Chuyên đề Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình

Chấtlượng côngtrình xâydựngđượchìnhthành ngaytừ trong cácgiaiđoạnđầutiên củaquátrình đầutư xâydựngcôngtrình đó,nghĩalà từ khihìnhthànhýtưởng vềxâydựngcôngtrình, từ khâuquyhoạch,lậpdựán,đếnkhảosát,thiếtkế.  Chấtlượng công trình tổng thể phải được hìnhthành từ chất lượngcủanguyênvậtliệu,cấukiện;chấtlượngcủacáccôngviệc xâydựngriênglẻ,củacácbộphận,hạngmụccôngtrình.  Cáctiêu chuẩn kỹthuật khôngchỉ thể hiện ởcác kếtquảthí nghiệm,kiểmđịnhnguyênvậtliệu, cấukiện,MMTBmàcònở quátrình hìnhthành vàthực hiệncácbướccôngnghệthi công, chấtlượngcáccôngviệccủađộingũcôngnhân,kỹsưlaođộng.

pdf51 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 5971 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 5. Quản lý chất lượng dự án đầu tư XDCT 1. Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng 2. Chế định pháp lý về quản lý chất lượng công trình xây dựng 3. Các phương pháp quản lý chất lượng công trình xây dựng PGS. TS. Bùi Ngọc Toàn Trưởng Bộ môn Dự án & QLDA Trường ĐH GTVT 1. Tổng quan về chất lượng và QL chất lượng Khái niệm chất lượng  Chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có (ISO 9000:2000). Trong đó yêu cầu là các nhu cầu hay mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc.  Yêu cầu quy định trong hợp đồng là một dạng yêu cầu đã được công bố.  Yêu cầu "ngầm hiểu chung" là những thực hành mang tính thông lệ hay phổ biến đối với một tổ chức, khách hàng và các bên quan tâm khác. Chất lượng công trình xây dựng  Vậy chất lượng công trình xây dựng là mức độ đáp ứng của công trình với các yêu cầu đặt ra (yêu cầu về kĩ thuật, thời gian, chi phí, độ bền vững, an toàn, môi trường,các yêu cầu này có thể được quy định trong hợp đồng hoặc ngầm hiểu chung...)  Xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng, chất lượng công trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: công năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an toàn trong khai thác, sử dụng; tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của công trình). Chất lượng xây dựng là một quá trình  Chất lượng công trình xây dựng được hình thành ngay từ trong các giai đoạn đầu tiên của quá trình đầu tư xây dựng công trình đó, nghĩa là từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế...  Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện; chất lượng của các công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công trình.  Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, MMTB mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động... Chất lượng xây dựng là một quá trình (tiếp theo)  Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng công trình mà còn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng.  Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình có thể phục vụ mà còn ở thời hạn phải hoàn thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng.  Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng... Đặc điểm của sản phẩm xây dựng ảnh hưởng đến vấn đề chất lượng  Tính cá biệt, đơn chiếc  Được xây dựng và sử dụng tại chỗ  Kích thước và trọng lượng lớn, cấu tạo phức tạp  Liên quan đến nhiều ngành, đến môi trường tự nhiên và cộng đồng dân cư  Thể hiện trình độ phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa từng thời kì Đặc điểm của sản phẩm xây dựng ảnh hưởng đến vấn đề chất lượng  Sản xuất xây dựng có tính di động cao  Thời gian xây dựng công trình dài, chi phí sản xuất sản phẩm lớn  Tổ chức quản lý sản xuất phức tạp  Sản xuất xây dựng được tiến hành ngoài trời 2. Chế định về quản lý chất lượng CTXD 2.1. Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án XDCT Khảo sát Hoạt động xây dựng Hoạt động quản lý chất lượng Thiết kế Thi công xây dựng Khai thác công trình Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng - tự giám sát của nhà thầu khảo sát - giám sát của chủ đầu tư - thẩm định thiết kế của chủ đầu tư - tự giám sát của nhà thầu xây dựng - giám sát và nghiệm thu của chủ đầu tư - giám sát tác giả của nhà thiết kế - giám sát của nhân dân - bảo hành công trình - bảo trì công trình Hình 5.1. Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng công trình 2.2. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng 2.2.1. Nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng a. Nhiệm vụ KS XD do TVTK kế hoặc nhà thầu KS lập, CĐT phê duyệt:  Phạm vi khảo sát;  Phương pháp khảo sát;  Khối lượng các loại công tác khảo sát dự kiến;  Tiêu chuẩn khảo sát được áp dụng;  Thời gian thực hiện khảo sát. b. Phương án kỹ thuật KS do nhà thầu KS lập, CĐT phê duyệt:  Phù hợp với nhiệm vụ KS được chủ đầu tư phê duyệt;  Tuân thủ các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng. c. Nhiệm vụ KS được bổ sung trong các trường hợp:  Trong quá trình thực hiện KS, nhà thầu phát hiện các yếu tố khác thường ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp TK;  Trong quá trình TK, nhà thầu TK phát hiện tài liệu KS không đáp ứng yêu cầu;  Trong quá trình thi công, nhà thầu thi công phát hiện các yếu tố khác thường so với tài liệu KS ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp TK và biện pháp thi công. 2.2. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng 2.2.2. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng  Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng;  Đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình;  Vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng;  Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng;  Khối lượng khảo sát;  Quy trình, phương pháp và thiết bị khảo sát;  Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát;  Đề xuất giải pháp kỹ thuật phục vụ cho việc thiết kế, thi công xây dựng công trình;  Kết luận và kiến nghị;  Tài liệu tham khảo;  Các phụ lục kèm theo. Báo cáo kết quả KS phải được CĐT kiểm tra, nghiệm thu theo quy định và là cơ sở để thực hiện các bước thiết kế XDCT. 2.2. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng 2.2.3. Trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng về bảo vệ môi trường và các công trình xây dựng trong khu vực khảo sát Trong quá trình thực hiện khảo sát tại hiện trường, nhà thầu khảo sát xây dựng có trách nhiệm:  Không được làm ô nhiễm nguồn nước, không khí và gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép;  Chỉ được phép chặt cây, hoa màu khi được tổ chức, cá nhân quản lý hoặc sở hữu cây, hoa màu cho phép;  Phục hồi lại hiện trường khảo sát xây dựng;  Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong vùng, địa điểm khảo sát. Nếu gây hư hại cho các công trình đó thì phải bồi thường thiệt hại. 2.2. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng 2.2.4. Giám sát công tác khảo sát xây dựng Trách nhiệm giám sát công tác khảo sát xây dựng:  Nhà thầu KS phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát;  CĐT thực hiện giám sát công tác KS thường xuyên, có hệ thống từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành. Trường hợp không có đủ điều kiện năng lực thì CĐT phải thuê tư vấn giám sát. Nội dung tự giám sát công tác KS của nhà thầu KS:  Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo phương án kỹ thuật KS đã được CĐT phê duyệt;  Ghi chép kết quả theo dõi, kiểm tra vào nhật ký. Nội dung giám sát công tác KS của chủ đầu tư:  Kiểm tra điều kiện năng lực của các nhà thầu KS so với HSDT về nhân lực, MMTB phục vụ KS, phòng thí nghiệm được nhà thầu sử dụng;  Theo dõi, kiểm tra vị trí KS, khối lượng KS và việc thực hiện quy trình KS theo phương án kỹ thuật đã được phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm tra phải được ghi chép vào nhật ký;  Theo dõi và yêu cầu nhà thầu KS thực hiện bảo vệ môi trường và các CTXD trong khu vực. 2.2. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng 2.2.5. Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng Căn cứ để nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:  Hợp đồng khảo sát xây dựng;  Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật KS đã được CĐT phê duyệt;  Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng;  Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Nội dung nghiệm thu:  Đánh giá chất lượng công tác khảo sát so với nhiệm vụ khảo sát xây dựng và tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng;  Kiểm tra hình thức và số lượng của báo cáo kết quả KS;  Nghiệm thu khối lượng công việc KS theo hợp đồng KS đã ký kết. Trường hợp kết quả KS thực hiện đúng hợp đồng và tiêu chuẩn xây dựng áp dụng nhưng không đáp ứng được mục tiêu đầu tư đã đề ra của CĐT thì CĐT vẫn phải thanh toán phần đã nghiệm thu theo hợp đồng. 2.3. Quản lý chất lượng thiết kế XDCT 2.3.1. Căn cứ lập và hồ sơ các bước thiết kế Thiết kế kỹ thuật Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:  Nhiệm vụ TK, thiết kế cơ sở trong dự án được phê duyệt;  Báo cáo kết quả KS bước thiết kế cơ sở, các số liệu bổ sung về KS và các điều kiện khác tại địa điểm xây dựng phục vụ bước TKKT;  Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;  Các yêu cầu khác của chủ đầu tư. Hồ sơ TKKT phải phù hợp với TK cơ sở và dự án được duyệt, bao gồm: a) Thuyết minh gồm các nội dung theo quy định, nhưng phải tính toán lại và làm rõ phương án lựa chọn kỹ thuật SX, dây chuyền công nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các số liệu làm căn cứ TK; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ TK chưa thể hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu của CĐT; b) Bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thước, thông số kỹ thuật chủ yếu, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán, tổng dự toán và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình xây dựng; c) Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình. 2.3. Quản lý chất lượng thiết kế XDCT 2.3.1. Căn cứ lập và hồ sơ các bước thiết kế Thiết kế bản vẽ thi công Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công:  Nhiệm vụ thiết kế do CĐT phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước; thiết kế cơ sở được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế hai bước; thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế ba bước;  Các tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng;  Các yêu cầu khác của chủ đầu tư. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:  Thuyết minh: giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để người trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;  Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều kiện để lập dự toán thi công;  Dự toán thi công xây dựng công trình. 2.3. Quản lý chất lượng thiết kế XDCT 2.3.3. Nghiệm thu hồ sơ thiết kế XDCT Sản phẩm thiết kế trước khi đưa ra thi công phải được CĐT nghiệm thu và xác nhận. CĐT phải chịu trách nhiệm về các bản vẽ TK giao cho nhà thầu thi công xây dựng. Căn cứ nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình:  Hợp đồng giao nhận thầu thiết kế xây dựng công trình;  Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt;  Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;  Hồ sơ thiết kế XDCT gồm thuyết minh, bản vẽ thiết kế và dự toán, tổng dự toán. Nội dung nghiệm thu:  Đánh giá chất lượng thiết kế;  Kiểm tra hình thức và số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình. Tùy theo tính chất, quy mô và yêu cầu của CTXD, CĐT được thuê tư vấn phù hợp để thẩm tra TK và phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra. Trường hợp TK không bảo đảm yêu cầu thì nhà thầu thiết kế phải thiết kế lại và chịu mọi chi phí. Nhà thầu thiết kế XDCT chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế. 2.3. Quản lý chất lượng thiết kế XDCT 2.3.4. Thay đổi thiết kế xây dựng công trình Thiết kế xây dựng công trình đã phê duyệt chỉ được phép thay đổi trong các trường hợp sau đây:  Khi dự án đầu tư xây dựng công trình được điều chỉnh có yêu cầu phải thay đổi thiết kế;  Trong quá trình thi công xây dựng công trình phát hiện thấy những yếu tố bất hợp lý nếu không thay đổi thiết kế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình, tiến độ thi công xây dựng, biện pháp thi công và hiệu quả đầu tư của dự án.  Trường hợp thay đổi thiết kế bản vẽ thi công mà không làm thay đổi thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế cơ sở được duyệt thì chủ đầu tư hoặc nhà thầu giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư được sửa đổi thiết kế. Những người sửa đổi thiết kế phải ký tên, chịu trách nhiệm về việc sửa đổi của mình. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT  Quản lý chất lượng thi công bao gồm các hoạt động quản lý chất lượng của nhà thầu; giám sát thi công và nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế.  Nhà thầu thi công phải có hệ thống quản lý chất lượng để thực hiện nội dung quản lý chất lượng thi công.  Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát thi công. Trường hợp chủ đầu tư không có tổ chức tư vấn giám sát đủ điều kiện năng lực thì phải thuê tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.  Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình thực hiện giám sát tác giả. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Quản lý chất lượng thi công của nhà thầu Nội dung quản lý chất lượng thi công của nhà thầu:  Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công trong việc quản lý chất lượng công trình;  Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế;  Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;  Lập và ghi nhật ký thi công;  Kiểm tra ATLĐ, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công trường;  Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận CTXD, hạng mục công trình và CTXD hoàn thành;  Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư;  Chuẩn bị tài liệu và lập phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Giám sát chất lượng thi công của chủ đầu tư Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công cung cấp theo yêu cầu thiết kế:  Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị đối với vật liệu, cấu kiện, thiết bị lắp đặt;  Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công:  Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công;  Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình thi công, ghi nhật ký giám sát;  Xác nhận bản vẽ hoàn công; Tổ chức nghiệm thu;  Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu;  Phát hiện sai sót, bất hợp lý về TK để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu TK điều chỉnh;  Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận, hạng mục và công trình khi có nghi ngờ;  Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Giám sát chất lượng thi công của chủ đầu tư Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công cung cấp theo yêu cầu thiết kế:  Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị đối với vật liệu, cấu kiện, thiết bị lắp đặt;  Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công:  Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công;  Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình thi công, ghi nhật ký giám sát;  Xác nhận bản vẽ hoàn công; Tổ chức nghiệm thu;  Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu;  Phát hiện sai sót, bất hợp lý về TK để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu TK điều chỉnh;  Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận, hạng mục và công trình khi có nghi ngờ;  Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Giám sát chất lượng thi công của chủ đầu tư  CĐT phải thông báo quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát thi công cho nhà thầu thi công và nhà thầu thiết kế biết để phối hợp thực hiện.  Chủ đầu tư chịu trách nhiệm bồi thường do vi phạm hợp đồng cho nhà thầu thi công; chịu trách nhiệm trước pháp luật khi nghiệm thu không bảo đảm chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế. Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng của nhà thầu thi công thì phải buộc nhà thầu dừng thi công và yêu cầu khắc phục hậu quả.  Nhà thầu giám sát thi công của chủ đầu tư phải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư khi nghiệm thu không bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng, sai thiết kế và các hành vi khác gây ra thiệt hại. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế  Nhà thầu thiết kế cử người đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình thi công xây dựng.  Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư yêu cầu thực hiện đúng thiết kế. Trong trường hợp không khắc phục, nhà thầu thiết kế phải có văn bản thông báo cho chủ đầu tư.  Nhà thầu thiết kế có trách nhiệm tham gia nghiệm thu khi có yêu cầu của chủ đầu tư. Qua giám sát, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu thiết kế phải có văn bản gửi chủ đầu tư nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Nghiệm thu công trình xây dựng Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng Nhà thầu thi công phải tự tổ chức nghiệm thu, đặc biệt bộ phận bị che khuất, trước khi yêu cầu chủ đầu tư nghiệm thu. Đối với những công việc đã được nghiệm thu nhưng chưa thi công ngay thì trước khi thi công phải nghiệm thu lại. Đối với công việc được chuyển nhà thầu khác thực hiện tiếp thì phải được nhà thầu đó xác nhận, nghiệm thu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu kịp thời sau khi có phiếu yêu cầu của nhà thầu. Nghiệm thu được phân thành:  Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình thi công;  Nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi công;  Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng. Các hạng mục hoàn thành và công trình hoàn thành chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được chủ đầu tư nghiệm thu. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Nghiệm thu công trình xây dựng Nghiệm thu công việc xây dựng Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:  Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;  Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;  Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;  Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;  Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng;  Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;  Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc của nhà thầu. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Nghiệm thu công trình xây dựng Nghiệm thu công việc xây dựng Nội dung và trình tự nghiệm thu:  Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: công việc XD, TB lắp đặt tĩnh;  Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;  Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật;  Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:  Người giám sát thi công của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;  Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu. Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công của CĐT tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc của tổng thầu đối với nhà thầu phụ. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Nghiệm thu công trình xây dựng Nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi công xây dựng Căn cứ nghiệm thu:  Các tài liệu như đối với nghiệm thu công việc XD (trừ biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu) và các kết quả thí nghiệm khác;  Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận, giai đoạn được nghiệm thu;  Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;  Biên bản nghiệm thu bộ phận và giai đoạn hoàn thành của nội bộ nhà thầu;  Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn tiếp theo. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Nghiệm thu công trình xây dựng Nghiệm thu bộ phận, giai đoạn Nội dung và trình tự nghiệm thu:  Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phận, giai đoạn, chạy thử đơn động và liên động không tải;  Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu đã thực hiện;  Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;  Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế được phê duyệt; cho phép chuyển giai đoạn. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Nghiệm thu công trình xây dựng Nghiệm thu bộ phận, giai đoạn Thành phần trực tiếp nghiệm thu:  Người phụ trách bộ phận giám sát thi công của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện;  Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công; Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Nghiệm thu công trình xây dựng Nghiệm thu hoàn thành hạng mục, công trình đưa vào sử dụng Căn cứ nghiệm thu:  Các tài liệu quy định:  Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;  Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;  Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng;Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng;  Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị;  Biên bản nghiệm thu bộ phận, giai đoạn;  Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành có tải hệ thống thiết bị công nghệ;  Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;  Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục, công trình của nội bộ nhà thầu;  Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Nghiệm thu công trình xây dựng Nghiệm thu hoàn thành hạng mục, công trình đưa vào sử dụng Nội dung và trình tự nghiệm thu :  Kiểm tra hiện trường;  Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;  Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị công nghệ;  Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành;  Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng;  Chấp thuận nghiệm thu để đưa công trình xây dựng vào khai thác sử dụng. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Nghiệm thu công trình xây dựng Nghiệm thu hoàn thành hạng mục, công trình đưa vào sử dụng Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Phía chủ đầu tư:  Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công của chủ đầu tư;  Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công của nhà thầu giám sát. b) Phía nhà thầu thi công :  Người đại diện theo pháp luật;  Người phụ trách thi công trực tiếp. c) Phía nhà thầu thiết kế tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư :  Người đại diện theo pháp luật;  Chủ nhiệm thiết kế. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Bản vẽ hoàn công  Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công.  Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.  Nhà thầu thi công có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận và CTXD. Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo hành và bảo trì.  Bản vẽ hoàn công được người GS thi công của CĐT ký tên xác nhận. 2.4. Quản lý chất lượng thi công XDCT Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng CTXD Đối với các công trình xây dựng khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa phải được kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng nhằm đảm bảo an toàn trước khi đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:  Các công trình công cộng tập trung đông người như nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, trường học, sân vận động, nhà thi đấu, siêu thị...;  Nhà chung cư, nhà làm việc, khách sạn nhiều tầng;  Các công trình hóa chất và hóa dầu, công trình kho chứa dầu, khí;  Các công trình đê, đập, cầu, hầm lớn.  Các công trình quan trọng theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ phải kiểm tra và chứng nhận chất lượng. 2.5. Hoạt động quản lý chất lượng trong giai đoạn bảo hành  Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng công trình, phát hiện hư hỏng để yêu cầu nhà thầu thi công, nhà thầu cung ứng thiết bị sửa chữa, thay thế; giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công và nhà thầu cung ứng thiết bị; xác nhận hoàn thành bảo hành cho nhà thầu thi công và nhà thầu cung ứng thiết bị.  Nhà thầu thi công và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có trách nhiệm tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình và phải chịu mọi phí tổn khắc phục, được từ chối bảo hành công trình xây dựng và thiết bị công trình trong các trường hợp:  (i) công trình xây dựng và thiết bị công trình hư hỏng không phải do lỗi của nhà thầu gây ra;  (ii) chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc tháo dỡ;  (iii) sử dụng thiết bị, công trình xây dựng sai quy trình vận hành. 2.6. Quản lý chất lượng công trình sau khi đưa vào sử dụng  Sau khi đã đưa vào sử dụng, các công trình xây dựng phải được bảo trì để vận hành, khai thác lâu dài. Công tác bảo trì bao gồm các cấp độ:  duy tu, bảo dưỡng;  sửa chữa nhỏ;  sửa chữa vừa và sửa chữa lớn.  Nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế, nhà thầu thi công, nhà thầu giám sát thi công phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra hư hỏng công trình xây dựng, sự cố công trình xây dựng kể cả sau thời gian bảo hành. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Khái niệm quản lý chất lượng dự án  Quản lý chất lượng trong khuôn khổ quản lý dự án là hệ thống các phương pháp, phương tiện và hoạt động hướng tới việc thực hiện các yêu cầu và mong đợi của khách hàng dự án đối với chất lượng bản thân dự án và sản phẩm của nó. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG An toµn Giao hµng Gi¸ c¶ H×nh 5.3. ChÊt l­îng s¶n phÈm dù ¸n vµ chÊt l­îng b¶n th©n dù ¸n Tho¶ m·n nhu cÇu DÞch vô ch Êt l­ î ng s ¶n ph Èm d ù ¸ n ch Êt l­ î ng b ¶n th ©n d ù ¸ n 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Theo quan niệm về quản lý chất lượng toàn diện thì đối với các sản phẩm thông thường, chất lượng được coi là toàn diện nếu nó không chỉ thoả mãn yêu cầu và mong đợi của khách hàng (các đặc tính vốn có) mà còn phải có các đặc tính "gán cho nó" như giao hàng đúng hạn, dịch vụ và giá cả. Đối với một dự án, các đặc tính vốn có là thuộc về sản phẩm dự án, còn các đặc tính đối với sản phẩm thông thường được coi là gán cho sản phẩm đó thì ở đây, hợp lý hơn nếu gán cho bản thân dự án. Nghĩa là, một dự án là thành công nếu sản phẩm của dự án thoả mãn các yêu cầu và mong đợi của khách hàng về các tiêu chuẩn kỹ thuật, còn bản thân dự án thì phải được hoàn thành đúng thời hạn (giao hàng), trong khuôn khổ ngân sách đã định (giá cả) và với các điều kiện bàn giao thanh toán tốt nhất (dịch vụ). Đối với các dự án có xây dựng người ta còn đặt vấn đề về an ninh, an toàn và ít sự cố. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.2. Nội dung và công cụ QL chất lượng dự án  Quản lý chất lượng dự án bao gồm tất cả các chức năng như lập kế hoạch chất lượng, tổ chức thực hiện, kiểm tra và điều chỉnh các hoạt động trong dự án nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Cải tiến Giữ vững – Cải tiến (Lập và xét lại tiêu chuẩn) Giữ vững A P C D A P C D Hình 5.4. Nội dung công tác quản lý chất lượng theo vòng tròn Deming Ghi chú: P (plan) - lập kế hoạch chất lượng; D (do) - tổ chức thực hiện; C (check) - kiểm tra; A (act) - điều chỉnh 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.2.1. Lập kế hoạch chất lượng  Xác lập mục tiêu chất lượng tổng quát và chính sách chất lượng mà dự án theo đuổi;  Xác định các khách hàng bên trong và bên ngoài, các đối tác mà DA có liên hệ, chủ thể sẽ tiêu dùng SF của dự án;  Xác định các nhu cầu, đặc điểm nhu cầu của khách hàng;  Phát triển các đặc điểm của SF và dịch vụ thoả mãn các nhu cầu đó;  Phát triển các quá trình tạo ra các đặc điểm cần thiết của sản phẩm và dịch vụ;  Xác định trách nhiệm của từng bộ phận của dự án với chất lượng dự án và chất lượng sản phẩm dự án và chuyển giao các kết quả lập kế hoạch cho các bộ phận. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Lập kế hoạch CL có thể áp dụng các công cụ sau:  Phân tích lợi ích - chi phí;  Xác lập cấp độ mong muốn của các chỉ tiêu chất lượng dự án, xuất phát từ sự so sánh với các chỉ tiêu tương ứng của các dự án khác;  Các dạng biểu đồ: * Biểu đồ nguyên nhân - hậu quả (biểu đồ xương cá hay biểu đồ I-xi- ka-va) mô tả mối quan hệ nhân quả giữa nguyên nhân và các hậu quả hiện thời và tiềm ẩn; * Sơ đồ khối mô tả mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau của các phần tử khác nhau của hệ thống hay quá trình;  Các thử nghiệm. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG h¹n chÕ vÒ thêi gian máy móc, thiết bị công nghệ đảm bảo vật chất hạn chế về thời gian hạn chế về năng lượng đảm bảo công nghệ đảm bảo nguồn nhân lực môi trường bên ngoài sai lệch so với yêu cầu Hình 5.5. Biểu đồ xương cá về nguyên nhân và hậu quả 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG giới hạn trung bình của giá trị thông số kiểm tra ngày, tháng giới hạn trên của giá trị thông số kiểm tra giới hạn dưới của giá trị thông số kiểm tra Hình 5.6. Mô hình phiếu kiểm tra thực hiện các công việc dự án 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.2.2. Tổ chức thực hiện Là quá trình điều khiển các hoạt động tác nghiệp của DA thông qua các kỹ thuật, phương tiện, phương pháp cụ thể nhằm đảm bảo CL SF theo đúng những yêu cầu, KH đã lập, biến KH chất lượng thành hiện thực:  Đảm bảo mọi nhân viên, mọi bộ phận trong dự án phải nhận thức một cách đầy đủ các mục tiêu, các kế hoạch phải thực hiện của mình;  Giải thích cho mọi người trong dự án biết chính xác những nhiệm vụ kế hoạch chất lượng cụ thể cần thiết phải thực hiện;  Tổ chức những chương trình đào tạo, cung cấp những kiến thức kinh nghiệm cần thiết đối với việc thực hiện kế hoạch;  Cung cấp đầy đủ các nguồn lực ở những lúc và những nơi cần thiết, thiết kế những phương tiện kỹ thuật dùng để kiểm soát chất lượng. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.2.3. Kiểm tra  Kiểm tra chất lượng dự án là hoạt động theo dõi, thu thập, phát hiện và đánh giá những trục trặc, khuyết tật của quá trình, của sản phẩm và dịch vụ được tiến hành trong mọi khâu, mọi cấp, mọi giai đoạn xuyên suốt vòng đời dự án.  Mục đích của kiểm tra không phải là tập trung vào việc phát hiện sản phẩm hỏng mà là phát hiện những trục trặc, khuyết tật ở mọi khâu, mọi công đoạn, mọi quá trình, tìm kiếm những nguyên nhân gây ra những trục trặc, khuyết tật đó để có những biện pháp ngăn chặn và điều chỉnh kịp thời. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Nhiệm vụ chủ yếu của kiểm soát chất lượng là:  Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng và xác định mức độ chất lượng đạt được trong thực tế dự án;  So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện ra các sai lệch và đánh giá các sai lệch đó trên các phương diện kinh tế, kỹ thuật và xã hội;  Phân tích các thông tin về chất lượng làm cơ sở cho cải tiến và khuyến khích cải tiến chất lượng;  Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch, đảm bảo thực hiện đúng những yêu cầu ban đầu. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.2.4. Điều chỉnh và cải tiến Hoạt động điều chỉnh nhằm làm cho DA có khả năng thực hiện được các tiêu chuẩn CL đề ra, đưa DA thích ứng với tình hình mới nhằm giảm dần khoảng cách giữa những mong đợi của khách hàng và thực tế CL đạt được, thoả mãn nhu cầu của khách hàng ở mức cao hơn:  Xây dựng những đòi hỏi cụ thể về cải tiến chất lượng, từ đó xây dựng các kế hoạch cải tiến chất lượng;  Cung cấp các nguồn lực cần thiết như tài chính, kỹ thuật, lao động;  Động viên, khuyến khích các quá trình thực hiện cải tiến chất lượng. Khi chỉ tiêu về CL không đạt được cần phân tích xác định sai sót ở khâu nào để tiến hành các hoạt động điều chỉnh. Điều chỉnh về thực chất là quá trình cải tiến CL cho phù hợp với điều kiện môi trường hiện tại. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG H×nh 5.7. BiÓu ®å Pareto 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 1 2 3 4 5 6 0 20 40 60 80 100 120 Sè l­îng sai háng, (c¸i) L­îng sai háng, (%) tÇn suÊt xuÊt hiÖn sai háng theo tõng nguyªn nh©n, (c¸i) ®­êng cong tÝch luü tÇn suÊt xuÊt hiÖn sai háng, % c¸c nguyªn nh©n g©y sai háng 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Kiểm tra chất lượng dự án có thể áp dụng các phương pháp và công cụ sau:  Các cuộc kiểm tra định kỳ và đột xuất;  Sử dụng phiếu kiểm tra mô tả bằng biểu đồ kết quả của quá trình (hình 5.6);  Biểu đồ Pareto biểu diễn các nguyên nhân gây sai lệch, sắp xếp chúng theo thứ tự tần suất xuất hiện.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcde5_ql_chat_luong_1476.pdf