. Dự án không thuộc đối tượng bị xử lý theo quy
định tại Điều 10 Nghị định 153;
2. Dự án đã được phê duyệt theo quy định của
pháp luật;
3. Chủ đầu tư đã có quyền sử dụng đất thông qua
hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
4. Phải hoàn thành công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng của toàn bộ dự án hoặc theo giai đoạn
và phải có các công trình hạ tầng kỹ thuật
tương ứng vớ
i nội dung, tiến độ thực hiện dự
án đã được phê duyệt;
23 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề: Đầu tư kinh doanh bất động sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHUYÊN ĐỀ:
ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT
ĐỘNG SẢN
Giảng viên trình bày:
Luật gia, ThS.Nguyễn Tiến Dũng
PHẦN 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1.1 Dự án đầu tư kinh doanh BĐS
chủ đầu tư:
Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu
vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng
vốn để đầu tư xây dựng công trình. Bao gồm:
1.Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu
tư xây dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định
trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với quy
định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Các dự án sử dụng vốn tín dụng thì người vay vốn là chủ đầu
tư.
3. Các dự án sử dụng vốn khác thì chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn
hoặc là người đại diện theo quy định của pháp luật.
4. Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp thì chủ đầu tư do các
thành viên góp vốn thoả thuận cử ra hoặc là người có tỷ lệ góp
vốn cao nhất.
1.1 Dự án đầu tư kinh doanh BĐS
Dự án đầu tư xây dựng công trình
là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những công trình xây dựng nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một
thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng
công trình bao gồm phần thuyết minh và
phần thiết kế cơ sở.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
21.1 Dự án đầu tư kinh doanh BĐS
Dự án phát triển nhà ở
Dự án phát triển nhà ở là tổng hợp các đề
xuất chứng minh hiệu quả đầu tư phát triển
nhà ở trên một địa điểm hoặc một khu vực
nhất định
Dự án
phát triển
nhà ở
Các loại dự án phát triển nhà ở
Dự án phát triển nhà
ở thương mại
Dự án phát triển nhà
ở xã hội
Dự án phát triển nhà
ở công vụ
1.1 Dự án đầu tư kinh doanh BĐS
Dự án khu đô thị mới (dự án cấp 1)
là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị
đồng bộ có hệ thống các công trình hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các
công trình dịch vụ khác, được phát triển nối
tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô
thị tách biệt, có ranh giới và chức năng được
xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng
đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt; khu đô thị mới có địa giới
hành chính thuộc một tỉnh.
1.1 Dự án đầu tư kinh doanh BĐS
Dự án cấp 2 trong khu đô thị mới
là dự án do các chủ đầu tư khác tham gia
đầu tư vào dự án cấp 1.
Chủ đầu tư cấp 1
Chủ đầu tư cấp 2
là chủ đầu tư dự án khu đô thị mới được
xác định trong quyết định đầu tư của cấp
có thẩm quyền.
là chủ đầu tư các dự án cấp 2 trong khu
đô thị mới
1.1 Dự án đầu tư kinh doanh BĐS
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp
là dự án đầu tư xây dựng một cách
đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
31.1 Dự án đầu tư kinh doanh BĐS
Dự án đầu tư kinh doanh BĐS
Dự án đầu
tư nhà ở
Dự án đầu
tư khu đô
thị mới
Dự án đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN
1.2 Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để kinh doanh
Tổ chức, cá
nhân KD BĐS
Hình thức đầu tư
Đầu tư xây dựng mới nhà,
công trình xây dựng
Đầu tư cải tạo, sửa chữa
nhà, công trình xây dựng có
sẵn
Đầu tư xây
dựng khu đô
thị mới, khu
nhà ở, hạ tầng
kỹ thuật khu
công nghiệp
Phải Có
dự án
đầu tư
Có năng
lực tài
chính
chủ đầu tư
được lựa chọn
theo quy định
PhảiPhù
hợ
p
vớ
iquy
hoạch
Trườ
ng
hợ
p
ĐẦU TƯ TẠO LẬP NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ KINH DOANH
• Đầu tư xây
dựng mới nhà,
công trình xây
dựng
• Đầu tư cải tạo,
sửa chữa nhà,
công trình xây
dựng có sẵn
Tổ chức, cá
nhân đầu tư xây
dựng khu đô thị
mới, khu nhà ở,
hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp
phải có dự án
đầu tư
Hình thức
Có dự án đầu tư
Năng lực tài chính
phù hợp với quy hoạch xây dựng
Điều 18 luật KDBDS
ĐẦU TƯ TẠO LẬP NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ KINH DOANH
(Điều 5 nghị định 153)
Điều kiện năng lực tài chính đối với chủ đầu tư dự án khu
đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp
Đối với dự án khu đô thị mới và dự án hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp thì không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của
dự án đã được phê duyệt;
Đối với dự án khu nhà ở thì không thấp hơn 15% tổng mức
đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không
thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử
dụng đất từ 20 ha trở lên đã được phê duyệt.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
41.2 Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để kinh doanh
Quyền của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án
khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
1. Đề xuất dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép đầu tư xây dựng để kinh doanh.
2. Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công
trình xây dựng và nhà ở theo đúng quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 của dự án đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu thực hiện
các dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp.
4. Giới thiệu, quảng bá thông tin về dự án do mình làm chủ
đầu tư để thu hút, kêu gọi các chủ đầu tư khác tham gia đầu
tư vào dự án.
1.2 Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để kinh doanh
Quyền của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án
khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
5. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng và chuyển
nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng theo dự án đã
được phê duyệt; trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án cho chủ
đầu tư khác thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Luật này.
6. Được miễn, giảm hoặc chậm nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ của
dự án và tính chất của nhà, công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật.
7. Quản lý, giám sát các chủ đầu tư khác tham gia đầu tư vào dự án
thực hiện đầu tư xây dựng đúng dự án đã được phê duyệt và các quy
định của pháp luật về xây dựng.
8. Liên doanh, hợp tác kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ
chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để
thực hiện dự án.
9. Huy động vốn theo quy định của pháp luật.
10. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.2 Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để kinh doanh
Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở,
dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
1. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án và trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
2. Trực tiếp đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ và khớp nối với hệ thống hạ tầng khu vực xung quanh
theo tiến độ thực hiện dự án; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây
dựng theo quy hoạch và nội dung của dự án đã được phê duyệt.
3. Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ
đã được phê duyệt; trường hợp huy động tiền ứng trước của
khách hàng phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của
Luật này.
4. Quản lý việc xây dựng nhà, công trình xây dựng trong dự án do
mình đầu tư và do các chủ đầu tư khác tham gia đầu tư theo đúng
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và các nội dung khác của
dự án đã được phê duyệt.
1.2 Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để kinh doanh
Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở,
dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
5. Chịu trách nhiệm về chất lượng nhà, công trình xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng, chuyển
nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng theo đúng dự
án đã được phê duyệt.
7. Làm thủ tục xác lập về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,
công trình xây dựng đã bán, chuyển nhượng cho khách hàng; làm
thủ tục chuyển giao các công trình hạ tầng kỹ thuật theo dự án đã
được phê duyệt.
8. Lưu trữ và nộp lưu trữ hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế và hồ sơ
hoàn công nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu
sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
5PHẦN 2:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VÀ
NỘI DUNG CÁC LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
MỤC 1
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Tìm kiếm
đất
Ý tưởng
kinh doanh
Nghiên cứu
thị trường
Thiết kế ý
tưởng
Phân tích
tài chính
Nguồn tài
chính
Lập dự án
Triển khai
dự án
-Thiết kế
-Đấu thầu, chọn thầu;
-Vay vốn, giải ngân;
-Giám sát, quản lý;
-Tiếp thị, bán, quản lý tài sản
MỤC 2
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VÀ NỘI DUNG DỰ ÁN
KHU ĐÔ THỊ MỚI
Quy mô dự án khu đô thị mới
Dự án khu đô thị mới được lập có quy mô chiếm
đất từ 50 ha trở lên.
Trường hợp diện tích đất để dành cho dự án nằm
trong quy hoạch đất đô thị nhưng bị hạn chế bởi các
dự án khác hoặc bởi khu đô thị đang tồn tại thì cho
phép lập dự án khu đô thị mới có quy mô dưới 50
ha nhưng không được nhỏ hơn 20 ha.
Trình tự hình thành và phát triển dự án khu đô thị mới
Quy hoạch chung,
quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị đã
được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
Chủ
đầu
tư
QH chi tiết 1/500
Lập dự án
CQ có
thẩm
quyền
Cơ
sở
Xin
phép
Thủ tục giao nhận đất, thuê đất,
chuyển quyền sử dụng đất và
giải phóng mặt bằng
Chủ đầu tư thực hiện
dự án theo nội dung đã
được phê duyệt
Cho phép
Quản lý, Kinh
doanh
kinh doanh, chuyển giao công trình,
chuyển giao quản lý hành chính khi dự
án hoàn thành đưa vào sử dụng, kinh
doanh theo từng giai đoạn hoàn thành
và khi hoàn thành toàn bộ dự án
Chủ ĐT
cấp 2
Cơ bản hoàn
thành hạ tầng
kỹ thuật
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
6Chủ đầu tư – Phương thức lựa chọn chủ đầu tư
Chủ đầu tư
-Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
về đầu tư kinh doanh bất động sản;
- Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của chủ
đầu tư tham gia vào dự án không nhỏ
hơn 20% tổng mức đầu tư dự án.
Điều
Kiện
Phương thức
lưa chọn chủ ĐT
- Đấu thầu thực hiện dự án khu đô thị mới;
- Chỉ định chủ đầu tư đã có đề xuất dự án
khu đô thị mới phù hợp với các yêu cầu
phát triển của địa phương và các quy định
của Quy chế này. Việc chỉ định chủ đầu tư
được thực hiện thông qua việc thẩm định
dự án.
Chủ đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án khu đô thị mới thông qua
quyế t đ ịnh cho phép đầu t ư của c ơ quan có thẩm quyền
Lập dự án đầu tư
Dự án đầu tư phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng và kế hoạch phát triển đô
thị;
- Đồng bộ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội trong khu đô thị;
- Đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường về cấp, thoát nước và vệ
sinh đô thị;
- Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng đô thị;
- Có khả năng đáp ứng đầy đủ các dịch vụ công cộng đô thị.
Trường hợp lập dự án khu đô thị mới tại khu vực đã có quy
hoạch chung xây dựng đô thị nhưng chưa có quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 thì chủ đầu tư dự án khu đô thị mới
được lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án theo trình tự và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở triển khai dự
án.
Nội dung dự án đầu tư
a) Sự cần thiết đầu tư và cơ sở pháp lý của dự án.
b) Chủ đầu tư, hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án.
c) Diện tích, ranh giới, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư.
d) Phương thức giao đất, chuyển nhượng, thuê đất.
đ) Quy mô dự án.
e) Giải trình kinh tế - kỹ thuật, xác định hiệu quả kinh tế - xã hội.
g) Phân giai đoạn đầu tư và kinh doanh; xác định nguồn vốn, tiến
độ và biện pháp thực hiện của từng giai đoạn.
Nội dung Dự án ĐT
Phần thuyết minh
Thiết kế cơ sở
Phần thuyết minh
Nội dung dự án đầu tư
h) Phương án tổ chức thực hiện các dịch vụ và dịch vụ đô thị được đầu
tư theo dự án KĐTM trong quá trình đầu tư, kinh doanh và sau kinh
doanh.
i) Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án.
k) Yêu cầu đối với Nhà nước về đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật ngoài hàng rào và công trình hạ tầng kỹ thuật của Nhà nước đi
qua dự án, việc đầu tư các công trình hạ tầng xã hội và trụ sở cơ quan
hành chính.
l) Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chuyển giao không
bồi hoàn.
m) Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm và mối quan hệ giữa chủ đầu tư dự
án KĐTM và các chủ thể có liên quan.
n) Các đề xuất về hỗ trợ và ưu đãi cho dự án.
o) Đề xuất về quản lý hành chính, đơn vị hành chính mới và phương
án chuyển giao quản lý hành chính cho chính quyền địa phương.
Phần thuyết minh
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
7Nội dung dự án đầu tư
a) Thiết kế cơ sở được lập cho hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
của dự án.
b) Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt là cơ sở để lập
thiết kế cơ sở của dự án.
Phần thiết kế cơ sở
Hồ sơ dự án KĐTM trình xin phép đầu tư
a) Tờ trình xin phép đầu tư theo mẫu tại phụ lục số 4 của Thông tư
này.
b) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt.
d) Dự án đầu tư KĐTM theo nội dung ở trên
Thẩm quyền cho phép đầu tư
1 . Dự án khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử
dụng đất từ 200 ha trở lên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm
định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép đầu tư.
Thời hạn thẩm định dự án là 60 ngày làm việc và xem xét, cho
phép đầu tư là 30 ngày làm việc.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép đầu tư dự án khu đô thị
mới trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các
dự án được quy định tại khoản 1 Điều này. Thời gian thẩm
định dự án là 45 ngày làm việc và xem xét, cho phép đầu tư là
20 ngày làm việc.
Thủ tục đất đai đối với dự án khu đô thị mới
Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
Đấu thầu dự án
Đấu giá quyền sử dụng đất
Nhận chuyển nhượng, góp vốn
Quỹ đất phát triển đô thị
Đất
phát
triển
dự
án
Giải phóng mặt bằng để phát triển các dự án khu đô thị mới :
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện theo phân cấp, có trách nhiệm
tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Đối với dự án khu đô thị mới nhằm mục đích kinh doanh, phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt thì chủ đầu tư được nhận
chuyển nhượng, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
KINH DOANH TRONG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI
Chuyển nhượng, cho thuê quyền sở dụng đất :
1. Chủ đầu tư dự án khu đô thị mới được chuyển nhượng, cho
thuê quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án cấp 2 tại khu đô
thị mới khi đã có các công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp với dự
án đã được phê duyệt, theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Chủ đầu tư thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông
qua các hình thức: đấu thầu thực hiện dự án do chủ đầu tư kêu
gọi đầu tư, đấu giá quyền sử dụng đất, thoả thuận chuyển
nhượng trực tiếp. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải
được thực hiện đúng pháp luật. Người tổ chức và thực hiện
chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những công việc do mình thực hiện.
3. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định thông
qua đấu thầu, đấu giá hoặc thoả thuận giữa các bên phù hợp với
các quy định của pháp luật.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
8KINH DOANH TRONG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI
Cho thuê công trình :
1. Đối tượng cho thuê bao gồm: nhà ở, căn hộ, văn phòng và các công
trình khác. Việc cho thuê nhà ở và căn hộ phải được thông báo công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng về thời gian, địa điểm, phương
thức, thủ tục, điều kiện, giá cả cho thuê. Bên cho thuê chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính công khai và hợp pháp của việc cho thuê công
trình.
2. Quyền, nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê do hai bên thoả thuận
trong hợp đồng thuê công trình theo đứng quy định của pháp luật.
3. Bên cho thuê công trình chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn công
trình, phòng chống cháy nổ, cung cấp dịch vụ công cộng và các dịch vụ
khác, bảo trì công trình để công trình được vận hành bình thường theo
đúng công năng và thiết kế.
4. Đối với công trình nhà chung cư, nhà ở và các công trình khác được
hưởng ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước đề phục vụ các đối tượng cụ thể do
Nhà nước yêu cầu thì giá cho thuê được hình thành theo nguyên tắc do
Nhà nước quy định và chịu sự kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về giá cho thuê và đối tượng được thuê.
KINH DOANH TRONG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI
Chuyển nhượng công trình :
1. Đối tượng chuyển nhượng bao gồm: công trình. một phần của công
trình, căn hộ và nhà ở.
2. Quyền, nghĩa vụ của bên mua và bên bán do hai bên thoả thuận trong
hợp đồng chuyển nhượng công trình theo đúng quy định của pháp luật.
Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán, bên mua tiến hành đăng ký sở hữu
tài sản và quyền sử dụng đất (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Nghiêm cấm việc sử dụng dự án nhà ở chưa triển khai đầu tư để huy
động, chiếm dụng vốn của người mua nhà dưới mọi hình thức.
3. Bên chuyển nhượng công trình phải chịu trách nhiệm về chất lượng
công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 của Quy chế khu đô thị
mới.
4. Đối với công trình nhà chung cư, nhà ở và các công trình khác được
hưởng ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước để phục vụ các đối tượng cụ thể do
Nhà nước yêu cầu thì giá chuyền nhượng được hình thành theo nguyên
tắc do Nhà nước quy định và chịu sự kiểm tra của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về giá chuyển nhượng và đối tượng được chuyển nhượng.
KINH DOANH TRONG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI
Huy động vốn để xây dựng nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 23
của Nghị định 02/CP :
1. Việc huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở trong dự án
KĐTM được thực hiện nhiều lần thông qua hợp đồng giữa bên bán
và bên mua, lần đầu chỉ được huy động khi chủ đầu tư đã giải
phóng mặt bằng và bắt đầu triển khai xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật theo giai đoạn đầu tư được xác định trong Quyết định
cho phép đầu tư. Các lần huy động tiếp theo được thực hiện phù
hợp với tiến độ đầu tư xây dựng, nhưng tổng số tiền huy động
không vượt quá 70% giá trị hợp đồng.
2. Chủ đầu tư phải sử dụng đúng mục đích tiền huy động của
người mua. Quyền, nghĩa vụ của bên bán và bên mua phải được
thể hiện bằng văn bản thông qua hợp đồng.
Hình thức phát triển nhà ở:
Phát triển nhà ở theo dự án
Phát triển nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình,
cá nhân
MỤC 3
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VÀ NỘI DUNG DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
9Hình thức phát triển nhà ở :
Những trường hợp phải phát triển nhà ở theo dự án:
Phát triển nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê
mua của tổ chức, cá nhân thuộc các thành
phần kinh tế;
Cải tạo làm tăng diện tích, xây dựng lại nhà
chung cư hoặc đầu tư xây dựng lại các khu
nhà ở cũ;
Phát triển quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước;
Phát triển nhà ở phục vụ tái định cư.
Phương thức phát triển nhà ở:
Nhà ở thương mại: Nhà ở do tổ chức, cá nhân đầu
tư phát triển để bán, cho thuê theo nhu cầu của thị
trường;
Nhà ở riêng lẻ: Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân xây
dựng;
Nhà ở xã hội: Nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá
nhân đầu tư xây dựng để cho các đối tượng theo
quy định thuê hoặc thuê mua
Nhà ở công vụ: Nhà ở do Nhà nước đầu tư xây
dựng để phục vụ điều động, luân chuyển cán bộ,
công chức theo yêu cầu công tác
Phương thức lựa chọn chủ đầu tư dự án phát
triển nhà ở thương mại
Chủ đầu tư
- Phải có đăng ký kinh doanh bất động sản
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để
thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng
mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất
dưới 20 ha, không thấp hơn 20% tổng mức
đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ
20 ha trở lên.
Điều
Kiện
Phương thức
lưa chọn chủ ĐT
- Chỉ định chủ đầu tư dự án
- Đầu thầu dự án (nếu có nhiều nhà đầu tư
đăng ký);
- Đầu tư dự án trên đất thuộc quyền sử dụng
của nhà đầu tư hoặc được chuyển nhượng,
thuê đất;
Lập dự án phát triển nhà ở
Dự án đầu tư phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Dự án phát triển nhà ở phải phù hợp với quy hoạch xây
dựng, chương trình phát triển nhà ở trong từng giai đoạn của
địa phương;
2. Dự án phát triển nhà ở phải bảo đảm yêu cầu đầu tư xây
dựng đồng bộ giữa nhà ở và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội. Các công trình hạ tầng xã hội phải được tính
toán, xác định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, phù hợp với quy
mô dân số của dự án và có sự tính toán đến các yếu tố ảnh
hưởng trong quá trình sử dụng;
3. Trong các dự án phát triển nhà ở, kiến trúc nhà ở phải thể
hiện theo từng loại nhà cụ thể;
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
10
Lập dự án phát triển nhà ở
Dự án đầu tư phải đảm bảo các yêu cầu sau:
4. Dự án phát triển nhà ở phải được thẩm định theo quy định
của pháp luật về xây dựng khi phê duyệt và phải được kiểm
định về chất lượng trước khi đưa vào sử dụng. Quyết định
phê duyệt và kết quả kiểm định phải được lưu trữ tại cơ quan
quản lý nhà ở cấp tỉnh để theo dõi, kiểm tra;
5. Chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ các nội dung của dự án
đã được phê duyệt. Trường hợp có sự thay đổi nội dung, tiến
độ của dự án thì chủ đầu tư phải báo cáo và phải được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt chấp thuận.
Lập dự án phát triển nhà ở
Yêu cầu đối với dự án phát triển nhà ở thương mại
1. Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại có trách
nhiệm lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và lập dự
án trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án phải tuân thủ
quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn, thiết kế
đô thị và đáp ứng yêu cầu nhà ở phù hợp với từng khu vực
đô thị, nông thôn và miền núi quy định tại Điều 24, 25 và Điều
26 của Luật Nhà ở.
2. Thiết kế nhà ở trong các dự án phát triển nhà ở thương
mại ngoài việc phải bảo đảm các yêu cầu về quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng còn phải tuân thủ các tiêu chuẩn cụ thể quy
định về nhà chung cư, nhà riêng lẻ và nhà biệt thự quy định
tại Điều 40 của Luật Nhà ở.
Lập dự án phát triển nhà ở
Yêu cầu đối với dự án phát triển nhà ở thương mại
3. Các dự án phát triển nhà ở thương mại cần đáp ứng nhu
cầu đa dạng về loại nhà ở cũng như về phương thức thanh
toán (thu tiền một lần, bán trả chậm, trả dần thông qua các
tổ chức tín dụng) để phù hợp với yêu cầu của thị trường và
điều kiện thu nhập của dân cư.
4. Chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại phải
đảm bảo đúng thời gian thực hiện dự án đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp phải kéo dài thời gian,
phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt dự án.
Lập dự án phát triển nhà ở
1. Khi đầu tư phát triển nhà ở theo dự án, chủ đầu tư phải tổ
chức lập dự án phát triển nhà ở theo nội dung quy định tại
Điều 6 và Điều 7 Nghị định 90/CP và các yêu cầu quy định tại
các Điều 24, 25, 26 và Điều 30 của Luật Nhà ở.
2. Chủ đầu tư tổ chức lập và trình duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 đồng thời với hồ sơ dự án phát triển nhà
ở.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
11
Nội dung của dự án phát triển nhà ở
1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án (chương trình phát
triển nhà ở của địa phương; kế hoạch phát triển nhà ở và các
văn bản khác có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành).
2. Hình thức đầu tư (để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua) và
chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở.
3. Cơ sở lựa chọn địa điểm dự án (quy hoạch xây dựng đô
thị, điểm dân cư nông thôn; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; sự phù hợp với các đối tượng có nhu cầu về nhà ở).
4. Tình hình thực trạng khu vực dự án (điều kiện tự nhiên, xã
hội, kiến trúc cảnh quan, mục đích sử dụng đất hiện trạng,
diện tích, ranh giới khu đất hiện trạng).
Nội dung của dự án phát triển nhà ở
5. Giải pháp quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của khu
đất dự án (quy hoạch tổng mặt bằng; mật độ xây dựng; hệ
số sử dụng đất; vị trí, hình khối và quy mô tầng cao của các
công trình kiến trúc và công trình ngầm).
6. Cơ cấu cụ thể của các loại nhà ở, các loại công trình khác
trong dự án (trường học, bệnh viện, công trình phúc lợi công
cộng và công trình dịch vụ).
7. Giải pháp ứng dụng công nghệ xây dựng, quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án.
8. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và bố trí tái
định cư.
Nội dung của dự án phát triển nhà ở
9. Các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông,
cấp điện, cấp - thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý rác thải,
phòng chống cháy nổ, công trình ngầm, chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng và các yêu cầu khác).
10. Các cơ chế được áp dụng đối với dự án (chính sách về sử
dụng đất, tài chính, thuế và các cơ chế khác).
11. Thời gian, tiến độ thực hiện dự án.
12. Xác định nhu cầu vốn, nguồn vốn và hình thức huy động
vốn đầu tư.
13. Phương án tiêu thụ sản phẩm (đối tượng và hình thức tiêu
thụ sản phẩm; số lượng cụ thể các loại nhà ở, công trình để
bán, cho thuê, cho thuê mua; giá bán, giá cho thuê, giá thuê
mua).
Nội dung của dự án phát triển nhà ở
14. Phân tích các chỉ tiêu tài chính và khả năng thu hồi vốn.
15. Đánh giá hiệu quả đầu tư (hiệu quả kinh tế, xã hội của dự
án).
16. Đánh giá tác động môi trường và các giải pháp giảm thiểu
sự ảnh hưởng xấu đến môi trường.
17. Phương án tổ chức quản lý, khai thác, vận hành dự án sau
đầu tư; trách nhiệm bảo hành, bảo trì công trình và nghĩa vụ
đóng góp kinh phí của các tổ chức, cá nhân có liên quan để
thực hiện việc quản lý, khai thác, vận hành dự án.
18. Kết luận và kiến nghị.
19. Hồ sơ bản vẽ của dự án phát triển nhà ở.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
12
Hồ sơ bản vẽ của dự án phát triển nhà ở
1. Bản vẽ hiện trạng khu đất dự án (thể hiện vị trí và kiến
trúc cảnh quan hiện trạng).
2. Bản vẽ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
3. Bản vẽ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các loại nhà
ở và công trình xây dựng trong phạm vi dự án.
4. Bản vẽ các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong
phạm vi dự án như: hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện,
thông tin liên lạc, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống các
công trình ngầm, công trình hạ tầng trong phạm vi dự án và
các công trình khác (nếu có).
5. Bản vẽ phối cảnh tổng thể của dự án.
Phê duyệt dự án phát triển nhà
Các dự án phát triển
nhà ở trên phạm vi địa
bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Chủ tịch UBND
cấp tỉnh phê
duyệt
dự án phát triển
nhà ở thương mại
có mức vốn đầu tư
dưới 30 tỷ đồng
Chủ tịch
UBND cấp
Huyện
trừ các
dự án
phát
triển
nhà ở
công vụ
theo
yêu cầu
đặc
biệt.
Có thể phân cấp
Phê duyệt
Phê duyệt
(Điều 8 nghị định 90)
Thực hiện dự án phát triển nhà ở
- Các chủ đầu tư được sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình đối với nhà ở và các công trình xây dựng khác trong các
dự án phát triển nhà ở nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Chủ đầu tư không phải xin phép xây dựng đối với từng
công trình trong phạm vi dự án đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt và quy định về đầu tư và xây dựng.
- Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quá trình đầu tư, xây dựng của các tổ chức,
cá nhân tham gia dự án phát triển nhà ở do mình làm chủ đầu
tư.
(Điều 9 nghị định 90)
Thủ tục đất đai đối với dự án phát triển nhà ở
Đất
dự
án
Đấu thầu dự án
Đấu giá quyền
sử dụng đất
Nhà nước giao
đất, cho thuê đất
Giải tỏa mặt
bằng, đền bù
Mặt bằng đã
có sẵn
Nhận chuyển nhượng, thuê
đất để thực hiện dự án
Nhà đầu tư tự thương
lượng với những người
sử dụng đất trong phạm
vi đất làm dự án
Chuyển mục
đích sử
dụng đất
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
13
MỤC 4
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VÀ
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Những quy định chung về lập dự án đầu tư xây dựng
Đầu tư xây
dựng công
trình
dự án
đầu tư
chủ đầu tư lập Thẩm định
QĐ đầu tư
GPXD
•Công trình sử dụng cho
mục đích tôn giáo
•Công trình xây dựng quy
mô nhỏ và các công trình
khác do Chính phủ quy định
Báo
cáo
kinh
tế kỹ
thuật
Nhà ở riêng lẻ Lập hồ sơ xin cấp
giấy phép xây dựng
Dự án quy
mô lớn
Báo cáo
đầu tư
Thiết kế,
dự toán
Thi công
Chọn
thầu
Nghiệm
thu
Những quy định chung về lập dự án đầu tư xây dựng
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
Nội dung dự án
Thuyết minh dự án
Sự cần
thiết mà
mục tiêu
đầu tư
Mô tả
về
quy
mô và
diện
tích
giải
pháp
thực
hiện
Đánh
giá tác
động
môi
trường,
các giải
pháp
phòng,
chống
cháy,
nổ
Tổng
mức
đầu
tư của
dự án,
tài
chính,
hiệu
quả
KT
Thiết kế cơ sở
Thuyết
minh
TKCS
Các
bản
vẽ
Những quy định chung về lập dự án đầu tư xây dựng
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu
thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản
xuất; kinh doanh hình thức đầu tư xây dựng công
trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất;
điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các
yếu tố đầu vào khác.
Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình,
các hạng mục công trình bao gồm công trình
chính, công trình phụ và các công trình khác; phân
tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và
công suất.
Phần thuyết minh
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
14
Những quy định chung về lập dự án đầu tư xây dựng
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
Các giải pháp thực hiện bao gồm:
Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư
và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ
thuật nếu có;
Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công
trình trong đô thị và công trình có yêu cầu
kiến trúc;
Phương án khai thác dự án và sử dụng lao
động;
Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và
hình thức quản lý dự án.
Phần thuyết minh
Những quy định chung về lập dự án đầu tư xây dựng
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp
phòng, chống cháy, nổ và các yêu cầu về an
ninh, quốc phòng.
Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp
vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến
độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có
yêu cầu thu hồi vốn; các chỉ tiêu tài chính và
phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội của dự án.
Phần Thuyết minh
Những quy định chung về lập dự án đầu tư xây dựng
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
Nội dung phần thiết kế cơ sở của dự án phải
thể hiện được giải pháp thiết kế chủ yếu, bảo
đảm đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu tư
và triển khai các bước thiết kế tiếp theo, bao
gồm thuyết minh và các bản vẽ.
Phần thiết kế cơ sở
Thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng
Thẩm định dự án
Thẩm định dự
án đầu tư
Thẩm định thuyết
minh dự án
Thẩm định thiết
kế cơ sở
Nhóm A
Nhóm B, C
Quyết định đầu tư dự án
Người
quyết định
đầu tư
Thủ tướng Chính phủ
Bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang Bộ
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Chủ tịch UBND cấp Huyện
Chủ đầu tư (không phải vốn ngân sách)
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
15
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây
dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây :
a) Công trình thuộc bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn
cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính;
b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với
quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu nhà ở
có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
d) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm
thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;
đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;
e) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị; điểm dân cư
nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu. Trường hợp xin
cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp
giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình
khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng.
3. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt
đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí
hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ
thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng
(đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy
phép xây dựng).
Hồ sơ xin phép xây dựng
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. UBND cấp tỉnh uỷ quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy
phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I
theo phân cấp công trình tại Nghị định quản lý chất lượng công trình
xây dựng; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá;
công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng thuộc địa giới
hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính đô thị do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đó quy định.
2. UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại
và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do huyện quản
lý, trừ các công trình quy định tại đoạn 1.
3. UBND xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm
dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa
giới hành chính do xã quản lý theo quy định của UBND huyện.
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Thiết kế một bước Thiết kế hai bước Thiết kế ba bước
Thiết kế bản vẽ thi
công
thiết kế cơ sở và
thiết kế bản vẽ
thi công
bước thiết kế cơ sở,
thiết kế kỹ thuật và
thiết kế bản vẽ thi công
công trình chỉ lập
Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
công trình quy định
phải lập dự án
công trình quy định phải
lập dự án và có quy mô
là cấp đặc biệt, cấp I và
công trình cấp II có kỹ
thuật phức tạp do
người quyết định đầu tư
quyết định
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
16
Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán
Việc thẩm định,
phê duyệt thiết
kế, dự toán
Chủ
đầu tư
Tổ chức, cá
nhân tư vấn
đủ điều kiện
năng lực
MỤC 5
CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT
ĐỘNG SẢN
Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu
nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Nhà đầu tư A
(kinh doanh BDS)
1. Dự án khu
đô thị mới,
2. dự án khu
nhà ở,
3. dự án hạ
tầng kỹ thuật
khu công
nghiệp
Đầu tư tạo lập để kinh doanh
Nhà đầu tư B
(kinh doanh BDS)
Không còn đủ
khả năng thực
hiện dự án
Ch
uyể
n
nh
ượ
ng
toà
n b
ộ
dự
án
Tiếp tục thực hiện dự án
Có
sự
đồ
ng
ý
của
cơ
qua
n n
hà
nư
ớc
có
thẩ
m
quy
ền
Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự
án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Nhà đầu tư A
(kinh doanh BDS)
Nhà đầu tư B
(kinh doanh
BDS)
Ch
uyể
n
nh
ượ
ng
toà
n b
ộ
dự
án
Dự án
1. Dự án không thuộc đối tượng bị xử lý theo quy
định tại Điều 10 Nghị định 153;
2. Dự án đã được phê duyệt theo quy định của
pháp luật;
3. Chủ đầu tư đã có quyền sử dụng đất thông qua
hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
4. Phải hoàn thành công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng của toàn bộ dự án hoặc theo giai đoạn
và phải có các công trình hạ tầng kỹ thuật
tương ứng với nội dung, tiến độ thực hiện dự
án đã được phê duyệt;
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
17
Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự
án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Nhà đầu tư A
(kinh doanh BDS)
Nhà đầu tư B
(kinh doanh
BDS)
Chuyển
nhượng
toàn bộ
dự án
Dự án
a) Là tổ chức, cá nhân kinh doanh bất
động sản có các điều kiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 8 của Luật Kinh
doanh bất động sản và Điều 3 Nghị
định 153;
b) Đáp ứng điều kiện về tài chính đối
với chủ đầu tư dự án theo quy định
tại Điều 5 Nghị định 153;
c) Có văn bản cam kết thực hiện dự
án theo đúng tiến độ được phê duyệt.
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP GIAO DỊCH VỀ DỰ ÁN
BĐS, BĐS TRONG DỰ ÁN
Đã có đất nhưng chưa có dự án đầu tư
Dự án đầu tư đã được phê duyệt nhưng chưa giải phóng mặt bằng
Dự án đầu tư đã phê duyệt, đất đã giải phóng mặt bằng nhưng
chưa triển khai hạ tầng
Đã đang triển khai hạ tầng phù hợp với tiến độ dự án, đã xong
phần móng
Đang xây dựng nhưng chưa hoàn thành
Đã hoàn thành việc xây dựng nhà ở
A
B
C
D
E
F
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP GIAO DỊCH VỀ DỰ ÁN
BĐS, BĐS TRONG DỰ ÁN
Đã có đất
nhưng
chưa có
dự án đầu
tư
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các hình
thức
Góp vốn thành lập pháp nhân mới
để làm chủ dự án
A
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP GIAO DỊCH VỀ DỰ ÁN
BĐS, BĐS TRONG DỰ ÁN
Dự án đầu tư
đã được phê
duyệt nhưng
chưa giải
phóng mặt
bằng
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các
hình
thức
Hợp đồng góp vốn
Mua hoặc sáp nhập công ty chủ dự
án
Trái phiếu kèm quyền mua căn hộ
B
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
18
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP GIAO DỊCH VỀ DỰ ÁN
BĐS, BĐS TRONG DỰ ÁN
Dự án đầu tư
đã phê
duyệt, đất đã
giải phóng
mặt bằng
nhưng chưa
triển khai hạ
tầng
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các
hình
thức
Trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu
Hợp đồng góp vốn
Mua hoặc sáp nhập công ty chủ dự
án
Chuyển nhượng toàn bộ dự án nếu
bắt đều triển khai xây dựng hạ
tầng
Trái phiếu kèm quyền mua căn hộ
C
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP GIAO DỊCH VỀ DỰ ÁN
BĐS, BĐS TRONG DỰ ÁN
Đã đang triển
khai hạ tầng
phù hợp với
tiến độ dự
án, đã xong
phần móng
Chuyển nhượng dự án, chuyển
nhượng một phần dự án cho chủ
đầu tư khác
Các
hình
thức
Mua bán chuyền nhượng quyền
mua căn hộ
Chọn nhà đầu tư cấp 2 thông qua
đấu thầu, đấu giá, thỏa thuận
chuyển nhượng đất đã có hạ tầng
Mua sỉ bán lẻ
Hợp đồng mua bán nhà
Hợp đồng phân phối toàn bộ căn
hộ trong dự án
Trái phiếu kèm quyền mua căn hộ
Đang xây dựng nhưng
chưa hoàn thành
D
E
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP GIAO DỊCH VỀ DỰ ÁN
BĐS, BĐS TRONG DỰ ÁN
Đã hoàn
thành việc
xây dựng
nhà ở
Hợp đồng mua bán nhà
Các
hình
thức
Hợp đồng thuê nhà, thuê văn phòng
F
PHẦN 3
HỢP ĐỒNG TRONG KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
19
HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Giao dịch trong
hoạt động kinh
doanh BĐS
Giao dịch
trong kinh
doanh dịch
vụ bất động
sản
Giao dịch
trong kinh
doanh bất
động sản
Hợp
đồng
Hình thức
Nội dung
Điều kiện
Khái quát về hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự?
Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Hình thức của Hợp đồng dân sự?
Hình thức miệng
Hình thức viết
Bằng lời nói
Bằng văn bản
Hình thức có công
chứng, chứng thực
Pháp luật quy định cho một số giao dịch
Có giá trị chứng cứ cao nhất
Hành vi cụ thể
Khái quát về hợp đồng dân sự
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng miệng
Có hiệu lực tại thời điểm các bên đã trực
tiếp thỏa thuận với nhau về những nội
dung chủ yếu của hợp đồng
Hợp đồng bằng
văn bản
Có hiệu lực tại thời điểm bên sau cùng
ký vào văn bản hợp đồng nếu các bên
không có thỏa thuận khác
Hợp đồng bằng
văn bản có
chứng thực, công
chứng, đăng ký
hoặc xin phép
Có hiệu lực tại thời điểm văn bản hợp
đồng được chứng thực, công chứng,
đăng ký hoặc xin phép
Hợp đồng dân sự cũng xem như được giao kết khi hết thời hạn trả lời mà bên
nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là sự trả lời chấp
nhận giao kết
Khái quát về hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự vô hiệu
Giao dịch dân sự vô hiệu Hợp đồng dân sự vô hiệu
Đối tượng của hợp đồng
không thể thực hiện được Hợp đồng dân sự vô hiệu
Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng dân sự
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp
hợp đồng dân sự là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp
pháp của cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác bị xâm
phạm.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
20
GIAO DỊCH TRONG KD BẤT ĐỘNG SẢN
Giao dịch nhà ở
Mua bán
Mua bán nhà ở gắn
liền với quyền sử
dụng đất ở
Mua bán nhà ở
không có quyền sử
dụng đất
Cho thuê
Cho thuê mua
Giao dịch QSD đất
Chuyển
nhượng
Chuyển đối
Cho thuê
Cho thuê lại
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG
HĐ trong
KD bất
động sản
HĐ kinh
doanh
BĐS
HĐ kinh
doanh
dịch vụ
BĐS
Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng
Hợp đồng chuyển nhượng QSD đất
Hợp đồng thuê bất động sản
Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng
Hợp đồng môi giới bất động sản
Hợp đồng định giá bất động sản
Hợp đồng tư vấn bất động sản
Hợp đồng đấu giá bất động sản
Hợp đồng quảng cáo bất động sản
Hợp đồng quản lý bất động sản
HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Giá mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản
Giá BĐS
Thỏa thuận
Đấu giá
lựa chọn bên thứ ba xác định
Nhà nước quy định khung giá hoặc nguyên tắc hình
thành giá bất động sản
BĐS thuộc dự án được hưởng ưu đãi của Nhà nước
để phục vụ các đối tượng chính sách
Giá kinh doanh dịch vụ bất động sản
Giá dịch
vụ BĐS
Thỏa thuận
giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm ký hợp
đồng và địa điểm thực hiện dịch vụ.
HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Thanh toán trong giao dịch bất động sản
Phương
thức
thanh
toán
thông qua tổ chức tín dụng hoạt động tại
Việt Nam
trực tiếp cho bên bán, bên chuyển nhượng,
bên cho thuê, bên cho thuê mua bất động
sản.
Trả tiền một lầnHình
thức
thanh
toán trả tiền ứng trước hoặc trả chậm, trả dần
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
21
Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng
a) Tên, địa chỉ của bên bán và bên mua;
b) Các thông tin về nhà, công trình xây dựng quy định tại
khoản 3 Điều 11 của Luật KDBDS;
c) Giá mua bán;
d) Phương thức và thời hạn thanh toán;
đ) Thời hạn giao, nhận nhà, công trình xây dựng và hồ sơ
kèm theo;
e) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
g) Bảo hành;
h) Giải quyết tranh chấp;
i) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp
luật quy định.
Nội dung
Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Hợp đồng thuê bất động sản
1. Tên, địa chỉ của bên cho thuê và bên thuê;
2. Các thông tin về bất động sản theo quy định tại khoản 3 Điều 11
của Luật KDBDS;
3. Giá thuê bất động sản;
4. Phương thức và thời hạn thanh toán;
5. Thời hạn cho thuê bất động sản; thời hạn giao, nhận bất động
sản;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Yêu cầu sử dụng và trách nhiệm sửa chữa, cải tạo(nếu có);
8. Xử lý các tài sản trên đất thuê (nếu có);
9. Yêu cầu về tình trạng bất động sản khi trả lại bên cho thuê;
10. Giải quyết tranh chấp;
11. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật
quy định.
Nội dung
Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng
a) Tên, địa chỉ của bên cho thuê mua và bên thuê mua;
b) Các thông tin về nhà, công trình xây dựng theo quy định tại khoản 3
Điều 11 của Luật KDBDS;
c) Giá thuê mua;
d) Phương thức và thời hạn thanh toán;
đ) Thời hạn cho thuê mua;
e) Thỏa thuận về việc chuyển quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng
trước khi hết hạn thuê mua (nếu có);
g) Thời điểm giao nhà, công trình xây dựng;
h) Thời điểm, điều kiện và thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà, công trình
xây dựng cho bên thuê mua;
i) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
k) Giải quyết tranh chấp;
l) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.
Nội dung
Hợp đồng này phải được công chứng
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Hợp đồng môi giới bất động sản
1. Tên, địa chỉ của bên môi giới và bên được môi giới;
2. Đối tượng và nội dung môi giới;
3. Yêu cầu và kết quả dịch vụ môi giới;
4. Thời hạn thực hiện môi giới;
5. Thù lao môi giới, hoa hồng môi giới;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
8. Giải quyết tranh chấp;
9. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do
pháp luật quy định.
Nội dung
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
22
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Hợp đồng định giá bất động sản
1. Tên, địa chỉ của bên định giá và bên yêu cầu định
giá;
2. Bất động sản được định giá;
3. Thời hạn và tiến độ thực hiện;
4. Giá dịch vụ định giá;
5. Phương thức, thời hạn thanh toán;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Giải quyết tranh chấp;
8. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do
pháp luật quy định.
Nội dung
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Hợp đồng tư vấn bất động sản
1. Tên, địa chỉ của bên tư vấn và bên yêu cầu tư
vấn;
2. Nội dung, phạm vi tư vấn;
3. Thời hạn, tiến độ thực hiện dịch vụ tư vấn;
4. Giá dịch vụ tư vấn;
5. Phương thức, thời hạn thanh toán;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Giải quyết tranh chấp;
8. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do
pháp luật quy định.
Nội dung
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Hợp đồng đấu giá bất động sản
1. Tên, địa chỉ của bên đấu giá và bên yêu cầu đấu giá
bất động sản;
2. Bất động sản được đấu giá;
3. Thời gian, địa điểm đấu giá, hình thức đấu giá;
4. Giá khởi điểm của bất động sản được đem đấu giá;
5. Thời hạn, tiến độ thực hiện;
6. Giá dịch vụ đấu giá;
7. Phương thức, thời hạn thanh toán;
8. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
9. Giải quyết tranh chấp;
10. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do
pháp luật quy định.
Nội dung
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Hợp đồng quảng cáo bất động sản
1. Tên, địa chỉ của bên kinh doanh dịch vụ quảng cáo và bên
yêu cầu quảng cáo bất động sản;
2. Bất động sản được quảng cáo;
3. Hình thức, nội dung, phạm vi, phương tiện quảng cáo bất
động sản;
4. Địa điểm, thời gian, thời lượng quảng cáo bất động sản;
5. Giá dịch vụ quảng cáo;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
8. Giải quyết tranh chấp;
9. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp
luật quy định.
Nội dung
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
23
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
Hợp đồng quản lý bất động sản
1. Tên, địa chỉ của bên quản lý và bên thuê quản lý bất động
sản ;
2. Bất động sản được quản lý;
3. Nội dung và phạm vi quản lý bất động sản;
4. Yêu cầu đối với bên quản lý bất động sản;
5. Giá dịch vụ quản lý;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
8. Thời hạn quản lý bất động sản;
9. Giải quyết tranh chấp;
10. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp
luật quy định.
Nội dung
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5_cd_dautukd_bds_chungchi_2679.pdf