Chương II Sinh trưởng và các hình thức sinh sản của vi sinh vật

Bài 2: Có một quần thể vi sinh vật sau một số lần phân chia tạo ra 128 tế bào trong quần thể. Biết quần thể ban đầu có 32 tế bào. Tất cả các tế bào đều sống và sinh sản bình thường. Hãy tính số lần phân chia của quần thể vi sinh vật trên?

ppt30 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2634 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương II Sinh trưởng và các hình thức sinh sản của vi sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: A. Sinh trưởng của VSV I. Khái niệm sinh trưởng 1. Khái niệm Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể Thế nào là sinh trưởng? Thời gian thế hệ là gì? - Là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi. 2. Thời gian thế hệ (g) - Mỗi loài vi sinh vật có g riêng, thậm chí trong cùng một loài nhưng vì điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau. A. Sinh trưởng của VSV I. Khái niệm sinh trưởng 1. Khái niệm Vi khuẩn lao g = 1000 phút Bảng mô tả sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E.coli Phân chia Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Em có nhận xét gì về quy luật sinh trưởng của quần thể VSV? - Quần thể vsv sinh trưởng nhanh theo cấp số mũ (2n). 2. Thời gian thế hệ (g) A. Sinh trưởng của VSV I. Khái niệm sinh trưởng 1. Khái niệm Số lượng tế bào được tạo ra sau n lần phân bào liên tiếp từ N0 tế bào ban đầu là: N0 x 2n n lần p/c 1 Nt= 2n n lần p/c N0 Nt= ? 2. Thời gian thế hệ (g) A. Sinh trưởng của VSV I. Khái niệm sinh trưởng 1. Khái niệm Số lượng tế bào của quần thể sau n lần phân chia từ N0 tế bào ban đầu là bao nhiêu? CTTQ : Nt = N0 . 2n Trong đó: N0 là số lượng tế bào vi khuẩn ban đầu cấy vào Nt là số lượng tế bào vi khuẩn sau thời gian nuôi n là số lần phân chia tế bào n=t/g (t: thời gian nuôi cấy) A. Sinh trưởng của VSV Đặc điểm của môi trường nuôi cấy không liên tục là gì? + Môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới. + Không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. Chất dinh dưỡng Hình thức nuôi cấy không liên tục Đường cong sinh trưởng của quần thể VK nuôi cấy không liên tục Log số lượng tế bào Pha tiềm phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong Thời gian II. Sinh trưởng của quần thể VSV A. Sinh trưởng của VSV Nguyên nhân nào khiến cho vi khuẩn chuyển sang pha cân bằng? Nguyên nhân khiến vi khuẩn chuyển sang pha cân bằng : Chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt Ôxi giảm Chất độc tích luỹ pH thay đổi Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được sinh khối VSV tối đa ta nên thu hoạch ở giai đoạn nào? A. Sinh trưởng của VSV II. Sinh trưởng của quần thể VSV A. Sinh trưởng của VSV không khí đi vào Dịch nuôi cấy MT dinh dưỡng Đặc điểm của môi trường nuôi cấy liên tục? Ứng dụng: Em hãy nêu ứng dụng về việc sử dụng VSV trong đời sống và nền kinh tế quốc dân? Sản xuất sinh khối VSV Sản xuất các hợp chất có hoạt tính sinh học : axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn… Trong nuôi cấy liên tục, quần thể vi sinh vật sinh trưởng như thế nào? Trong nuôi cấy liên tục, quần thể vi sinh vật sinh trưởng ở pha luỹ thừa trong thời gian dài, mật độ quần thể tương đối ổn định II. Sinh trưởng của quần thể VSV A. Sinh trưởng của VSV I. Sinh sản của vsv nhân sơ B. Các hình thức sinh sản của VSV Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ Phân đôi Nảy chồi Bào tử - Tăng kích thước, tạo thành và màng - Tổng hợp mới các enzim, ribôxôm, nhân đôi ADN. Màng và thành tế bào kéo dài → Hình thành vách ngăn → 2 TB con Ngoại bào tử ở vi sinh vật dinh dưỡng mêtan Phân cắt các đỉnh của sợi khí sinh thành một chuỗi bào tử, mỗi bào tử phát tán gặp cơ chất thuận lợi nảy chồi thành cơ thể mới. Bào tử đốt ở xạ khuẩn Nảy chồi ở vi khuẩn Sinh sản của vi sinh vật nhân thực Phân đôi Nảy chồi Bào tử Vô tính Hữu tính I. Sinh sản của vsv nhân thực B. Các hình thức sinh sản của VSV I. Sinh sản của vsv nhân thực B. Các hình thức sinh sản của VSV Sinh sản vô tính bằng bào tử trần ở nấm mốc tương Sinh sản vô tính bằng bào tử kín ở nấm mốc trắng Sinh sản bằng bào tử hữu tính ở nấm sợi Sinh sản bằng nảy chồi ở nấm men rượu Sinh sản bằng phân đôi ở nấm men rượu rum Bài 2: Có một quần thể vi sinh vật sau một số lần phân chia tạo ra 128 tế bào trong quần thể. Biết quần thể ban đầu có 32 tế bào. Tất cả các tế bào đều sống và sinh sản bình thường. Hãy tính số lần phân chia của quần thể vi sinh vật trên? CỦNG CỐ Tóm tắt Nt = 128 No = 32 n=? Giải: Số lần phân chia của quần thể vi sinh vật trên là: áp dụng công thức: Nt = N0 x 2n 2n = Nt : N0= 128: 32 = 4 n=2 Thời điểm VK trao đổi chất diễn ra mạnh nhất là Pha tiềm phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong B C D A BÀI TẬP Thời điểm tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn giảm dần là : a. Pha tiềm phát b. Pha luỹ thừa c. Pha cân bằng d. Pha suy vong BÀI TẬP Ghép nội dung cột A với cột B cho đúng a b c d BÀI TẬP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_25_sinh_truong_cua_vi_sinh_vat_4652.ppt