Chuyên đề Chăm sóc người bệnh ung thư phổi điều trị bằng hóa chất

Nhận định Xác định tính chất của đau: − Thời điểm xuất hiện, bất ngờ hay đã có từ trước. − Liên tục hay gián đoạn, có xuất hiện định kỳ. − Vị trí của đau, hướng lan nếu có. − Mô tả đặc điểm của đau như dao cắt, búa bổ, quặn − Mức độ đau dùng thang điểm đau để đánh giá. − Các triệu chứng khác đi kèm. Những yếu tố làm đau tăng hay giảm.

ppt49 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chăm sóc người bệnh ung thư phổi điều trị bằng hóa chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI ĐIỀU TRỊ BẰNG HÓA CHẤTNgười trình bày: CN. Vũ Lệ ThươngMỤC TIÊUNắm được nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và biến chứng của bệnh ung thư phổiLập được kế hoạch chăm sóc (KHCS) người bệnh (NB) ung thư phổi điều trị bằng hóa chất.Thực hiện KHCS NB ung thư phổi điều trị bằng hóa chất.ĐẠI CƯƠNG BỆNH UNG THƯ PHỔIRất phổ biến, xu hướng ngày càng gia tăng Tiên lượng xấu,% tử vong cao, sống sót >5 năm: 13%. Việt Nam: xếp thứ 2 trong ung thư ở nam (sau ung thư gan) 29,6/100.000; một trong bốn loại ung thư thường gặp nhất ở nữ 7,3/100.000NGUYÊN NHÂN Hút thuốc Ô nhiễm không khíDi truyềnHóa chấtPhóng xạTuổi (80% >60)TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNGHo kéo dài, không đỡ Đau ngực liên tụcHo ra máu Khó thở, thở khò khè, khàn giọng Viêm phổi hoặc viêm phế quản tái phát nhiều lầnSưng mặt và cổ Mất cảm giác ngon miệng hoặc giảm cân Mệt mỏiTRIỆU CHỨNG LÂM SÀNGK phổi đã di căn: biểu hiện triệu chứng ở những nơi khácĐau đầu, giảm hoặc mất thị lựcĐau xương, gãy xương không liên quan đến chấn thươngCác triệu chứng thần kinh: liệt, giảm trí nhớ Chảy máu, xuất huyết dưới da, niêm mạc, cơ quanSuy kiệt(K phổi thường di căn tới các bộ phận khác của phổi, hạch bạch huyết, xương, não và tuyến thượng thận.)CẬN LÂM SÀNGX – quang ngực T-N: đám mờ, TDMP. CTPET/CT: Nội soi phế quản Sinh thiết phổiSiêu âm ổ bụng SPECT:MRIXét nghiệm máu (CEA)Tế bào học, mô bệnh họcXét nghiệm đột biến genX- Quang tim phổi thẳng có hình ảnh đám mờ toàn bộ thùy trên phổi tráiNguồn ảnh: ungthubachmai.com.vnHình ảnh MRI sọ não: di căn não đa ổHình ảnh chụp CT phổi: u phổi PNguồn ảnh: Ca lâm sàng ThS. Vương Ngọc Dương - TT YHHN&UB Bệnh viện Bạch Mai, tháng 6 - 2014Nguồn ảnh: Ca lâm sàng ThS. Vũ Hữu Khiêm - TT YHHN&UB Bệnh viện Bạch Mai, tháng 11 - 2013Hình ảnh PET/CT Ung thư phổi di căn hạch, di căn xươngXạ hình xương: Tổn thương xương sườn, cổ xương đùi.Nguồn ảnh: Ca lâm sàng ThS. Thiều Thị Hằng - TT YHHN&UB Bệnh viện Bạch Mai, tháng 1 - 2015ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔIĐiều trị Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:Phẫu ThuậtTia xạHóa chấtĐiều trị đíchĐiều trị Ung thư phổi tế bào nhỏHóa chấtTia xạĐiều trị có thể đơn thuần hoặc phối hợp nhiều phương pháp tùy giai đoạn bệnh, thể mô bệnh họcBIẾN CHỨNGKhó thởHo ra máu ĐauTràn dịch màng phổiDi cănCHỈ ĐỊNH DÙNG HÓA CHẤT TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI K phổi tế bào nhỏ: giai đoạn khu trú, lan trànK phổi tế bào nhỏ: giai đoạn IV, IIIB, IIIA. Giai đoạn IB, IIA (cân nhắc).Các trường hợp chống chỉ định hoặc NB từ chối phẫu thuật, tia xạ.CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI ĐIỀU TRỊ BẰNG HÓA CHẤTNGUYÊN TẮC CHUNGNB có  xác định: K, có chỉ định, có y lệnh điều trị bằng hóa chất (HC) của BS ung bướu.Nguyên tắc 5 đúng + Đúng thứ tự phác đồ, đúng tốc độ truyền, thời gian truyền.Theo dõi chặt chẽ, xử trí kịp thời các tác dụng không mong muốn, các sự cố khi thực hiện y lệnh tiêm truyền HC cho NB.Bảo đảm an toàn cho NB, nhân viên y tế và môi trườngNHẬN ĐỊNHToàn trạngHô hấpTiêu hóaBệnh sửTỉnh hay mệt?Da, niêm mạc? Phù ?Thể trạng?Đau? (điểm 1-10)Mạch? Nhiệt độ? Huyết áp?Khó thở? tần số thở?Ho? Ho khan hay ho có đờm (màu, số lượng, tính chất)?Ho khạc ra máu? Số lượng?Nôn, buồn nôn?Đại tiện: lỏng hay táo?Số lần/ngày?Thời gian và diễn biến bệnh?Số đợt hóa chất BN đã được truyền, uống, tác dụng không mong muốn?, biến chứng của các lần truyền trước?CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG NB lo lắng sợ hãi do chuẩn bị truyền HC.NB buồn nôn, nôn do tác dụng phụ của HC.NB bị mẩn ngứa, khó chịu do dị ứng HCNB bị bỏng rát, tấy đỏ da niêm mạc do tác dụng tại chỗ của HCNB có các biểu hiện rối loạn hô hấp: đau ngực, khó thở, thở rít, thở nhanh NB có các biểu hiện rối loạn tim mạch: đau ngực, tim nhanh, nhịp tim không đều, rối loạn tăng hoặc hạ HALẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC (KHCS) Giảm lo lắng cho NB trước và sau khi truyền HCChuẩn bị thuốc & phương tiện pha HC.Tiến hành pha HCThực hiện tiêm truyền HCTheo dõi & xử trí các tác dụng không mong muốnChế độ dinh dưỡngGiáo dục sức khỏeTHỰC HIỆN KHCS Giảm lo lắng cho NBTạo bầu không khí thân thiệnGiải đáp các thắc mắc của NB trong phạm vi cho phép.Giải thích các phản ứng có thể xảy ra trong và sau khi truyền HC=> cách giải quyếtThực hiện y lệnh điều trị NB ung thư bằng hóa chất (HC)Chuẩn bị:Thuốc HC dịch pha, thuốc HC trong phác đồ, thuốc chống tác dụng phụ, thuốc chống shockDụng cụBuồng pha HC, dây truyền, bơm tiêm, bộ dụng cụ tiêm truyền, kim luồn...Nhân viên y tếđội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay, mang kính bảo hộ, đeo găng, Người bệnh+ Động viên NB yên tâm. + Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở (bất thường báo lại BS)+ NB truyền ở tư thế thích hợp (không nhất thiết phải nằm)+ Các phương tiện giải trí: tivi, sách báo... trong phòng truyền HC (nếu có).Thực hiện y lệnh điều trị NB ung thư bằng hóa chất (HC)Pha hóa chất:Pha tại buồng pha HC, tủ pha HC chuyên dụng: có kính chắn và hệ thống dẫn lưu khí, đảm bảo vô trùng, khô, thoáng, đủ ánh sáng, To thích hợp (20-250C).Pha thuốc đúng y lệnh về loại thuốc, liều lượng, loại dịch pha, SL dịch pha. Không pha hai loại HC trong một chai dung môi. Ghi lên vỏ chai: tên HC, hàm lượng, số lượng, thời gian pha, họ tên NB, tuổi, số giường, số phòng, số thứ tự bước truyền, tốc độ truyềnThuốc HC sau khi pha: tiêm truyền ngay. Nếu phải chờ đợi thì để nơi thoáng, mát, vô trùng và che ánh sáng nếu cần.Thực hiện y lệnh điều trị NB ung thư bằng hóa chất (HC)Tiêm truyền hóa chất Đặt đường truyền TM, tiêm các thuốc chống nôn, chống shock, chống dị ứng trước truyền HC (theo y lệnh).Truyền HC đúng thứ tự các bước, đúng tốc độ.Theo dõi sát diến biến của NB, sự lưu thông của thuốc, tốc độ truyền, tác dụng phụ của thuốc: nôn, buồn nôn, mẩn đỏ, bỏng rát da, ngứa, dị ứng, sốt... (trong và ngay sau khi truyền HC).Theo dõi & xử trí tác dụng phụ của hóa chất (HC)Phát hiện, xử trí khi HC thoát mạch: Biểu hiện: Đau nơi tiêm truyền, sưng phồng, mẩn đỏXử trí: Ngừng truyềnKhoanh vùng đánh dấu ổ tụ dịch bằng bút dạ.Dùng bơm tiêm rỗng hút lại dịch đã thoát mạch.Báo BS & thực hiện y lệnhTrường hợp HC thoát mạch gây viêm, hoại tử tổ chức: CS hàng ngày: rửa ổ hoại tử bằng dung dịch sát trùng pha loãng: Natriclorua 0,9%, nước oxy già, Betadin ... theo y lệnhTheo dõi & xử trí tác dụng phụ của hóa chất (HC)Phát hiện, xử trí biểu hiện của phản ứng dị ứng: Biểu hiện: Các mức độ Mẩn ngứa, nổi mề đay, shock phản vệ...Xử trí: Ngừng truyềnBáo BS Để NB nằm đầu thấp, thông thoáng đường thở, Đo mạch, huyết áp, nhịp thở.Ủ ấm nếu NB rét run, Thực hiện y lệnh cấp cứu Theo dõi & xử trí tác dụng phụ của hóa chất (HC)Theo dõi, phát hiện các dấu hiệu bất thường: Hô hấp: khó thở, nhịp thở nhanh nông...Tim mạch: nhịp tim nhanh, loạn nhịp, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tăng hoặc giảm.Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ù tai...Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa...Báo BS và thực hiện y lệnhTheo dõi & xử trí các biểu hiện biến chứng muộnViêm loét niêm mạc miệngBiểu hiện: Đau miệng, khó hoặc không ăn đượcXử trí: súc miệng bằng muối sinh lý và/hoặc dung dịch sát khuẩn (theo y lệnh)Dùng thuốc theo y lệnhDị ứng muộnBiểu hiện: nổi mẩn, sẩn ngứa ngoài daXử trí: Dùng thuốc chống dị ứng đường uống và bôi da (mỡ phenergan...) theo y lệnhTheo dõi & xử trí các biểu hiện biến chứng muộnThiếu máuBiểu hiện: Da xạnh, niêm mạc nhợtHay choángXN máuXử trí: Tăng cường dinh dưỡng, Bổ sung sắt và acid folic nếu thiếu, dùng các thuốc kích thích tăng sinh hồng cầu (Erythropoietine), truyền khối hồng cầu khi có y lệnh Theo dõi & xử trí các biểu hiện biến chứng muộnHạ bạch cầu, nhiễm trùng:Biểu hiện: Sốt cao hoặc hạ nhiệt độXN máuXử trí: Dùng kháng sinh dự phòng, tiêm thuốc kích thích tăng sinh bạch cầu (filgrastim), truyền khối bạch cầu khi có y lệnhTheo dõi & xử trí các biểu hiện biến chứng muộnHạ tiểu cầu, nguy cơ xuất huyết:Biểu hiện: Đốm hoặc mảng xuất huyết dưới daXN máuXử trí: NB tránh va chạm Truyền khối tiểu cầu khi có y lệnh.ĐÁNH GIÁ, GHI HỒ SƠ BỆNH ÁNGhi phiếu tiêm truyền, phiếu chăm sóc:Tốc độ truyền, giờ bắt đầu và kết thúc;Các chỉ số sinh tồn (mạch, To, HA, NT)Tình trạng người bệnh, chức năng hô hấp Các diến biến bất thường và các xử trí trước, trong và sau truyền HC (nếu có).CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNGĂn đa dạng, chia nhiều bữa nhỏ, thức ăn mềm, giàu năng lượng, vi chất & dễ tiêu hóa: thịt nạc, trứng, cá, sữa, các loại ngũ cốc, tăng cường rau củ quả (theo chế độ của Khoa dinh dưỡng) Hạn chế ăn mặn, thức ăn nhiều dầu mỡ, thức ăn cay và chất kích thích, đồ uống có ga. Theo dõi tình trạng tiêu hóa thức ăn: (nôn, buồn nôn? bụng chướng – mềm?, tiêu chảy – táo bón?) Báo BS khi có bất thường GDSK CHO NGƯỜI BỆNHHiểu về bệnh và sự cần thiết của truyền HC  lạc quan tin tưởng ĐT. Cách theo dõi và phát hiện biểu hiện sớm của tác dụng không mong muốn do truyền HC.Cách súc miệng nước muối sinh lý, bôi thuốc sát khuẩn, tăng cường dinh dưỡng, bổ sung sắt, phòng & làm giảm các biến chứng sau truyền HC.Duy trì các hoạt động nhẹ nhàng: đi bộ, công việc đơn giản: đọc sách báo, tham gia CLB Yoga, thiền...  tránh chán nản, bi quan.Môi trường thông thoáng, yên tĩnh, vệ sinh thân thể (vệ sinh răng miệng).Tùy theo giai đoạn bệnh, tham khảo ý kiến BS  tư vấn phù hợp GDSK CHO GIA ĐÌNH NGƯỜI BỆNHHiểu về bệnh để biết cách cùng phối hợp chăm sóc và nâng đỡ tinh thần NB  giảm đau đớn. Cách theo dõi và phát hiện biểu hiện sớm của tác dụng không mong muốn do truyền HC  kịp thời xử trí.Khuyến khích NB duy trì các hoạt động nhẹ nhàng: đi bộ, công việc đơn giản: đọc sách báo, tham gia CLB Yoga, thiền...  tránh chán nản, bi quan.Tạo môi trường thông thoáng, yên tĩnh, hỗ trợ vệ sinh thân thể NB (vệ sinh răng miệng).Một số hình ảnh minh họaHệ thống tủ bảo quản thuốc hóa chất trong Phòng hóa chấtPhác đồ hóa chất được đánh máy và dán nhãn, sắp xếp trên giá theo thứ tựNhân viên pha HC tại buồng pha HC và tủ pha HC chuyên dụng: có kính chắn và hệ thống dẫn lưu khíPha Hóa chất trong buồng chuyên dụng – đảm bảo an toàn cho Nhân viênSơ đồ thực hiện phác đồ hóa chấtBệnh nhân được truyền hóa chất tại buồng bệnh, qua buồng tiêm truyềnXin trân trọng cảm ơn !ĐÁNH GIÁ ĐAUĐịnh nghĩa: đau là dấu hiệu chủ quan, là cảm giác không thoải mái mà người bệnh cảm nhận được và báo với người chăm sóc hay điều trị. Hiện nay, đau được xem là dấu hiệu sinh tồn thứ năm. Nhận định Xác định tính chất của đau: − Thời điểm xuất hiện, bất ngờ hay đã có từ trước. − Liên tục hay gián đoạn, có xuất hiện định kỳ. − Vị trí của đau, hướng lan nếu có. − Mô tả đặc điểm của đau như dao cắt, búa bổ, quặn − Mức độ đau dùng thang điểm đau để đánh giá. − Các triệu chứng khác đi kèm. Những yếu tố làm đau tăng hay giảm. Thang điểm đauTác hại của đau: − Gây lo lắng buồn phiền. − Mệt mỏi dai dẳng, giảm tập trung. − Mất ngủ, sụt cân. − Ngăn trở sự phục hồi. Can thiệp điều dưỡngKế hoạch chăm sóc Thực hiệnQuản lý đau Xác định tính chất đau Phân tích, tìm nguyên nhân của đau Đánh giá thang điểm đau Theo dõi thường xuyên tùy theo mức độ, báo BS khi mức độ tăng, kéo dài hoặc kèm những dấu hiệu bất thường khác Theo dõi tác hại của đauGiảm đauTuỳ theo nguyên nhân mà chăm sóc Thay đổi tư thế Liệu pháp tâm lý, gây chú ý bằng vấn đề khác Chườm nóng hay lạnh Dùng thuốc theo y lệnh: an thần, giảm đau Xoa bóp Thư giãn: tập thở, nghe nhạcTiêu chuẩn lượng giáThang điểm đau. Thái độ của người bệnh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptcsbn_k_phoi_dieu_tri_bang_hc_bvbm_2015_0359.ppt
Tài liệu liên quan