Chuyên đề Kiểm soát chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
Sự tham gia của nhiều nhà đầu tvào một dự án ?đòi
hỏi phải có kiểm soát chi phí.
?Kỹ thuật, vật liệu sử dụng giá cả thay đổi nhanh
chóng, dự tính ban đầu so với quyết toán cuối cùng
thờng vợt. Do vậy cần phải kiểm soát liên tục.
?Đề án “Đổi mới cơ chế quản lý chi phí xây dựng công
trình” ban hành theo QĐ1585/TTg-CN ngày
09/10/2006 của TTCP -> yêu cầu biện pháp “Kiểm
soát chi phí XDCT”.
65 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4259 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kiểm soát chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYấN ĐỀ 6.
KIỂM SOÁT CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XDCT
1. Giới thiệu chung
2. Nội dung và tổ chức quản lý cụng tỏc kiểm soỏt chi phớ
đầu tư xõy dựng cụng trỡnh
3. Phương phỏp quản lý chi phớ theo cỏc giai đoạn đầu tư
xõy dựng cụng trỡnh
Người trỡnh bày: TS. Bựi Ngọc Toàn
Trưởng bộ mụn Dự ỏn và QLDA
Trường Đại học Giao thụng Vận tải
I- Giới thiệu chung
1.Khỏi niệm về kiểm soỏt chi phớ đầu tư
XDCT
2. Sự cần thiết phải kiểm soỏt chi phớ
3. Mục đớch, yờu cầu đối với kiểm soỏt chi
phớ.
4. Điều kiện cần thiết để thực hiện kiểm soỏt
chi phớ
1- KHÁI NIỆM VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Kiểm soỏt chi phớ xõy dựng được hiểu là điều
khiển việc hỡnh thành chi phớ, giỏ xõy dựng cụng
trỡnh sao cho khụng phỏ vỡ hạn mức đó được xỏc
định trong từng giai đoạn, nú là việc làm thường
xuyờn, liờn tục điều chỉnh những phỏt sinh trong
suốt quỏ trỡnh quản lý dự ỏn nhằm bảo đảm cho
dự ỏn đạt được hiệu quả kinh tế đầu tư, lợi ớch xó
hội được xỏc định.
1- KHÁI NIỆM VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ (TIẾP)
Kiểm soỏt chi phớ là quỏ trỡnh kiểm soỏt chi tiờu trong
giới hạn ngõn sỏch bằng việc giỏm sỏt và đỏnh giỏ việc
thực hiện chi phớ.
KSCP là việc giỳp dự ỏn được thực hiện trong phạm vi
ngõn sỏch đó cú và lưu ý đỳng lỳc vào cỏc vấn đề về mặt
chi phớ cú thể xảy ra nhằm cú cỏc biện phỏp giải quyết
hay giảm thiểu chi phớ.
KSCP kỹ thuật được sử dụng để giỏm sỏt chi phớ cho dự
ỏn từ giai đoạn ý tưởng đến giai đoạn quyết toỏn
1- KHÁI NIỆM VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ (TIẾP)
Con người, thụng qua phương phỏp kiểm soỏt
chi phớ thực hiện giỏm sỏt sự hỡnh thành chi
phớ, chi tiờu chi phớ trong suốt quỏ trỡnh đầu tư
xõy dựng cụng trỡnh và đưa ra cỏc giải phỏp cần
thực hiện nhằm bảo đảm chi phớ đầu tư xõy
dựng cụng trỡnh nằm trong ngõn sỏch đó được
chấp thuận (bằng việc bảo đảm ngõn sỏch cụng
trỡnh đạt được cỏc mục tiờu hiệu quả như dự
tớnh).
2- SỰ CẦN THIẾT PHẢI KIỂM SOÁT CHI PHÍ
• Yờu cầu của Chủ đầu tư đối với việc đạt được cần
bằng giữa ba yếu tố: chi phớ- yờu cầu cần đạt được -
thời gian xõy dựng.
• Yờu cầu về hiệu quả đầu tư xõy dựng cụng trỡnh tạo
nờn ỏp lực đũi hỏi phải kiểm soỏt chi phớ đầu tư xõy
dựng.
• Yờu cầu về cụng nghệ và xó hội học thay đổi
nhanh. Dự ỏn ngày càng phức tạp, chi phớ dễ vượt
tầm kiểm soỏt. Do vậy cần phải cú hệ thống kiểm
soỏt chi phớ cú hiệu quả.
2- SỰ CẦN THIẾT PHẢI KIỂM SOÁT CHI PHÍ (TIẾP)
Sự tham gia của nhiều nhà đầu t vào một dự án đòi
hỏi phải có kiểm soát chi phí.
Kỹ thuật, vật liệu sử dụng… giá cả thay đổi nhanh
chóng, dự tính ban đầu so với quyết toán cuối cùng
thờng vợt. Do vậy cần phải kiểm soát liên tục.
Đề án “Đổi mới cơ chế quản lý chi phí xây dựng công
trình” ban hành theo QĐ1585/TTg-CN ngày
09/10/2006 của TTCP -> yêu cầu biện pháp “Kiểm
soát chi phí XDCT”.
3- MỤC ĐÍCH VÀ YấU CẦU
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Bảo đảm đỳng giỏ trị cho đồng tiền
của chủ đầu tư bỏ ra phự hợp cho
mục đớch đầu tư xõy dựng cụng trỡnh,
cõn bằng giữa chất lượng và ngõn
quỹ đầu tư
3- MỤC ĐÍCH VÀ YấU CẦU
KIỂM SOÁT CHI PHÍ (TIẾP)
Đảm bảo rằng chi phớ phõn bổ vào
cỏc bộ phận phự hợp với yờu cầu của
chủ đầu tư và nhà thiết kế.
Giữ cho chi phớ nằm trong ngõn
sỏch của chủ đầu tư.
4- ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Cú cỏch thức (phương phỏp) kiểm soỏt chi phớ phự hợp
với đặc điểm, nội dung chi phớ theo từng giai đoạn, cụng
việc của quỏ trỡnh đầu tư xõy dựng.
Cú cụng cụ hỗ trợ thớch hợp cho việc thực hiện cụng tỏc
kiểm soỏt chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh như: hệ
thống cỏc số liệu, hệ thống cỏc bỏo cỏo, bảng biểu và
phần mềm thớch hợp sử dụng trong quỏ trỡnh thực hiện
kiểm soỏt chi phớ.
4- ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ
KIỂM SOÁT CHI PHÍ (TIẾP)
Cú cỏc cỏ nhõn được đào tạo thớch hợp về kiểm
soỏt chi phớ hoặc cỏc chuyờn gia tư vấn, tổ chức
tư vấn cú chức năng về quản lý chi phớ thực hiện
việc kiểm soỏt chi phớ.
II-Nội dung kiểm soỏt chi phớ
đầu tư xõy dựng cụng trỡnh
1. Kiểm soỏt chi phớ khi lập tổng mức đầu tư xõy
dựng cụng trỡnh
2. Kiểm soỏt chi phớ theo thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi cụng xõy dựng cụng trỡnh
3. Kiểm soỏt chi phớ khi đấu thầu, ký kết hợp đồng và
thanh toỏn hợp đồng xõy dựng cụng trỡnh
4. Kiểm soỏt chi phớ khi kết thỳc xõy dựng đưa cụng
trỡnh vào khai thỏc sử dụng
1- KIỂM SOÁT CHI PHÍ KHI LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CễNG TRèNH
Bước 1: Kiểm tra sự phự hợp của phương phỏp
xỏc định tổng mức đầu tư.
- Căn cứ trờn tớnh chất kỹ thuật của cụng trỡnh,
yờu cầu cụng nghệ, mức độ thể hiện thiết kế để
đỏnh giỏ.
- Bỏo cỏo Chủ đầu tư cú ý kiến với tư vấn nếu cần
thiết.
1- KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG VIỆC LẬP TỔNG MỨC
ĐTXD CT (TIẾP)
Bước 2: Kiểm tra tớnh đầy đủ, hợp lý của tổng mức đầu
tư.
- Kiểm tra tớnh đầy đủ cỏc thành phần chi phớ tạo
nờn tổng mức đầu tư.
- Kiến nghị với Chủ đầu tư về bổ sung, điều chỉnh
chi phớ.
- Lập bỏo cỏo đỏnh giỏ để chủ đầu tư xem xột.
1- KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG VIỆC LẬP TỔNG
MỨC ĐTXD CT (TIẾP)
Bước 3: Lập Kế hoạch chi phớ sơ bộ tổng mức
đầu tư.
- Lập bỏo cỏo đỏnh giỏ thay đổi giỏ trị tổng mức
đầu tư sau khi thẩm tra, thẩm định.
- Lập Kế hoạch chi phớ sơ bộ tổng mức đầu tư
(phõn bổ tổng mức đầu tư cho cỏc phần của dự ỏn,
cỏc hạng mục cụng trỡnh).
2- KIỂM SOÁT CHI PHÍ THEO THIẾT KẾ KỸ THUẬT,
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CễNG XDCT
Bước 1: Kiểm tra tớnh đầy đủ, hợp lý của cỏc dự toỏn cỏc
bộ phận cụng trỡnh.
Mục đớch kiểm soỏt ở bước này là để bảo đảm cỏc
chi phớ bộ phận cụng trỡnh được tớnh toỏn đầy đủ
(tham gia với tư vấn lập thiết kế, lập dự toỏn).
2- KIỂM SOÁT CHI PHÍ THEO TKKT, TKBVTC XÂY
DỰNG CT (TIẾP)
Bước 2: Kiểm tra sự phự hợp dự toỏn bộ phận cụng
trỡnh, hạng mục cụng trỡnh với Kế hoạch chi phớ sơ
bộ
- Kiểm tra cỏc dự toỏn (sự phự hợp với khối lượng thiết
kế, việc ỏp giỏ…). Đề nghị điều chỉnh nếu cần thiết.
- Đối chiếu dự toỏn với Kế hoạch chi phớ sơ bộ:
Điều chỉnh thiết kế (thay đổi chi tiết, vật liệu sử dụng)
Điều chỉnh giỏ trị trong Kế hoạch chi phớ sơ bộ.
Phờ duyệt giỏ trị cỏc dự toỏn.
2- KIỂM SOÁT CHI PHÍ THEO TKKT, TKBVTC XÂY
DỰNG CT (TIẾP)
Bước 3: Lập Kế hoạch chi phớ và giỏ gúi thầu trong kế hoạch
đấu thầu.
- Lập kế hoạch chi phớ: Kế hoạch này xỏc định giỏ trị trờn cơ
sở dự toỏn phờ duyệt và cỏc bổ sung khỏc (nếu cú).
- Giỏ trị cỏc bộ phận, hạng mục trong Kế hoạch chi phớ phải
phự hợp và khụng vượt Kế hoạch chi phớ sơ bộ.
- Giỏ gúi thầu cỏc bộ phận, hạng mục trong Kế hoạch đấu thầu
phải căn cứ trờn Kế hoạch chi phớ và khụng được vượt giỏ trị
trong Kế hoạch chi phớ.
3- KIỂM SOÁT CHI PHÍ KHI ĐẤU THẦU, Kí KẾT HỢP
ĐỒNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
XÂY DỰNG CễNG TRèNH
Bước 1: Kiểm tra giỏ gúi thầu và cỏc điều kiện
liờn quan đến chi phớ trong HSMT.
- Kiểm tra sự đầy đủ, phự hợp giữa khối lượng
HSMT với khối lượng đo búc ở giai đoạn trước.
- Kiến nghi cỏc hỡnh thức hợp đồng, phương thức
thanh toỏn và cỏc điều kiện liờn quan tới chi phớ
sử dụng trong Hợp đồng.
- Dự kiến giỏ gúi thầu trờn cơ sở cỏc điều kiện của
HSMT. Điều chỉnh nếu cần thiết.
3- KIỂM SOÁT CHI PHÍ KHI ĐẤU THẦU, Kí KẾT HỢP
ĐỒNG VÀ THANH TOÁN
HỢP ĐỒNG XDCT (TIẾP)
Bước 2: Chuẩn bị giỏ ký hợp đồng.
- Kiểm tra, phõn tớch giỏ dự thầu của cỏc nhà thầu.
Kiến nghị chủ đầu tư xử lý…
- Lập Bỏo cỏo đỏnh giỏ kết quả kiểm tra, phõn
tớch đề xuất.
- Kiểm tra hợp đồng, kiến nghị cỏc vấn đề cần
đàm phỏn để trỏnh cỏc vấn đề cú thể gõy phỏt sinh
chi phớ.
3- KIỂM SOÁT CHI PHÍ KHI ĐẤU THẦU, Kí KẾT HỢP
ĐỒNG VÀ THANH TOÁN
HỢP ĐỒNG XDCT (TIẾP)
Bước 3: Kiểm soỏt thanh toỏn trong quỏ trỡnh thực hiện
hợp đồng.
- Kiểm tra tiến độ thanh toỏn và sự hợp lý của cỏc khoản
thanh toỏn cho cỏc phần của dự ỏn (giải phúng mặt bằng,
quản lý dự ỏn, tư vấn…)
- Giỏm sỏt khối lượng thanh toỏn cho cỏc nhà thầu (tư
vấn, xõy lắp, cung cấp vật tư, thiết bị..). Lập bỏo cỏo tiến
độ và giỏ trị đó thanh toỏn, đối chiếu với KHCP.
- Kiểm tra, giỏm sỏt cỏc thay đổi, phỏt sinh trong việc
thưc hiện hợp đồng. Lập bỏo cỏo, kiến nghị xử lý.
4- KIỂM SOÁT CHI PHÍ KHI KẾT THÚC XÂY DỰNG ĐƯA
CễNG TRèNH VÀO KHAI THÁC SỬ DỤNG
Bước 1: Lập Bỏo cỏo về cỏc giỏ trị chi phớ mà nhà thầu,
chủ đầu tư cần phải thực hiện khi kết thỳc.
Bước 2: Lập Bỏo cỏo đỏnh giỏ giỏ trị quyết toỏn cuối
cựng của Hợp đồng. Đề xuất cỏc giải phỏp giải quyết
cỏc phỏt sinh, bổ sung.
Bước 3: Lập Bỏo cỏo cuối cựng về toàn bộ chi phớ cụng
trỡnh. So sỏnh với KHCP.
Bước 4 : Lập Kế hoạch lưu trữ cỏc số liệu chi phớ.
Tổ chức và quản lý việc kiểm soỏt chi phớ
đầu tư xõy dựng cụng trỡnh
1. Cỏc hỡnh thức tổ chức kiểm soỏt chi phớ
đầu tư xõy dựng cụng trỡnh
2. Trỏch nhiệm của chủ đầu tư đối với việc
kiểm soỏt chi phớ đầu tư xõy dựng cụng
trỡnh.
3. Trỏch nhiệm của cỏc cỏc nhõn tổ chức tư
vấn quản lý chi phớ đối với việc kiểm soỏt
chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh.
1- CÁC HèNH THỨC TỔ CHỨC KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XDCT
Thứ nhất: Bổ nhiệm chuyờn viờn về chi phớ của dự
ỏn (Project Cost Specialist) hoặc Chuyờn viờn về
chi phớ/ tớnh toỏn khối lượng ( The Costing/
Quantity Serveyor) thực hiện cỏc cụng việc về
quản lý chi phớ trong đú cú kiểm soỏt chi phớ dự
ỏn và đõy là một trong cỏc nhõn vật chủ chốt của
dự ỏn (Key Persons)
1- CÁC HèNH THỨC TỔ CHỨC KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XDCT (TIẾP)
Thứ hai: thuờ một tổ chức tư vấn cú năng lực chuyờn mụn
làm nhiệm vụ quản lý, kiểm soỏt chi phớ. Tuy nhiờn do
khối lượng cụng việc lớn, tớnh phức tạp với cỏc yờu cầu
đỏp ứng nhanh, phự hợp với cỏc yếu tố thị trường qua cỏc
giai đoạn thưc hiện dự ỏn nờn chủ đầu tư cú xu hướng
thuờ cỏc tổ chức quản lý chi phớ thực hiện cụng việc này
và quan hệ giữa chủ đầu tư và tổ chức tư vấn quản lý chi
phớ thường được xỏc định qua hợp đồng với cỏc trỏch
nhiệm cụ thể.
2- TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỚI QUÁ TRèNH
KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐTXDCT
Chủ đầu tư cú cỏc quyền sau:
Chỉ định người kiểm soỏt chi phớ ngay khi tiến hành
thực hiện dự ỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh; ký kết hợp
đồng với tổ chức tư vấn kiểm soỏt chi phớ hoặc cỏ nhõn
thực hiện kiểm soỏt chi phớ khụng thuộc tổ chức của
chủ đầu tư;
Xem xột, phờ duyệt cỏc hệ thống cỏc bỏo cỏo cần thiết
lập trong quỏ trỡnh kiểm soỏt chi phớ do người kiểm soỏt
chi phớ lập để ỏp dụng trong quỏ trỡnh kiểm soỏt chi phớ;
2- TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỚI QUÁ TRèNH
KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐTXDCT (TIẾP)
Được quyền yờu cầu cỏ nhõn, tư vấn kiểm soỏt chi
phớ đưa ra cỏc đỏnh giỏ, phõn tớch và đề xuất liờn
quan tới bất cứ vấn đề chi phớ nào trong cỏc giai
đoạn thực hiện đầu tư xõy dựng cụng trỡnh;
Khụng chấp thuận đề xuất của cỏ nhõn, tư vấn
kiểm soỏt chi phớ và tự chịu trỏch nhiệm về những
quyết định của mỡnh.
2- TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỚI QUÁ TRèNH
KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐTXDCT (TIẾP)
Chủ đầu tư cú cỏc nghĩa vụ sau:
Đưa ra cỏc yờu cầu, nội dung làm cơ sở cho
việc lập hệ thống cỏc bỏo cỏo cần thiết lập trong
quỏ trỡnh kiểm soỏt chi phớ;
Xem xột và cú ý kiến về những đề xuất, bỏo
cỏo giỏm sỏt của cỏc cỏ nhõn, tổ chức tư vấn
kiểm soỏt chi phớ thực hiện theo cỏc thủ tục đó
quy định;
2- TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỚI QUÁ TRèNH
KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐTXDCT (TIẾP)
Xem xột và tổ chức thực hiện cỏc đề xuất của cỏ
nhõn, tổ chức kiểm soỏt chi phớ nhằm khống chế
và tiết kiệm chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh
nếu chấp thuận.
Thanh toỏn chi phớ cho cỏc cỏ nhõn, tổ chức kiểm
soỏt chi phớ theo hợp động đó ký kết.
3- TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ CÁC TỔ CHỨC
QUẢN Lí CHI PHÍ XD ĐỐI VỚI QUÁ TRèNH KIỂM SOÁT
CHI PHÍ ĐTXD CT
Cỏ nhõn, tổ chức tư vấn kiểm soỏt chi phớ cú cỏc
quyền sau:
Được tham gia vào tất cả cỏc vấn đề trong hoạt
động xõy dựng cụng trỡnh cú liờn quan tới chi phớ
dự ỏn đầu tư xõy dựng;
Duy trỡ vị trớ kiểm soỏt xõy dựng trong suốt quỏ
trỡnh thực hiện dự ỏn từ khi lập dự ỏn, thực hiện
dự ỏn và đưa cụng trỡnh hoàn thành vào khai thỏc,
sử dụng;
3- TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ CÁC TỔ CHỨC
QUẢN Lí CHI PHÍ XD ĐỐI VỚI QUÁ TRèNH KIỂM SOÁT
CHI PHÍ ĐTXD CT (TIẾP)
Thực hiện đỳng phương phỏp kiểm soỏt chi phớ,
hệ thống cỏc bỏo cỏo cần thiết lập trong quỏ trỡnh
kiểm soỏt chi phớ để thống nhất với chủ đầu tư ỏp
dụng trong quỏ trỡnh kiểm soỏt chi phớ;
Độc lập và khụng chịu tỏc động từ bất cứ chủ thể
nào tham gia dự ỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh;
Cỏc bỏo cỏo, phõn tớch và đề xuất với chủ đầu tư
phải chớnh xỏc và trung thực.
3- TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ CÁC TỔ CHỨC
QUẢN Lí CHI PHÍ XD ĐỐI VỚI QUÁ TRèNH KIỂM SOÁT
CHI PHÍ ĐTXD CT (TIẾP)
Cỏ nhõn, tổ chức tư vấn kiểm soỏt chi phớ cú cỏc
nghĩa vụ sau :
Thực hiện phương phỏp kiểm soỏt chi phớ
xõy dựng cụng trỡnh. Cỏc nội dung, yờu cầu
kiểm soỏt chi phớ cần đạt được trong từng
cụng việc được thể hiện chi tiết, cụ thể
trong hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư và cỏ
nhõn, tổ chức tư vấn thực hiện việc kiểm
soỏt chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh;
3- TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ CÁC TỔ CHỨC
QUẢN Lí CHI PHÍ XD ĐỐI VỚI QUÁ TRèNH KIỂM SOÁT
CHI PHÍ ĐTXD CT (TIẾP)
Lập cỏc hệ thống cỏc bỏo cỏo cần thiết lập trong
quỏ trỡnh kiểm soỏt chi phớ để thống nhất với chủ
đầu tư ỏp dụng trong quỏ trỡnh kiểm soỏt chi phớ
Cỏc hệ thống bỏo cỏo, phõn tớch, đề xuất với chủ
đầu tư phải được trỡnh bày dưới dạng phự hợp với
kiến thức của chủ đầu tư kể cả khi chủ đầu tư
khụng cú chuyờn mụn trong lĩnh vực xõy dựng
3- TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ CÁC TỔ CHỨC
QUẢN Lí CHI PHÍ XD ĐỐI VỚI QUÁ TRèNH KIỂM SOÁT
CHI PHÍ ĐTXD CT (TIẾP)
Bảo đảm mục tiờu quyết toỏn của dự ỏn luụn
thấp hơn tổng mức đầu tư đó được phờ duyệt;
Chịu trỏch nhiệm bồi thường thiệt hại cho
chủ đầu tư do lỗi của mỡnh trong quỏ trỡnh
thực hiện cụng việc theo mức bồi thường
được xỏc định trong hợp đồng ký kết với chủ
đầu tư.
III: QUẢN Lí CHI PHÍ THEO THEO CÁC
GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XDCT
Khỏi niệm giỏ thành:
Giỏ thành dự ỏn là toàn bộ cỏc chi phớ
tớnh bằng tiền để hoàn thành tất cả cỏc cụng
việc của dự ỏn cho đến khi đưa dự ỏn vào khai
thỏc sử dụng theo đỳng mục tiờu đó đặt ra.
Quản lý chi phớ (giỏ thành) dự ỏn là tập hợp
cỏc biện phỏp quản lý nhằm đảm bảo dự ỏn được
hoàn thành trong phạm vi ngõn sỏch được duyệt.
Quản lý chi phớ (giỏ thành) dự ỏn được thực
hiện trong toàn bộ vũng đời của nú
QUẢN Lí CHI PHÍ THEO CÁC GIAI
ĐOẠN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CễNG TRèNH
Mục đớch của quản lý giỏ thành dự ỏn:
Mục đớch của quản lý giỏ thành dự ỏn là xỏc lập chiến lược, cỏc
thủ tục, cỏc biện phỏp để lập kế hoạch và kiểm soỏt chi phớ
và bao gồm cỏc nội dung sau:
• Quản lý chi phớ trước khi dự ỏn bắt đầu được thực hiện bao
gồm: (i) phõn tớch chi phớ vũng đời dự ỏn; và (ii) dự toỏn
ngõn sỏch dự ỏn - xỏc định cỏc chỉ tiờu chi phớ cần thiết để
thực hiện dự ỏn.
• Quản lý chi phớ trong quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn, bao gồm
kiểm soỏt chi phớ và khống chế giỏ thành: thường xuyờn
đỏnh giỏ cỏc chi phớ thực tế, so sỏnh với cỏc số liệu kế
hoạch trong ngõn sỏch đó lập để đề ra cỏc biện phỏp ngăn
chặn và điều chỉnh những sai lệch khụng mong muốn.
QUẢN Lí CHI PHÍ THEO CÁC GIAI
ĐOẠN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CễNG TRèNH
Mục đớch của quản lý giỏ thành dự ỏn:
Trong trường hợp khụng cú biến động về giỏ cả xõy dựng,
khụng cú sự thay đổi về thiết kế và chế độ chớnh sỏch của
Nhà nước thỡ giỏ xõy dựng cụng trỡnh được duyệt trong
cỏc giai đoạn của quỏ trỡnh đầu tư xõy dựng thường cú
mối quan hệ như sau:
Tổng mức
đầu tư
Dự toỏn (Tổng
dự toỏn)
Giỏ gúi
thầu
Giỏ ký hợp
đồng
≥ ≥≥
≥ Giỏ quyết toỏn
cụng trỡnh
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Kiểm soát chi phí
Kiểm soát
chi phí tích luỹ
Kiểm soát
chi phí trong thời kỳ
So sánh chi phí thực tế của các
hoạt động của dự án với
ngân sách theo kế hoạch
-> kiểm soát nếu chi phí
có xu hớng vợt ngoài
giới hạn kiểm soát
Ngân sách hàng tuần đợc
vẽ cho hoạt động,
thể hiện bằng biểu đồ dạng cột
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Hình 5.2. Đường chi phí thực tế, ngân sách tích luỹ và các giới hạn kiểm soát
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
1 2 3 4 5
tuần
ch
i
ph
í
và
n
g
ân
s
á
ch
t
íc
h
l
u
ỹ
Giới hạn kiểm soá t trên
Giới hạn kiểm soát dưới
Ngân sá ch tích luỹ
Chi phí tích luỹ
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Hình5.3. Chi phí theo tuần
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
1 2 3 4 5
tuần
ch
i
ph
í t
h
eo
tu
ần
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
KHỐNG CHẾ GIÁ THÀNH
Khống chế giỏ thành là để quản lý những thay đổi trong
chi phớ thực hiện dự ỏn với mục đớch làm giảm cỏc yếu
tố tiờu cực và tăng cỏc yếu tố tớch cực trong sự thay đổi
đú. Khống chế giỏ thành dự ỏn bao gồm cỏc nội dung
sau:
• theo dừi cỏc chỉ tiờu chi phớ thực hiện dự ỏn nhằm mục
đớch phỏt hiện cỏc sai lệch so với ngõn sỏch đó hoạch
định;
• quản lý những thay đổi trong ngõn sỏch nhằm mục đớch
thực hiện ngõn sỏch đó hoạch định;
• ngăn chặn những quyết định sai lầm đó cú trước từ
trong kế hoạch;
• thụng tin cho cỏc bờn liờn quan về tiến trỡnh thực hiện
dự ỏn từ gúc độ tuõn thủ ngõn sỏch.
KHỐNG CHẾ GIÁ THÀNH
KHống chế giá thành
Thống kê Dự báo
Đánh giá giá trị thực tế
các công việc đã hoàn thành
ớc tính giá thành tơng lai của dự án
KHỐNG CHẾ GIÁ THÀNH
Chỉ tiêu KHống chế giá thành
Chi phí còn lại Giá thành tính toán
ớc tính các chi phí cần thiết
để hoàn thành nốt
công việc hoặc cả dự án.
cách đánh giá tốt nhất tổng
giá thành tơng lai của
công việc hoặc dự án khi kết thúc
KHỐNG CHẾ GIÁ THÀNH
Phơng pháp
KHống chế giá thành
Phơng pháP
truyền thống
Phơng pháp
giá trị thu đợc
KHỐNG CHẾ GIÁ THÀNH THEO
PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG
BCWS (Budgeted
Cost of Work
Scheduled)
Là chi phớ theo ngõn sỏch của cụng
tỏc được lập tiến độ.
BCWS = Ngõn sỏch (BC) x % kế
hoạch
= giỏ dự toỏn của cỏc cụng
việc theo kế hoạch
ACWP (Actual Cost
of Work Performed)
Chi phớ thực tế của cụng
tỏc được thực hiện.
(chớnh là số tiền thực tế đó
tiờu cho dự ỏn tớnh đến thời
điểm bỏo cỏo)
Chờnh lệch chi phớ – CV1 (Cost
Variance)
CV1 = BCWS- ACWP
CV1 > 0
Chi tiờu
chậm tiến
độ
CV1 = 0
Chi tiờu
đỳng tiến
độ
CV1 < 0
Chi tiờu
vượt tiến độ
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ THU ĐƯỢC
BCWP - (Budgeted Cost of Work Performed): Chi phớ theo ngõn sỏch của
cụng việc đó hoàn thành thực tế tớnh đến thời điểm bỏo cỏo – Giỏ trị thu được
BCWP = Giỏ thành kế hoạch x % cụng việc đó thực hiện
= giỏ dự toỏn của cụng việc thực hiện theo thực tế
ACWPBCWPBCWS
Chờnh lệch tiến độ
SV = BCWP - BCWS
Chỉ số tiến độ
SI = BCWP/ BCWS
Chờnh lệch chi phớ
CV2 = BCWP – ACWP
Chỉ số chi phớ
CI = BCWP/ ACWP
% vượt chi so với kế
hoạch
SVP = SV/BCWS*100%
% vượt chi thực tế
CVP= CV2
/BCWP*100%
CV2 = SV + CV1
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ THU ĐƯỢC
B i ể u đ ồ b á o c á o t iế n t r ì n h th ự c h i ệ n c ô n g v iệ c
0
5 0
1 0 0
1 5 0
2 0 0
2 5 0
3 0 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5
t h ờ i g i a n , t h á n g
ch
i
ph
í,
t
r.
V
N
Đ
B C - n g â n s á c h d ự k i ế n
T h ờ i đ iể m
b á o c á o
A C W P
B C W P
B C W S
S V
C V 1
C V 2
lạ m c h i
q u á h ạ n
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ THU ĐƯỢC
Công việc ACWP BCWS BCWP CV1 CV2 CVP, % SV SVP, %
1 4 4 4 0 0 0 0 0
2 8 6 4 -2 -4 -100 -2 -33
3 10 10 10 0 0 0 0 0
4 14 10 6 -4 -8 -133 -4 -40
5 10 10 10 0 0 0 0 0
6 14 10 6 -4 -8 -133 -4 -40
7 40 30 20 -10 -20 -100 -10 -33
8 60 40 20 -20 -40 -200 -20 -50
Tổng cộng 160 120 80 -40 -80 -100 -40 -33
Bảng 5.3. Các chỉ tiêu kiểm soát giá thành dự án tại thời điểm đầu tháng 9
DỰ BÁO GIÁ THÀNH
“Dự bỏo giỏ thành dự ỏn – EAC (Estimate
at Completion): là ước tớnh giỏ trị cuối
cựng của dự ỏn trờn cơ sở thụng tin hiện
thời về chi phớ cho dự ỏn.”
DỰ BÁO GIÁ THÀNH
Phơng pháp truyền
thống
Phơng pháp giá trị thu đợc Phơng pháp đánh giá lại
ETC (Estimate to Completion) – Chi phí còn lại ớc tính của dự án
EAC = ACWP + ETC – Trờng hợp bi quan:
– Trờng hợp lạc quan:
EAC = ACWP + dự toán mới cho
phần dự án còn lại
Chỉ tiêu vợt chi cho toàn bộ dự án: VAC = BC - EAC
Thời điểm dự tính hoàn thành: ECD = Thời gian đã thực hiện + (Thời gian còn lại / SI)
Tỷ lệ phần trăm hoàn thành theo thực tế = BCWP/BC x 100%
Tỷ lệ phần trăm hoàn thành tiến độ = BCWS/BC x 100%
CI
BCWPBC
ETC
CI
BCWPBC
ACWPEAC
SICI
BCWPBC
ACWPEAC
CÁC NGƯỠNG KHỐNG CHẾ GIÁ THÀNH
TRONG THI CễNG XÂY DỰNG CễNG TRèNH
Tổng mức
đầu tư
Dự toỏn (Tổng
dự toỏn)
Giỏ gúi
thầu
Giỏ ký hợp
đồng
≥ ≥≥
≥ Giỏ quyết toỏn
cụng trỡnh
Tổng mức
đầu tư
Theo cỏc giai đoạn hỡnh thành giỏ cụng trỡnh xõy dựng, chi
phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh được khống chế theo bất
đẳng thức:
CÁC NGƯỠNG KHỐNG CHẾ GIÁ THÀNH
TRONG THI CễNG XÂY DỰNG CễNG TRèNH
• Khi chi phớ khụng vượt dự toỏn đó được phờ duyệt kể cả thay đổi
cơ cấu chi phớ trong tổng dự toỏn thỡ Chủ đầu tư tự điều chỉnh và
khụng phải phờ duyệt lại.
• Khi chi phớ vượt dự toỏn nhưng khụng vượt tổng mức đầu tư
(theo cơ cấu):
• Do thay đổi tỷ giỏ ngoại tệ thỡ Chủ đầu tư tự điều chỉnh, khụng phải
phờ duyệt lại và bỏo cỏo Người quyết định đầu tư, riờng cụng trỡnh sử
dụng vốn ngõn sỏch Nhà nước thỡ Chủ đầu tư phải bỏo cỏo Người quyết
định đầu tư phờ duyệt lại.
• Do thay đổi giỏ vật liệu, giỏ nhõn cụng, cỏc cơ chế chớnh sỏch của Nhà
nước thỡ Chủ đầu tư phải thẩm định và phờ duyệt lại đồng thời bỏo cỏo
Người quyết định đầu tư.
Chủ đầu tư chịu trỏch nhiệm về tớnh đỳng đắn của kết quả thẩm định,
phờ duyệt của mỡnh.
• Vượt tổng mức đầu tư (theo cơ cấu) thỡ Chủ đầu tư bỏo cỏo
Người quyết định đầu tư xem xột quyết định.
NỘI DUNG GIÁM SÁT GIÁ THÀNH
THI CễNG XÂY DỰNG CễNG TRèNH
Nội dung
Giám sát đơn giá Giám sát khối lợng
Giám sát:
• giá nguyên vật liệu, nhiên liệu
• đơn giá ca máy,
• giá nhân công
GIÁM SÁT ĐƠN GIÁ
Đơn giá
đơn giá cố định đơn giá điều chỉnh
GIÁM SÁT ĐƠN GIÁ
Đơn giá cố định Đơn giá có điều chỉnh
Đơn giá cố định là đơn giá đợc xác định cho
một đơn vị công việc (đơn vị khối lợng) cần thực
hiện trong hợp đồng xây dựng (áp dụng trong
hợp đồng theo đơn giá cố định), và không thay
đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng xây
dựng.
Trờng hợp áp dụng:
Công trình hoặc gói thầu có các công việc
mang tính chất lặp lại, có đủ điều kiện để xác
định đợc các đơn giá cho từng loại công việc cần
thực hiện.
Nhà thầu xây dựng phải có đủ điều kiện xác
định các đơn giá và các rủi ro liên quan đến việc
xác định mức đơn giá cố định.
Hợp đồng xây dựng có thời gian thực hiện dới
12 tháng hoặc dài hơn nhng tình hình thị trờng
có khả năng ổn định về giá.
Đơn giá có điều chỉnh là đơn
giá tạm tính cho các khối lợng
công việc thực hiện trong hợp
đồng xây dựng mà tại thời điểm
ký hợp đồng xây dựng không đủ
điều kiện xác định chính xác.
Trờng hợp áp dụng:
Công trình hoặc gói thầu không
thể xác định chính xác về khối l-
ợng, chất lợng và thời gian thực
hiện;
Hợp đồng có thời gian thực
hiện trên 12 tháng;
Các công việc trong hợp đồng
cha có đơn giá.
CÁC TRƯỜNG HỢP
ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ
• Khi ký kết hợp đồng cú sử dụng cỏc đơn giỏ tạm tớnh đối với những cụng
việc (hoặc khối lượng cụng việc) mà ở thời điểm ký hợp đồng Bờn giao
thầu và Bờn nhận thầu chưa đủ điều kiện xỏc định chớnh xỏc đơn giỏ và
đồng ý điều chỉnh khi cú đủ điều kiện.
• Khi khối lượng phỏt sinh lớn hơn 20% khối lượng cụng việc tương ứng
mà nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thỡ xem xột điều chỉnh đơn giỏ
của khối lượng phỏt sinh đú.
• Cỏc đơn giỏ mà chủ đầu tư và nhà thầu đồng ý xem xột, điều chỉnh lại sau
khoảng thời gian nhất định kể từ khi thực hiện hợp đồng và đó được ghi rừ
trong hợp đồng.
• Trường hợp giỏ nhiờn liệu, vật tư, thiết bị nờu trong hợp đồng cú biến
động lớn ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện hợp đồng hoặc khi Nhà
nước thay đổi cỏc chớnh sỏch cú liờn quan thỡ phải bỏo cỏo người cú thẩm
quyền xem xột, quyết định.
• Do cỏc trường hợp bất khả khỏng được quy định trong hợp đồng.
GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG
Khối lượng cụng tỏc cú thể thay đổi
do cỏc nguyờn nhõn chủ yếu sau:
• Thay đổi thiết kế.
• Thay đổi biện phỏp, điều kiện thi cụng.
• Thay đổi quy phạm và tiờu chuẩn kỹ thuật.
• Thay đổi trỡnh tự thi cụng.
• Thay đổi kế hoạch tiến độ.
• Cỏc nguyờn nhõn bất khả khỏng khụng lường
trước được.
XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
Xỏc nhận khối lượng cụng trỡnh trong thi cụng
cụng trỡnh xõy dựng là chỉ sự theo dừi, tớnh toỏn và
ký xỏc nhận của đơn vị giỏm sỏt đối với khối lượng
cỏc cụng tỏc xõy lắp mà nhà thầu thi cụng xõy dựng
cụng trỡnh đó hoàn thành theo đỳng cỏc yờu cầu và
quy định của hợp đồng giao nhận thầu đó ký kết.
NGUYấN TẮC XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
- Khối lượng cỏc cụng tỏc trong hợp đồng chỉ là khối
lượng dự kiến kế hoạch. Khối lượng mà đơn vị giỏm sỏt xỏc
nhận mới là khối lượng cuối cựng được thanh toỏn.
- Đối chiếu với cỏc danh mục cụng tỏc của hợp đồng,
dựa vào trỡnh tự thi cụng, tiến hành tớnh toỏn khối lượng cụng
trỡnh đó hoàn thành theo hạng mục tương ứng.
- Vỡ lệnh thay đổi là một bộ phận của hợp đồng xõy
dựng nờn cỏc hạng mục thay đổi cụng trỡnh cũng là cỏc hạng
mục trong hợp đồng nờn phải được tớnh toỏn và xỏc nhận ngay
khi hoàn thành và ghi vào bảng thanh toỏn khối lượng cụng
trỡnh tăng giảm.
- Điều kiện để xỏc nhận khối lượng cụng trỡnh là cỏc
cụng tỏc hoàn thành phải đạt tiờu chuẩn về kỹ thuật đó quy
định trong hợp đồng, cú cỏc số liệu thớ nghiệm đầy đủ, được
kỹ sư giỏm sỏt chất lượng nghiệm thu.
TRèNH TỰ XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
Xác nhận khối lợng
nhà thầu và giám s tá
cùng tính toán khối lợng
hoàn thành thực tế.
giám sát và nhà thầu tính toán
độc lập với nhau rồi
giao cho bên kia xác nhận.
TRèNH TỰ XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG CỦA GIÁM SÁT
• Nhà thầu trong thời gian quy định giao bỏo cỏo khối lượng cụng trỡnh đó
hoàn thành, nghiệm thu đạt yờu cầu chất lượng cho chủ cụng trỡnh và k/s
GS. GS nhận được bỏo cỏo, trong khoảng thời gian quy định, xỏc nhận
k/lượng cụng trỡnh đó hoàn thành theo bản vẽ thi cụng. Trước khi xỏc
nhận, k/s GS thụng bỏo nhà thầu để nhà thầu cử người cựng tham gia tớnh
toỏn và ký xỏc nhận. Nếu nhà thầu khụng tham gia mà khụng cú lý do, kết
quả tớnh toỏn và xỏc nhận của giỏm sỏt vẫn cú hiệu lực.
Trường hợp nhà thầu khụng tham gia do lỗi của g/sỏt thỡ tớnh toỏn và xỏc
nhận của g/sỏt khụng cú hiệu lực. Hết thời gian quy định, sau khi nhận
được bỏo cỏo yờu cầu tớnh toỏn k/lượng của nhà thầu, mà g/sỏt khụng tớnh
toỏn và xỏc nhận thỡ k/lượng liệt kờ trong bỏo cỏo của nhà thầu coi như
đương nhiờn được thừa nhận.
• Khối lượng sau khi được cỏc bờn xỏc nhận, nhà thầu điền vào bản kiểm tra
k/l tạm ứng. Sau khi kiểm tra, thẩm định g/s ký chứng từ tạm ứng hoặc
chứng từ thanh toỏn c/trỡnh là căn cứ để chủ đầu tư chi trả cho nhà thầu.
• Cần chỳ ý rằng khối lượng do nhà thầu tự ý thi cụng vượt quỏ yờu cầu của
bản vẽ thi cụng và khối lượng nhà thầu phải làm lại do sai hỏng khụng
được tớnh và xỏc nhận.
GIÁM SÁT THAY ĐỔI KHỐI LƯỢNG
Giám sát thay đổi
khối lợng
Thay đổi
do chủ đầu t đề xuất
Thay đổi do
Nhà thầu đề xuất.
Thay đổi do
T vấn thiết kế đề xuất
GIÁM SÁT THAY ĐỔI DO CHỦ ĐẦU TƯ
ĐỀ XUẤT
• Chủ cụng trỡnh đề xuất thay đổi với đơn vị giỏm sỏt
Đơn vị giỏm sỏt (và) đơn vị thiết kế thảo luận
tớnh hợp lý và tớnh khả thi của thay đổi Đơn vị
giỏm sỏt và nhà thầu thi cụng xõy dựng cụng trỡnh
thảo luận kiến nghị thay đổi về cỏc mặt chi phớ và
tiến độ Chủ đầu tư xỏc nhận yờu cầu thay đổi dẫn
đến thay đổi tiến độ và chi phớ Đơn vị giỏm sỏt
dự thảo thụng bỏo thay đổi Hai phớa giao nhận
thầu xõy dựng ký Điều chỉnh giỏ hợp đồng xõy
dựng và tiến độ kế hoạch.
GIÁM SÁT THAY ĐỔI DO TƯ VẤN THIẾT
KẾ ĐỀ XUẤT
• Đơn vị thiết kế đề xuất thay đổi thiết kế Đơn vị
giỏm sỏt thảo luận tớnh khả thi của thay đổi và trưng
cầu tư vấn (nếu cần thiết) Đơn vị giỏm sỏt cựng
nhà thầu thi cụng xõy dựng cụng trỡnh nghiờn cứu
kiến nghị thay đổi về cỏc mặt chi phớ và tiến độ
Đơn vị giỏm sỏt bỏo cỏo ý kiến của cỏc bờn với chủ
đầu tư, đồng thời kiến nghị sự thay đổi tương ứng
về chi phớ và tiến độ Chủ đầu tư xỏc nhận thay
đổi tiến độ và chi phớ Đơn vị thiết kế ký văn bản
thay đổi thiết kế Đơn vị giỏm sỏt dự thảo thụng
bỏo thay đổi Hai phớa giao nhận thầu xõy dựng
ký Điều chỉnh giỏ hợp đồng xõy dựng và tiến độ
kế hoạch.
GIÁM SÁT THAY ĐỔI DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT
Hỡnh 8.14. Trỡnh tự giỏm sỏt thay đổi do nhà thầu đề xuất
Kiến nghị thay đổi thiết kế
của nhà thầu
Thẩm tra của đơn vị
giỏm sỏt
Đơn vị thiết kế thẩm
tra và đề xuất cỏc thay
đổi bản vẽ và thuyết
minh thiết kế
khụng
được vượt quỏ tiờu chuẩn
và quy mụ thiết kế
cũ
Cơ quan chủ quản
hoặc chủ đầu tư
thẩm tra, duyệt và
điều chỉnh tiến độ,
chi phớ
khụng
được
Nhà thầu đề xuất cỏc thay đổi về
tiến độ và chi phớ
Thẩm tra của đơn vị
giỏm sỏt
Điều chỉnh giỏ hợp đồng
và tiến độ
Hũa giải, kiện, khởi
tố
khụng được
Tạm dừng thi cụng,
chủ đầu tư xột duyệt
lại về giỏ cụng trỡnh Nhà thầu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cde6_ksoat_chi_phi_4636.pdf