Sylvirana montivaga 4 -
75 Chàng đài bắc Sylvirana taipehensis * LC
76 Chàng sa pa Odorrana chapaensis 8 NT
77 Ếch bám đá lào Amolops cremnobatus * LC
78 Ếch cúc Amolops cucae 6 EN
79 Ếch sa pa Babina chapaensis 6, 4 LC
80 Ếch ba na Odorrana banaorum 8 LC
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 66
BẢNG 17 - DANH LỤC CÁC LOÀI LƯỠNG CƯ VÀ BÒ SÁT CHO KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN SAOLA QUẢNG NAM
STT Tên Việt Nam Tên Khoa học TS HS Tình trạng
IUCN Quốc gia
81 Êách bám đá sa pa Odorrana chapaensis 6 NT
8. Rhacophoridae
82 Ếch cây đầu to Polypedates megacephalus * * LC
83 Ếch cây mép trắng Polypedates mutus * * LC
84 Nhái cây Bà Nà Kurixalus banaensis * DD
85 Ếch cây sần Kurixalus appendiculatus 8 LC
86 Ếch cây nếp da mông Rhacophorus exechopygus * LC
87 Ếch cây óc lốp Rhacophorus orlovi * LC
88 Ếch cây cựa Rhacophorus calcaneus * NT
89 Ếch cây ki ô Rhacophorus kio * * LC
90 Ếch cây ni gro Rhacophorus nigropalmatus 4 LC VU
91 Ếch cây bụng đốm Kurixalus baliogaster 6 -
92 Ếch cây sừng Aquixalus supercornutus 8 -
93 Ếch cây đo ri Chiromantis doriae 4 LC
94 Nhái cây nhẵn Theloderma laeve 6 DD
95 Nhái cây việt Feihyla palpebralis 8 NT
96 Ếch cây trung bộ Rhacophorus annamensis * LC
97 Ếch cây sần gor đô Theloderma gordoni * LC
98 Nhái cây pi tơ Philautus petersi 6 LC
99 Nhái cây sọc Feihyla vittata 6 LC
100 Ếch cây tay lơ Kurixalus bisacculus * LC
101 Ếch cây đốm Philautus abditus 4 DD
102 Nhái cây trường sơn Theloderma truongsonense 6 DD
103 Ếch cây phê Rhacophorus feae 8 LC EN
Reptiles
9. Agamidae
104 Ô rô vảy Acanthosaura lepidogaster 8 LC
105 Nhông êm ma Calotes emma 4 -
106 Nhông xanh Calotes vercicolor * -
107 Rồng đất Physignathus cocincinus * * - VU
108 Nhông na ta li a Acanthosaura nataliae * -
109 Nhông xám Calotes mystaceus 6 -
110 Thằn lăn bay đốm Draco maculatus * * LC
10. Gekkonidae
111 Tắc kè Gekko gekko 6 - VU
112 Thạch sùng đuôi sần Hemidactylus frenatus * LC
11. Lacertidae
113 Liu điu chỉ Takydromus sexlineatus 8 LC
12. Scincidae
114 Thằn lằn bóng hoa Eutropis multifasciata * -
115 Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus * -
116 Thằn lằn ba ngón Sphenomorphus tridigitus 4 -
117 Thằn lằn tai béc mơ Tropidophorus berdmoriei * -
118 Thằn lằn tai nam bộ Tropidophorus cocincinensis 6 -
119 Thằn lằn bóng đốm Eutropis macularia 6 -
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 67
BẢNG 17 - DANH LỤC CÁC LOÀI LƯỠNG CƯ VÀ BÒ SÁT CHO KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN SAOLA QUẢNG NAM
STT Tên Việt Nam Tên Khoa học TS HS Tình trạng
IUCN Quốc gia
120 Thằn lằn chân ngắn bâu i Lygosoma bowringii * -
121 Thằn lằn tốt mã Plestiodon quadrilineatus 4 -
122 Thằn lằn Sphenomorphus stellatus 6 -
123 Thằn lằn hải nam Tropidophorus hainanus 6 -
13. Anguidae
124 Thằn lằn rắn sô kô lốp Ophisaurus sokolovi 8 -
14. Varanidae
125 Kì đà vân Varanus nebulosus 4 - EN
126 Kì đà hoa Varanus salvator 4 LC EN
15. Typhlopidae
127 Rắn giun tròn Typhlops diardii 8 LC
128 Rắn giun thường Ramphotyphlops braminus 8 -
16. Cylindrophiidae
129 Rắn giun Cylindrophis ruffus 8 LC
17. Pythonidae
130 Trăn đất Python molurus 8 - CR
18. Colubridae
131 Rắn sãi thường Amphiesma stolatum 8 -
132 Rắn ráo xanh Boiga dendrophila 4 -
133 Rắn ráo Boiga drapiezii 8 LC
134 Rắn ráo quảng châu Boiga guangxiensis 6 LC
135 Rắn ráo Boiga kraepelini 6 LC
136 Rắn rào đốm Boiga multomaculata 6 -
137 Rắn mai gầm lo gi Calamaria lovii 8 LC
138 Rắn sọc dưa Coelognathus radiatus 6 LC
139 Rắn nhiều đai Cyclophiops multicinctus 8 LC
140 Rắn lệch đầu Lycodon multifasciatus 6 LC
141 Rắn sọc xanh Rhadinophis prasina 8 LC
142 Rắn frenata Liopeltis frenata 6 -
143 Rắn khuyết thường Lycodon capucinus 8 LC
144 Rắn khuyết đốm Lycodon fasciatus 8 -
145 Rắn khuyết lào Lycodon laoensis 8 LC
146 Rắn khiếm trung quốc Oligodon chinensis 10 LC
147 Rắn đào văn tiến Opisthotropis daovantieni 6 NT
148 Rắn latera Opisthotropis lateralis 9 LC
149 Rắn sọc đuôi đỏ Orthriophis taeniurus 9 LC
150 Rắn sọc trung bộ Parahelicops annamensis 9 DD
151 Rắn hổ mây ngọc Pareas magarritophorus 9 LC
152 Rắn hổ mây mắt to Pseudoxenodon macrops 8 LC
153 Rắn ráo Ptyas korros 7 - EN
154 Rắn ráo trâu Ptyas mucosa 9 LC EN
155 Rắn rồng trung quốc Sibynophis chinensis 10 LC
156 Rắn roi thường Ahaetulla prasina 9 LC
157 Rắn sãi mép trắng Hebius leucomystax * LC
158 Rắn sãi tròn Hebius modestum 7 LC
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 68
BẢNG 17 - DANH LỤC CÁC LOÀI LƯỠNG CƯ VÀ BÒ SÁT CHO KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN SAOLA QUẢNG NAM
STT Tên Việt Nam Tên Khoa học TS HS Tình trạng
IUCN Quốc gia
159 Rắn sãi prasi Amphiesma prasina 6 -
160 Rắn ráo xanh Boiga cyanea 10 -
161 Rắn mai gầm lát Calamaria pavimentata 9 LC
162 Rắn mai gầm bắc Calamaria septentrionalis 9 LC
163 Rắn cườm Chrysopelea ornata 10 LC
164 Rắn sọc vàng Coelognathus flavolineatus 6 LC
165 Rắn leo cây Dendrelaphis pictus 9 -
166 Rắn leo núi Dendrelaphis subocularis 4 LC
167 Rắn hổ mây Pareas carinatus 10 LC
168 Rắn hổ mây ham tơn Pareas hamptoni 10 LC
19. Elapidae
169 Rắn cạp nong Bungarus fasciatus 8 LC EN
170 Rắn hổ chúa Ophiophagus hannah * VU CR
171 Rắn cạp nia nam Bungarus cadidus * LC
172 Rắn cạp ni sông hồng Bungarus slowinskii VU
173 Rắn hổ mang kao thia Naja kaouthia 4 LC
174 Rắn lá khô thường Sinomicrurus macclellandi 8 -
20. Viperidae
175 Rắn lục von gen Viridovipera vogeli 6 LC
21. Homalopsidae
176 Rắn bồng chì Enhydris plumbea 9 LC
22. Natricidae
177 Rắn hoa cỏ vàng Rhabdophis chrysargos 6 LC
178 Rắn hoa cỏ Rhabdophis nuchalis 8 LC
179 Rắn hoa cỏ nhỏ Rhabdophis subminiatus 10 LC
180 Rắn nước đốm vàng Xenochrophis flavipunctatus 8 LC
181 Rắn nước vân tam giác Xenochrophis trianguligerrus 9 -
23. Xenopeltidae
182 Rắn xeno Xenopeltis unicolor 9 LC
24. Platysternidae
183 Rùa đầu to Platysternon megacephalum 10 EN EN
25. Geoemydidae
184 Rùa đất speng lơ ri Geoemyda spengleri 10 EN
185 Rùa trung bộ Mauremys annamensis 10 CE CR
186 Rùa cổ sọc Mauremys sinensis * EN
187 Rùa bốn mắt Sacalia quadriocellata 10 EN
188 Rùa hộp bu rê Cuora bourreti 10 CE
189 Rùa sa nhân Cuora mouhotii 10 EN
26. Testudinidae
190 Rùa núi viền Manouria impressa 10 VU VU
191 Rùa núi vàng Indotestudo elongata * * EN EN
27. Trionychidae
192 Ba ba trơn Pelodiscus sinensis 6 VU
193 Ba Ba gai Palea steindachneri 8 EN VU
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 69
BẢNG 17 - DANH LỤC CÁC LOÀI LƯỠNG CƯ VÀ BÒ SÁT CHO KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN SAOLA QUẢNG NAM
STT Tên Việt Nam Tên Khoa học TS HS Tình trạng
IUCN Quốc gia
28. Emididae
194 Rùa đất xieben Siebenrockiella crassicollis 4 VU
HS = Khảo sát trước đây: 1 = Rowley & Cao Tien Trung (2009); 2 = Rowley et al. (2010); 3 = Rowley et al. (2012); 4 = Đinh Thị
Phương Anh & Trần Duy Linh (2005); 5 = Thái Trần Bái et al. (2003); 6 = Ngô Đắc Chứng & Nguyễn Văn Lanh (2009); 7 = Hồ
Thu Cúc (2002); 8 = Nguyễn Phạm Hùng, & Lê Vũ Khôi (2012); 9 - Lê Vũ Khôi (2000); 10 = Trần Kiên & Hoàng Xuân Quang
(1992).
TS = Khảo sát lần này
Tình trạng bảo tồn trong danh lục đỏ IUCN về các loài bị đe dọa (2018) (CR = cực kỳ nguy cấp; EN = Nguy cấp; VU = Dễ bị
tổn thương; NT = Gần bị đe dọa; DD = Thiếu dữ liệu).
Tình trạng bảo tồn trong sách đỏ Việt Nam (E = Nguy cấp; V = dễ bị tổn thương; R = Hiếm; T = bị đe dọa)
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 70
CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐƯỢC GHI NHẬN
BẢNG 18 - CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐƯỢC GHI NHẬN
No. Latin name Local name Red Data Book
Decree
32/2006 IUCN 2018
1. Acanthopanax trifoliatus (L). Voss Ngũ gia bì 3 lá EN
2. Aglaia spectabilis (Miq.) Jain &
Bennet. Gội nếp; Gội tía VU
3. Anoectochilus setaceus Blume Kim tuyến tơ EN IA
4. Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte Trầm hương EN
5. Ardisia silvestris Piard Lá khôi VU
6. Canthium dicoccum (Gaertn.)
Teysm. & Binn. Xương cá VU VU
7. Cinnamomum parthenoxylon (Jack)
Meisn. Re hương CR IIB
8. Codonopsis javanica (Blume) Hook.
f. Đảng sâm VU IIA
9. Coscinium fenestratum (Gaertn.)
Colebr. Vàng đắng IIA
10. Dalbergia oliveri Gamble ex Prain Cẩm lai EN IIA EN
11. Dendrobium chrysotoxum Lindl. Hoàng lan thủy
tiên EN
12. Dendrobium devonianum Paxt. Phương dung EN
13. Dendrobium nobile Lindl. Hoàng phi hạc EN IIB
14. Dioscorea dissimulans Prain et Burk. Nần gừng VU
15. Dipterocarpus retusus Blume Chò nâu EN VU
16. Drynaria fortunei (Kuntze ex Mett.)
J. Smith Cốt toái bổ EN
17. Embelia parviflora Wall. ex A. DC Thiên lý hương VU
18. Enicosanthellum petelotii (Merr.)
Ban
Nhọc trái khớp lá
mác EN
19. Erythrophleum fordii Oliv. Lim xanh IIA
20. Euonymus chinensis Lindl. Đỗ trọng tía EN
21. Fibraurea recisa Pierre Hoàng đằng VU
22. Gynostemma pentaphyllum
(Thumb.) Makino Giao cổ lam EN
23. Hedyosmum orientale Merr. & Chun Mật hương CR
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 71
BẢNG 18 - CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐƯỢC GHI NHẬN
No. Latin name Local name Red Data Book
Decree
32/2006 IUCN 2018
24. Homalomena pierreana Engl. Thần phục VU
25. Hopea hainanensis Merr. et Chun Sao hải nam EN CR
26. Hopea pierrei Hance Kiền kiền EN
27. Illicium petelotii A.C. Sm, 1947 Hồi núi EN
28. Lithocarpus fenestratus (Roxb.)
Rehd. Dẻ lỗ VU
29. Macrosolen annamicus Dans. Đại cán việt EN
30. Madhuca pasquieri (Dubard) H. J.
Lam. Sến mật EN
31. Markhamia stipulata (Roxb.) Seem. Đinh VU
32. Melanorrhoea laccifera Pierre Sơn huyết VU
33. Murraya glabra Guillaum. Vương tùng VU
34. Pachylarnax praecalva Dany Mỡ vạng VU
35. Parashorea stellata Kurz Chò đen VU
36. Quercus setulosa Hickel et A. Camus Sồi duối VU
37. Rauvolfia cambodiana Pierre ex
Pitard Ba gạc cam bốt VU
38. Rauvolfia micrantha Hook. f. Ba gạc lá mỏng VU
39. Renanthera annamensis Rolfe Hồng nhung nam EN
40. Schisandra chinensis (Turcz.) Baill. Ngũ vị bắc VU
41. Sindora siamensis Teysm. ex Miq. Gụ mật EN IIA
42. Sindora tonkinensis A. Chev. ex K.
&S. Larsen Gụ lau EN IIA
43. Stephania rotunda (Lour) Bình vôi IIB
44. Tacca integrifolia Ker-Gawl Cỏ râu hùm VU
45. Telectadium dongnaiense Pierre ex
Cost. Vệ tuyền đồng nai CR
USAID.GOV ASSESSMENT OF THE BIODIVERSITY OF QUANG NAM SAOLA NATURE RESERVE, QUANG NAM, VIETNAM | 72
PHỤ LỤC 2: CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ
Rừng lõi: Trong đánh giá độ che phủ rừng, rừng lõi bao gồm các điểm rừng
bên trong còn nguyên vẹn cách bìa rừng 1.25km
Rừng bìa Trong đánh giá độ che phủ rừng, Rừng biên ở phía trong vùng lõi là
những điểm rừng nằm trên đường ranh giới của rừng và vùng đất
nhỏ không có rừng thuộc khu rừng đó, rừng biên ở phía ngoài vùng
lõi là ranh giới của rừng và vùng đất ko có rừng nằm ngoài phạm vi
khu rừng đó.
EBA Vùng chim đặc hữu là khu vực được xác định bởi tổ chức Birdlife
quốc tế, là khu vực quan trọng việc bảo tồn nơi cư trú cho các loài
chim, bởi vì nó chứa các sinh cảnh cho một số loài chim có vùng
phân bố hẹp, do vậy chúng được coi là đặc hữu.
IBA Vùng chim quan trọng là khu vực được xác định bằng việc sử dụng
bộ tiêu chuẩn của tổ chức Birdlife quốc tế được quốc tế phê duyệt,
đây được coi là điểm quan trọng cho việc bảo tồn quần thể chim.
Rừng trung bình theo thông tư 34/2009 của chính phủ Việt Nam về phân loại rừng,
rừng trung bình có khối lượng cây đứng là từ 101-200 m3.
Mức độ xuất hiện thô Tỉ lệ của của các điểm mà các loài được phát hiện, không tính việc
phát hiện không tuyệt đối (xem sự hiện diện và mức độ xuất hiện
thực)
Sự hiện diện Mô hình thống kê ước lượng tỉ lệ các khu vực mà một loài xuất hiện
từ các khảo sát lặp lại (xem mức độ xuất hiện thô và mức độ xuất
hiện thực)
Rừng nghèo theo thông tư 34/2009 của chính phủ Việt Nam về phân loại rừng,
rừng trung bình có khối lượng cây đứng là từ 10-100 m3.
Rừng giàu theo thông tư 34/2009 của chính phủ Việt Nam về phân loại rừng,
rừng trung bình có khối lượng cây đứng là từ 201-300 m3.
Chỉ số đa dạng Shannon Chỉ số đa dạng Shannon (H) là chỉ số thường được sử dụng để mô tả
sự đa dạng loài trong một quần thể và kể cả sự phong phú và đồng
đều của các loài hiện có.
Chỉ số đa dạng Simpson Chỉ số đa dạng Simpson là thước đo sự đa dạng tính đến số lượng
loài có mặt, cũng như sự phong phú tương đối của mỗi loài.
SOP Quy trình vận hành tiêu chuẩn là bộ hướng dẫn từng bước được
thiết kế để các cán bộ thực hiện những quy trình thường xuyên
phức tạp.
SMART Là công cụ điều tra không gian và công cụ báo cáo, ứng dụng phần
mềm này cho phép người sử dụng thu thập, lưu trữ, kết nối và đánh
giá dữ liệu của kiểm lâm trong công tác tuần ta, kết quả tuần tra và
mức độ các mối đe dọa.
TNA Đánh giá nhu cầu đào tạo, tập huấn là phân tích khoảng trống trong
bộ kỹ năng của nhân viên nhằm mục đích xác định những nhu cầu
đào tạo, tập huấn nào được yêu cầu để phát triển những năng lực
quan trọng cho công việc
Mức độ xuất hiện thực Tỷ lệ thực tế các điểm mà có xuất hiện loài, tính đến phát hiện
không tuyệt đối (xem mức độ xuất hiện thô và sự hiện diện)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_da_dang_sinh_hoc_khu_bao_ton_saola_quang_nam_quang.pdf