Chuyên đề Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Dựánlà tập hợpnhữngđềxuấtđểthực hiệnmộtphầnhaytoàn bộcôngviệc,mụctiêuhoặcyêucầunàođó. Dựánbaogồmdựánđầu tưvàdựánkhôngcótínhchấtđầutư. DựánđầutưXDCT(LuậtXâydựng): DựánđầutưXDCTlàtậphợpnhữngđềxuấtvềviệcbỏvốnđểtạo mới,mởrộnghoặccảitạonhữngcôngtrìnhxâydựngnhằmpháttriển, duytrì, nângcaochấtlượngcôngtrình hoặcsảnphẩm,dịchvụtrong thờihạnnhấtđịnh

pdf42 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3549 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHUYÊN ĐỀ 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH I. Lập dự án đầu tư XDCT II. Tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tư XDCT Người trình bày: PGS. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng bộ môn Dự án và QLDA Trường Đại học Giao thông Vận tải 2CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT DỰ ÁN XÂY DỰNG Giai đoạn trước đầu tư Báo cáo đầu tư XDCT Dự án đầu tư XDCT Thiết kế Thi công Đấu thầu Giai đoạn sau đầu tư (khai thác công trình) Chu kỳ đầu tư hay vòng đời của dự án xây dựng Quản lý dự án xây dựng chuẩn bị đầu tư Nghiệm thu, bàn giao thực hiện đầu tư kết thúc XD 3I. LẬP DỰ ÁN 1. Một số khái niệm chung 2. Nguyên tắc quản lý các DAĐT XDCT 3. Các bước lập dự án đầu tư XDCT 4. Điều chỉnh dự án đầu tư XDCT 41. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG KHÁI NIỆM DỰ ÁN ĐẦU TƯ Nghĩa hiểu thông thường: dự án là “điều mà người ta có ý định làm”. Theo Cẩm nang các kiến thức cơ bản về QLDA của Viện nghiên cứu QLDA quốc tế thì: “dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ độc nhất” Dự án là tập hợp những đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc, mục tiêu hoặc yêu cầu nào đó. Dự án bao gồm dự án đầu tư và dự án không có tính chất đầu tư. Dự án đầu tư XDCT (Luật Xây dựng): Dự án đầu tư XDCT là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn nhất định 5CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ Mục tiêu Tæng thÓ Mục tiêu Phát triển Mục tiêu Trực tiếp Các nguồn lực Các hoạtđộng Các kết quả Môi trường của dự án Pháp lý Xã hội Tự nhiên Kinh tế Chính trị Kỹ thuật Các thành phần dự án và môi trường của dự án. 6Phân loại dự án đầu tư XDCT Ph©n lo¹i dù ¸n ®Çu t XDCT Theo quy m« vµ tÝnh chÊt Theo nguån vèn dù ¸n quan träng quèc gia nhãm A nhãm B nhãm C vèn ng©n s¸ch Nhµ níc vèn tÝn dông do Nhµ níc b¶o l·nh vèn ®Çu t ph¸t triÓn cña DNNN vèn kh¸c 7Phân loại dự án đầu tư (theo NĐ 12) Các dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại như sau: a) Theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy định; b) Theo nguồn vốn đầu tư:  - Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;  - Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;  - Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;  - Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. 8Chủ đầu tư (NĐ 12) 1. Các DA vốn NSNN: CĐT do người QĐ ĐT quyết định trước khi lập DA.  a) Đối với dự án do TTCP quyết định đầu tư, CĐT là: Bộ, CQ ngang Bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;  b) Dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng CQ cấp Bộ, Chủ tịch UBND các cấp QĐ ĐT, chủ đầu tư là đơn vị quản lý, sử dụng công trình. Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng CT hoặc đơn vị này không đủ điều kiện làm CĐT thì người QĐ ĐT có thể giao cho đơn vị có đủ điều kiện làm CĐT, đơn vị quản lý, sử dụng CT có trách nhiệm cử người tham gia với CĐT trong việc tổ chức lập DA, thiết kế, theo dõi, quản lý, nghiệm thu và tiếp nhận đưa CT vào khai thác, sử dụng;  c) Trường hợp không xác định được CĐT thì người QĐ ĐT có thể uỷ thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện làm CĐT hoặc đồng thời làm CĐT. 2. Đối với các DA sử dụng vốn tín dụng, người vay vốn là CĐT. 3. Đối với các DA sử dụng vốn khác, CĐT là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại diện theo quy định. 9Giám sát, đánh giá đầu tư (NĐ 12) Dự án sử dụng vốn NN trên 50% TMĐT thì phải được giám sát, đánh giá đầu tư.  Yêu cầu và nội dung giám sát, đánh giá đầu tư bao gồm:  a) Đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi của dự án;  b) Giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án của chủ đầu tư theo các nội dung đã được phê duyệt và việc chấp hành các quy định của Nhà nước về đầu tư xây dựng;  c) Qua giám sát, đánh giá đầu tư, phát hiện các nội dung phát sinh, điều chỉnh và đề xuất, kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý bảo đảm tính hiệu quả, tính khả thi của dự án.  Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư:  Người quyết định đầu tư hoặc người được uỷ quyền có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu tư. Đối với dự án do TTCP quyết định đầu tư: Bộ quản lý ngành tổ chức thực hiện; Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư thì phải báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư gửi Bộ KH&ĐT để tổng hợp, báo cáo TTCP 10 2. Nguyên tắc quản lý các DAĐT XDCT Việc đầu tư XDCT phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan: a) Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng. Người QĐ ĐT có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, không quá 3 năm đối với DA nhóm C, không quá 5 năm đối với DA nhóm B (NĐ 83). b) Đối với dự án của DN sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước và vốn ĐTPT của DNNN thì NN chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. c) Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung QLDA. 11 3. Các bước lập dự án đầu tư XDCT Tr×nh tù lËp Ph¹m vi ¸p dông LËp theo 2 bíc: 1- B/C §Çu t XDCT 2- Dù ¸n ®Çu t XDCT C¸c dù ¸n quan träng quèc gia ChØ lËp DA §T XDCT §èi víi c¸c DA nhãm A, B, C. C¸c DA nhãm A kh«ng cã trong quy ho¹ch th× ph¶i b¸o c¸o Bé qu¶n lý ngµnh ®Ó bæ sung tríc khi lËp DA §T. LËp B¸o c¸o kinh tÕ – kü thuËt XDCT - C«ng tr×nh XD cho môc ®Ých t«n gi¸o - C«ng tr×nh XD míi, c¶i t¹o, söa ch÷a, n©ng cÊp cã TM§T < 15 tØ ®ång, trõ trêng hîp ngêi quyÕt ®Þnh ®Çu t thÊy cÇn thiÕt vµ yªu cÇu ph¶i lËp DA §T XDCT. 12 Nội dung Báo cáo đầu tư XDCT a) Sự cần thiết phải đầu tư XDCT, các điều kiện thuận lợi, khó khăn; chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có; b) Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích XD; các hạng mục thuộc dự án; dự kiến về địa điểm và nhu cầu sử dụng đất; c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án GPMB, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng, chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng; d) Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư nếu có. 13 Phương pháp lập Báo cáo đầu tư XDCT * Phương pháp thực hiện về cơ bản ở giai đoạn lập Báo cáo đầu tư XDCT chủ yếu chỉ dựa vào bản đồ tỷ lệ nhỏ có sẵn và các tài liệu thu thập được ở trong phòng, kết hợp với việc thị sát trên thực địa để tính toán, nghiên cứu, thiết kế các nội dung theo yêu cầu. 14 Đặc điểm của việc lập B/c đầu tư XDCT Sử dụng thông tin về công nghệ, giá cả... ở mức thô, độ chính xác không cao. Không đi sâu vào các nội dung kỹ thuật, tài chính. Trong quá trình phân tích tài chính không xét từng năm mà chỉ nghiên cứu một năm bình thường làm đại diện. Phân tích mang bản chất tĩnh (không xét đến yếu tố thời gian) 15 Lập Dự án đầu tư XDCT (Báo cáo NCKT) Đối với các dự án không có trong quy hoạch ngành thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung hoặc trình TTCP chấp thuận bổ sung trước khi lập dự án. Vị trí, quy mô XDCT phải phù hợp với quy hoạch. Trường hợp dự án chưa có trong quy hoạch xây dựng thì vị trí, quy mô xây dựng phải được UBND cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản đối với các dự án nhóm A hoặc có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về quy hoạch đối với các dự án nhóm B, C. 16 Thuyết minh của Dự án đầu tư XDCT 1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án SXKD; tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động xã hội đối với địa phương, khu vực (nếu có); hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác. 2. Mô tả về quy mô và diện tích, các hạng mục; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất. 17 Thuyết minh của Dự án đầu tư XDCT 3. Các giải pháp thực hiện: a) Phương án chung về GPMB, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có; b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc; c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động; d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức QLDA. 4. ĐTM, các giải pháp PCCC và các yêu cầu về ANQP. 5. TMĐT của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án. 18 Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư XDCT Thuyết minh thiết kế cơ sở: a) Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục; việc kết nối giữa các hạng mục thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; b) Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; c) Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; d) Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; đ) Phương án bảo vệ môi trường, PCCC; e) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng. 19 Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư XDCT Phần bản vẽ thiết kế cơ sở: a) Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình; b) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; c) Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; d) Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực. 20 Thẩm định Dự án Người QĐ ĐT có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án trước khi phê duyệt. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc cấp quyết định đầu tư. Đơn vị đầu mối có trách nhiệm gửi hồ sơ DA để lấy ý kiến của CQ quản lý ngành; cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các CQ liên quan khác. Người QĐ ĐT có thể thuê tư vấn để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung theo quy định. DA trong phạm vi đô thị do CQ NN có thẩm quyền phê duyệt thì người QĐ ĐT phải lấy ý kiến về TKCS của CQNN có thẩm quyền trước khi phê duyệt DA. Đối với các DA khác, việc lấy ý kiến về TKCS do người QĐ ĐT quyết định khi thấy cần thiết. Đơn vị đầu mối có trách nhiệm gửi hồ sơ DA để lấy ý kiến về TKCS của CQ quản lý CT XD chuyên ngành. CQ tham gia ý kiến về TKCS được hưởng 25% phí thẩm định DA (NĐ 83). 21 Nội dung thẩm định Dự án 1. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án: sự cần thiết đầu tư; các yếu tố đầu vào của dự án; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện; phân tích tài chính, TMĐT, hiệu quả KT-XH của dự án. 2. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án: sự phù hợp với quy hoạch; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng GPMB, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; khả năng hoàn trả vốn vay; giải pháp PCCC; các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác. 22 Nội dung thẩm định Dự án 3. Xem xét thiết kế cơ sở: a) Sự phù hợp của TKCS với quy hoạch chi tiết hoặc tổng mặt bằng được duyệt; với phương án tuyến; với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết; b) Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực; c) Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; d) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, PCCC; đ) Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân lập TKCS. 23 Phương pháp lập dự án đầu tư XDCT * Phương pháp thực hiện ngoài việc dựa vào bản đồ và các tài liệu thu thập trong phòng, trong giai đoạn lập DA ĐT XDCT còn phải tiến hành các công tác khảo sát, thăm dò, điều tra thực địa (địa hình, địa chất, thuỷ văn, vật liệu xây dựng và sơ bộ cắm tuyến, định vị công trình trên thực địa...) để lấy tài liệu nghiên cứu, lập dự án. 24 Đặc điểm của lập dự án đầu tư XDCT  Phân tích kỹ, chi tiết mọi mặt về kỹ thuật, tài chính, môi trường, kinh tế, thể chế và điều kiện xã hội.  Phân tích mang tính chất động, xem xét đánh giá suốt cả đời dự án, các tính toán được tiến hành cho từng năm hoạt động. Điều tra kỹ, xác định rõ tính hiệu quả của dự án. Dự án đầu tư XDCT là tài liệu đánh giá toàn diện, là cơ sở cho các cấp phê duyệt dự án. Sau khi hoàn thành dự án đầu tư XDCT người ta có thể hình dung được toàn cảnh về xây dựng và khai thác công trình trong suốt thời gian tồn tại hoặc vòng đời dự án. 25 Thi tuyển thiết kế kiến trúc CTXD Các công trình công cộng có quy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải được người QĐ ĐT quyết định lựa chọn hình thức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc CT (NĐ 83): a. Các công trình công cộng có quy mô cấp I, cấp đặc biệt. b. Các công trình có yêu cầu kiến trúc đặc thù:  CT mang tính biểu tượng, điểm nhấn, tại vị trí ảnh hưởng đến diện mạo, cảnh quan đô thị.  CT có yêu cầu kiến trúc trang trọng, thể hiện quyền lực như trụ sở CQ Đảng, TT hành chính-chính trị tỉnh trở lên.  CT GT đô thị có yêu cầu thẩm mỹ cao.  CT là biểu tượng về truyền thống VH, LS có ý nghĩa đặc biệt đối với địa phương. 26 Thi tuyển thiết kế kiến trúc CTXD Tác giả của phương án thiết kế kiến trúc đã lựa chọn được bảo hộ quyền tác giả và ưu tiên đàm phán, ký kết hợp đồng để lập dự án và thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định; trường hợp tác giả không đủ điều kiện năng lực thì có thể liên danh với tổ chức tư vấn thiết kế có đủ điều kiện năng lực để ký kết hợp đồng với chủ đầu tư. Nếu tác giả của phương án thiết kế kiến trúc được lựa chọn từ chối thực hiện lập dự án và thiết kế xây dựng thì chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu khác. 27 4. Điều chỉnh dự án đầu tư XDCT Dự án có sử dụng 30% vốn NN trở lên (NĐ83) được điều chỉnh khi: a) Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác; b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án; c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của dự án; d) Do biến động bất thường của giá nguyên, nhiên, vật liệu, tỷ giá hối đoái... (NĐ 83 bỏ mục này) Khi điều chỉnh DA làm thay đổi đ/đ, quy mô, mục tiêu DA, vượt TMĐT đã được duyệt thì CĐT phải b/c người QĐ ĐT quyết định; trường hợp điều chỉnh DA không làm thay đổi đ/đ, q/m, m/tiêu DA, không vượt TMĐT thì CĐT được tự quyết định. Những nội dung điều chỉnh phải được thẩm định trước khi quyết định. Trường hợp điều chỉnh DA không phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch XD đã được CQ QLNN có thẩm quyền duyệt thì phải lấy ý kiến của CQ này. 28 II. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT 1. Thiết kế xây dựng 2. Giấy phép xây dựng 3. Quản lý thi công 4. Các hình thức quản lý dự án 29 1. THIẾT KẾ XÂY DỰNG Tùy theo quy mô, tính chất của công trình, việc thiết kế được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước (do người quyết định đầu tư quyết định):  a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: TKBVTC. Có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành để triển khai TKBVTC.  b) Thiết kế hai bước: TKCS và TKBVTC.  c) Thiết kế ba bước: TKCS, TKKT và TKBVTC. Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì thiết kế bước tiếp theo phải phù hợp với thiết kế bước trước đã được phê duyệt. 30 Thẩm định, phê duyệt TKKT, TKBVTC a) Đối với thiết kế kỹ thuật: CĐT tổ chức thẩm định, phê duyệt:  - Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật với thiết kế cơ sở;  - Sự hợp lý của các giải pháp kết cấu công trình;  - Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;  - Đánh giá mức độ an toàn công trình;  - Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;  - Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy. CĐT có thể thuê TV thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung trên để làm cơ sở cho việc thẩm định. b) Đối với thiết kế bản vẽ thi công:  TKBVTC phải được chủ đầu tư hoặc đại diện uỷ quyền xác nhận bằng chữ ký và đóng dấu phê duyệt vào bản vẽ trước khi đưa ra thi công. Chủ đầu tư có thể thuê TVGS thi công xây dựng kiểm tra TKBVTC và ký xác nhận trong bản vẽ trước khi phê duyệt. 31 2. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Trước khi khởi công, CĐT phải có GPXD, trừ trường hợp:  a) Công trình bí mật Nhà nước, theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm;  b) Công trình XD theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch được duyệt, công trình thuộc dự án đã được phê duyệt;  c) Công trình thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch 1/500 đã phê duyệt;  d) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;  đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;  e) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt. 32 2. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Trước khi khởi công, CĐT phải có GPXD, trừ trường hợp:  a) Công trình bí mật Nhà nước, theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm;  b) Công trình XD theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch được duyệt, công trình thuộc dự án đã được phê duyệt;  c) Công trình thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch 1/500 đã phê duyệt;  d) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;  đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;  e) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt. 33 3. QUẢN LÝ THI CÔNG 3.1. QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG Việc thi công XDCT phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế được duyệt. Khối lượng thi công XD được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công XD, TVGS theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán XDCT được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công XD phải xem xét xử lý. Với công trình sử dụng vốn NSNN thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư, người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia làm sai khối lượng thanh toán. 34 3.2. Quản lý chất lượng XDCT  Quản lý chất lượng công trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: chủ đầu tư, nhà thầu, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng công trình xây dựng.  Theo Nghị định 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 (bổ sung thêm NĐ 49) về quản lý chất lượng công trình xây dựng, hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng xuyên suốt các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi công và khai thác công trình 35 Khảo sát Hoạt động xây dựng Hoạt động quản lý chất lượng Thiết kế Thi công xây dựng Khai thác công trình C¸c tiªu chuÈn, quy chuÈn x©y dùng - tự giám sát của nhà thầu khảo sát - giám sát của chủ đầu tư - thẩm tra thiết kế của chủ đầu tư - tự giám sát của nhà thầu XD - giám sát và nghiệm thu của chủ đầu tư - giám sát tác giả của nhà thiết kế - giám sát của nhân dân - b¶o hµnh c«ng tr×nh - b¶o tr× c«ng tr×nh Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng công trình 36 3.3. Quản lý tiến độ thi công XDCT Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công XD, phù hợp với tổng tiến độ của DA đã phê duyệt. Đối với CTXD có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ XDCT phải được lập cho từng giai đoạn, tháng, quý, năm. Nhà thầu thi công XDCT có nghĩa vụ lập tiến độ thi công XD chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công XD, TVGS và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công XDCT và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án. Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người QĐ ĐT để quyết định việc điều chỉnh. Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở đảm bảo chất lượng công trình. Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì nhà thầu được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường và bị phạt vi phạm hợp đồng. 37 3.4. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng Nhà thầu thi công XD phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường XD, nếu liên quan đến nhiều bên thì phải thỏa thuận. Các biện pháp, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công trường XD để mọi người biết và chấp hành. ở những vị trí nguy hiểm trên công trường, phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn. Nhà thầu thi công XD, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác ATLĐ trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về ATLĐ thì phải đình chỉ thi công XD. Người để xảy ra vi phạm ATLĐ thuộc phạm vi QL của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nhà thầu XD có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về ATLĐ. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ thì người lao động có phải giấy chứng nhận đào tạo ATLĐ. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được đào tạo và chưa được hướng dẫn về ATLĐ. Nhà thầu thi công XD có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, ATLĐ cho người LĐ theo quy định khi sử dụng LĐ trên công trường. Khi có sự cố về ATLĐ, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan QLNN về ATLĐ đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm ATLĐ gây ra. 38 3.5. Quản lý môi trường xây dựng Nhà thầu thi công XD phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những CTXD trong khu vực đô thị thì còn phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến nơi quy định. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường. Nhà thầu thi công XD, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường XD, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan QLNN về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công XD không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan QLNN về môi trường có quyền đình chỉ thi công XD và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường. Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công XDCT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. 39 4. CÁC HÌNH THỨC QLDA Người quyết định đầu tư XDCT quyết định hình thức QLDA:  Thuê tổ chức tư vấn QLDA (khi chủ đầu tư XDCT không đủ điều kiện năng lực) – NĐ 12 bỏ đoạn này.  Trực tiếp QLDA khi chủ đầu tư XDCT có đủ điều kiện năng lực về QLDA. Dù là hình thức QLDA nào thì chủ đầu tư cũng phải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định của pháp luật. 40 4. CÁC HÌNH THỨC QLDA Trường hợp CĐT trực tiếp QLDA thì chủ đầu tư thành lập Ban QLDA đủ điều kiện năng lực làm đầu mối. Ban QLDA có thể thuê tư vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban không có đủ điều kiện, năng lực để thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của CĐT.  Đối với dự án có quy mô nhỏ, đơn giản (dưới 7 tỷ) thì CĐT có thể không lập Ban QLDA mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình hoặc thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm. Trường hợp CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án thì tổ chức tư vấn đó phải có đủ điều kiện năng lực. Trách nhiệm, quyền hạn của tư vấn quản lý dự án theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tư vấn quản lý dự án được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia quản lý nhưng phải được chủ đầu tư chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với CĐT.  Khi áp dụng hình thức thuê tư vấn quản lý dự án, CĐT vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn. 41 a. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án Chủ đầu tư Đăng ký hoạt động Ban quản lý dự án Sử dụng bộ máy chuyên môn để QLDA Nhà thầu Dự án Quyết định (hoặc) (hoÆc) Hợp đồng Thực hiện Qu¶n lýQu¶n lý Đăng ký Đăng ký 42 b. Hình thức thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án Chủ đầu tư Người có thẩm quyền quyết định đầu tư Tư vấn quản lý dự án Dự án Nhà thầu TrìnhHợp đồng Hợp đồng Quản lý Phê duyệt Thực hiện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcde1_tong_quan_qlda_6088.pdf