Computer Architecture – Chapter 5: Bộ nhớ máy tính

Compulsory (bắt buộc): Tham khảo đến một block chưa tồn tại trong bộ nhớ đệm (valid bit có giá trị không hợp lệ)  Capacity (dung lượng): Dung lượng bộ nhớ đệm không đủ để chứa dữ liệu cần trong một chương trình (vd: chương trình cần 5 block để chứa dữ liệu > 4)  Conflict (xung đột): Đụng độ do thiếu associativity (vd: chương trình lặp trên 3 block dữ liệu > 2)

pdf62 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Computer Architecture – Chapter 5: Bộ nhớ máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BK TP.HCM 2013 dce COMPUTER ARCHITECTURE CSE Fall 2013 Faculty of Computer Science and Engineering Department of Computer Engineering Vo Tan Phuong 2013 dce 2Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Chapter 5 Bộ nhớ máy tính 2013 dce 3Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Nội dung trình bày  Công nghệ và thuật ngữ liên quan đến bộ nhớ  Tổ chức / thiết kế bộ nhớ  Sự cần thiết phải có bộ nhớ đệm  Phân loại bộ nhớ đệm  Đánh giá hiệu năng của bộ nhớ đệm 2013 dce 4Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Máy tính PC  Nhìn từ bên ngoài, bộ xử lý kết nối với RAM và chip cầu bắc (quản lý các kết nối vào bus tốc độ cao như card đồ họa, khe PCI), chip cầu bắc nối với chip cầu nam (quản lý USB bus, network, ổ cứng, ổ CD) RAMRAM CPU Chip cầu bắc Chip cầu nam Card đồ họa Khe cắm PCI 2013 dce 5Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Hệ thống bộ nhớ máy tính  Bộ nhớ máy tính hiểu theo nghĩa rộng là tất cả nơi chứa dữ liệu (thanh ghi, bộ nhớ đệm, bộ nhớ chính, bộ nhớ ngoài)  Hệ thống bộ nhớ tổ chức theo mô hình phân cấp, trên cùng là bộ thanh ghi, đến bộ nhớ đệm L1, L2, bộ nhớ chính, bộ nhớ phụ Microprocessor Registers L1 Cache L2 Cache Main Memory Magnetic or Flash Disk Memory Bus I/O Bus F a s te r B ig g e r Processor MemoryControl Datapath Devices Input Output 2013 dce 6Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Hệ thống bộ nhớ phân cấp trong Pipline MIPS CPU ALU result 32 0 1 D-Cache Address Data_in Data_out 32 A L U o u t D R d 3 W B D a ta R d 4 32 A L U 32 A B R d 2 clk 5Rs 5 Rd Rt 32 R e g is te r F il e RA RB BusA BusB RW BusW 0 1 E 0 2 3 1 0 2 3 1 I-Cache AddressP C Instruction In s tr u c ti o n Imm16 Interface to L2 Cache or Main Memory I- C a c h e m is s D -C a c h e m is s In s tr u c ti o n B lo c k D a ta B lo c k B lo c k A d d re s s B lo c k A d d re s s I-Cache miss hoặc D-Cache miss làm quá trình pipeline bị stall Im m 1 0 2013 dce 7Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Cấu tạo thanh ghi  Thanh ghi có thành phần chính là các D Flip-Flop, có n bit dữ liệu vào, n bit dữ liệu ra, tín hiệu WE (Write Enable) và tín hiệu xung nhịp Clock D0 Clock 32 D WE Q C D1 D Q C D31 D Q C . . . 32 Data_OutData_In Register D Flip-Flop D Latch 2013 dce 8Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Chi tiết bộ thanh ghi Register File RA RB BusA RegWrite BusB RW 5 5 5 32 32 32 BusW Clock Bộ thanh ghi MIPS gồm 32 thanh ghi 32 bit; RA, RB là 2 đầu vào yêu cầu truy xuất dữ liệu, dữ liệu được đưa ra BusA, BusB; để ghi dữ liệu cần chỉ ra nơi lưu RW, giá trị lưu BusW, yêu cầu ghi RegWrite và thời điểm ghi được đồng bộ với xung nhịp Clock 2013 dce 9Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên RAM  Là một mảng 2n phần tử nhớ, mỗi phần tử nhớ lưu trữ m-bit dữ liệu  Là bộ nhớ “bốc hơi”  Dữ liệu chỉ được lưu khi còn được cung cấp điện  Truy xuất ngẫu nhiên  Thời gian truy xuất dữ liệu từ một phần tử nhớ bất kỳ là như nhau  Tín hiệu điều khiển Output Enable (OE)  Yêu cầu xuất dữ liệu khi “đọc”  Tín hiệu điều khiển Write Enable (WE)  Yêu cầu ghi dữ liệu  2n × m RAM : n-bit địa chỉ, m-bit dữ liệu RAM Address Data OE WE n m 2013 dce 10Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Công nghệ bộ nhớ  Static RAM (SRAM) dùng cho bộ nhớ đệm  1 bit nhớ cần 6 transistor  Tốc độ truy xuất dữ liệu cao (~ 1ns)  Cần ít năng lượng để duy trì giá trị lưu trữ  Dynamic RAM (DRAM) dùng cho bộ nhớ chính  1 bit nhớ cần 1 transistor + 1 capacitor  Tốc độ truy xuất dữ liệu thấp (~ 100ns)  Cần phải ghi lại giá trị vào ô nhớ sau khi đọc  Cần phải định kỳ “làm tươi”  Mỗi hàng có thể được làm tươi đồng thời 2013 dce 11Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Cấu tạo SRAM 2013 dce 12Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Cấu tạo DRAM 2013 dce 13Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Mô hình bit nhớ của DRAM  1 bit nhớ sử dụng tụ làm phần tử lưu trữ  Tụ có đặt tính “rò điện tích” theo thời gian  Cần “làm tươi” để giữ mức điện thế tương ứng mức 1 2013 dce 14Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Chu kỳ làm tươi DRAM  Chu kỳ làm tươi (refresh cycle) vào khoảng 10ms  Việc làm tươi được thực hiện cho toàn bộ nhớ  Mỗi hàng sẽ được đọc và ghi trở lại để phục hồi điện tích  Băng thông bộ nhớ bị giảm bởi việc làm tươi Time Threshold voltage 0 Stored 1 Written Refreshed Refreshed Refreshed Refresh Cycle Voltage for 1 Voltage for 0 2013 dce 15Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Ví dụ một IC DRAM  24 chân, dạng dual in-line cho bộ nhớ 16Mbit = 222  4  22-bit địa chỉ bao gồm  11-bit row address  11-bit column address  Địa chỉ hàng và cột dùng chung 11 đường địa chỉ A0-A10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 A4A5A6A7A8A9D3D4 CAS OE VssVss A0 A1 A2 A3A10D1 D2 RASWEVcc VccNC Chú thích: Ai CAS Dj NC OE RAS WE Address bit i Column address strobe Data bit j No connection Output enable Row address strobe Write enable 2013 dce 16Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Ví dụ cấu trúc của DRAM  Row decoder  Lựa chọn hàng để đọc/ghi  Column decoder  Lựa chọn cột để đọc/ghi  Cell Matrix  Mảng 2 chiều các phần tử nhớ  Sense/Write amplifiers  Làm rõ mức 0/1 khi đọc/ghi  Sử dụng chung đường dữ liệu vào/ra R o w a d d re s s r . . . 2r × 2c × m bits Cell Matrix R o w D e c o d e r Sense/write amplifiers Column Decoder . . . Column address c Data Row Latch 2c × m bits m 2013 dce 17Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Thông số DRAM Year Produced Chip size Type Row access Column access Cycle Time New Request 1980 64 Kbit DRAM 170 ns 75 ns 250 ns 1983 256 Kbit DRAM 150 ns 50 ns 220 ns 1986 1 Mbit DRAM 120 ns 25 ns 190 ns 1989 4 Mbit DRAM 100 ns 20 ns 165 ns 1992 16 Mbit DRAM 80 ns 15 ns 120 ns 1996 64 Mbit SDRAM 70 ns 12 ns 110 ns 1998 128 Mbit SDRAM 70 ns 10 ns 100 ns 2000 256 Mbit DDR1 65 ns 7 ns 90 ns 2002 512 Mbit DDR1 60 ns 5 ns 80 ns 2004 1 Gbit DDR2 55 ns 5 ns 70 ns 2006 2 Gbit DDR2 50 ns 3 ns 60 ns 2010 4 Gbit DDR3 35 ns 1 ns 37 ns 2012 8 Gbit DDR3 30 ns 0.5 ns 31 ns 2013 dce 18Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS SDRAM và DDR SDRAM  SDRAM: Synchronous Dynamic RAM  Thêm tín hiệu clock vào DRAM  SDRAM được đồng bộ với xung nhịp hệ thống  DRAM với công nghệ cũ là loại bất đồng bộ  Khi xung nhịp hệ thống tăng, SDRAM có hiệu năng cao hơn DRAM bất đồng bộ  DDR: Double Data Rate SDRAM  Giống với SDRAM, DDR đồng bộ với xung nhịp hệ thống, nhưng khác ở chỗ DDR độc dữ liệu tại cạnh lên và cạnh xuống của tín hiệu xung nhịp 2013 dce 19Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Transfer Rates & Peak Bandwidth Standard Name Memory Bus Clock Millions Transfers per second Module Name Peak Bandwidth DDR-200 100 MHz 200 MT/s PC-1600 1600 MB/s DDR-333 167 MHz 333 MT/s PC-2700 2667 MB/s DDR-400 200 MHz 400 MT/s PC-3200 3200 MB/s DDR2-667 333 MHz 667 MT/s PC-5300 5333 MB/s DDR2-800 400 MHz 800 MT/s PC-6400 6400 MB/s DDR2-1066 533 MHz 1066 MT/s PC-8500 8533 MB/s DDR3-1066 533 MHz 1066 MT/s PC-8500 8533 MB/s DDR3-1333 667 MHz 1333 MT/s PC-10600 10667 MB/s DDR3-1600 800 MHz 1600 MT/s PC-12800 12800 MB/s DDR4-3200 1600 MHz 3200 MT/s PC-25600 25600 MB/s  1 Transfer = 64 bits = 8 bytes of data 2013 dce 20Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Nội dung trình bày  Công nghệ và thuật ngữ liên quan đến bộ nhớ  Tổ chức / thiết kế bộ nhớ  Sự cần thiết phải có bộ nhớ đệm  Phân loại bộ nhớ đệm  Đánh giá hiệu năng của bộ nhớ đệm 2013 dce 21Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Giải mã địa chỉ Địa chỉ 00 (0) Địa chỉ 01 (1) Địa chỉ 10 (2) Địa chỉ 11 (3) 2 4 Dữ liệu 8 bit 4 x 8 bit Giải mã địa chỉ 3 8 Địa chỉ 000 (0) Địa chỉ 001 (1) Địa chỉ 010 (2) Địa chỉ 011 (3) Địa chỉ 100 (4) Địa chỉ 101 (5) Địa chỉ 110 (6) Địa chỉ 111 (7) Dữ liệu 16 bit 8 x 16 bit Giải mã địa chỉ n địa chỉ 2n lựa chọn Tổ chức bộ nhớ ©2010, Dr. Dinh Duc Anh Vu 21 byte cao byte thấp 2013 dce 22Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Tổ chức theo dung lượng ©2010, Dr. Dinh Duc Anh Vu D7 – D0 Tổng cộng có 256K x 8 bit 64K x 8 bit 64K x 8 bit 64K x 8 bit 64K x 8 bit Giải mã địa chỉ 2 4 A16 A17 A15 – A0 22 2013 dce 23Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Tổ chức theo kích thước ©2010, Dr. Dinh Duc Anh Vu D31 – D24 D23 – D16 D15 – D8 D7 – D0 A15 – A0 64K x 8 bit Tổng cộng có 64K x 32 bit 64K x 8 bit 64K x 8 bit 64K x 8 bit 23 2013 dce 24Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Giải mã địa chỉ bộ nhớ ©2010, Dr. Dinh Duc Anh Vu Bộ nhớ Mạch giải mã địa chỉ Bank 0 0000 07FF 0000 07FF 0000 07FF 0000 07FF 0000 1FFF Tuyến địa chỉ07FF0800 0FFF 1000 17FF 1800 00 0000 0000 08 0000 1000 10 0001 0000 18 0001 1000 A11A12 Bank 1 Bank 2 Bank 3 24 2013 dce 25Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Giải mã địa chỉ bộ nhớ ©2010, Dr. Dinh Duc Anh Vu Địa chỉ A15 A14 A13 A12 A11 A10 A9 A8 A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 0000 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0001 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 . . . 07FF 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0800 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0801 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 . . . 0FFF 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1000 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1001 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 . . . 17FF 0 0 0 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1800 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1801 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 . . . 1FFF 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 25 2013 dce 26Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Mạch chi tiết ©2010, Dr. Dinh Duc Anh Vu WR A5 A3 A6 A0 RD MREQ A4 A7 A8 A2 A12 A1 A9 A11 A10 U2A 74LS139 2 3 1 4 5 6 7 A B G Y0 Y1 Y2 Y3 U6 HM6116/SO 8 7 6 5 4 3 2 1 23 22 19 18 20 21 9 10 11 13 14 15 16 17 A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 CS OE WE D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 U4 HM6116/SO 8 7 6 5 4 3 2 1 23 22 19 18 20 21 9 10 11 13 14 15 16 17 A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 CS OE WE D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 U3 HM6116/SO 8 7 6 5 4 3 2 1 23 22 19 18 20 21 9 10 11 13 14 15 16 17 A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 CS OE WE D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 U5 HM6116/SO 8 7 6 5 4 3 2 1 23 22 19 18 20 21 9 10 11 13 14 15 16 17 A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 CS OE WE D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 A5 A3 A6 A0 A4 A7 A8 A2 A1 A9 A10 A5 A3 A6 A0 A4 A7 A8 A2 A1 A9 A10 A5 A3 A6 A0 A4 A7 A8 A2 A1 A9 A10 D5 D0 D7 D2 D3 D6 D1 D4 D5 D0 D7 D2 D3 D6 D1 D4 D5 D0 D7 D2 D3 D6 D1 D4 D5 D0 D7 D2 D3 D6 D1 D4 RD WR RD WR RD WR 26 2013 dce 27Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Bài tập (1) 1) Tính các địa chỉ CS1, CS2, CS3, CS4 2) Vẽ mạch giải mã địa chỉ cho bộ nhớ cho các trường hợp sau : a. 14KB = 2 x 4KB + 2 x 2KB + 2 x 1KB b. 32KB= 2 x 8KB + 4 x 4KB 3) Thiết kế mạch giải mã địa chỉ bộ nhớ cho hệ thống Z80-CPU: 1ROM 4K, 1RAM 4K và 2RAM 2K. Yêu cầu địa chỉ RAM liên tục từ 1800H trở đi. ©2010, Dr. Dinh Duc Anh Vu A13 A15 MREQ A11 A12 CS3 CS4 CS2 CS1 CS5 U7A 74LS139 2 3 1 4 5 6 7 A B G Y0 Y1 Y2 Y3 U8A 74LS139 2 3 1 4 5 6 7 A B G Y0 Y1 Y2 Y3 U9A 74LS08 1 2 3 U10A 74LS08 1 2 3 27 2013 dce 28Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Bài tập (2) 4) Hãy xác định tầm địa chỉ làm cho các tín hiệu CS1, CS2, CS3 trong mạch giải mã địa chỉ sau đây tích cực. ©2010, Dr. Dinh Duc Anh Vu 74LS139 A15 A14 A10 A11 A12 A9 A8 A7 A8 U2A 74LS139 2 3 1 4 5 6 7 A B G Y0 Y1 Y2 Y3 U3A 74LS11 1 2 13 12 U1 74LS138 1 2 3 6 4 5 15 14 13 12 11 10 9 7 A B C G1 G2A G2B Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 U2B 14 13 15 12 11 10 9 A B G Y0 Y1 Y2 Y3 CS1 CS2 CS3 MREQ 28 2013 dce 29Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Bài tập (3) 5. Một hệ thống máy tính dùng CPU có tuyến địa chỉ 16 đường A15 – A0 và có bản đồ sử dụng bộ nhớ như sau: a) Hãy xác định tầm địa chỉ sử dụng của từng chip bộ nhớ trong hệ thống. b) Thiết kế mạch giải mã địa chỉ bộ nhớ đầy đủ cho CPU trên. Tín hiệu chọn bộ nhớ có tên là MREQ. ©2010, Dr. Dinh Duc Anh Vu 2K EPROM1 0000H 2K EPROM 2 1K không có 4K SRAM1 4K SRAM 2 3K không có 29 2013 dce 30Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Nội dung trình bày  Công nghệ và thuật ngữ liên quan đến bộ nhớ  Tổ chức / thiết kế bộ nhớ  Sự cần thiết phải có bộ nhớ đệm  Phân loại bộ nhớ đệm  Đánh giá hiệu năng của bộ nhớ đệm 2013 dce 31Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Khoảng cách về hiệu năng của CPU-DRAM 31©2011, Dr. Dinh Duc Anh Vu  Bộ xử lý MIPS chạy với tốc độ 2GHz có thể thực thi 100 lệnh trong thời gian truy xuất dữ liệu ở bộ nhớ chính DRAM có thời gian truy xuất 50ns 2013 dce 32Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Quy luật cục bộ của tham khảo  Chương trình có xu hướng sử dụng lại dữ liệu và lệnh đã sử dụng hoặc đã tham khảo gần đây  Cục bộ về mặt thời gian  Nếu một phần tử (biến, hàm, đối tượng) được tham khảo, sẽ được tham khảo lại ngay sau đó  VD: các lệnh trong vòng lặp được nạp lại sau mỗi lần lặp; hàm printf có thể được gọi và thực thi nhiều lần  Cục bộ về mặt không gian  Một lệnh đang được thực thi, lệnh kế tiếp nhiều khả năng được thực thi  Một phần tử được tham khảo, các phần tử gần đó có khả truy xuất sau đó  VD: Các lệnh được thực thi tuần tự; duyệt các phần tử mảng liên tiếp nhau 2013 dce 33Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS VD tính cục bộ của tham khảo  Xét đoạn chương trình:  Cục bộ về mặt thời gian  Biến sum được tham khảo ở mỗi lần lặp  Lệnh sum += a[i] được lặp lại  Cục bộ về mặt không gian  Các phần tử của mảng a[] lần lược được tham khảo qua mỗi lần lặp  Các lệnh liên tiếp nhau (dạng hợp ngữ của đoạn chương trình) sẽ được thực thi sum = 0; for (i = 0; i<n; i++) sum += a[i]; return sum 2013 dce 34Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS VD tính cục bộ của tham khảo  Sinh viên mượn sách tham khảo từ thư viện  Cục bộ về mặt thời gian  Sách “Computer Architecture” được tham khảo lại hàng tuần trong học kỳ này  Cục bộ về mặt không gian  Sách của những môn khác (vd: Cấu trúc dữ liệu – giải thuật) được giảng dạy trong kỳ này cũng được tham khảo 2013 dce 35Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Sự cần thiết của bộ nhớ đệm  Khoản cách tốc độ ngày càng xa giữa CPU - DRAM  Mỗi lệnh cần ít nhất một truy xuất đến bộ nhớ  Một truy xuất để nạp lệnh  Truy xuất thứ hai có thể có cho lệnh load/store  Băng thông bộ nhớ giới hạn tốc độ thực hiện lệnh  Chi phí trên một phần tử nhớ của bộ nhớ tốc độ cao (SRAM, D Flip-Flop) lớn -> giá SRAM 1GHz ??  Cần giải quyết bài toán bộ nhớ “vừa nhanh, vừa rẻ”  Bài toán này được giải quyết bởi việc đệm dữ liệu (bộ nhớ đệm, tổ chức bộ nhớ phân cấp) dựa vào đặc tính “cục bộ của tham khảo” của một chương trình 2013 dce 36Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Bộ nhớ đệm là gì ?  Bộ nhớ nhanh (SRAM), dung lượng ít  Đệm một phần dữ liệu và lệnh của chương trình đang thực thi  Được sử dụng để giảm thời gian truy xuất trung bình đến bộ nhớ chính  Bộ nhớ đệm tận dụng tính cục bộ về thời gian bởi  Giữ dữ liệu truy xuất gần đây gần với bộ xử lý  Bộ nhớ đệm tận dụng tính cục bộ về không gian bởi  Đưa cả những dữ liệu gần dữ liệu đang truy xuất vào bộ nhớ đệm  Mục đích để đạt được  Tốc độ truy xuất nhanh của SRAM dùng trong bộ nhớ đệm  Cân bằng chi phí của hệ thống bộ nhớ 2013 dce 37Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Tổ chức bộ nhớ phân cấp  Các thanh ghi ở trên cùng  Dung lượng thông thường < 1 KB  Thời gian truy xuất (access time) < 0.5 ns  Bộ nhớ đệm cấp 1 L1 Cache (8 – 64 KB)  Access time: 1 ns  Bộ nhớ đệm L2 (512KB – 8MB)  Access time: 3 – 10 ns  Bộ nhớ chính (4 – 16 GB)  Access time: 50 – 100 ns  Disk Storage (> 200 GB)  Access time: 5 – 10 ms Microprocessor Registers L1 Cache L2 Cache Main Memory Magnetic or Flash Disk Memory Bus I/O Bus F a s te r B ig g e r 2013 dce 38Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Đặc tính của bộ nhớ phân cấp Chiều tăng của thời gian truy xuất theo khoảng cách đến bộ xử lý L1$ L2$ Main Memory Secondary Memory Processor Kích thước tương đối củ bộ nhớ ở mỗi cấp Tính bao gộp – những gì ở trong L1$ là tập con của những gì ở trong L2$ và là tập con của những gì ở trong bộ nhớ chính và là tập con của bộ nhớ thứ cấp 4-8 bytes (word) 1 to 4 blocks 1,024+ bytes (disk sector = page) 8-32 bytes (block) 38 Đơn vị dịch chuyển giữa mỗi cấp 2013 dce 39Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Đệm dữ liệu của bộ nhớ đệm Cấp k: Cấp k+1: Dữ liệu được dịch chuyển giữa các cấp theo đơn vị “khối” (block) Cấp đệm k có tốc độ nhanh, dung lượng ít, dữ liệu là tập con của cấp đệm k+1 Cấp đệm k+1 có tốc chậm, dung lượng lớn, dữ liệu được chia thành từng khối 2013 dce 40Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Các khác niệm về bộ nhớ đệm Cấp k: Cấp k+1:  Chương trình đang tham khảo dữ liệu w ở trong block b  Cache hit:  Chương trình tìm thấy b ở bộ nhớ đệm cấp k (vd: block 14)  Cache miss:  b (vd: 12) không có ở cấp k, phải lấy từ cấp k+1, đồng thời được đưa vào cấp k  Cách ánh xạ? b sẽ được đưa vào vị trí nào (vd: 12 mod 4 = 0)  Nếu bộ nhớ đệm cấp k đầy, một block nào đó sẽ được thay thế:  Chiến lược thay thế? vd: thay thế bock đã được đưa vào sớm nhất 2013 dce 41Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Hoạt động của bộ nhớ đệm Bộ xử lý yêu cầu “load” một dữ liệu w trong block b So sánh trường tag của địa chỉ truy xuất với “tag address” Hit (tìm thấy trong bộ nhớ đệm) Truy xuất block b từ bộ nhớ cấp thấp hơn Miss (không tìm thấy trong bộ nhớ đệm) Đưa block b vào bộ nhớ đệm + thay thế nếu cần Lấy dữ liệu w từ block b ở bộ nhớ đệm cho bộ xử lý 2013 dce 42Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Nội dung trình bày  Công nghệ và thuật ngữ liên quan đến bộ nhớ  Tổ chức / thiết kế bộ nhớ  Sự cần thiết phải có bộ nhớ đệm  Phân loại bộ nhớ đệm  Đánh giá hiệu năng của bộ nhớ đệm 2013 dce 43Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Bốn câu hỏi liên quan tới bộ nhớ đệm  Q1: Một khối sẽ được đưa vào đâu trong bộ nhớ đệm?  Direct Mapped, Set Associative, Fully Associative  Q2: Làm sao để tìm một khối (xác định hit/miss)?  Block address, tag, index  Q3: Khối nào sẽ được thay thế khi miss và bộ nhớ đệm đầy?  FIFO, Random, LRU  Q4: Việc ghi như thế nào?  Write Back/Write Through (with Write Buffer) 2013 dce 44Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Q1: Đưa một block vào bộ nhớ đệm Block 12 được đưa vào vị trí nào? Bất kỳ vị trí nào Bất kỳ vị trí nào trong set 0 (12 mod 4) Tại vị trí 4 (12 mod 8) 2013 dce 45Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Q2: Tìm một block trong bộ nhớ đệm  Index: để tìm đến line (set) nào; so sánh Tag của địa chỉ truy xuất với giá trị ở trường tags (với Valid bit V là hợp lệ)  Offset: để xác định dữ liệu w cần lấy trong block b  Hình trên: Direct mapped, 8 Byte/block, 4 line cache  Offset: 3 bit; Index: 2 bit; Tag: 32 – (3 + 2) = 27 bit 2013 dce 46Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Q2: Tìm một block trong bộ nhớ đệm  Index: để tìm đến set nào; so sánh Tag ở địa chỉ truy xuất với tất cả giá trị ở trường tags trong set đã tìm đến (với Valid bit V là hợp lệ)  Hình trên: 2-way associative, 8 Byte/block, 4 line cache  Offset: 3 bit; Index: 1 bit; Tag: 32 – (3 + 1) = 28 bit 2013 dce 47Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Ánh xạ một địa chỉ vào một block ở bộ nhớ đệm  Ví dụ:  Xét một bộ nhớ đệm direct-mapped có 256 block (line)  Block size = 16 bytes  Tính giá trị tag, index, byte offset của địa chỉ: 0x01FFF8AC  Lời giải  32-bit địa chỉ được chia:  4-bit byte offset, vì block size = 24 = 16 bytes  8-bit cache index, vì bộ nhớ đệm có 28 = 256 sets (1 set gồm 1 line/block)  20-bit tag  Byte offset = 0xC = 12 (4 bit thấp giá trị địa chỉ)  Cache index = 0x8A = 138 (8 bit thấp tiếp theo của giá trị địa chỉ)  Tag = 0x01FFF (20 bit cao của giá trị địa chỉ) Tag Index offset 4820 Block Address 2013 dce 48Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Ví dụ Cache Hits & Misses  Xét một bộ nhớ đệm direct-mapped có 32 block  Bộ nhớ đệm ban đầu rỗng, Block size = 16 bytes  Các địa chỉ sau (dạng thập phân) được tham khảo: 1000, 1004, 1008, 2548, 2552, 2556.  Ánh xạ những địa chỉ đó vào block trong bộ nhớ đệm và xác định hit/miss  Lời giải:  1000 = 0x3E8 cache index = 0x1E Miss (truy xuất lần đầu)  1004 = 0x3EC cache index = 0x1E Hit  1008 = 0x3F0 cache index = 0x1F Miss (V = không hợp lệ)  2548 = 0x9F4 cache index = 0x1F Miss (khác tag)  2552 = 0x9F8 cache index = 0x1F Hit  2556 = 0x9FC cache index = 0x1F Hit Tag Index offset 4523 2013 dce 49Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Ví dụ Cache Hits & Misses  Direct-mapped cache, 2 line, block size = 2 word 0 1 2 3 4 3 4 15 0 1 2 3 4 3 4 15 00 Mem(1) Mem(0) miss 00 Mem(1) Mem(0) hit 00 Mem(3) Mem(2) 00 Mem(1) Mem(0) miss hit 00 Mem(3) Mem(2) 00 Mem(1) Mem(0) miss 00 Mem(3) Mem(2) 00 Mem(1) Mem(0) 01 5 4 hit 00 Mem(3) Mem(2) 01 Mem(5) Mem(4) hit 00 Mem(3) Mem(2) 01 Mem(5) Mem(4) 00 Mem(3) Mem(2) 01 Mem(5) Mem(4) miss 11 15 14 Start with an empty cache - all blocks initially marked as not valid 49©2011, Dr. Dinh Duc Anh Vu 2013 dce 50Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Q3: Thay thế một block khi đầy + miss  Không có lựa chọn trong bộ nhớ đệm “direct-mapped”  Vớ bộ nhớ đệm “associative”, block nào được thay thế khi đầy và miss?  Ngẫu nhiên  Least Recently Used (LRU)  Thay thế block không được tham khảo lâu nhất  Cập nhật thứ tự của block mỗi khi “hit”  First In First Out (FIFO)  Thay thế block đưa vào trước ở một set  Một bộ đếm theo dõi được tăng mỗi khi “miss” 2013 dce 51Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Q4: Chiến lược ghi  Trường hợp “Cache Hit”:  Write Through – ghi dữ liệu vào cả bộ nhớ đệm và bộ nhớ chính  Write Back – chỉ ghi dữ liệu vào bộ nhớ đệm, ghi dữ liệu vào bộ nhớ chính khi “miss”  Trường hợp “Cache Miss”:  Write Allocate – nạp block chứa dữ liệu cần ghi vào bộ nhớ đệm, sau đó thực hiện ghi  No Write Allocate – không thay đổi bộ nhớ đệm, chỉ ghi xuống bộ nhớ chính  Các kết hợp thông dụng:  Write Through & No Write Allocate  Write Back & Write Allocate 2013 dce 52Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Nội dung trình bày  Công nghệ và thuật ngữ liên quan đến bộ nhớ  Tổ chức / thiết kế bộ nhớ  Sự cần thiết phải có bộ nhớ đệm  Phân loại bộ nhớ đệm  Đánh giá hiệu năng của bộ nhớ đệm 2013 dce 53Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Hit Rate & Miss Rate  Hit Rate = Hits / (Hits + Misses)  Miss Rate = Misses / (Hits + Misses)  I-Cache Miss Rate = Miss rate tại bộ nhớ đệm lệnh  D-Cache Miss Rate = Miss rate tại bộ nhớ đệm dữ liệu  Ví dụ:  1000 lệnh được nạp, 150 lần miss ở I-Cache  25% là lệnh load-store, 50 lần miss ở D-Cache  Tính I-cache và D-cache miss rate?  I-Cache Miss Rate = 150 / 1000 = 15%  D-Cache Miss Rate = 50 / (25% × 1000) = 50 / 250 = 20% 2013 dce 54Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Memory Stall Cycles  Bộ xử lý stall trong trường hợp Cache miss Khi nạp lệnh từ Instruction Cache (I-cache) Khi load/store dữ liệu tại Data Cache (D-cache) Memory stall cycles = Combined Misses  Miss Penalty  Miss Penalty: số chu kỳ xung nhịp cần để xử lý “miss” Combined Misses = I-Cache Misses + D-Cache Misses I-Cache Misses = I-Count × I-Cache Miss Rate D-Cache Misses = LS-Count × D-Cache Miss Rate LS-Count (Load & Store) = I-Count × LS Frequency 2013 dce 55Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Memory Stall Cycles Per Instruction  Memory Stall Cycles Per Instruction = Combined Misses Per Instruction × Miss Penalty  Miss Penalty được giả sử bằng nhau cho I-cache & D- cache  Miss Penalty được giả sử bằng nhau cho Load & Store  Combined Misses Per Instruction = I-Cache Miss Rate + LS Frequency × D-Cache Miss Rate  Do đó, Memory Stall Cycles Per Instruction = I-Cache Miss Rate × Miss Penalty + LS Frequency × D-Cache Miss Rate × Miss Penalty 2013 dce 56Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Ví dụ vệ Memory Stall Cycles  Xét một chương trình có các thông số sau:  Instruction count (I-Count) = 106 lệnh  30% là lệnh load & store  D-cache miss rate là 5%; I-cache miss rate là 1%  Miss penalty: 100 clock cycles (chu kỳ xung nhịp  Tính combined misses per instruction và memory stall cycles  Combined misses per instruction in I-Cache and D-Cache  1% + 30%  5% = 0.025 combined misses per instruction  25 lần miss trên 1000 lệnh  Memory stall cycles  0.025  100 (miss penalty) = 2.5 stall cycles per instruction  Total memory stall cycles = 106  2.5 = 2,500,000 2013 dce 57Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS CPU Time với Memory Stall Cycles  CPIPerfectCache = CPI khi bộ nhớ đệm là lý tưởng (không bị miss)  CPIMemoryStalls = CPI khi tính đến memory stalls  Memory stall cycles làm tăng CPI tổng thể CPU Time = I-Count × CPIMemoryStalls × Clock Cycle CPIMemoryStalls = CPIPerfectCache + Mem Stalls per Instruction 2013 dce 58Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Ví dụ CPI với Memory Stalls  Một bộ xử lý có CPI là 1.5 cho trường hợp không miss  Cache miss rate là 2% cho I-cache và 5% cho D-cache (load & store)  20% lệnh là load & store  Cache miss penalty: 100 clock cycles cho cả I-cache & D-cache  Tính CPI khi tính tới cache miss?  Lời giải: Mem Stalls per Instruction = CPIMemoryStalls = CPIMemoryStalls / CPIPerfectCache = Bộ xử lý chạy chậm đi 3 lần vì memory stall cycles CPINoCache = Instruction data 0.02×100 + 0.2×0.05×100 = 3 1.5 + 3 = 4.5 cycles per instruction 4.5 / 1.5 = 3 1.5 + (1 + 0.2) × 100 = 121.5 (rất lớn) 2013 dce 59Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Average Memory Access Time  Average Memory Access Time (AMAT) AMAT = Hit time + Miss rate × Miss penalty  Thời gian truy xuất trung bình tính cả cho trường hợp hit & miss  Ví dụ: Tính AMAT cho bộ nhớ đệm:  Thời gian truy xuất bộ nhớ đệm (Hit time) = 1 clock cycle = 2 ns  Miss penalty: 20 clock cycles  Miss rate: 0.05  Lời giải: AMAT = 1 + 0.05 × 20 = 2 cycles = 4 ns Khi không dùng bộ nhớ đệm, AMAT sẽ bằng Miss penalty = 20 cycle 2013 dce 60Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Cải tiến hiệu năng của bộ nhớ đệm  Average Memory Access Time (AMAT) AMAT = Hit time + Miss rate * Miss penalty  Công thức AMAT được sử dụng để thực hiện cải tiến  Giảm Hit time  Bộ nhớ đệm phải nhỏ và đơn giản  Giảm Miss Rate  Bộ nhớ đệm phải lớn, associativity nhiều, block size lớn  Giảm Miss Penalty  Bộ nhớ đệm phải nhiều cấp 2013 dce 61Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Phân loại Miss – 3C  Compulsory (bắt buộc): Tham khảo đến một block chưa tồn tại trong bộ nhớ đệm (valid bit có giá trị không hợp lệ)  Capacity (dung lượng): Dung lượng bộ nhớ đệm không đủ để chứa dữ liệu cần trong một chương trình (vd: chương trình cần 5 block để chứa dữ liệu > 4)  Conflict (xung đột): Đụng độ do thiếu associativity (vd: chương trình lặp trên 3 block dữ liệu > 2) 2013 dce 62Computer Architecture – Chapter 5 ©Fall 2013, CS Phân loại Miss Compulsory misses độc lập với cache size Rất nhỏ khi chạy chương trình dài Conflict misses khi tăng tính associativity Capacity misses giảm khi tăng dung lượng bộ nhớ đệm Miss Rate 0 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 1 2 4 8 16 32 64 128 KB 1-way 2-way 4-way 8-way Capacity Compulsory Dung lượng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcomputer_architecture_chapter05_bonho_6552.pdf
Tài liệu liên quan