Bài tập 11:
Trong phần “thông tin chung” của dự án A chỉ bao gồm các vấn đề sau:
1.1. Tên dự án đầu tư
1.2. Chủ dự án:
1.3. Phương tiện liên lạc với của chủ dự án: (điện thoại, Fax, E-mail ).
1.4. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1.5. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
Xét theo trường hợp trên khi tiến hành trả lời bằng văn bản về việc không
chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của chủ dự án. Anh (chị) giải thích vì sao
dự án chưa đủ điều kiện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường?
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 10: Kỹ năng, nghiệp vụ trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường ở phường, thị trấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nắm được những khái niệm và các biến số.
+ Khi cần thăm dò sâu, khi muốn tìm hiểu mối quan hệ giữa những khía
cạnh đặc biệt của hành vi với ngữ cảnh rộng hơn.
+ Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa hơn là tần số.
+ Khi cần có sự linh hoạt trong hướng nghiên cứu để phát hiện những vấn
đề mới và khám phá sâu một chủ đề nào đó.
+ Nghiên cứu sâu và chi tiết những vấn đề được lựa chọn kỹ càng những
trường hợp hoặc các sự kiện.
- Trưng cầu ý kiến là phương pháp thu thập thông tin gián tiếp qua bảng
câu hỏi (phiếu trưng cầu ý kiến).
Đặc trưng của phương pháp này là người ta chỉ sử dụng một bảng câu hỏi
đã được quy chuẩn dùng để hỏi chung cho tất cả những người nằm trong mẫu
điều tra (theo một thể thức lựa chọn nhất định nào đấy). Thông thường, người
hỏi và đáp không tiếp xúc trực tiếp với nhau mà thông qua cộng tác viên.
- Ngoài ra, có thể sử dụng các phương pháp điều tra khác như: qua website,
qua email, thư
1.1.2. Nội dung điều tra
1.1.2.1. Một số vấn đề trong quản lý môi trường ở phường, thị trấn cần điều tra
lấy ý kiến cộng đồng
Trên cơ sở các vấn đề môi trường này sinh tại phường, thị trấn, việc xác
định các nội dung điều tra tùy thuộc vào từng địa phương.
Một số vấn đề về điều tra lấy ý kiến người dân trong quản lý bảo vệ môi
trường ở phường, thị trấn bao gồm: nước sinh hoạt, nhà vệ sinh hộ gia đình,
nước thải sinh hoạt, vệ sinh cống rãnh thoát nước, vệ sinh công cộng, vệ sinh
nhà ở, thu gom, vận chuyển chất thải rắn, bảo vệ môi trường khu dân cư
1.1.2.2. Gợi ý một số chủ đề thường gặp
431
* Nước sinh hoạt, nhà vệ sinh hộ gia đình
- Số hộ/tỷ lệ sử dụng nước sạch (nước máy)?
- Sử dụng nước hợp vệ sinh (nước mưa, giếng đào, giếng khoan có bể lọc)?
- Số hộ/tỷ lệ sử dụng nhà vệ sinh tự hoại? Nhà vệ sinh hai ngăn?
- Đâu là nguyên nhân, khó khăn dẫn đến các hộ không có nước hợp vệ sinh
sử dụng?
- Khó khăn nào trong việc xây dựng nhà vệ sinh hợp tiêu chuẩn?
- Mong muốn của các hộ gia đình là gì?
- Phường, thị trấn đã có chủ chương, kế hoạch nào trong việc xây dựng, cải
tạo hệ thống nước sinh hoạt chưa?
- Phường, thị trấn đã có chủ chương, kế hoạch nào trong việc hỗ trợ cải tạo
nhà vệ sinh hộ gia đình chưa?
- Ai là người chịu trách nhiệm chính cho từng vấn đề trên?
* Nước sinh hoạt, nhà vệ sinh nơi công cộng
- UBND phường, thị trấn, trường học, trạm xá, chợ, nhà văn hóa tổ dân
phố, khu phốđã có hệ thống nước sinh hoạt hợp vệ sinh chưa? Nếu có ở mức
độ/loại nào?
- UBND phường, thị trấn, trường học, trạm xá, chợ, nhà văn hóa khu
phố,đã có nhà vệ sinh hợp tiêu chuẩn chưa? Nếu có ở loại hình nào? Có đáp
ứng được nhu cầu sử dụng không? (Nhất là với trường học, chợ).
- Mong muốn của nhà trườnglà gì?
- Trường/ phường, thị trấn đã có chủ chương, kế hoạch nào trong việc xây
dựng, cải tạo hệ thống nước sinh hoạt và nhà vệ sinh chưa?
* Các hoạt động bảo vệ và phát triển môi trường cộng đồng
- Tình hình môi trường chung (nơi công cộng: đường khu phố, cống rãnh,
ao hồ) của phường, thị trấn?
- Có các hoạt động/phong trào khai thông cống rãnh, phát quang bụi dậm,
quét dọn đường phố không? Phạm vi và tần xuất?
- Có các phong trào trồng cây xanh, dọn dẹp ao hồ nơi công cộng không?
- Người dân có tham gia nhiệt tình không?
- Phường, thị trấn đã có đội/tổ vệ sinh không?
- Ai là người tổ chức? Đâu là những khó khăn trong công tác tổ chức và
giải pháp là gì?
1.2. Thảo luận, phê duyệt quy định và tổ chức thực hiện
1.2.1. Thảo luận
432
Sau khi lấy ý kiến của người dân về xây dựng quy định về bảo vệ môi
trường tại phường, thị trấn. Ban soạn thảo kế hoạch triển khai soạn thảo các quy
định về bảo vệ môi trường trên địa bàn. Sau khi có bản thảo cần tiến hành tổ
chức thảo luận và tiếp tục lấy ý kiến người dân về dự thảo để sửa đổi, bổ sung.
Viện tiến hành thảo luận cần phải được tổ chức cẩn thận ngay tại cộng đồng dân
cư (khu phố, tổ dân phố) bao gồm:
* Công tác chuẩn bị:
- Lập kế hoạch tổ chức Hội thảo - Hội nghị. Thành phần của bản kế hoạch
gồm có chi tiết về Căn cứ pháp lý - Mục đích yêu cầu - nội dung hoạt động -
phân công nhiệm vụ cho các thành viên ban tổ chức hội thảo - kinh phí thực hiện
- tổ chức thực hiện;
- Lên danh sách thành phần tham dự và ấn định thời gian
- Phát thư mời - Chương trình Hội thảo, Hội nghị
- In ấn các bài tham luận tại hội thảo và các nội dung cần thiết có liên quan
đến chủ đề của Hội thảo, hội nghị
* Công tác tổ chức thực hiện các bước:
Diễn tiến cuộc Hội nghị - Hội thảo như sau: Khai mạc giới thiệu đại biểu -
giới thiệu chương trình - nội dung Hội thảo - Thông qua các bài tham luận - thảo
luận đóng góp ý kiến - Chủ tọa tóm lược các ý kiến đóng góp - Kết luận bế mạc
cuộc họp.
Biên bản Hội nghị gồm các nội dung sau:
Tiêu đề tên biên bản có trích yếu nội dung Hội nghị - Hội thảo - Thời gian -
Thành phần tham dự - Nội dung - Tóm lược kết luận - Kiến nghị (nếu có).
1.2.2. Phê duyệt quy định và tổ chức thực hiện
Quá trình phê duyệt quy định về bảo vệ môi trường tại phường, thị trấn do
chủ tịch UBND phường, thị trấn hoặc người được ủy quyền phê duyệt. Các nội
dung về bảo vệ môi trường sau khi tiến hành thảo luận và chỉnh sửa, nếu có ý
kiến, kiến nghị thì cần phải tiếp tục thảo luận cho đến khi thống nhất quan điểm.
Quy định về bảo vệ môi trường của phường, thị trấn sau khi phê duyệt được
triển khai đến các khu phố, tổ dân phố. Tại đây, quy định này tiếp tục được triển
khai tới cộng đồng dân cư thông qua các buổi họp dân để triển khai thực hiện.
2. Kỹ năng, nghiệp vụ xây dựng và triển khai phương án truyền thông về
công tác vệ sinh môi trường
2.1. Truyền thông về công việc phân loại, thu gom chất thải rắn, nước thải.
Hiện nay có nhiều phương pháp, cách thức truyền thông về môi trường
khác nhau. Trong đó, phương pháp truyền thông sử dụng pano áp phích để đăng
tải các thông tin tới người tiếp nhận. Đây là phương pháp rất phổ biến sử dụng
trong truyền thông nói chung và truyền thông về môi trường nói riêng, giúp
người tiếp cận nhanh chóng hiểu biết về thông tin được truyền tải.
433
2.1.1. Khái quát về truyền thông môi trường bằng cách pano - áp phích
- Làm trên chất liệu tạm thời.
- Đặt ở những nơi công cộng, dễ quan sát và nhiều người qua lại.
- Kích cỡ linh hoạt, có thể di chuyển được.
- Chữ/thông điệp to, rõ ràng, dễ nhận biết.
- Thông điệp ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.
- Thông điệp có thể bằng chữ hoặc hình ảnh, biểu tượng hay kết hợp cả 3.
- Ít thông tin và khó chi tiết.
* Các thông điệp trên pano – áp phích có thể mang các hàm ý nhằm hướng
tới mục đích giúp người tiếp cận hiểu được bản chất vấn đề. Các hàm ý có thể
bao gồm:
- Thông điệp mang tính cảnh báo răn đe
- Thông điệp mang tính ẩn dụ, nhắc nhở
- Thông điệp mang tính chế nhạo, mỉa mai
- Thông điệp mang tính khích lệ thúc đẩy hành động
- Thông điệp dí dỏm, gây sự tò mò và dí dỏm.
Ví dụ:
Giọng điệu mang tính thông tin, “Dùng màn khi ngủ trong rừng làm giảm
muỗi đốt và giảm khả năng bạn bị sốt rét”
Giọng điệu đe dọa, “Nếu không sử dụng màn khi ngủ trong rừng bạn sẽ bị
sốt rét và chết”
Giọng điệu khích lệ, “nếu bạn ngủ trong rừng với màn bạn sẽ trở về với gia
đình khỏe mạnh”
Giọng điệu khôi hài, “Đi vào rừng ư? Đây là một bí quyết nhỏ! Hãy mang
theo một cái màn!”
* Một số vấn đề cần chú ý khi sử dụng pano áp phích
- Viết sai lỗi chính tả: đây là lỗi thường gặp có thể do khách quan hoặc chủ
quan trong quá trình in ấn pano - áp phích
- Xuống dòng trong thông điệp không hợp lý: có thể khiến người tiếp nhận
thông tin hiểu sai về nội dung của thông tin được truyền đạt.
- Thông điệp không thuyết phục được người tiếp nhận thông tin
- Thông điệp được sử dụng ở nơi không phù hợp hoàn cảnh
- Thông điệp khó nhận biết đối với người tiếp nhận thông tin
* Treo, dán pano - áp phích
434
- Pano - áp phích thường được treo hoặc dán ở những địa điểm đông người
qua lại như chợ, phòng họp, phòng khám bệnh
- Treo/dán pano - áp phích ngang tầm mắt để mọi người dễ dàng quan sát.
- Không nên để áp phích quá lâu hoặc thông tin trên áp phích quá cũ, không
còn chính xác.
- Tránh treo/dán pano - áp phích ở những nơi được coi là thiêng liêng, đặc
biệt.
2.1.2. Thực hành triển khai phương án truyền thông môi trường bằng cách sử
dụng pano áp phích
Cách thức tiến hành:
- Chia nhóm học viên: tùy theo số lượng, mỗi nhóm từ 4 đến 6 người.
- Nhiệm vụ các nhóm: mỗi nhóm truyền tải 01 thông điệp về chất thải rắn,
01 thông điệp về nước thải, 01 thông điệp về khí thải và tiếng ồn. Các thông
điệp của các nhóm đưa ra phải có sự khác nhau và trong 1 nhóm không được
trùng lặp về hàm ý của các thông điệp.
- Chuẩn bị:
Cách 1: Giấy A0, bút lông màu, thước kẻ
Cách 2: Các nhóm chuẩn bị trước thông điệp (thiết kế pano - áp phích)
bằng hình ảnh và trình chiếu thông điệp của nhóm mình.
Cách 3: Sử dụng các hình ảnh sẵn có, các nhóm suy nghĩ và đưa ra câu
khẩu hiệu, thông điệp tương ứng với hình ảnh.
- Thảo luận: thảo luận các thông tin được đưa ra trên pano - áp phích. Lựa
chọn các thông điệp hay và khuyến khích nhóm có thông điệp hay.
2.2. Truyền thông về các quy định giữ gìn vệ sinh môi trường
Cách 1. Tọa đàm, thảo luận các biện pháp giữ gìn vệ sinh môi trường
- Phương pháp thực hiện
Giảng viên chuẩn bị tài liệu tuyên truyền về giữ gìn vệ sinh môi trường cho
phường, thị trấn, khu dân cư.
Trình bày vấn đề
Học viên và giảng viên trao đổi thảo luận về công tác tuyên truyền về công
tác giữ gìn vệ sinh môi trường
Bảng 1. Một số vấn đề cần chú ý khi tổ chức tọa đàm, hội thảo
Tọa đàm Hội thảo
- Trao đổi, trò chuyện thân mật vê
một vấn đề nào đó. (Hiểu - đồng
thuận)
- Bàn luận sâu về các vấn đề chuyên
môn, giải pháp kỹ thuật (Đồng
thuận - áp dụng).
- Ý kiến mang tính cảm quan, kinh - Ý kiến dựa trên bằng chứng
435
Tọa đàm Hội thảo
nghiệm cá nhân. khoa học, khách quan.
- Quy mô nhỏ, đối tượng tham dự hạn
chế (người dân, doanh nghiệp)
- Quy mô lớn hơn và đối tượng đa
dạng hơn (nhà chuyên môn, quản
lý)
- Thời gian ngắn, địa điểm tổ chức
đơn giản và linh hoạt.
- Địa điểm chính thống, trang trọng.
Thời gian tổ chức thường từ 1 - 3
ngày
- Không cần chuẩn bị trước nhiều mà
phụ thuộc vào khả năng nêu vấn đề,
thúc đẩy tại chỗ.
- Chương trình, tài liệu được chuẩn
bị chu đáo, ti mỉ.
- Không cần nhiều tài chính. - Tốn kém về tài chính.
- Có chủ đề, mục tiêu và người điều
hành.
- Có chủ đề, mục tiêu và người điều
hành.
Cách 2. Sử dụng pano - áp phích
Phương pháp tiến hành (tương tự mục 2.1.2)
3. Nghiệp vụ về thu gom, phân loại chất thải rắn
3.1. Lập kế hoạch
3.1.1. Khái quát chung
Lập kế hoạch là việc xác định/ dự tính các hoạt động (việc cần làm) theo
trình tự trong khuôn khổ nguồn lực, thời gian và địa điểm nhất định để đạt được
mục tiêu mong muốn.
Bảng 2: Các thành tố căn bản của một kế hoạch
Cái gì?
Những vấn đề gì về chất thải rắn cần được giải quyết?
Mục tiêu cần đạt được trong thu gom, phân loại chất thải rắn? Kết
quả mong đợi như thế nào?
Những giải pháp, tiêu chí nào cần được quan tâm?
Những hoạt động nào cần thực hiện trong thu gom, phân loại chất
thải rắn để đạt được mục tiêu?
Những trang thiết bị, phương tiện nào cần có để triển khai thu
gom, phân loại chất thải rắn?
Đâu là thuận lợi, khó khăn trong qua trình triển khai thu gom,
phân loại chất thải rắn?
436
Ai?
Ai sẽ tham gia vào quá trình lập kế hoạch thu gom, phân loại chất
thải rắn?
Ai là người chỉ đạo thu gom, phân loại chất thải rắn?
Ai là người tổ chức thực hiện thu gom, phân loại chất thải rắn?
Ai là người hỗ trợ thu gom, phân loại chất thải rắn?
Ai là người giám sát thu gom, phân loại chất thải rắn?
Ai là người đóng góp, cung cấp tài chính?
Khi nào?
Kế hoạch được thực hiện trong giai đoạn nào?
Các hoạt động cụ thể được triển khai trong thời gian nào?
Thời gian đó có phù hợp cho việc triển khai các hoạt động không?
Ở đâu?
Các hoạt động thu gom, phân loại chất thải rắn được triển khai ở
địa điểm nào?
Địa điểm đó phụ vụ cho hộ gia đình hay là nơi công cộng?
Địa điểm đó có thực sự phù hợp để triển khai hoạt động đó không?
Những khó khăn nào có thể gặp phải khi triển khai thu gom, phân
loại chất thải rắn tại địa điểm đó?
Như thế
nào/
bao
nhiêu?
Hoạt động thu gom, phân loại chất thải rắn được triển khai như thế
nào?
Ngân sách đóng góp của mỗi bên là bao nhiêu (%)?
Bao nhiêu người/hộ gia đình được hưởng lợi từ hoạt động này?
Cơ chế tổ chức thực hiện và giám sát thu gom, phân loại chất thải
rắn?
3.1.2. Lập kế hoạch về phân loại, thu gom chất thải rắn tại phường, thị trấn
Thành lập nhóm điều phối lập kế hoạch về phân loại, thu gom chất thải rắn
tại phường, thị trấn bao gồm các thành phần sau:
- Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND phường, thị trấn
- Công chức Địa chính - Môi trường phường, thị trấn
- Tổ thu gom chất thải rắn (nếu có)
- Mặt trận tổ quốc
- Hội phụ nữ
- Đại diện khu phố (01 người, tốt nhất vừa là tổ trưởng tổ dân phố vừa là
đại biểu HDND)
Nhóm điều phối lập kế hoạch có trách nhiệm triển khai các bước sau:
437
Bước 1: Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường/thị
trấn
- Điều kiện tự nhiên của phường/thị trấn (vị trí địa lý, đặc điểm địa hình,
khí tượng thủy văn, khí hậu).
- Điều kiện về kinh tế - xã hội (số liệu thống kê về số khu phố, số hộ dân,
tổng số dân, tình hình phát triển y tế, giáo dục, giao thông,...).
Hình 1: Các yếu tố cần thiết trong quá trình lập kế hoạch thu gom chất thải rắn
Bước 2: Xác định nguồn phát sinh, lượng và loại rác thải phát sinh sinh hoạt:
- Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt: hộ gia đình, chợ, cơ quan, trường học,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ...
- Khối lượng và thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh:
+ Khối lượng rác thải phát sinh: tùy theo điều kiện mỗi khu vực tính toán
lượng rác thải phát sinh trên địa bàn phường, thị trấn.
438
+ Thành phần các loại rác thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu trên địa bàn
phường, thị trấn bao gồm rác hữu cơ dễ phân hủy và rác thải khó phân hủy.
Bước 3: Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải trên địa bàn phường/thị trấn
Đánh giá tình hình phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa
bàn phường/thị trấn trong thời gian qua (kết quả đạt được và những tồn tại, hạn
chế).
Bước 4: Chọn cách phân loại, thu gom rác thải sinh hoạt
- Phân loại: Hộ gia đình, cơ quan, cơ sở phân loại rác tại nguồn thành các
loại sau:
+ Rác hữu cơ dễ phân hủy: Hướng dẫn người dân/tổ chức tận dụng làm
phân ngay tại nhà/cơ sở. Bằng cách, đào một hố nhỏ rồi đổ phần rác hữu cơ
xuống, dùng tấm nilon hoặc một vật cứng che kín mặt hố, sau một thời gian rác
sẽ oai mục thành phân dùng để bón cho cây trồng hoặc cải tạo đất rất tốt.
+ Rác thải khó phân hủy: Trong đó, một số loại có thể tái chế, tái sử dụng
như: kim loại, giấy, cao su, nhựa,... sẽ được tận dụng lại hoặc bán phế liệu cho
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Phần rác thải còn lại được thu gom và vận
chuyển đưa đi xử lý.
Việc phân loại rác tại nguồn còn khá mới đối với người dân, vì vậy trong
giai đoạn đầu (khoảng 2 năm đầu triển khai thực hiện phương án) chúng ta sẽ
chú trọng vào việc vận động người dân tham gia bỏ rác thải đúng nơi quy định
và dần dần hình thành thói quen phân loại rác thải cho người dân, sau đó, sẽ quy
định người dân phải nghiêm túc thực hiện phân loại rác tại nguồn.
Trong quá trình phân loại rác tại nguồn cần chỉ rõ các loại rác thải như dễ
phân hủy, khó phân hủy, tái chế để người dân biết và phân loại hợp lý vào các
dụng cụ chứa đựng.
Hình 2. Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn
439
Dụng cụ chứa rác là các thùng rác chuyên dùng hoặc tận dụng các vật dụng
có sẵn ở gia đình như thúng, sọt, bao tải, túi nilon,....
Hình 3. Một số vật dụng chứa rác tại hộ gia đình
- Thu gom: Ngoài phần rác hữu cơ dễ phân hủy được tận dụng làm phân
hữu cơ ngay tại nhà/cơ sở, phần rác khó phân hủy sẽ được Tổ thu gom rác thải
dùng xe đẩy rác thu gom, tập kết về các điểm tập kết.
UBND phường, thị trấn phối hợp với đơn vị vận chuyển chủ động lựa chọn
các điểm tập kết để đặt những thùng rác hoặc xây các hộc chứa rác lưu chứa rác
tạm thời trước khi được vận chuyển về khu xử lý theo quy định.
Đối với những hộ gia đình ở cách xa các trục đường giao thông, địa hình
khó khăn, cách trở, ngoài phần rác hữu cơ dễ phân hủy được tận dụng làm phân
hữu cơ ngay tại nhà, phần rác khó phân hủy có thể đào các hố tạm để chôn lấp
(nếu diện tích vườn rộng) hoặc vào mùa khô có thể đem đốt (nhưng phải tách
riêng, loại bỏ các loại chất dẻo như: chai nhựa, cao su, túi nilon).
Bước 5: Xác định nhu cầu đầu tư trang thiết bị thu gom rác thải
Trên cơ sở phân tích tình hình phát sinh rác thải tại địa phương, UBND
phường, thị trấn xác định nhu cầu trang thiết bị thu gom rác thải (số lượng thùng
rác bố trí tại các điểm tập kết, xe kéo rác) và tính toán chi phí đầu tư.
Ngoài phần kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các địa phương để đầu tư
ban đầu (chi phí truyền thông, mua sắm thùng chứa rác, xe kéo rác, xây dựng
các bể chứa rác thải nguy hại đồng ruộng), các địa phương sẽ huy động các
nguồn kinh phí khác để bổ sung trang thiết bị cần thiết trong năm tiếp theo.
Bước 6: Tính toán chi phí hoạt động
Nguồn kinh phí hoạt động của các tổ thu gom chủ yếu dựa vào nguồn thu
phí vệ sinh môi trường hàng tháng của các đối tượng tham gia đóng góp .
- Tính toán nguồn thu: Trên cơ sở danh mục các đối tượng tham gia
phương án trên địa bàn phường, thị trấn (hộ gia đình có và không sản xuất kinh
doanh, dịch vụ; cơ quan, đơn vị,...), UBND phường, thị trấn tính toán tổng
nguồn thu phí vệ sinh hằng tháng và cả năm.
- Tính toán các khoản chi phí:
440
+ Chi phí nhân công kéo rác từ các hộ gia đình, cơ sở trong kiệt hẻm về tại
điểm tập kết;
+ Chi phí trang bị bảo hộ lao động, công cụ dụng cụ thu gom rác;
+ Chi phí hợp đồng vận chuyển để đưa rác thải sinh hoạt về các bãi xử lý
rác tập trung;
+ Chi hỗ trợ người thu tiền phí vệ sinh;
+ Chí phí in ấn phiếu thu và các chi phí khác
Bước 7. Giám sát, đánh giá
Bước này được trình bày cụ thể tại phần 3.2.
3.2. Giám sát quá trình thực hiện thu gom, phân loại chất thải rắn trên địa
bàn
UBND phường, thị trấn các tổ chức đoàn thể, cộng đồng dân cư có trách
nhiệm giám sát quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn quản lý.
Trong trường hợp phát hiện những vi phạm pháp luật về quản lý chất thải rắn,
cần thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của địa phương để xử lý theo quy
định của pháp luật.
Nội dung giám sát chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn gồm:
+ Quy trình thu gom, vận chuyển đã được thông báo; cung cấp túi đựng
chất thải; thời gian, địa điểm và tuyến thu gom; địa điểm vận chuyển đến.
+ Các yêu cầu bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình thu gom, vận
chuyển chất thải rắn.
+ Yêu cầu về phương tiện, trang bị bảo hộ cho người lao động.
+ Thu phí vệ sinh theo quy định.
Việc đánh giá chất lượng thu gom rác thải cần được tiến hành trên cả 2 đối
tượng là người thu gom và người được thu gom. Để đảm bảo khách quan trong
quá trình đánh giá có thể tiến hành họp dân để công khai dân chủ, tìm ra những
mặt chưa được để từ đó khắc phục. Mặt khác, có thể đánh giá thông qua phiếu
khảo sát điều tra đối với hộ gia đình, cá nhân. Đối với tổ thu gom rác cần có
đánh giá cụ thể từng tuần, từng tháng về hoạt động phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại các hộ gia đình để đánh giá hiệu quả mô hình được triển khai cũng như
ý thức của người dân. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp để khắc phục những
tồn tại, yếu kém trong quá trình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại cộng đồng
dân cư.
Mẫu phiếu đánh giá chất lượng công tác phân loại, thu gom chất thải rắn
sinh hoạt tại phường, thị trấn được trình bày tại mục 1 - phần phụ lục.
4. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường
4.1. Hướng dẫn đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
441
Trong các trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban
nhân dân phường, thị trấn tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
khi: hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn một (01) phường,
thị trấn, không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả
thi); dự án đầu tư nằm trên địa bàn một (01) phường, thị trấn, không phát sinh
chất thải trong quá trình triển khai thực hiện.
Đối với trường hợp này, khi chủ dự án thực hiện nếu có ý kiến trao đổi, hỏi
về hình thức, quy định về bản cam kết bảo vệ môi trường thì Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn cần phải hướng dẫn các vấn đề nêu trong phụ lục từ 5.1, 5.2, 5.3
của Thông tư 26/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường (gọi tắt là Thông tư 26/2011/TT-BTNMT).
Các yêu cầu hướng dẫn cụ thể theo mẫu của mục 2 - phần phụ lục.
4.2. Kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi trường
Trong quá trình kiểm tra việc thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường của
chủ dự án đầu tư. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho chủ dự án, chủ cơ sở biết về việc chấp nhận hồ sơ hoặc không chấp nhận hồ
sơ bản cam kết bảo vệ môi trường. Trường hợp không chấp nhận, phải nêu rõ lý
do bằng văn bản.
Các văn bản, báo cáo kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi trường được
thực hiện theo các mẫu trong mục 3 - phần phụ lục.
442
PHỤ LỤC CHUYÊN ĐỀ 10
1. Mẫu 1 - Giám sát quá trình thực hiện thu gom, phân loại chất thải rắn
trên địa bàn
PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC THU GOM, PHÂN LOẠI TẠI
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên người được phỏng vấn (có thể ghi hoặc không): ............................
..............................................................................................................................
2. Ngày khảo sát: ..................................................................................................
II. Nội dung khảo sát, phỏng vấn
1. Hiện nay trên địa bàn đã tiến hành thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các hộ
gia đình hay chưa:
Có Không
2. Thời gian thu gom của tổ (đội, nhân viên) thu gom đã hợp lý hay chưa?
Hợp lý Bình thường Không phù hợp
3. Ông, bà có hiểu biết thế nào về tác hại của chất thải rắn sinh hoạt?
Hiểu biết nhiều Một số tác hại Không hiểu biết
4. Sự cần thiết phải phân loại rác tại nguồn đối với chất thải sinh hoạt?
Cần thiết Có hay không cũng được Không hiểu biết
5. Địa phương, tổ thu gom rác đã có hướng dẫn về phân loại chất thải rắn tại
nguồn cho gia đình hay chưa?
Có Không
6. Gia đình đã tiến hành phân loại chất thải rắn tại nguồn chưa?
Có Không
7. Quá trình phân loại có gặp khó khăn không?
Có Không
8. Gia đình có tiếp tục phân loại chất thải rắn tại nguồn trong thời gian tới hay
không (đối với địa phương đã triển khai phân loại)?
Có Không
9. Hoạt động thu gom được triển khai tại địa bàn đã hợp lý hay chưa?
Hợp lý Bình thường Không phù hợp
443
10. Tần suất thu gom trong tuần đã hợp lý hay chưa?
Hợp lý Bình thường Không phù hợp
11. Sự cần thiết phải thu gom chất thải rắn tất cả các ngày trong tuần
Cần thiết Không cần thiết
12. Thao tác thu gom rác của nhân viên có đảm bảo vệ sinh hay không?
Có Không
13. Ông, bà có hài lòng về thái độ của nhân viên tổ thu gom chất thải rắn khi
thu gom tại hộ gia đình, khu phố?
Hài lòng Bình thường Không hài lòng
14. Phương tiện phục vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt đã hợp lý chưa?
Hợp lý Bình thường Không phù hợp
15. Sự cần thiết phải có xe thu gom chất thải rắn sinh hoạt có nắp đậy?
Cần thiết Không cần thiết
16. Chất lượng vệ sinh môi trường tại khu vực ông bà sinh sống như thế nào khi
có hoạt động thu gom chất thải rắn sinh hoạt?
Tốt hơn Bình thường Không tốt hơn
17. Mức phí thu gom hàng tháng có hợp lý không?
Hợp lý Bình thường Không phù hợp
18. Sự cần thiết phải triển khai phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại
tất cả các hộ gia đình trên địa bàn?
Cần thiết Không cần thiết
19. Phân loại và thu gom chất thải rắn có mang lại lợi ích cho cộng đồng hay
không?
Có Không
444
2. Mẫu 2 - Hướng dẫn đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
2.1. Mẫu trang bìa của bản cam kết dự án đầu tư
(Cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có))
(Chủ dự án)
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án (1)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án ký, ghi họ tên, đóng dấu) (**)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Tháng năm 20
Ghi chú:
(1) Tên Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Chỉ bắt buộc đóng dấu nếu chủ dự án là pháp nhân.
445
2.2. Cấu trúc và nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi : (1)............................................................................................
Chúng tôi là: (2)........................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các
nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án đầu tư: nêu đúng tên gọi của dự án như trong dự án đầu tư
(báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Chủ dự án:
1.3. Địa chỉ liên hệ của Chủ dự án:
1.4. Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án:
1.5. Phương tiện liên lạc với của chủ dự án: (điện thoại, Fax, E-mail ).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa
điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên
(sông ngòi, ao hồ, đường giao thông ), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu
dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn
giáo, di tích lịch sử ), hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của dự án và
các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các
nguồn này.
1.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê
danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo
ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT, nội dung của phần I Phụ lục này cần phải bổ
sung: thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan các
446
công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ
hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư
26/2011/TT-BTNMT, trong nội dung của phần I Phụ lục này, cần làm rõ hiện
trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về
những thay đổi liên quan đến địa điểm, quy mô, công suất.
II. Các tác động môi trường
2.1. Các loại chất thải phát sinh
2.1.1. Khí thải:
2.1.2. Nước thải:
2.1.3. Chất thải rắn:
2.1.4. Chất thải khác:
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh,
tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm
lượng/nồng độ của từng thành phần.
2.2. Các tác động khác
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất;
sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng
hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn;
sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa
dạng sinh học và các yếu tố khác.
III. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
3.1. Xử lý chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương
ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp
không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải
nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết,
quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ
được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải
nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng
giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động khác
Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu
tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong
trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ
của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan
có hướng giải quyết, quyết định.
Yêu cầu:
447
- Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư
26/2011/TT-BTNMT, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả
của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân
của các kết quả đó.
- Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư
26/2011/TT-BTNMT, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các
thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác độngtiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường.
IV. Các công trình xử lý môi trường, chương trình giám sát môi trường
4.1. Các công trình xử lý môi trường
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn,
lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công
cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc
tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
4.2. Chương trình giám sát môi trường
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông
số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải
được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện
hành.
Yêu cầu: Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT, nội dung của mục 4.1 Phụ lục này cần phải nêu
rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở
đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
V. Cam kết thực hiện
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác
động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
(2) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) (*)
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường;
(2) Chủ dự án.
(*) Chỉ đóng dấu trong trường hợp chủ dự án là pháp nhân.
448
2.3. Cấu trúc và nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường đối với đề xuất
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự
án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày ..tháng .. năm 20..
Kính gửi : (1)...........................................................................................
Chúng tôi là: (2).......................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................
Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các
nội dung sau đây:
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Cam kết của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh
1.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ
môi trường của Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản dưới luật và các quy định
riêng (nếu có) tại địa phương. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
1.2. Cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu
dưới đây và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
1.3. Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các thông tin và nội dung
điền trong bản cam kết bảo vệ môi trường này.
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2.2. Địa điểm dự kiến triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
.................................................................................................................................
............................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2):
.................................................................................................................................
449
.................................................................................................................................
2.5. Nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia, hóa chất, dung môi, chất bảo quản,
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các nguyên vật liệu khác sẽ được sử dụng trong
quá trình sản xuất; nhu cầu sử dụng từng loại:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2.6. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: dầu, than, củi, gas (tấn/năm); điện (kW/
tháng):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn
thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác động
Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
Cam kết
Có Không Có Không
Khí thải từ
các phương
tiện vận
chuyển,
máy móc
thi công
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị
Biện pháp khác
Bụi
Cách ly, phun nước để giảm bụi
Biện pháp khác
Tiếng ồn
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
Bố trí thời gian thi công phù hợp
Biện pháp khác
Nước thải
sinh hoạt
Có biện pháp thu gom, xử lý sơ bộ
trước khi thải ra môi trường
Có biện pháp thu gom và thuê đơn
vị có chức năng xử lý theo quy định
Biện pháp khác
Nước mưa
chảy tràn
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn
trước khi thoát ra môi trường
Thu gom và tái sử dụng
Chất thải Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
450
Yếu tố gây
tác động
Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
Cam kết
Có Không Có Không
rắn xây
dựng
Đổ thải đúng tại các địa điểm quy
định của địa phương
Chất thải
rắn sinh
hoạt
Thu gom, hợp đồng với cơ quan có
chức năng để xử lý
Đốt
Biện pháp khác
Các yếu tố
gây mất an
toàn lao
động
Trang bị các trang thiết bị bảo hộ
lao động cần thiết cho người lao
động
Biện pháp khác
Các yếu tố
gây ảnh
hưởng,
gián đoạn
tới hoạt
động sản
xuất và xã
hội
Lên kế hoạch cho từng hoạt động,
báo cáo với cộng đồng địa phương
để được hỗ trợ
Biện pháp khác
Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác
động
Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
Cam kết
Có Không Có Không
Khí thải
Lắp đặt ống khói với chiều
cao cho phép
Lắp đặt quạt thông gió với bộ
lọc không khí ở cuối đường
ống
Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng
Biện pháp khác
Bụi
Cách ly, phun nước để giảm
bụi
Lắp đặt hệ thống hút bụi
Biện pháp khác
Mùi Lắp đặt quạt thông gió
451
Yếu tố gây tác
động
Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
Cam kết
Có Không Có Không
Biện pháp khác
Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
Cách âm để giảm tiếng ồn
Biện pháp khác
Nhiệt độ cao
xung quanh
khu vực sản
xuất
Lắp đặt quạt thông gió
Biện pháp khác
Nước thải sinh
hoạt
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại
trước khi thải vào hệ thống
thoát nước chung
Xử lý đáp ứng QCVN trước
khi thải ra môi trường
Biện pháp khác
Nước thải từ hệ
thống làm mát
Thu gom và tái sử dụng
Biện pháp khác
Nước thải từ
quá trình sản
xuất
Thu gom nước thải (bể, ao,
hồ, kênh)
Xây dựng hệ thống xử lý
nước thải sản xuất
Xử lý nước thải đáp ứng tiêu
chuẩn, quy chuẩn quy định
trước khi thải ra nguồn nước
Biện pháp khác
Chất thải rắn
Thu gom chất thải rắn (khu
chứa rác)
Chất thải rắn
vô cơ
Thu gom để tái chế hoặc tái
sử dụng
Hợp đồng với cơ quan chức
năng để thu gom
Đốt
Biện pháp khác
Chất thải rắn Làm phân hữu cơ vi sinh, khí
452
Yếu tố gây tác
động
Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
Cam kết
Có Không Có Không
hữu cơ sinh học, tái sử dụng
Hợp đồng với đơn vị có chức
năng để thu gom
Biện pháp khác
Các yếu tố gây
mất an toàn lao
động
Trang bị các trang thiết bị bảo
hộ lao động cần thiết cho
người lao động
Biện pháp khác
Các yếu tố gây
ảnh hưởng,
gián đoạn tới
hoạt động sản
xuất và xã hội
Lên kế hoạch cho từng hoạt
động sản xuất, báo cáo với
cộng đồng địa phương để
được hỗ trợ
Biện pháp khác
Các yếu tố gây
phiền toái và
nguy cơ đối với
sức khỏe cộng
đồng
Bố trí khu vực sản xuất cách
khu vực đông dân cư xa nhất
có thể
Biện pháp khác
Các yếu tố gây
nguy cơ cháy,
nổ
Trang bị, lắp đặt các thiết bị
phòng cháy chữa cháy
(2) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) (*)
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc phường, thị trấn được ủy quyền tổ
chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
(2) Tên tổ chức, cá nhân chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh.
(*) Chỉ đóng dấu trong trường hợp (2) là pháp nhân.
453
3. Mẫu 3 - Văn bản, báo cáo kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi trường
3.1. Văn bản thông báo về việc không chấp nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường
(1)
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số:... (Địa danh), ngày tháng năm
THÔNG BÁO
Về việc không chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của (3)
Kính gửi: (2)
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của (3), (1) xin
thông báo như sau:
Hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường của (3) chưa đủ điều kiện để được
đăng ký vì các lý do sau đây:
1.
2.
Đề nghị (2) hoàn chỉnh hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường và gửi về (1)
để được đăng ký theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân phường, thị trấn
được ủy quyền tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
(2) Chủ dự án;
(3) Tên đầy đủ của dự án, hoặc đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ;
(4) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan tổ chức việc đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường.
454
3.2. Văn bản thông báo về việc chấp nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
(1)
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số:... (Địa danh), ngày tháng năm
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của (2)
Kính gửi: (3)
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của (2),
được sự ủy quyền của (4) tại Quyết định số ngày tháng năm (trong
trường hợp tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường ở Ủy ban nhân
dân phường, thị trấn), (1) xin thông báo như sau:
1. Bản cam kết bảo vệ môi trường của (2) đã được đăng ký tại (1).
2. (3) có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ những nội dung nêu trong
bản cam kết bảo vệ môi trường.
3. Bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký và Thông báo này là căn
cứ để các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giám sát, kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai thực hiện (2).
4. (3) phải báo cáo với (1) khi có những thay đổi, điều chỉnh nội dung bản
cam kết bảo vệ môi trường và chỉ được thực hiện khi có sự chấp nhận bằng văn
bản của (1)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường;
(2) Tên đầy đủ của dự án hoặc đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ;
(3) Chủ dự án;
(4) Tên Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền tổ chức việc đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường;
(5) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan tổ chức việc đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường.
455
3.3. Báo cáo về công tác đăng ký và kiểm tra việc thực hiện bản cam kết bảo
vệ môi trường
(1)
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số:...
V/v báo cáo kết quả công tác đăng
ký và kiểm tra việc thực hiện bản
cam kết bảo vệ môi trường
(Địa danh), ngày tháng năm
Kính gửi: (2)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường, (1) xin báo cáo (2) về công tác đăng ký và kiểm tra việc thực
hiện bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án, đề xuất hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ triển khai trên địa bàn trong thời gian (3) như sau:
1. Tổng hợp thông tin, số liệu về công tác đăng ký và kiểm tra việc thực
hiện bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.2 Thông tư số 26/2011/TT-
BTNMT).
2. Những khó khăn, vướng mắc (nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức việc đăng ký và kiểm tra việc thực hiện bản cam kết bảo vệ môi
trường).
Trên đây là báo cáo của (1) xin được gửi đến (2) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu
(4)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
Ghi chú
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường;
(3) Kỳ báo cáo theo quy định của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
(4) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc người được Chủ tịch phân
công ký văn bản).
456
3.4. Bảng tổng hợp công tác đăng ký và kiểm tra việc thực hiện bản cam kết
bảo vệ môi trường
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM TRA
VIỆC THỰC HIỆN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kỳ năm (*)
- Ủy ban nhân dân:
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại: ; Fax: ; E-mail
TT 1 2 3 4 5 6
1
2
Ghi chú:
(*) Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định của Nghị định số 29/2011/NĐ-
CP;
Báo cáo cần được lập trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn
quốc tế Unicode (Time New Roman) tiếng Việt theo các nội dung sau đây:
Cột 1: Liệt kê tất cả tên các dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đã đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn;
Cột 2: Địa điểm thực hiện dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ: ghi rõ địa danh phường, thị trấn hoặc ghi tên khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung đối với trường hợp nằm trong khu sản xuất kinh doanh, dịch
vụ tập trung;
Cột 3: Ghi ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án, phương
án sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
Cột 4: Thời điểm kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường (ghi
rõ ngày, tháng, năm kiểm tra);
Cột 5. Tên cơ quan thực hiện việc kiểm tra;
Cột 6: Ghi chú những vấn đề khác có liên quan.
457
BÀI TẬP KỸ NĂNG
Bài tập 1:
Lập phiếu điều tra, lấy ý kiến người dân trong việc xây dựng quy định về
bảo vệ môi trường tại phường, thị trấn. Đánh giá kết quả thông qua phiếu điều
tra về các vấn đề sau:
- Điều tra về hiện trạng môi trường các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa
bàn phường, thị trấn
- Điều tra về tình hình thu gom, quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
phường, thị trấn
- Điều tra xác định nhu cầu xây dựng quy định về bảo vệ môi trường tại
phường, thị trấn.
Bài tập 2:
Thành lập nhóm soạn thảo quy định về bảo vệ môi trường; tổ chức lấy ý
kiến cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư; thảo luận thông qua quy định; triển
khai quy định tại cộng đồng dân cư; thực hiện quy định về bảo vệ môi trường tại
phường, thị trấn; giám sát và đánh giá.
Bài tập 3:
Lập kế hoạch, tổ chức truyền thông tác hại của ô nhiễm nguồn nước thải, ô
nhiễm không khí.
Bài tập 4:
Lập kế hoạch, tổ chức truyền thông về công việc phân loại, thu gom chất
thải rắn trên địa bàn phường, thị trấn cho cộng đồng dân cư.
Bài tập 5:
Tổ chức giám sát, đánh giá kết quả công tác thu gom, phân loại chất thải
rắn trên địa bàn phường, thị trấn.
Bài tập 6:
Hướng dẫn cam kết bảo vệ môi trường cho tổ chức, cá nhân khi được
UBND cấp huyện (quận, thị xã) ủy quyền
- Hướng dẫn viết bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Hướng dẫn viết báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc phương án sản xuất, kinh
doanh.
Bài tập 7:
Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong bản cam kết
bảo vệ môi trường đã được đăng ký và các quy định của pháp luật hiện hành về
bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
458
Bài tập 8:
Doanh nghiệp A đã đi vào hoạt động nhưng chưa tiến hành thực hiện cam
kết vệ môi trường.
- Ở góc độ quản lý nhà nước về môi trường, Anh (chị) sẽ giải quyết tình
huống này như thế nào?
- Anh (chị) hãy hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
cần thiết.
Bài tập 9:
Ủy ban nhân dân huyện A yêu cầu Ủy ban nhân dân phường B (thuộc
huyện A) tiến hành đăng ký bản cam kết cho khách sạn C với số lượng phòng là
60.
- Ủy ban nhân dân huyện A ủy quyền cho Ủy ban nhân dân phường B trong
trường hợp này là đúng hay sai?
- Ủy ban nhân dân phường B có quyền tiến hành đăng ký cam kết bảo vệ
môi trường cho chủ dự án C hay không? Nếu có, bao gồm những thủ tục gì?
Bài tập 10:
Dự án A phải tiến hành lập cam kết bảo vệ môi trường. Dự án được tiến
hành trên địa bàn 02 phường, xã. Phường A huyện B tỉnh E và xã C huyện D
tỉnh E.
Trường hợp trên thì Ủy ban nhân dân cấp nào được tiến hành đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường.
Bài tập 11:
Trong phần “thông tin chung” của dự án A chỉ bao gồm các vấn đề sau:
1.1. Tên dự án đầu tư
1.2. Chủ dự án:
1.3. Phương tiện liên lạc với của chủ dự án: (điện thoại, Fax, E-mail ).
1.4. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1.5. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
Xét theo trường hợp trên khi tiến hành trả lời bằng văn bản về việc không
chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của chủ dự án. Anh (chị) giải thích vì sao
dự án chưa đủ điều kiện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường?
459
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP Quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, Hà Nội,
2011.
2. Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, Hà
Nội, 2011.
3. Thông tư Số 13/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn, Hà Nội, 2007.
4. Thông tư liên tịch Số: 03/2000/TTLT/BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN
của Bộ Tư Pháp - Bộ Văn hóa Thông tin - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản,
thôn, ấp, cụm dân cư, Hà Nội 2000.
5. Cục bảo vệ môi trường, Tài liệu hướng dẫn về bảo vệ môi trường cho
các truyền thông viên là đoàn viên thanh niên, Hà Nội, 2006.
6. Cục bảo vệ môi trường, Sổ tay truyền thông môi trường, Hà Nội, 2012.
7. Phan Ngụy Trường, Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch môi trường, Hà
Nội, 2012.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi, Sổ tay hướng dẫn kỹ năng
truyền thông môi trường, Quảng Ngãi, 2012
9. Sở Tài nguyên và Môi trường Sóc Trăng, Sổ tay truyền thông nâng cao
nhận thức và thay đổi hành vi bảo vệ môi trường, Sóc Trăng, 2012.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cd_10_8244.pdf