Chuyên đề Giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh
Sự đa dạng của các hình thức giải quyết tranh chấp Những hình thức tài phán: • Thương lượng hòa giải • Tài phán tòa án • Tài phán trọng tài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
CHUYÊN ĐỀ 6
gi¶I quyÕt CÁC tranh chÊp
trong kinh doanh
PGS.TS. Trần Văn Nam
2
TỔNG QUAN
NhËn d¹ng c¸c tranh chÊp kinh doanh
Các phương thức giải quyết tranh chấp
3
Xung đột là gì?
Sự bất đồng tự nhiên do các cá nhân
hoặc các nhóm khác nhau về thái độ,
niềm tin, giá trị và nhu cầu.
Xung đột có thể còn bắt nguồn từ sự
kình địch trong quá khứ và sự khác
biệt về phong cách.
4
Ph©n lo¹i tranh chÊp kinh doanh
C¸c tranh chÊp vÒ hîp ®ång
Tranh chÊp gi÷a c«ng ty víi thµnh viªn cña c«ng
ty, gi− c¸c thµnh viªn cña c«ng ty víi nhau liªn
quan ®Õn viÖc thµnh lËp, ho¹t ®éng gi¶i thÓ c«ng
ty.
C¸c tranh chÊp liªn quan ®Õn viÖc mua b¸n cæ
phiÕu, tr¸i phiÕu
C¸c tranh chÊp kh¸c
5
Tranh chÊp do kh«ng thùc hiÖn hîp ®ång
tham kh¶o mét hîp ®ång ®iÓn h×nh
6
Xung đột giữa các thành viên
góp vốn
Tình huống “cốc mò cò xơi”
27
Các chiến lược quản lý xung đột
• Cộng tác
• Thoả hiệp
• Cạnh tranh
• Điều chỉnh
• Tránh né
8
Các hình thức giải quyết tranh
chấp
Sự đa dạng của các hình thức giải
quyết tranh chấp
Những hình thức tài phán:
• Thương lượng hòa giải
• Tài phán tòa án
• Tài phán trọng tài
9
So sánh tài phán tòa án
và trọng tài
Thẩm quyền (Tòa án rộng hơn)
Thời gian tố tụng
Chi phí tố tụng
Sức mạnh cưỡng chế
Bí mật kinh doanh
Xu thế chung
• Nguồn: VIAC - DANIDA
10
So s¸nh gi¶i quyÕt tranh chÊp träng tµi vµ tßa ¸n
(1)
Thẩm quyền được
hình thành từ thỏa
thuận của các bên
Thẩm quyền
đương nhiên
Thẩm
quyền
Trọng tàiTòa ánCác nội
dung
Thông thường chỉ
giới hạn trong lĩnh
vực thương mại
Tất cả cách
lĩnh vực hình
sự, dân sự,
thương mại
Phạm vi
giải
quyết
tranh
chấp
11
So s¸nh (2)
Quyết định
trọng tài có
giá trị chung
thẩm
Các bản án của
tòa thường bị
kháng cáo hoặc
kháng nghị
Tính chung
thẩm
Trọng tàiTòa ánCác nội
dung
Các quyết định
trọng tài được
công nhận
trong phạm vi
quốc tế
Các bản án của tòa
thường khó đạt
được sự công nhận
quốc tế
Sự công
nhận quốc
tế
12
So s¸nh (3)
Các Trọng tài
viên thường là
những người có
kiến thức và
trình độ chuyên
môn sâu trong
lĩnh vực tranh
chấp
Các thẩm phán
thường có chuyên
môn trong một số
lĩnh vực trong khi đó
lại phải giải quyết
tất cả các tranh chấp
thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau
Năng lực
chuyên
môn của
những
người phân
xử
Trọng tàiTòa ánCác nội
dung
313
So s¸nh (4)
Các Trọng tài
viên thường là
những người có
kiến thức và
trình độ chuyên
môn sâu trong
lĩnh vực tranh
chấp
Các thẩm phán
thường có chuyên
môn trong một số
lĩnh vực trong khi đó
lại phải giải quyết
tất cả các tranh chấp
thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau
Năng lực
chuyên
môn của
những
người phân
xử
Trọng tàiTòa ánCác nội
dung
14
So s¸nh (5)
Thủ tục linh hoạt. Các
bên được tự do thỏa
thuận về thời gian,
địa điểm v.v... giải
quyết vụ tranh chấp
Các thủ tục có
tính bắt buộc
đối với các
bên.
Tính linh
hoạt
Trọng tàiTòa ánCác nội
dung
15
So s¸nh (6)
Áp dụng gián tiếp
thông qua tòa án
Áp dụng
trực tiếp
Các biện pháp
khẩn cấp tạm
thời
Trọng tàiTòa ánCác nội dung
16
So s¸nh (7)
Trọng tài thường nhanh
hơn tòa án. Trọng tài có
thể giải quyết trong thời
gian ngắn theo thỏa
thuận của các bên.
Quá trình tố
tụng thường
bị trì hoãn
và kéo dài
Thời gian
giải quyết
Trọng tàiTòa ánCác nội
dung
17
So s¸nh (8)
Các phiên họp tại
trọng tài, phán
quyết trọng tài được
giữ bí mật
Các phiên xử tại
tòa và các bản
án của tòa được
công bố công
khai
Tính bí mật
Trọng tàiTòa ánCác nội
dung
18
Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
Những ưu điểm của trọng tài
Thñ tôc linh ho¹t, th©n thiÖn
T«n träng ý chÝ tù do tháa thuËn cña c¸c bªn
Thêi gian giải quyÕt nhanh chãng
Néi dung tranh chÊp ®−îc giữ bÝ mËt
Träng tµi viªn cã kiÕn thøc vµ kinh nghiÖm chuyªn
cao
C¸c quyÕt ®Þnh träng tµi cã gi¸ trÞ chung thÈm
Co hieu luc rang buoc
419
Pháp lệnh Trọng tài TM 2003
Điều 57. Thi hành quyết định trọng tài
1. Sau thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày
hết thời hạn thi hành quyết định trọng tài,
nếu một bên không tự nguyện thi hành,
cũng không yêu cầu huỷ theo quy định tại
Điều 50 của Pháp lệnh này, bên được thi
hành quyết định trọng tài có quyền làm
đơn yêu cầu cơ quan thi hành án cấp tỉnh
nơi có trụ sở, nơi cư trú hoặc nơi có tài sản
của bên phải thi hành, thi hành quyết định
trọng tài.
20
Những qui định chung
Những điểm cần lưu ý:
• Nguyên tắc giải quyết tranh chấp:
Thoả thuận trọng tài
• Hình thức tổ chức:
- Hội đồng trọng tài do các bên thành lập (vụ
việc)
- Trung tâm trọng tài (qui chế)
• Số lượng: HĐTT gồm 1 hoặc 3 trọng tài viên
21
Những qui định chung
Những điểm cần lưu ý:
• Xung đột thẩm quyền:
Nguyên tắc: Toà án từ chối thụ lý trừ khi Thoả thuận trọng tài
vô hiệu
• Hiệu lực quyết định trọng tài: Chung thẩm, phải thi
hành
• Vụ tranh chấp có yếu tố nước ngoài:
- Khái niệm: Khoản 4 Điều 2
- Áp dụng pháp luật: Khoản 2 Điều 7
22
Thoả thuận trọng tài
• Hình thức: Văn bản
• Là Điều khoản trọng tài hoặc Thoả thuận
riêng (Mối quan hệ)
• Các trường hợp bị vô hiệu: 6 trường hợp
(Điều 10)
- Không thuộc hoạt động thương mại
- Người ký thoả thuận
- Bên ký thoả thuận
- Đối tượng tranh chấp, tổ chức trọng tài có thẩm quyền
- Hình thức thoả thuận
- V« hiệu khi bị lừa dối, đe doạ
23
Điều khoản mẫu
Mọi tranh chấp phát sinh từ quá trình thực
hiện hợp đồng hoặc liên quan đến hợp
đồng này sẽ được hai bên cùng thương
lượng giải quyết, nếu hai bên không
thương lượng được thì sẽ đưa tranh chấp
ra Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam
(VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam giải quyết theo Quy
tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
Phán quyết của Trung tâm Trọng tài Quốc
tế Việt Nam là chung thẩm buộc các bên
phải tuân theo
24
Huỷ quyết định trọng tài, thi hành
quyết định trọng tài
• Quyền huỷ quyết định trọng tài
- Quyền yêu cầu huỷ: có
- Thời hạn yêu cầu: 30 ngày
- Nơi thụ lý: Toà án tỉnh, nơi HĐTT ra Quyết định trọng tài
• Hồ sơ:
- Đơn yêu cầu
- Quyết định trọng tài (Bản chính hoặc bản sao)
- Thoả thuận trọng tài (Bản chính hoặc bản sao)
525
Huỷ quyết định trọng tài, thi hành
quyết định trọng tài
• Thủ tục xem xét huỷ:
- Toà án thông báo cho trọng tài
- Trọng tài chuyển hồ sơ cho toà (7 ngày)
- Hội đồng xét xử: 3 thẩm phán (có Viện Kiểm sát cùng cấp)
• Nguyên tắc xem xét:
- Không xem xét lại nội dung
- Đối chiếu giấy tờ (Với Điều 51)
- Đối chiếu Quyết định trọng tài (với Điều 54)
• Hậu quả xem xét:
- Nếu huỷ, các bên có thể kiện ra trọng tài (thoả thuận) hoặc
toà án
- Nếu không huỷ, được thi hành.
26
Huỷ quyết định trọng tài, thi hành
quyết định trọng tài
• Căn cứ để huỷ Quyết định trọng tài
a) Căn cứ:
− Không có Thoả thuận trọng tài
− Thoả thuận trọng tài vô hiệu (theo Điều 10)
− Thành phần trọng tài / Tố tụng trọng tài không phù
hợp với Thoả thuận của các bên theo Pháp lệnh
− Thẩm quyền Trọng tài không có hoặc có một phần
− Trọng tài viên vi phạm nghĩa vụ (Khoản 2 Điều 13)
− Trái lợi ích công cộng của Việt Nam
b) Nghĩa vụ chứng minh: Bên yêu cầu
27
• Kháng cáo, kháng nghị quyết định huỷ Quyết
định trọng tài
− Người có quyền:
+ Các bên
+ Viện Kiểm sát cùng cấp, Viện Kiểm sát tối cao
− Xét kháng cáo, kháng nghị:
+ Hội đồng xét xử Toà án Nhân dân Tối cao xem xét (Viện
Kiểm sát cùng cấp tham gia)
+ Quyết định chung thẩm
Huỷ quyết định trọng tài, thi hành
quyết định trọng tài
28
• Thi hành quyết định trọng tài:
− Trường hợp không có yêu cầu huỷ quyết
định trọng tài:
+ Thời gian: 30 ngày (ngày thi hành quyết định trọng tài)
+ Nơi yêu cầu: Cơ quan thi hành án cấp tỉnh, nơi có trụ sở/
nơi cư trú/ nơi có tài sản của bên phải thi hành
− Trường hợp có yêu cầu huỷ:
Thời gian: kể từ ngày Quyết định của Toà án không huỷ
Quyết định trọng tài có hiệu lực
Huỷ quyết định trọng tài, thi hành
quyết định trọng tài
29
SỰ HỖ TRỢ CỦA TÒA ÁN ĐỐI VỚI
TRỌNG TÀI
Chỉ định trọng tài viên (Đ 26)
Giải quyết thay đổi trọng tài viên
(Đ.27)
Xem xét thẩm quyền của trọng tài
(Đ.30)
Ra lệnh áp dung biện pháp khẩn cấp
tạm thời (Đ.33)
Hủy quyết định trọng tài (Đ.50…)
Lưu trữ hồ sơ (Đ.48)
30
Một số lưu ý khi ký kết thỏa thuận
trọng tài
Về đối tượng tranh chấp thuộc phạm
vi giải quyết của trọng tài.
Về tư cách pháp lý của người ký thỏa
thuận trọng tài.
Về hình thức trọng tài (quy chế,
adhoc), tên gọi của tổ chức trọng tài.
631
Một số lưu ý khi ký kết thỏa thuận
trọng tài
Ghi đầy đủ tên gọi của tổ chức trọng
tài. Ngoài ra, các bên có thể thỏa
thuận thêm về địa điểm trọng tài,
ngôn ngữ trọng tài và luật áp dụng.
32
Lưu ý:
Không được thêm, bớt nội dung của
điều khoản trọng tài mẫu, hoặc
Không được kết hợp việc lựa chọn
giữa trọng tài và tòa án.
Một số lưu ý khi ký kết thỏa thuận
trọng tài
33
DN e ngại giải quyết bằng Toà án
Vì sao?
- Do thời gian giải quyết vụ việc quá dài;
- Tâm lý ngại đưa vấn đề ra công khai trước công
chúng;
- Tâm lý ngại bị coi là phải ra tòa;
- Không có khả năng trả lệ phí hoặc do lệ phí đắt
hơn cách giải quyết khác;
- Tòa án thiếu các Thẩm phán có chuyên môn sâu
về sở hữu công nghiệp để giải quyết đúng các vụ
việc;
- Vì cần bảo vệ bí mật sản xuất, kinh doanh;
- Có thể sử dụng các hình thức khác thích hợp và
có hiệu quả hơn.
34
Trần Văn Nam
0904 245 260
namtv@neu.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cd6_7273.pdf