Thợ vận hành trên ca bin phải nắm vững hướng dẫn sử dụng hệ thống cân điện
tử, chương trình vi tính vận hành trạm và nguyên lý hoạt động của toàn bộ dây chuyền
công nghệ của trạm trộn.
- Worker working in cabin must know deeply introduction to use electronic
weigh system, computer programme and regulations of production line of plant.
- Khi hệ thống máy vi tính đang đặt trong ca bin chỉ được mở đúng chương
trình sản xuất thảm bê tông nhựa. Tuyệt đối không được mở máy sử dụng với mục đích
khác hoặc cho đĩa mềm vào hệ thống để sử dụng với mục đích khác dễ gây nhiễm vi
rút phá huỷ chương trình hoặc gây lỗi cho chương trình thảm bê tông nhựa đã gài sẵn.
Không được để các linh kiện máy vi tính bị ẩm hoặc bụi bám bẩn và nóng quá nhiệt độ
cho phép 500C
30 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc tính kỹ thuật trạm trộn bê tông nhựa nóng cơ động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c năng điều khiển từng bộ phận.
- Air cylinder suitable with controlling function of each part.
- Cụm tách nước, dầu bôi trơn (Hàn Quốc)
- Water seperator, grease oil (Korea)
Toàn bộ hệ thống đảm bảo đóng mở các cửa cân thành phần và cửa xả thảm
xuống xe ô tô.
Whole system ensures to close and open all part-weigh and exhaust-port to
trucks.
18. Ca bin điều khiển (Controlling cabin):
Toàn trạm được điều khiển bằng máy tính công nghiệp (PLC) đồng bộ với màn
hình điều khiển (NT) chuyên dùng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng với các đặc tính
sau
Whole plant is controlled by Programmable Logic Controller (PLC) with
synchronous control-screen (NT) specialized for asphalt plant with such follow
characteristics:
- Cấu hình: PLC + NT11s + PC (Programmable logic computer +
Programmable Terminal + Personal computer) là cấu hình điều khiển bằng màn hình
PT (touch screen control) là cấu hình điều khiển tiên tiến nhất hiện nay.
- Configuration: PLC + NT11s + PC (Programmable logic computer +
Programmable Terminal + Personal computer) is configuration controlled by screen
PT (touch screen control) – the best nowadays.
- Cấu hình PLC + NT11s + PC có phần mềm định lượng và điều khiển tự động
trạm trộn BTNN được giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam chuyên
ngành cơ khí- tự động hoá (VIFFOTEC).
- Configuration PLC + NT11s + PC has quantiative software and auto control
asphalt taken Viet Nam science and technology creation Award in mechanic and
automation.
18-1 Phần cứng (Hardware):
Máy tính công nghiệp (PLC) model CJ1M của hãng OMRON- Nhật Bản
chuyên dùng cho các hệ thống định lượng và điều khiển, tuân theo các tiêu chuẩn môi
trường thế giới, chịu rung, nước, dầu và chống bụi, đáp ứng yêu cầu UL/CSA/CE (tiêu
chuẩn Mỹ và tiêu chuẩn châu Âu).
Industrial computer (PLC) model CJ1M of OMRON- Japan specialized for
quantiative and controlling system, comply with international environment standards
about shake-proof, water, oil and anti-dust, satisfy UL/CSA/CE demands (American
and Europe standards).
PT (hãng OMRON Nhật Bản): là màn hình điều khiển .
PT (OMRON Japan): control screen .
8
Nhập dữ liệu và điều khiển bằng nhiều giao diện công nghiệp :
Entry data and control by many industrial interface:
- Màn hình NT11S
- NT11S screen
- Bàn phím PC.
- PC keyboard.
18-2 Phần mềm định lượng và điều khiển (Quantiative and cotrolling software)
- Bao gồm các phần mềm điều khiển chuyên dụng cho quá trình định lượng trộn
cũng như quá trình hiệu chỉnh /Calib cân, cấu hình thiết bị có mã khoá bảo vệ an toàn
hệ thống.
- Including: specialized controlling software for quantiative mixing progress
also checking progress /Calib weigh, equiqment configuration with security code.
- PLC nhận tín hiêụ cấp và phản hồi từ mô đun DI, xử lý và cấp tín hiệu điều
khiển qua các mô đun DO cho phần điện đông lực để tự động hoá toàn bộ quá trình
định lượng-trộn, nạp phụ gia:
- PLC receive signal and reponse from DI modul, adjust and provide
controlling signal through xö lý DO modules for electronic dynamic in order to auto
whole quantiative, mixing and admixture progress:
Mô phỏng quá trình cân - trộn, trạng thái các van đóng /mở, trạng tái làm việc
các động cơ điện, hiển thị các số liệu cân, nhiệt độ, các thông báo hướng dẫn trên màn
hình PC
Copy weigh and mixing progress, state of close/open valve. Operation state of
electronic engine, display weigh data, temperature, introduction on PC screen
Xử lý tín hiệu từ đầu đo cân và tính toán ra khối lượng tức thời của các cân.
Adjust first signal from weigh and count immediate quantitive of weighs.
Tự động " zero" bì cân tránh sai số bám dính của vật liệu.
Auto “zero” to avoid sticking of aggregate.
Điều khiển 06 thành phần định lượng có tự động bù khối lượng dòng liệu trễ.
Control 06 auto quantiative parts to cover lack materials.
Đặt trước không hạn chế số lượng mác bêtông nhựa nóng
No limit amount of asphalt marks
Tự động kiểm soát số mẻ theo từng mác bêtông nhựa nóng cho trước.
Auto control amount of batchings according to precious marks
Tuỳ ý đặt thời gian trộn, tuỳ ý đặt tời gian xả bê tông nhựa nóng.
According to mixing time, install time to pour out thermoasphalt batching.
Tự động điều khiển chu trình nạp - hồi - cân phụ gia tuần hoàn khép kín.
Auto control admixture supply – delay- weigh progress in cycle.
9
Điều khiển cấp các thành phần cốt liệu đầu vào thông qua 04 núm điều chỉnh
tần số của 04 bộ biến tần (Inveter).Điều khiển năng suất chung của cốt liệu thông qua
núm điều chỉnh đồng thời 04 bộ điều tốc, nhưng không làm thay đổi tỷ lệ thành phần
cốt liệu định sẵn.
Control entry aggregate ingredents through 04 knobs to adjust frequency of
04 inveters. Control general power of aggregate through adjusting knobs with 4 speed
regulators, but don’t change predetermined ingredents rate
Tự động điều khiển quá trình định lương - trộn bao gồm: Các van đóng mở
cửa nạp cốt liệu, phụ gia, nhựa, xả / đóng cân, trộn khô- trộn ướt và xả trộn.
Auto control quantiative – mixing progress including: close/open aggregate
supply mixing valve including: close/open valve to load aggregate, admixture, asphalt,
pour, weigh, dry-wet mixing and pour mixing.
Có khả năng làm việc 3 chế độ - có khả năng chuyển đổi linh hoạt giữa các
chế độ Tự động/ Tay và ngược lại trong mỗi chu kỳ định lượng- trộn của từng mẻ trộn
vào thời điểm bất kỳ theo ý muốn:
Have ability to work with 3 systems – change flexibly between systems. Auto/
Handmade, or handmade/auto in each quantiative cycle- mixing each bach in anytime
yoy want:
+ Tự động hoàn toàn / Có chế độ tự động kiểm tra cơ cấu chấp hành và hệ
thống điều khiển trước khi chạy có tải
+ Auto totally check operating structure and controlling system before of
having load
+Tự động cân các thành phần - Trộn tự động/ hoặc cân tay - trộn tự động/ tay
(tuỳ chọn).
+Automically weight ingredents – auto mixing/handmade weigh or auto
mixing/hand (option).
+ Điều khiển bằng tay độc lập với sự trợ giúp của màn hiển thị cân, đảm bảo
trong trường hợp hệ thống chính có sự cố, vẫn có thể định lượng chính xác các thành
phần và duy trì hoạt động sản xuất của trạm.
+ Control by hand is independent of help of weigh screen, ensures when
something wrong happens, it still can quantify exactly ingredents and continue
operating.
18-3. Phần quản lý số liệu (Data management)
18-3-1 Phần cứng (Hardware):
Trực tiếp dùng Máy tính công nghiệp (PLC) vào nhiệm vụ thu thập dữ liệu
trạng thái quá trình sản xuất.
Using Programmable Logic Controller to collect data about production
progress.
10
Máy tính PC (Đông Nam Á) có cấu hình mạnh CPU 933MHz-32 bit;128Mb
RAM, HDD 20GB, FDD1,44MB cho lưu giữ chương trình và số liệu
Personal Computer (South-East Asia) has strong configuration CPU
933MHz-32 bit;128Mb RAM, HDD 20GB, FDD1,44MB to save programme and data.
Máy in Laser khổ A4: In các thông số kỹ thuật từng mẻ hoặc từng xe thảm
Laser printer size A4: to print technical parameter each batching
Ổn lưu UPS (Ngoại )
Voltare regulator UPS (Imported)
18-3-2 Phần mềm (Software)
Chạy trên hệ điều hành của hãng MICROSOFT có tính thời gian thực cao, an
toàn thiết bị, bảo mật dữ liệu. Giao diện đồ hoạ sinh động 256 mầu, mô phỏng công
nghệ sản xuất và trạng thái cơ cấu chấp hành, hỗ trợ tối đa người sử dụng.
Operating system MICROSOFT count the real time, safe equipment, data
security. Active graphical interface 256 colors, copy procuding technology and
regulation mood, help user best.
Chương trình phần mềm có khả năng quản lý lưu trữ ,in ấn theo biểu mẫu các
thông tin tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý:
Software programme has ability to store, print follow information form and
make management easier:
- Thu thập theo dõi các số liệu từ các môđun cân và mô đun quản lý trạng thái
động cơ, các van..., hiển thị
- Collect data from weigh module and engine management modul, valves...,
display
- In phiếu xuất hàng cho từng xe chở sản phẩm, hoặc in liên tục các thông số
(thành phần cốt liệu,phụ gia, nhựa, nhiệt độ ...) và trạng thái tức thời toàn trạm trên
màn hình.
- Print ticket for procduct trucks or print series parameter (aggregate
ingredents, admixture, asphalt, temperature..) and immediate mood in whole screen.
- Tra cứu nhanh các tổ hợp mác - công thức thành phần liên quan cho từng mẻ
trộn, In số liệu thống kê sản lượng theo thời gian yêu cầu.
- Look up mark combination – concerned components of each batching. Print
numbers of required products.
+ Xử lý, lưu trữ thống kê khách hàng. Thống kê lượng vật liệu tiêu thụ, thống
kê mác bê tông, thống kê sản lượng từng giai đoạn linh hoạt (từ ngày X đến ngàyY,
theo tháng, theo năm)
+ Check, store customer stastics. Total up used materials, asphalt mark,
productivity in each period. (From X to Y day, month, year)
11
- Tủ điều khiển tự động đầu đốt khống chế nhiệt độ rang sấy cốt liệu theo ý
muốn.
- Auto controlling burner cabinet to dry aggregate.
- Tủ điện công nghiệp: Điện động lực với hệ thống tự động bảo vệ cho mỗi
động cơ gồm: atômát, công tắc tơ, rơ le nhiệt, đồng hồ ampekế.
- Industrial electronic cabinet: Dynamic electricity with auto security system for
each engine
- Máy điều hòa 12000BTU
- Air conditioner 12000BTU
B. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM (OPERATING
PRINCIPLES OF PLANT):
Cấp liệu đầu vào bằng máy xúc lật qua các phễu với thành phần phối liệu phù
hợp. Các cửa cấp cốt liệu được định lượng bước 1 sẽ rải đều đặn phối liệu xuống băng
tải ngang và chạy vào băng gầu nguội để cấp tiếp vào tang sấy. Việc cấp liệu nguội qua
các băng tải ngắn dưới đáy phễu được điều khiển thay đổi từ ca bin đảm bảo đủ cốt
liệu ở phễu đá nóng.
Supply materials by excavator with hoppers. Quantified aggregate doors will
distribute materials down cross conveyer and run to cold conveyer and continue to dry
area. Supply cold materials through short conveyer in the bottom of hopper is
controlled to ensure enough aggregate in hot stone hopper.
Tang sấy có các cánh nâng, đổ cốt liệu chảy đều theo độ dốc 40. Được hệ thống
gia nhiệt bằng đầu đốt đốt bằng dầu FO, hiệu suất hoá nhiệt cao. Cốt liệu có độ ẩm tối
đa (để đảm bảo năng suất trạm) khi qua tang sấy sẽ hoàn toàn khô và được nâng lên
nhiệt độ 18002200C. Từ tang sấy cốt liệu chảy vào băng gầu nóng để đưa lên máy
sàng tuyển kích thước theo thành phần lọt mắt sàng 06; 612.5; 12.519; 1925 mm.
Kích thước lớn hơn bị loại và thải ra ngoài. Bụi sẽ được giữ lại qua bộ lọc khô và lọc
ẩm nhiều cấp và ống khói cao 15m.
Dry area has guillotine sash/wings, pour aggregate follow 40. Thermo addition
system with oil burner FO, high power. When wet aggregate go through this area, they
will be dried totally and their temperature will increase 1800C 2200C. From dry
area, aggregate go to thermo conveyer to continue going to vibocricle with ingredents
drop out 06; 612.5; 12.519; 1925 mm. Bigger size will be out. Dust will stay and
store in multi-layer dry and wet filter and chimney 15m.
Phụ gia bao giờ cũng được cấp nguội, từ kho bảo quản, đảm bảo khô, không bị
lẫn tạp chất, theo băng gầu phụ gia chảy vào phễu chứa, vít tải cân khi trạm hoạt động.
Admixuture supply always be cold from preservation store, dry preservation,
purity follow conveyer pour into hopper store, weigh conveyer srew.
Cốt liệu nóng phân loại qua sàng xuống phễu chứa dưới sàng, qua hệ thống cân
điện tử hiện số, tự động điều chỉnh theo phương pháp cân cộng dồn.
12
Thermo aggregate are classified into hopper, throuh electronic weigh system,
auto adjust folow cummulative weigh method.
Trên phễu nóng có thiết bị giám sát mức vật liệu giúp cho ca bin điều khiển cấp
đủ vật liệu nguội tương ứng.
Have a supervising equipment up thermo hoppers to help cabin provide enough
cold materials.
Nhựa nóng, phụ gia và cốt liệu nóng sau khi cân chính xác các thành phần sẽ tự
động xả xuống thùng trộn (Thời gian trộn khô từ 2 5/ tiếp theo xả nhựa nóng).
Thermoasphalt, admixture and aggregate after weighing accurately, ingredents
will auto pour into mixing tank (Dry mixing time from 2 to 5 follow thermoasphalt
pouring).
Sau thời gian trộn (có thể điều chỉnh được từ 35 giây 60 giây) thảm bê tông
nhựa nóng được xả xuống xe ôtô bằng xi lanh khí mở đáy thùng trộn.
After mixng time (can adjust from 35s 60s). After mixing time (can adjust)
batching drop into trucks through air cylinder in bottom of mixing tank.
Chu kỳ trộn lặp lại, liên tục, tự động thông qua hệ điều khiển trung tâm từ
cabin.
Cycle again and continue, through automically controlling center system from
cabin.
Trạm trang bị hệ thống nấu nhựa gián tiếp được áp dụng theo phương pháp nấu
gián tiếp, đảm bảo cung cấp đủ nhựa nóng từ (140o 160o). Đường ống và bơm nhựa
được sấy nóng tích cực bằng dầu truyền nhiệt đảm bảo hệ thống làm việc liên tục.
Plant is install indirectly poured asphalt system to ensure supply enough
thermoasphalt from (140o to 160o). Asphalt pipes and pumps are dried by thermol
addition oil and help the system always operate.
Trung tâm điều khiển (cabin) quá trình công nghệ sản xuất thảm thông qua các
khí cụ điện, bằng hệ thống điều khiển tự động PLC + NT11s + PC. Nhiệt độ cốt liệu
(sau tang sấy), nhiệt độ nhựa, nhiệt độ thảm và tất cả quá trình hoạt động của trạm đều
được mô phỏng sinh động trên màn hình. Trường hợp PC có sự cố thì hệ thống PLC +
NT11s vẫn điều khiển trạm bê tông nhựa nóng hoạt động bình thường ở chế độ tự động
bảo đảm chất lượng thảm. Nhờ vậy bảo đảm quá trình công nghệ sản xuất bê tông
nhựa nóng luôn đạt yêu cầu chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. 13 thông số liên quan
sẽ được giám sát tức thời trên màn hình và ghi lại trên giấy qua máy in.
Controlling center (cabin) producing technology progress through electronic
equiqments, auto controlling system PLC + NT11s + PC. Aggregate degree (after
drying), asphalt degree, batching degree and all operating progress of plant are active
copied on screen. When something is wrong in PC, PLC + NT11s system still controll
asphalt plant normally and automically and ensure the quality of products. 13
13
concerned parameter will be supervised immediately on screen and write on paper
through printer.
Quản lý tình trạng hoạt động các động cơ điện của toàn trạm thông qua các
đồng hồ ampe kế, các đèn sáng, các ap tô mát, công tắc trong tủ điện động lực và sơ đồ
hoạt động của trạm trên mặt bàn điều khiển.Tất cả mọi hoạt động của thiết bị điện,
điện tử tự động được đặt trong ca bin rộng rãi, cách nhiệt, chống bụi, chống rung, điều
hoà nhiệt độ và tiện nghi.
Manage operating routine of electronic engine of whole plant through
amperemeter, light, aptomat, switch in dynamic electronic board and operating map of
plant on controlling check. All activities of electronic, auto equipments are set in large
cabin, out of heat, air conditional, vibration proof and morden.
III/ QUY TRÌNH VẬN HÀNH (OPERATING PROGRESS):
A. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT TRƯỚC KHI VẬN HÀNH TRẠM
(NESESSARY CONDITION BEFORE OPERATING):
1. Nhân lực (Human):
- Trưởng trạm: Hiểu biết về quản lý, thông thạo điện, điện tử, cơ khí, công nghệ
làm đường bộ.
- Plant leader: Knowledge of management, electronics, mechanics, construction
technology.
- 01 trạm phó thông thạo về điện, cơ khí để điều khiển ca bin trung tâm.
- 01 vice leader: Knowledge of electronics, mechanics, control center cabin.
- 01 thợ điện, bảo dưỡng sửa chữa điện.
- 01 electrician, repair electronic equipment.
- 01 thợ sử dụng đầu đốt tang sấy và đầu đốt nồi gia nhiệt dầu.
- 01 worker operate dry burner and Oil thermol addition kettle.
- 01 thợ cơ khí bảo dưỡng cơ khí.
- 01 mechanic.
- Các thợ phụ trợ:
- Others:
+ 01 thợ lái máy xúc
+ 01 excavator driver
+ 04 thợ nhiên liệu, phụ gia.
+ 04 admixture worker.
2. Vật tư để sản xuất (Producing Materials):
Chuẩn bị đầy đủ:
Prepare for production:
- Cốt liệu: cát, đá mạt, đá 1, đá 2
14
- aggregate: sand, superfcial rock, rock 1, rock 2
- Nhựa
- Asphalt
- Nhiên liệu dầu FO, dầu đảm bảo sạch, không lẫn tạp chất
- Oil FO, oil clean to ensure no impurities
- Điện nguồn bảo đảm phải đủ điệp áp 380V 5% và 50 Hz +3-2
- Electronic power 380V 5% vµ 50 Hz +3-2
3. Chuẩn bị vận hành (Prepare operating):
- Kiểm điểm số người và giao nhiệm vụ cụ thể, hệ thống thông tin liên lạc.
- Count peoples and have detailed task, contact system.
- Kiểm tra lại toàn bộ trạm phần cơ khí, điện, điện tử và thiết bị khác.
- Check all mechanic, electronic and other parts.
- Chạy không tải ít nhất 10 phút toàn trạm, đặc biệt hệ thống điện tử vi tính tự
động điều khiển.
- Run without load in at least 10 mins whole plant, especially auto computer
system .
- Kiểm tra phương tiện vận chuyển.
- Check transport equipment.
- Kiểm tra PCCC - thiết bị an toàn khác.
- Check PCCC – other safe equipment.
- Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ: mũ cứng, kính bảo hộ, giầy, găng tay, quần
áo bảo hộ.
- Provide all labour protection.
B. QUI TRÌNH VẬN HÀNH (OPERATING PROGRESS):
1. Đóng điện nguồn kiểm tra điện áp, tần số, chạy máy nén khí.
1. Close voltage generator, check voltage, frequency,air compressor.
2. Khởi động máy nén khí, kiểm tra hệ thống điện tử, vi tính và thao tác cùng
với hệ thống chấp hành (xi lanh khí, van điện khí, công tắc hành trình ...)
2. Start air compressor, check digital system, computer
3. Khởi động nồi gia nhiệt.
3. Start oli thermo additional kettle.
4. Nấu nhựa: Nấu nhựa trước khi sản xuất thảm ít nhất là 4 giờ. Nhiệt độ nhựa
phải đồng đều không quá 1600C (ở thùng chứa nhựa tinh). Bơm cấp nhựa tuần hoàn
trong hệ thống để chuẩn bị trộn thảm.
4. Asphalt pouring: Pour before produce at least 4 hours. Temperature is not
extend 1600C . Asphalt – supply pumping cycle is to prepare to mix in system.
15
5. Kiểm tra dầu FO trong nồi chứa đủ dùng trong ca, dầu phải sạch không lẫn
tạp chất nhiệt độ dầu đạt 500C. Van chỉnh áp xuất mở hết. Dầu được bơm tuần hoàn ổn
định, điều chỉnh van đảm bảo áp suất 0,5kg để luôn đủ dầu cấp cho bơm đầu đốt
tang sấy.
5. Checking oil fuel FO in kettle, oil must be pured and temperature is 500C.
Damper open. Pumped Oil is stable, adjust damper to ensure pressure 0,5kg enough
to pump oil in dry area.
Lưu ý: Nếu dầu không đạt chất lượng, lẫn tạp chất sẽ gây hỏng đầu đốt.
Note: If oil is not good enough it will be harm for burner
6 . Khởi động bơm nước dập bụi
6 .Start water pump against dust
7. Khởi động thùng trộn
7. Start mixing tank
8. Khởi động sàng rung.
8. Start bull shaker.
9. Khởi động băng gầu nóng
9. Start hot bucket conveyer.
10. Khởi động tang sấy
10. Start dry area
11. Khởi động băng tải cao su nghiêng.
11. Start inlcined rubber conveyer.
12. Khởi động băng tải cao su ngang.
12. Start cross rubber conveyer.
13. Khởi động quạt hút.
13. Start dust-exhausting fan.
14. Khởi động bơm nước hệ thống lọc.
14. Start filter system pump.
15. Khởi động băng gầu phụ gia.
15. Start admixture bucket cobveyer.
16. Khởi động đầu đốt tang sấy. (Chỉ khởi động khi chắc chắn bơm dầu cấp FO
đã hoạt động).
16. Start dry area burner. (only when FO oil pump operated).
17. Khởi động các băng tải cấp liệu ngắn
17. Start short material supply conveyer
18. Khởi động vít tải cấp phụ gia 1.
18. Admixture -supply conveyer screw1
16
19. Toàn bộ trạm vào trạng thái làm việc ổn định. Sau thời gian làm việc, trước
khi ngừng làm các thao tác vệ sinh và tắt ngừng các bộ phận theo thứ tự:
19. Whole plant operate. After work time, before finish, swith off and clear
following:
- Chỉ tắt máy toàn trạm khi có hiệu lệnh của trưởng trạm
- Just turn off whole plant in the command of the leader
- Tắt các băng tải cấp liệu ngắn dưới đáy phễu cấp liệu, ngừng máy xúc cấp
liệu.
- Turn off short material supply conveyer
- Tắt băng tải ngang
- Turn off cross conveyer
- Tắt băng tải nghiêng.
- Turn off cross conveyer
- Tắt đầu đốt tang sấy
- Turn off dry hopper burner
- Tăt bơm cấp dầu Fo, mở to van chỉnh áp
- Turn off oil supply pump, open voltage- adjust damper
- Chờ cho tang sấy quay xả hết phối liệu sấy ra khỏi tang thì thực hiện tắt ngừng
tang sấy.
- Wait drying till pour out all mixed aggregate, turn off dry area.
- Tắt băng gầu nóng sau khi đã tải hết phối liệu sấy.
- Turn off thermo bucket conveyer after loading all mixed aggregate.
- Tắt sàng sau khi đã sàng hết phối liệu
- Turn off sieve after sieving all mixed aggregate
- Khi phối liệu trên phễu chứa dưới sàng không còn đủ để sản xuất thảm thì:
- When mixing aggregate in hoppers under sieve is not enough to produce:
+ Tắt máy băng gầu phụ gia và vít xoắn phụ gia 1 và 2
+ Turn off admixture bucket conveyer and admixture -supply conveyer
screw
+ Đóng van không cho nhựa vào thùng cân nhựa
+ Turn off damper not to let asphalt pour in weigh tank
+ Mẻ trộn cuối cùng cần mở cửa xả thùng trộn từ 2 3 phút để xả sạch
thảm trong thùng trộn và sau đó cho ôtô chở thảm ra, thay bằng ô tô
khác.
+ Last mixing carpet need to open mixing door from 2 to 3 mins in order
to pour out all in mixing tank and replace other truck.
- Xả sạch phôi liệu chứa trên phễu chứa cốt liệu nóng.
17
- Pour out mixed aggregate on thermo aggregate hoppers.
+ Trộn đá nóng hai mẻ để rửa sạch thùng trộn
+ Mixing rock in 2 batching to clean mixing
+ Mở cửa phễu cân cốt liệu
+ Open aggregate weigh hoppers
+ Mở cửa các phễu chứa cốt liệu nóng dưới tầng sàng
+ Open door of thermo aggregate hoppers under sieve
+ Xả sạch phối liệu, đóng các cửa lại
+ Pour out mixed aggregate, close doors
- Tắt máy thùng trộn
- Turn off asphalt pump
- Tắt bơm nhựa - chờ nhựa hồi hết về thùng
- Pour out rest of asphalt in weigh tank
- Tắt máy nén khí
- Turn off air compressor
- Kiểm tra hệ thống điều khiển trên ca bin-máy vi tính và tắt nguồn điện điều
khiển.
- Check controlling system on cabin -computer, turn off voltage generator.
- Ngắt điện toàn bộ (ngắt cầu dao tổng)
- Turn off general switch box
- Vệ sinh, bảo dưỡng kỹ thuật, đưa trạm vào chế độ bảo quản.
- Clean, technic maitain whole plant.
- Ghi nhật ký kỹ thuật
- Write technology diary
IV/ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CẦN CHÚ Ý ĐỐI VỚI CÁC CỤM
THIẾT BỊ TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ TOÀN TRẠM KHI HOẠT
ĐỘNG (TECHNIC REQUIREMENTS NEED TO NOTICE EQUIPMENT
GROUPS IN WHOLE PLANTS WHEN OPERATING):
1. Hệ phễu cấp liệu nguội (Cold aggregate supply hopper sytems):
- Tuỳ theo mác thảm các cửa kéo phải điều chỉnh sơ bộ và điều khiển tốc độ các
băng tải ngắn để có cốt liệu theo tỷ lệ nhất định.
- Depend on carpet mark, push doors and speed of short conveyer must be
adjusted acorrding to unchanged rate.
- Trong quá trình hoạt động của từng đợt sản xuất do ảnh hưởng của độ ẩm nên
tỷ lệ vật liệu sẽ bị thay đổi và được giám sát và điều khiển thông qua bộ Inverter đặt
trong ca bin.
18
- In operating in each producing period, because of moisture influence,
material rate will be changed and supervised and controlled through Inverter systemin
cabin.
- Quan sát điều chỉnh tốc độ cấp vật liệu sao cho nhịp cân đều không bị chờ vật
liệu hoặc bị tràn.
- Watch adjust metarials to balance weigh.
2. Băng tải ngang (Cross conveyer):
- Trong quá trình có tải vận chuyển vật liệu phải kiểm tra điều chỉnh không để
băng chạy quá lệch gây va quệt mối nối rách băng.
- In aggregate transport operating will be checked to balance conveyer.
- Qua quá trình làm việc có hiện tượng trượt băng phải tăng căng băng.
- In operating, there are some time, conveyer must be tensioned.
- Khung băng có hiện tượng lún, lệch, võng phải căn kê hiệu chỉnh.
- Conveyer form may be inclined, not centred so have to tense to adjust.
3. Băng tải cao su nghiêng (Inclined rubber conveyer):
- Trong quá trình có tải vận chuyển vật liệu phải kiểm tra điều chỉnh không để
băng chạy quá lệch gây va quệt mối nối rách băng.
- In transporting progress aggregate must be checked and adjusted to balance,
not to destroy conveyer.
- Qua quá trình làm việc có hiện tượng trượt băng phải tăng căng băng.
- In operating, there are some time, conveyer must be tensioned.
- Khung băng có hiện tượng lún, lệch, võng phải căn ke điều chỉnh.
- Conveyer form may be inclined, not centred so have to tense to adjust.
4. Tang sấy (Dry area):
- Khi làm việc với vật liệu có độ ẩm vượt quá mức cho phép ( 5%) dễ bị tắc
máng cấp liệu vào tang sấy. Khi sự cố tắc xảy ra phải dừng cấp liệu, băng cao su ngang
và băng cao su nghiêng để thông tắc.
- When moisture is extend( 5%), dry area is easily obstructed. When
something wrong, stop supplying aggregate through cross and inclined rubber
conveyer to destroy obstruction.
- Khi nhiệt độ đá sau khi sấy thấp phải lưu ý các nguyên nhân sau:
- When rock temperature is low, must notice following reasons:
+ Vật liệu độ ẩm quá cao phải chạy với năng suất thấp
+ Moisture is too high
+ Chỉnh lại lửa và gió đẩy của đầu đốt
+ Adjust fire and wind of burner
+ Kiểm tra cửa mở quạt hút + đường ống hút bụi
19
+ Check exhausting fan + dust exhausting pipe
- Đầu đốt tang sấy sản xuất có tài liệu hướng dẫn riêng phải tuân thủ đúng.
- Dry area burner must have obeyed private introduction.
- Hệ thống cấp dầu đốt phải kiểm tra không để bẩn, tắc chú ý: nhiệt độ sấy dầu
FO sơ bộ để cấp cho đầu đốt chỉ được sử dụng ở 50oC
- Oil supply system must be checked not to dust, obstruct, notice: oil-dry
temperature is just 50oC
- Sau mỗi ca làm việc phải rửa vòi phun, lau sạch cực đánh lửa, lau mắt thần,
tán gió.
- After working shift, clean flusher, spark distributor, magic eye, wind
distributor.
5. Băng gầu nóng (Hot/thermo bucket conveyer):
- Điều chỉnh lưỡi hứng vật liệu đảm bảo cách quỹ đạo chuyển động gầu khe hở
20mm.
- Adjust aggregate tray in cycle of conveyer with gap 20mm.
- Khi băng gầu đang hoạt động đều, có tiếng va quệt gầu hoặc dừng động cơ đột
ngột phải kiểm tra căng thêm xích, đồng thời phải kiểm tra dòng động cơ không tải sau
khi tăng xích để tránh hiện tượng xích tăng căng quá mức gây quá tải động cơ và uốn
gãy trục.
- When coveyer operate regularly, there is some sound or stop immediately, we
must stretch chains, check engine to avoid destroying conveyer.
- Sau mỗi lần sự cố dừng băng gầu phải cào sạch vật liệu ùn tắc rồi mới cho
chạy lại.
- After each conveyer stopping, must be clean obstruction before starting again.
- Khi có sự cố dừng băng gầu phải dừng ngay cấp liệu và tang sấy.
- When stop bucket conveyer, must also stop aggregate supply and dry area.
6. Sàng (Bull shaker):
- Kiểm tra mỡ bôi trơn, sau mỗi ngày làm việc bổ sung mỡ bôi trơn luôn đảm
bảo đủ mỡ. Định kỳ thay mỡ khi không còn đảm bảo chất lượng. Thường thay 04 lần
trong năm (03 tháng 01 lần).
- Check lubricant grease, aftet everyday working, add more lubricant grease.
Replace when it’s not good. Usually, 4 times/year (1 time/month).
Chú ý: Mỡ bôi trơn sàng rung là loại mỡ chịu nhiệt, chất lượng mỡ đảm bảo
làm việc tốt ở môi trường 3000C.
Note: Bull shaker lubricant grease is temperature proof kind, good quality in
3000C.
- Không để đọng cốt liệu trên mặt sàng khi không hoạt động.
- Not to stagnate aggregate when bull shaker is operating.
20
- Kiểm tra hàng ngày.
- Check daily.
7. Phễu chứa vật liệu nóng (Thermo materials hopper)
8. Thùng cân cốt liệu (Aggregate weigh tank):
- Phải thường xuyên kiểm tra hệ thống treo đầu cân đảm bảo cân bằng. Khi
ngẫu nhiên bị xô lệch phải hiệu chỉnh ngay. Khi có vật lạ ở phần treo cân phải loại bỏ
ngay. Không được để vật lạ nặng hoặc người trong quá trình bảo dưỡng phần khác
dẫm đạp trèo lên trên phần treo cân, giá đỡ chuẩn cân vì dễ gây hỏng các đầu cân hoặc
mất chính xác .
- Often check weigh – hang system to ensure balance. When being inclined must
be adjusted. When something is strange, must get out, this will destroy weigh. Not to
load or trample upon weigh
- Xi lanh xả cân phải điều chỉnh đóng và mở hết.
- Cylinder must close and open totally.
- Trong trường hợp cửa cân bị ngẫu nhiên chèn đá gây hở thì chuyển chế độ cân
tay một mẻ sau đó lại tự động cân.
- In case of obstruction makes gap, we weigh by hand 1 batching and later auto
weigh.
9. Máy trộn (Mixer):
- Chú ý làm sạch và điều chỉnh cửa xả đáy hoạt động nhịp nhàng, tín hiệu đóng
mở cửa phải có đủ, để đảm bảo chương trình tự động.
- Notice to clear and adjust pouring door in the bottom fluently, must have
ennough open signal to ensure progress automically.
- Khi đang trộn có sự cố dừng thùng trộn hoặc mất điện, phải nhanh chóng dùng
hơi còn dư mở cửa để xả thảm đang trộn tránh đông kết (ấn trực tiếp vào nút thoát trên
van điện khí).
- If there is power cut or dtop mixing tank, must immediately use odd steam to
pour out mixing carpet to avoid freezing (push directly on air voltage damper).
- Hết ca làm việc phải dùng đá thừa đánh sạch thùng trộn, mở cửa ở vị trí mở
làm vệ sinh sạch các khe cửa mở, xả hết hơi cho cửa ở vị trí mở chờ ca sau làm việc.
- After any working shift, must use odd rock to clean doors, pour out all steam
for next shift.
10. Băng gầu phụ gia (Admixture bucket conveyer):
- Trong quá trình hoạt động có tiếng va quệt gầu hoặc dừng động cơ đột ngột
phải kiểm tra căng lại xích, đồng thời phải kiểm tra dòng động cơ không tải sau khi
tăng xích để tránh hiện tượng xích tăng căng quá mức gây quá tải động cơ và uốn gãy
trục.
21
- If there is something wrong in operating, we must check chains and unload
engine after streching line to avoid breaking axes.
- Cuối ca làm việc phải guồng hết bột phụ gia khỏi băng gầu không để lưu lại trên
gầu.
- In the end of shift, must pour all admixture powder out of bucket.
- Sau mỗi lần sự cố phải vét hết bột khỏi vị trí gầu rồi mới cho chạy lại.
- If every problem, must dredge all powder out of bucket then run again.
- Thùng chứa phụ gia phải lấy sạch sau ca làm việc không để lưu lại.
- Admixture tank must be cleaned after working shift.
11. Các vít tải phụ gia 1 và 2 (Admixture conveyer screw 1 and 2):
- Sau ca làm việc phải đưa hết bột phụ gia còn dư trong vít tải ra ngoài không để
lưu trong vít để gây đông kết.
- After working shift, take all odd powder out of srew to avoid freezing.
12. Thùng cân phụ gia (Admixture weigh tank):
- Phải kiểm tra thường xuyên hệ thống treo đầu cân đảm bảo cân bằng, nhạy,
tránh xô lệch ngẫu nhiên gây sai số cân và lỗi chương trình tự động.
- Always check weigh sytem to ensure balance, accuracy, avoid problems in
auto programme.
- Không được để vật lạ nặng hoặc người giẫm lên các đòn cân gây quá tải đầu
cân (hỏng đầu cân) hoặc xô lệch hệ thống mất chính xác cân.
- Not to load or trample upon weight so that it can not work exactly or be
destroyed.
13. Hệ thống nồi nấu nhựa gián tiếp(Indirectly poured asphalt kettle system):
- Nồi gia nhiệt dầu luôn hoạt động trước đảm bảo dầu nóng truyền nhiệt để nấu
nhựa.
- Oil thermol addittion kettle always operate first to ensure thermo-oil.
- Thực hiện trước khi ra thảm: 4 giờ trong trường hợp nấu nhựa phục vụ ca trộn
thảm.
- Carry out before being carpet: 4 hours in case of mixing carpet.
- Quá trình bật và tắt đầu đốt tuỳ thuộc vào nhiệt độ nhựa trong thùng.
- Off and on burner progress depend on temperature of asphalt in tank.
- Nguồn cấp điện cho đầu đốt chỉ bật khi có chủ định dùng đầu đốt, không được
bật sẵn tránh trường hợp dầu sấy quá nhiệt hơi làm cho đầu đốt khi sử dụng không
phun được dầu.
- Power of burner just only start when it is used, not to turn on before to avoid
intensive thermo-oil so that it can not spray oil.
- Sau mỗi ca làm việc phải rửa vòi phun, lau sạch điện cực và mắt thần, tán gió.
22
- After working shift, clean flusher, spark distributor, magic eye, wind
distributor.
- Nếu bồn nhựa lọt nhiều nước mưa hoặc nhựa lẫn nhiều nước thì quá trình nấu
nhựa sẽ kéo dài vô ích và có nguy cơ sủi bọt nguy hiểm. Do đó trước khi nấu phải
kiểm tra mặt thoáng nhựa, nếu có nước phải dùng dẻ lau thấm hết nước trên bề mặt
nhựa đưa ra ngoài sau đó mới nấu.
- If asphalt tub has too much water, poured asphalt progress will be longer
uselessly and harmfully. So, before pouring, must check asphalt, if there are wet, we
have to make it dry.
14. Hệ thống bơm cấp nhựa (Asphalt supply pump system):
- Hệ thống bơm nhựa gồm 02 bơm chuyên dùng 02 lớp vỏ: bơm cấp, bơm phun.
Inculuding: 02 specialized pump with 2 layers: supply and spray pump.
- Hệ thống các van của đường sấy dầu truyền nhiệt phải mở để dầu truyền
nhiệt tuần hoàn.
Damper system of thermol dryer line must be open with circullation.
- Bơm nhựa hoạt động có mục đích tuần hoàn khi nấu nhựa và cung cấp đủ
nhựa cho thùng trộn.
- Asphalt pump run in purpose of circulation when pouring and supplying
asphalt for mixing tank.
- Nhiệt độ tối thiểu chạy máy bơm nhựa với mục đích đảo nhựa là T = 1200C.
- Minimum temperature to operate pump in purpose of mixing is T = 1200C.
- Trước khi chạy bơm nhựa phải kiểm tra các yêu cầu sau:
- Before running must check following requirements:
+ Vỏ bơm nóng 1000C đảm bảo bơm đã được xông dầu truyền nhiệt
+ Thermol pump layer 1000C to ensure that oil are pumped to add
thermol
+ Bơm nhựa vần trục bơm quay nhẹ nhàng.
+ Asphalt pumping with running axes smoothly.
+ Đường ống đã được sấy nóng
+ Pipes are thermol dried
+ Các van nhựa ở thùng nhựa chỉ được mở theo chủ định giai đoạn.
+ Asphalt dampers are just only opened according to purposed period.
- Hiện tượng tắc nhựa là thường có ở các van đóng mở do có nhựa nguội, để phát
hiện kịp thời sau khi khởi động máy 3 5 phút phải quan sát đường nhựa hồi để xử lý
bằng đèn khò.
- Obstruction asphalt phenomenon is usually in close/open dampers. To realize
after running engine from 3 5 mins, we must observe asphalted road to.
23
15. Hệ thống cân nhựa (Asphalt weigh system):
- Thùng cân nhựa phải thường xuyên kiểm tra hệ thống treo đầu cân đảm bảo
cân bằng, nhạy, tránh xô lệch ngẫu nhiên gây sai số cân và lỗi chương trình tự động.
Không để vật nặng hoặc người dẫm đạp lên hệ cân gây quá tải hỏng đầu cân và xô lệch
hệ thống cân mất chính xác.
- Asphalt weigh tank must always be checked to ensure balance, sensitivity,
accuracy in auto progress. Not to load or trample upon weigh.
16. Hệ thống lọc khô + ướt (Dry + Wet filter system):
- Nước cung cấp cho hệ thống lọc ướt phải sạch không gây tắc đầu phun
- Water supply must be clear to avoid obstruction
- Trong khi làm việc gõ kiểm tra ống lọc khô xả sạch bụi tự động về băng gầu
nóng, 1 phút mở 2 lần.
- While working, check by knocking dry auto dust-exhausting filter pipe 2
times/mins1.
- Nạo vét phần bụi lắng ở bể lắng và làm vệ sinh bể lắng sau 6 ca làm việc liên tục.
- Dredge dust in deposit tank and clean tank after 6 working shift.
17. Hệ thống khí nén (Air-compressor system):
- Sau mỗi ca làm việc phải lưu ý kiểm tra mức dầu trong máy nén để kịp thời bổ
sung ngay.
- After each working shift, check oil level to supply timely.
- Sau mỗi ca phải xả nước bên bình ngưng, cấp dầu vào bình dầu để bôi trơn xi
lanh.
- After each working shift, we must pour out water from condenser, supply oil to
lubricate cylinder.
- Kiểm tra điều chỉnh dầu nhỏ giọt bôi trơn cho hệ thống xi lanh van điện khí
thường xuyên tránh để khô gây hỏng phớt xilanh, van điện khí.
- Check and adjust lubricated oil for air – damper cylinder system to avoid
destroy cylinder, air damper.
- Kiểm tra điều chỉnh hệ thống làm việc với áp suất 5 6 Kg/cm2.
- Check and adjust working system with power 5 6 Kg/cm2.
18. Ca bin điều khiển (Controlling cabin):
- Máy điều hoà trên ca bin phải hoạt động liên tục đảm bảo không khí trong ca
bin lạnh và khô bảo vệ các thiết bị vi tính, điện tử.
- Air-conditioner on cabin must operate continuously to ensure cold air in
cabin and protect equipments.
- Trong ca bin điều khiển trung tâm khi đang hoạt động chỉ cho phép 01 thợ
điều khiển và cán bộ chỉ huy điều hành kiểm tra giám sát, còn người không có nhiệm
vụ tuyệt đối không được vào ca bin điều khiển.
24
- While controlling cabin center is working, just only 1 controlling worker and
1 cheking worker, no task don’t entry.
- Trước khi vận hành bật hệ thống PLC + PC + NT11S để kiểm tra các thông số
và sấy nóng hệ thống.
- Before operating PLC + PC + NT11S system to check parameters and to dry
system.
- Thợ vận hành trên ca bin phải nắm vững hướng dẫn sử dụng hệ thống cân điện
tử, chương trình vi tính vận hành trạm và nguyên lý hoạt động của toàn bộ dây chuyền
công nghệ của trạm trộn.
- Worker working in cabin must know deeply introduction to use electronic
weigh system, computer programme and regulations of production line of plant.
- Khi hệ thống máy vi tính đang đặt trong ca bin chỉ được mở đúng chương
trình sản xuất thảm bê tông nhựa. Tuyệt đối không được mở máy sử dụng với mục đích
khác hoặc cho đĩa mềm vào hệ thống để sử dụng với mục đích khác dễ gây nhiễm vi
rút phá huỷ chương trình hoặc gây lỗi cho chương trình thảm bê tông nhựa đã gài sẵn.
Không được để các linh kiện máy vi tính bị ẩm hoặc bụi bám bẩn và nóng quá nhiệt độ
cho phép 500C.
- When computer system is working in cabin, just open only carpet production
programme. Absolutely not to open in other purpose or take floopy disk into using
system to destroy or make virus asphalt programme. Not to let components of
computer wet or intensive hot 500C.
V/ BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT (TECHNICAL MAINTAINANCE)
Bảo dưỡng kỹ thuật trạm bao gồm các công việc sau đây: Bôi trơn, lau chùi,
xiết ốc điều chỉnh dây đai, xích, thay thế các chi tiết hỏng .v.v.
Technical maintenance plant includes the following: Lubrication, Cleaning,
Tighting screw, replace destroyed components...
Bảo dưỡng kỹ thuật theo chu kỳ sau:
Technical maintenance cycle following
- Bảo dưỡng hàng ngày
- Daily maintainance
- Bảo dưỡng cấp: sau 24 giờ công tác
- Immediatly: after 24 hours of active
A. BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY (DAILY MAINTAINANCE):
1. Kiểm tra rò rỉ dầu mỡ, nhiên liệu, nhựa lỏng, khí ép
1. Check leaked out oil, fuel, liquid asphalt, air compress
2. Kiểm tra các khớp nối, các đường ống, các đường dây điện
2. Check joints, pipes, c¸c khíp nèi, c¸c ®êng èng, wires
3.Kiểm tra các chi tiết bảo vệ.
25
3. Check security details.
4. Kiểm tra điều chỉnh dây đai, xích, con lăn
4. Check belts, chains, rollers
5. Bôi trơn theo các điểm đã bố trí.
5. Lubricate oil
6. Hiệu chỉnh hệ thống cân đong theo định mức cốt liệu và nhựa
6. Adjust weigh system according to aggregate and asphalt level
7. Kiểm tra đường vào, ra của ô tô.
7. Check entry and out of trucks
8. Đánh sạch chỗ bê tông nhựa dính bám
8. Clean sticky asphalt area
9. Kiểm tra thùng sấy, thùng trộn, nếu cần thì hiệu chỉnh
9. Check dry tank, mixing tank, adjust if need
10. Kiểm tra các còi đèn báo và công tắc hành trình
10. Check indicator light and switch
11. Kiểm tra phễu cấp liệu và băng gầu, xiết chặt các bu lông liên kết, chỉnh các
lưỡi gà, giải phóng di vật kích thước quá cỡ
11. Check aggregate supply hopper and bucket conveyer, tight bulon, release
oversize objects
12. Kiểm tra buồng đốt nếu cần làm vệ sinh xỉ muội
12. Check burner area if need cleaning
13. Làm sạch lọc hút bụi, phát hiện chỗ hở, gõ bụi, xả bụi
13. Clean dust exhausting filter, find gap, knock to dust out
14. Rửa sạch và lấy cặn ở các bầu lọc nhiên liệu
14. Clean and dredge dust in fuel filter
15. Kiểm tra điện tiếp xúc của hệ khởi động động cơ nếu cần lau chùi và thay thế
15. Check contact power of engine start system, clean and replace if need
16. Kiểm tra độ tin cậy của hệ thống khí ép điều khiển.
16. Check reliability of air compressor system.
B. BẢNG TRA DẦU MỠ (LOOKUP TABLE UBRICATING OIL):
1. Dầu mỡ bôi trơn phải đúng chủng loại, đủ tiêu chuẩn
1. Lubricated oil mus be good and standard
2. Chu kỳ và lượng tiêu hao dầu mỡ được tính cho 2 ca làm việc (16 giờ)
2. Cycle and oil consumed quantity is counted for 2 working shift (16 hours)
3. Vú mỡ, nút chắn dầu trước khi sử dụng phải được lau chùi sạch sẽ
3. Oil stopper must be cleaned before use
26
4. Dầu mỡ tra vào động cơ, quạt gió và hộp số theo hướng dẫn riêng của cơ
sở chế tạo nó
4. Oil are lubricated into engine, fan and gear – box according to introduction
5. Những chỗ cần tra dầu lỏng dùng dầu cùng loại với dầu hộp số
5. Kind of oil is the same in gear-box
C. NHỮNG HƯ HỎNG CÓ THỂ GẶP VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẮC PHỤC
(PROBLEMS CAN SEE AND METHOD TO REPAIR):
Tính chất hư hỏng
Kind
Nguyên nhân hư hỏng
Reason
Phương pháp khắc phục
Method to repair
Dính bám trên băng tải
Stick on conveyer
Hệ cấp liệu(Aggregate supply
system)
- Vật liệu quá ẩm
- Too wet
- Dùng vật liệu khô đúng
qui cách
- Use dry materials
- Cọ sát giữa phần quay và
phần cố định (còi đá và
tang sấy)
- Rub between spinning
part with fixed part (rock
hooter and dryer area)
Tang sấy và dầu đốt (Dryer area
and burner)
- Sai lệch độ hở giữa chúng
- Wrong gap between them
- Điều chỉnh độ hở
- Adjust gap
- Điều chỉnh đúng góc
nghiêng
- Adjust right declination
- Tang sấy khó khởi động
- difficult to start dryer
area
- Quá tải quá mức.
- Overloaded.
- Có nhiều đá cát ở trong
phải xả thủ công
- Too much rock sand
- Tắt lửa buồng đốt
- Turn off burner tank
- Nhiên liệu không đúng qui cách
- Fuel is wrong regulations
- Nhiên liệu nguội quá hoặc sôi
sủi bọt
- Cold fuel or boil fuel
- Bẩn vòi phun
- Dirty spray pump
- Đường ống dẫn bị tắc bẩn
- Pipe is dirty obstructed
- Thay nhiên liệu
- Replace fuel
- Kiểm tra hiệu chỉnh :
- Adjust:
+ Sấy sơ bộ 50oC.
+ preliminary Dry 50oC.
+ Sấy cưỡng bức để phun
đốt 120oC.
Forced dry 120oC.
- Sấy nhiên liệu
- Dry fuel
- Đổ thêm nhiên liệu nguội
- Supply more old fuel
- Tháo và rửa sạch
27
- Unbind and clean
- Thông rửa đường ống
- Clean pipe lines
- Áp kế nhiên liệu không
làm việc
- fuel manometer don’t
work
- Lò xo điều chỉnh áp lực quá
căng
- Spring is stretched too much
- Bánh răng máy bơm bị đứt then
- Toothed weel pump is cut
- Điều chỉnh lò xo
- Adjust spring
- Chữa máy bơm
- Repair pump
- Rơ le nhiệt của động cơ
máy quạt bị tách (Quạt
đẩy)
- Thermol relay of fan
engine is seperated
- Cửa van gió bị mở khi khởi động
- wind door damper open every
working
- Khi khởi động phải đóng
van gió
- Close wind damper when
starting
- Nhiên liệu trong thùng
chứa lẫn nhiều nước, tạp
chất
- Fuel mix much water,
impurities
- Nhiên liệu không chuẩn
- Not perfect fuel
- Mưa không đậy nắp thùng
- Not close when raining
- Tháo và thay nhiên liệu
- Unbind and replace fuel
- Máng nhập tang sấy bị tắc
- Spout of dryer is
obstructed
- Phôi liệu quá ẩm ướt hoặc cấp
liệu quá nhiều
- Mixing aggregate is too wet or
much
- Giảm tốc độ cấp liệu và
cấp liệu đúng độ ẩm tối đa
5%
- Reduce aggregate supply
speed and provide right
temperature max 5%
Bụi ra ống khói quá nhiều,
dòng định mức động cơ
tăng cao
- Too much dust through
out chimney, engine norm
is too high
Hệ thống hút bụi(Dust-
exhausting filter system)
- Điều chỉnh cửa quạt hút chưa
phù hợp.
- Adjust exhausting fan is not fit.
Điều chỉnh lại cửa quạt
hút.
- Adjust exhausting fan
door again.
- Bụi không rơi xuống cửa
xả bụi
- Dust does not drop into
dust exhausting door
- Trong hệ thống lọc bụi tạo vòm,
bị tắc
- Dust exhausting system is
obtructed and arched
- Mở cửa quan sát làm vệ
sinh và gõ vào xiclon
- Open door to observe
cleaning and knock xiclon
- Muội và bụi quá nhiều
- Soot and dust too much
- Chế độ cháy trong đầu đốt chưa
chỉnh tốt và bụi đất trong vật liệu
quá nhiều
- Burner regulations do not adjust
- Điều chỉnh chế độ cháy
và làm sạch sơ bộ phối liệu
- Adjust burner regulations
and clean system
28
well and dust in material too
much
Băng gầu nóng (Thermol bucket
conveyer)
- Vật liệu rơi vãi quá nhiều
- Materials drop out too
much
- Lưỡi gà bản chắn có độ hở với
mép gầu quá lớn
- Have a big gap between valve
and edge of bucket
- Điều chỉnh lại khe hở
lưỡi gà = 10 mm
- Băng gầu dừng liên tục
- Bucket conveyer stop
continously
- Phễu nhận vật liệu quá đầy, hố
nhận vật liệu có vật cản trọng
lượng lớn, kẹt xích
- material supply hopper is full,
material supply hole has obstacles
weight, chains break
- Điều chỉnh lượng vật
liệu, kiểm tra vật cản
- Adjust material weight,
check obstacles
- Gầu mắc kẹt vào các thanh bản
chắn trong khung gàu quá đầy
- Bucket is obstructed into
barricade
- Tháo kẹt
- Unbind
- Giảm vật liệu cấp
- Reduce material supply
- Rơle nhiệt bảo vệ động cơ
thùng trộn bị ngắt
- Thermol relay of fan
engine is cut
Thùng trộn (Mixing tank)
- Khởi động quá tải
- Overload starting
- Lượng thảm trộn quá nhiều
- So many mixing carpet
- Mở đáy thùng trộn xả bớt
cốt liệu
- Open mixing tank bottom
to cut down aggregate
- Điều khiển ô tô ra vào lấy
thảm phải nhanh
- Control trucks to take
carpet quickly
- Cửa xả thùng trộn bị kẹt
- Pour-out door of mixing
tank is sticked
- Cửa xả bị kẹt, bẩn
- Pour-out door is sticked and
dirty
- Dùng móc phụ kéo cửa
xả, làm sạch chuyển động
- Use auxilary hook to
push pour- out door, clean
tranport progress
- Nhựa bị sủi bọt
- Sparkling asphalt
- Đường ống van nhựa bị tắc
- Plastic pipe valve clogged
Hệ thống nhựa(Asphalt system)
- Trong nhựa chứa nhiều nước
- Too much water in asphalt
- Nhựa nguội, rác bẩn
- Cold and dirty asphalt
- Đốt lửa nhỏ, sấy nhựa,bơm
tuần hoàn ở 1200C
- Low fire burned, dry,
pump in 1200C
- Dùng đèn khò đốt nóng
- Use gas/oil lap to heat
- Tháo rác bẩn
29
- Unbind dirt
- Cốt liệu không đúng kích
thước
- Aggregate is not fit size
Sàng (Shaker/sieve)
- Lưới sàng mòn
- Shaker net is worn out
- Thay thế
- Replace
- Phễu chứa cốt liệu luôn bị
lệch tỉ lệ
- Aggregate hopper is in
wrong rate
- Cấp liệu đầu vào sai tỉ lệ
- Aggregate supply is in wrong
rate
- Điều chỉnh cấp liệu
- Adjust aggregate supply
- Xi lanh khí nén không
hoạt động
- Air compressed cylinder
is not worked
Hệ thống khí nén (Air
compressor system)
- Kẹt đá cửa phễu
- Hopper door is sticked by rocks
- Tháo kẹt, xử lý phòng
tránh kẹt
- Unbind, adjust to prevent
- Hoạt động không chuẩn
- Working is not perfect
- Không đủ áp suất
- Not enough pressure
- Van điện khí rò
- Air Electronic damper leaks
- Đường ống hở
- Air Pipe opens
- Sửa chữa van điện khí
- repair air electronic
damper
- Sửa chữa đường khí
- repair air pipe line
- Tắc đường ống
- Pipe is obstructed
- Xả nước ngưng tụ
- Pour out water condense
- Áp kế không chỉ thị
- Manometer has no signal
- Áp kế hỏng
- Manometer is out of work
- Sửa chữa thay thế
- Repair replacement
- Áp kế chỉ thị không đủ áp
suất
- Manometer has no
enough pressure signal
- Tắc đường hơi
- Steam line is obstructed
- Điều chỉnh van điều áp sai
- Pressurize damper is wrong
- Điều chỉnh lại van điều
áp
- Adjust Pressurize damper
Vít cấp phụ gia (Admixutre
supply screw)
- Phụ gia không chảy
- Admixture not melt
- Phụ gia quá ẩm ướt
- Admixture is wet
- Cấp phụ gia đúng tiêu
chuẩn
- Admixture supply
according to standard
- Phụ gia chảy không đều
- Admixture melts
irregularly
- Trục xoắn ướt
- Axes are wet
- Guồng phụ gia quá bẩn
- Admixture reel so dirty
- Cấp phụ gia không đều
- Vệ sinh.
- Admixture supply is
irregular
- Cấp phụ gia điều hoà
- Admixture supply air
30
- Admixture supply is irregular conditioner
BẢNG CHỈ DẪN BÔI TRƠN (LUBRICATING INTRODUCTION)
Nhóm chi tiết
Detailed groups
Loại dầu mỡ (theo TC
NGA)*
Kind of oil (according to
Russian Standard)*
Chu kỳ bôi trơn
Cycle
Lượng dùng
Quantity
Tang sấy, thùng trộn (Dryer
area, mixing tank)
- Ổ bi con lăn tì
- Ball-bearing roller
YC – 2 2 ca làm việc
2 working shift
400 gr
- Bánh răng, vành răng
- Gearwheel
YC – 2 2 ca làm việc
2 working shift
150 gr
- Ổ bi bánh răng con
- Small gearwheel ball-
bearing
YC – 2 2 ca làm việc
2 working shift
200 gr
- Khớp nối xích
- Joints of chain
AK - 10 Hàng ngày
Daily
20 gr
Hộp giảm tốc các loại (All
kinds of speed-reducing box
1 hộp
1 box
HD 50 3 tháng
3 month
Theo mức trên
hộp số
According to level
on gear-box
Băng gầu các loại (All kinds
of bucket conveyer)
- 1 băng
- 1 conveyer
- Trục chủ động - bị động
(ổ bi)
- Active axis - Possitive
(ball bearing)
YC – 2 Hàng tháng
Monthly
150 gr
- Con lăn đỡ (ổ bi)
- Roller (ball bearing)
YC – 2 Hai tháng
2 month
150 gr
- Khớp nối xích
- Joint of chain
AK - 10 Hàng ngày
Daily
20 gr
Sàng rung (Bull-shaker): Mỡ chịu nhiệt 2600C
Batch NO 5092544
(Singapo)
Thermol grease 2600C
Batch NO 5092544
(Singapore)
3 tháng
(Hàng ngày)
3 month
(Daily)
10kg
200g
*Có thể dùng dầu, mỡ theo tiêu chuẩn tương đương của nước ngoài
*Can use oil according to foreign standards
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ho_so_tram_1500_a_v_2538.pdf