Chương 2. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính

Các ký tự mở rộng được định nghĩa bởi: nhà chế tạo máy tính người phát triển phần mềm Vídụ: Bộmã ký tự mở rộng của IBM: IBM-PC. Bộmã ký tự mở rộng của Apple: Macintosh. Có thể thay đổi các ký tự mở rộng để mã hóa cho các ký tựriêng của tiếng Việt, ví dụnhưbộ mã TCVN3.

pdf85 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2481 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Chương 2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 2 Chương 2.BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH  Thông tin trong máy tính  Các hệ đếm và các loại mã dùng trong máy tính  Biểu diễn số nguyên  Biểu diễn số thực bằng số dấu phẩy động  Biểu diễn ký tự Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 3 2.1. Thông tin trong máy tính  Phân loại thông tin  Độ dài từ  Thứ tự nhớ Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 4 Phân loại thông tin  Dữ liệu nhân tạo: do con người quy ước  Số nguyên  Số thực  Ký tự  Dữ liệu tự nhiên: tồn tại khách quan với con người  Âm thanh  Hình ảnh  Nhiệt độ… Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 5 Độ dài từ dữ liệu  Là số bit được sử dụng để mã hóa loại dữ liệu tương ứng  Trong thực tế thường là bội của 8 bit: 1, 8, 16, 32, 64 bit … Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 6 Thứ tự nhớ  Thứ tự lưu trữ các byte của từ dữ liệu  Bộ nhớ chính:  Theo byte  Độ dài từ dữ liệu  Một hoặc nhiều byte  Cần phải biết thứ tự lưu trữ các byte của từ dữ liệu trong bộ nhớ chính Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 7 Lưu trữ kiểu đầu nhỏ (little-endian)  Byte có ý nghĩa thấp hơn được lưu tữ trong bộ nhớ ở địa chỉ nhỏ hơn  Ví dụ: Từ dữ liệu 2 byte: 00001111 10101010  Trong bộ nhớ Byte1 Byte 0 00001111 10101010 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 8 Lưu trữ kiểu đầu to (big-endian)  Byte có ý nghĩa thấp hơn được lưu tữ trong bộ nhớ ở địa chỉ lớn hơn  Ví dụ: Từ dữ liệu 2 byte: 00001111 10101010  Trong bộ nhớ Byte1 Byte 0 0000111110101010 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 9 Lưu trữ của các bộ xử lý điển hình  Intel 80x86 và các Pentium: Little-endian  Motorola 680x0 và các bộ xử lý RISC: Big-endian  Power PC và Itanium: cả hai (bi-endian) Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 10 2.2. Các hệ đếm và các loại mã dùng trong máy tính  Hệ thập phân  Hệ nhị phân  Hệ bát phân  Hệ thập lục phân Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 11 Hệ thập phân (Decimal System)  Dùng 10 chữ số 0  9 để biểu diễn các số  A = an an-1 …a1 a0. a-1 a-2 …a-m  Giá trị của A  = an* 10n + an-1* 10n-1 + … + a1* 101 + a0* 100 + a-1* 10-1 + a-2* 10-2 + …+ a-m* 10-m  Ví dụ: 123.456  Mở rộng cho cơ số r bất kỳ  = an*rn + an-1*rn-1 + …+ a1*r1 + a0*r0 + a-1*r-1 + a-2*r-2 + …+ a-m*r-m  Một chuỗi n chữ số của hệ đếm cơ số r sẽ biểu diễn được rn chữ số. Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 12 Hệ nhị phân  Sử dụng 2 chữ số 0 và 1 để biểu diễn các số  Chữ số nhị phân gọi là bit (binary digit) là đơn vị thông tin nhỏ nhất  n bit biểu diễn được n giá trị khác nhau.  00…000  ……  11…111 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 13 Dạng tổng quát của số nhị phân  Có một số nhị phân A như sau:  A = an an-1 ...a1 a0 .a-1 ...a-m  Giá trị của A được tính như sau:  A = an 2n + an-1 2n-1 +...+ a0 20 + a-1 2-1 +... + a-m 2-m Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 14 Ví dụ: Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 15 Chuyển đổi từ dạng thập phân sang nhị phân  Phương pháp 1: chia dần cho 2 rồi lấy phần dư  Phương pháp 2: phân tích thành tổng của các số 2i  nhanh hơn Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 16 Phương pháp chia dần cho 2  Ví dụ: chuyển đổi 105(10)  105:2 = 52 dư 1  52:2 = 26 dư 0  26:2 = 13 dư 0  13:2 = 6 dư 1  6:2 = 3 dư 0  3:2 = 1 dư 1  1:2 = 0 dư 1 Kết quả: 105(10) = 1101001(2) Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 17 Phương pháp phân tích thành tổng của các 2i  Ví dụ 1: chuyển đổi 105(10)  105 = 64 + 32 + 8 + 1 = 26 + 25 + 23 + 20 Kết quả: 105(10) = 1101001(2) Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 18 Chuyển số lẻ thập phân sang nhị phân  Ví dụ 1: chuyển đổi 0.6875(10)  0.6875 x 2 = 1.375 phần nguyên = 1  0.375 x 2 = 0.75 phần nguyên = 0  0.75 x 2 = 1.5 phần nguyên = 1  0.5 x 2 = 1.0 phần nguyên = 1 Kết quả: 0.6875(10) =0.1011(2) Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 19 Chuyển số lẻ thập phân sang nhị phân  Ví dụ 2: chuyển đổi 0.81(10)  0.81 x 2 = 1.62 phần nguyên = 1  0.62 x 2 = 1.24 phần nguyên = 1  0.24 x 2 = 0.48 phần nguyên = 0  0.48 x 2 = 0.96 phần nguyên = 0  0.96 x 2 = 1.92 phần nguyên = 1  0.92 x 2 = 1.84 phần nguyên = 1  0.84 x 2 = 1.68 phần nguyên = 1 Kết quả: 0.81(10) ~ 0.1100111(2) Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 20 Chuyển số lẻ thập phân sang nhị phân  Ví dụ 3: chuyển đổi 0.2(10)  0.2 x 2 = 0.4 phần nguyên = 0  0.4 x 2 = 0.8 phần nguyên = 0  0.8 x 2 = 1.6 phần nguyên = 1  0.6 x 2 = 1.2 phần nguyên = 1  0.2 x 2 = 0.4 phần nguyên = 0  0.4 x 2 = 0.8 phần nguyên = 0  0.8 x 2 = 1.6 phần nguyên = 1  0.6 x 2 = 1.2 phần nguyên = 1 Kết quả: 0.2(10) ~ 0.00110011(2) Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 21 Hệ bát phân (octal)  Dùng 8 chữ số 0 7 để biểu diễn các số  3 chữ số nhị phân ứng với 1 chữ số octal  Ví dụ:  Số nhị phân: 011 010 111  Số octal: 3 2 7 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 22 Số thập lục phân (Hexa)  Dùng 10 chữ số 09 và 6 chữ cái A,B,C,D,E,F để biểu diễn các số.  Dùng để viết gọn cho số nhị phân: cứ một nhóm 4 bit sẽ được thay thế bằng 1 chữ số Hexa Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 23 Quan hệ giữa số nhị phân và số Hexa  Ví dụ chuyển đổi số nhị phân  số Hexa:  0000 00002 = 0016  1011 00112 = B316  0010 1101 1001 10102 = 2D9A16  1111 1111 1111 11112 = FFFF16 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 24 2.3. Biểu diễn số nguyên  Số nguyên không dấu  Số nguyên có dấu  Mã BCD Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 25 Số nguyên không dấu (Unsigned Integer)  Biểu diễn số nguyên không dấu:  Nguyên tắc tổng quát: Dùng n bit biểu diễn số nguyên không dấu A: an-1 an-2 …..a2 a1 a0  Giá trị của A được tính như sau:  A = an 2n + an-1 2n-1 +...+ a0 20  Dải biểu diễn của A: từ 0 đến 2n-1 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 26 Ví dụ 1:  Biểu diễn các số nguyên không dấu sau đây bằng 8-bit: A=41 ; B=150  Giải:  A = 41 = 32 + 8 + 1 = 25 + 23 + 20  41 = 0010 1001  B = 150 = 128 + 16 + 4 + 2 = 27+24+22+21  150 = 1001 0110 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 27 Ví dụ 2:  Cho các số nguyên không dấu M, N được biểu diễn bằng 8-bit như sau:  M = 0001 0010  N = 1011 1001  Xác định giá trị của chúng?  Giải:  M = 0001 0010 = 24 + 21 = 16 + 2 = 18  N = 1011 1001 = 27 + 25 + 24 + 23 + 20  = 128 + 32 + 16 + 8 + 1 = 185 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 28 Trục số học số nguyên không dấu 8 bit 2550 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 29 Số nguyên có dấu  Dấu và độ lớn  Số bù một  Số bù hai Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 30 Dấu và độ lớn  Dùng bit MSB làm bit dấu  0: số dương +  1: số âm –  Ví dụ: 27 và -27 (8 bit)  +27 = 00011011  -27 = 10011011 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 31 Ưu điểm – Nhược điểm  Xét các số 3 bit:  x: dạng nhị phân  y: dạng thông thường Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 32 Ưu điểm – Nhược điểm  Ưu:  Trực quan  Dễ dàng chuyển đổi dấu  Nhược:  Có hai biểu diễn của số 0  Cộng trừ phải so sánh dấu  Ít sử dụng Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 33 Trục số học  Dải biểu diễn:  -(2n-1 – 1) 2n-1 - 1 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 34 Số bù 1:  Số bù 1 của A nhận được bằng cách đảo các bit của A  Ví dụ:  0110 1001  1001 0110 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 35 Ưu điểm – Nhược điểm  Xét các số 3 bit:  x: dạng nhị phân  y: dạng thông thường Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 36 Ưu, nhược điểm  Ưu:  Trực quan  Dễ dàng chuyển đổi dấu  Nhược:  Có hai biểu diễn của số 0  Cộng trừ phải thực hiện thao tác đặc biệt  Ít sử dụng Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 37 Trục số học  Dải biểu diễn:  -(2n-1 – 1) 2n-1 - 1 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 38 Số bù 2  Số bù hai của A nhận được bằng cách lấy số bù một của A cộng với 1  Ví dụ: với n= 8 bit  Giả sử có A = 0010 0101  Số bù một của A = 1101 1010  + 1  Số bù hai của A = 1101 1011  Vì A + (Số bù hai của A) = 0  dùng số bù hai để biểu diễn cho số âm Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 39 Số bù 2  Nguyên tắc tổng quát: Dùng n bit biểu diễn số nguyên có dấu A:  an-1 an-2 …a1 a0  Với A là số dương: bit an-1 = 0, các bit còn lại biểu diễn độ lớn như số không dấu  Với A là số âm: được biểu diễn bằng số bù hai của số dương tương ứng, vì vậy bit an-1 = 1 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 40 Số bù 2 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 41 Số bù 2  Ví dụ 1. Biểu diễn các số nguyên có dấu sau đây bằng 8 bit:  A = +58 ; B = -80  Giải:  A = +58 = 0011 1010  B = -80  Ta có: +80 = 0101 0000  Số bù một = 1010 1111  + 1  Số bù hai = 1011 0000  Vậy: B = -80 = 1011 0000 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 42 Số bù 2  Ví dụ 2: Hãy xác định giá trị của các số nguyên có dấu được biểu diễn dưới đây:  P = 0110 0010  Q = 1101 1011  Giải:  P = 0110 0010 = 64 + 32 + 2 = +98  Q = 1101 1011 = -128+64+16+8+2+1 = -37 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 43 Ưu điểm – Nhược điểm  Xét các số 3 bit:  x: dạng nhị phân  y: dạng thông thường Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 44 Ưu, nhược điểm  Ưu:  Cộng trừ dễ dàng  Có 1 giá trị 0  Nhược:  Không đối xứng Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 45 Trục số học  Dải biểu diễn:  -2n-1 2n-1 - 1 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 46 Đổi số n bit sang m bit (m>n)  Đổi số dương  Thêm các bit 0 vào đầu  Đổi số âm  Thêm các bit 1 vào đầu Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 47 Biểu diễn số nguyên theo mã BCD  BCD - Binary Coded Decimal Code  Dùng 4 bit để mã hoá cho các chữ số thập phân từ 0 đến 9  0  0000 1  0001 2  0010  3  0011 4  0100 5  0101  6  0110 7  0111 8  1000  9  1001  Có 6 tổ hợp không sử dụng: 1010, 1011, 1100, 1101, 1110, 1111 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 48 Ví dụ số BCD  35   0011 0101BCD  61   0110 0001BCD  1087   0001 0000 1000 0111BCD  9640   1001 0110 0100 0000BCD Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 49 Các kiểu lưu trữ số BCD Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 50 Thực hiện phép toán số học với số nguyên  Phép cộng  Phép trừ  Phép nhân  Phép chia Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 51 Phép cộng  Số nguyên không dấu  Dùng bộ cộng n bit  Nguyên tắc:  Khi cộng hai số nguyên không dấu n-bit, kết quả nhận được là n-bit:  Nếu không có nhớ ra khỏi bit cao nhất thì kết quả nhận được luôn luôn đúng (Cout = 0).  Nếu có nhớ ra khỏi bit cao nhất thì kết quả nhận được là sai,  có tràn nhớ ra ngoài (Cout = 1).  Tràn nhớ ra ngoài (Carry Out) xảy ra khi tổng >2n-1 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 52 Phép cộng số có dấu  Khi cộng 2 số nguyên có dấu n-bit không quan tâm đến bit Cout và kết quả nhận được là n-bit:  Cộng 2 số khác dấu: kết quả luôn luôn đúng.  Cộng 2 số cùng dấu:  Nếu dấu kết quả cùng dấu với các số hạng thì kết quả là đúng.  Nếu kết quả có dấu ngược lại, khi đó có tràn xảy ra (Overflow) và kết quả là sai.  Tràn xảy ra khi tổng nằm ngoài dải biểu diễn [-(2 n-1),+(2n-1-1)] Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 53 Phép trừ  Phép đảo dấu  Lấy bù 2  Trường hợp đặc biệt  Số 0  Số 11…111 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 54 Phép trừ  Phép trừ 2 số nguyên: X – Y = X + (-Y)  Nguyên tắc: Lấy bù hai của Y để được –Y, rồi cộng với X Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 55 Thực hiện phép cộng, trừ bằng phần cứng Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 56 Phép nhân số nguyên không dấu  1011 Số bị nhân (11)  x 1101 Số nhân (13)  1011 Tích riêng phần  0000  1011  1011  10001111 Tích (143) Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 57 Phép nhân số nguyên không dấu  Nhận xét:  Nếu bit của số nhân là 1: tích riêng phần là số bị nhân  Nếu bit của số nhân là 0: tích riêng phần là 0  Tích riêng phần sau dịch trái 1 bit so với tích riêng phần trước  Tích là tổng các tích riêng phần và có số bit gấp đôi số bit của các thừa số. Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 58 Sơ đồ thực hiện: Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 59 Lưu đồ thuật toán Các thanh ghi M, Q, A: n bit C: 1 bit 2 thừa số là n-bit  tích là số 2n-bit được chứa trong cặp thanh ghi A, Q Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 60 Ví dụ: thực hiện 11*13 (với số 4 bit) Q0 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 61 Nhân số nguyên có dấu  Phương pháp 1:  Chuyển đổi các thừa số thành số dương  Nhân 2 số dương như số nguyên không dấu  Hiệu chỉnh dấu của kết quả:  Nếu 2 thừa số khác dấu  đảo dấu kết quả bằng  Nếu 2 thừa số cùng dấu  không cần hiệu chỉnh cách lấy bù 2. Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 62 Nhân số nguyên có dấu  Phương pháp 2:  Dùng giải thuật Booth Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 63 Phép chia số nguyên không dấu Q: Thương A: Phần dư Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 64 Chia số nguyên có dấu Cách 1:  Sử dụng thuật giải chia số nguyên không dấu  Đổi số bị chia và số chia  dương  Chia như số nguyên không dấu  thương và phần dư (đều là số dương)  Hiệu chỉnh dấu:  (+) : (+)  không hiệu chỉnh dấu kết quả  (+) : (-)  đảo dấu thương  (-) : (+)  đảo dấu thương và phần dư  (-) : (-)  đảo dấu phần dư Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 65 Chia số nguyên có dấu Cách 2: Sử dụng thuật toán sau:  B1: Nạp số chia vào M, số bị chia vào A,Q  B2: Dịch trái A,Q 1 bit  B3:  Nếu A và M cùng dấu thì A = A - M  Ngược lại: A = A + M  B4:  Nếu dấu của A trước và sau B3 là như nhau hoặc (A = Q = 0) thì Q0 = 1  Ngược lại Q0 = 0, khôi phục lại giá trị của A trước bước 3  B5: Lặp B2  B4 n lần  B6:  Phần dư nằm trong A  Nếu dấu của số chia và số bị chia giống nhau: thương là Q  Ngược lại: thương là bù 2của Q Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 66 2.4. Biểu diễn số thực bằng số dấu chấm động  Khái niệm  Chuẩn IEEE 754/85  Các phép toán Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 67 Khía niệm số dấu chấm động (FPN – Floating Point Number)  Tổng quát: một số thực X được biểu diễn theo kiểu số dấu chấm động như sau:  X = M * RE  M là phần định trị (Mantissa),  R là cơ số (Radix),  E là phần mũ (Exponent). Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 68 Chuẩn IEEE 754/85  Cơ số R = 2  Các dạng:  Dạng 32-bit (chính xác đơn)  Dạng 64-bit (chính xác kép)  Dạng 80-bit (chính xác kép mở rộng) Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 69 Dạng 32 bit •S là bit dấu: •S = 0  Số dương •S = 1  Số âm •e (8 bit) là mã excess-127 của phần mũ E: •e = E + 127  E = e – 127 •giá trị 127 được gọi là độ lệch (bias) •m (23 bit) là phần lẻ của phần định trị M: •M = 1.m •Công thức xác định giá trị của số thực: •X = (-1)S*1.m*2e-127 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 70 Dạng 64 bit •S là bit dấu: •S = 0  Số dương •S = 1  Số âm •e (11 bit) là mã excess-127 của phần mũ E: •e = E + 1023  E = e – 1023 •giá trị 1023 được gọi là độ lệch (bias) •m (52 bit) là phần lẻ của phần định trị M: •M = 1.m •Công thức xác định giá trị của số thực: •X = (-1)S*1.m*2e-1023 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 71 Dạng 80 bit •S là bit dấu: •S = 0  Số dương •S = 1  Số âm •e (15 bit) là mã excess-127 của phần mũ E: •e = E + 16383  E = e – 16383 •giá trị 16383 được gọi là độ lệch (bias) •m (64 bit) là phần lẻ của phần định trị M: •M = 1.m •Công thức xác định giá trị của số thực: •X = (-1)S*1.m*2e-16383 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 72 Ví dụ 20 = 101002 , 127 = 011111112 , 147 = 100100112 , 107 = 011010112 0.638125 = 1/2 + 1/8 +1/128 = .10100012 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 73 Câu hỏi  Tại sao lại biểu diễn m mà không biểu diễn M?  Tại sao lại biểu diễn e mà không biểu diễn E? Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 74 Dải biểu diễn Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 75 Câu hỏi  Khi tăng số bit m?  Khi tăng số bit e?  Dạng 32 bit biểu diễn được bao nhiêu số? Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 76 Các quy ước đặc biệt  Các bit của e bằng 0, các bit của m bằng 0, thì X=  0  Các bit của e bằng 1, các bit của m bằng 0, thì X= ±   Các bit của e bằng 1, còn m có ít nhất 1 bit bằng 1, thì nó không biểu diễn cho số nào cả (NaN – not a number)  x000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000  X= ± 0  x111 1111 1000 0000 0000 0000 0000 0000  X= ±   x111 1111 1000 0000 0000 0000 0000 0001  X= NaN Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 77 Phép +, - Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 78 Phép nhân Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 79 Phép chia Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 80 Biểu diễn ký tự  Bộ mã ASCII (American Standard Code for  Information Interchange)  Bộ mã Unicode Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 81 Bộ mã ASCII  Do ANSI (American National Standard Institute) thiết kế  Bộ mã 8 bit  có thể mã hóa được 28 =256 ký tự, có mã từ: 0016  FF16 , trong đó:  128 ký tự chuẩn, có mã từ 0016  7F16  128 ký tự mở rộng, có mã từ 8016  FF16 Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 82 Bộ mã ASCII Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 83 Các ký tự mở rộng: có mã 8016 ¸ FF16  Các ký tự mở rộng được định nghĩa bởi:  nhà chế tạo máy tính  người phát triển phần mềm  Ví dụ:  Bộ mã ký tự mở rộng của IBM: IBM-PC.  Bộ mã ký tự mở rộng của Apple: Macintosh.  Có thể thay đổi các ký tự mở rộng để mã hóa cho các ký tự riêng của tiếng Việt, ví dụ như bộ mã TCVN3. Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 84 Bộ mã hợp nhất Unicode  Do các hãng máy tính hàng đầu thiết kế  Bộ mã 16-bit  Bộ mã đa ngôn ngữ  Có hỗ trợ các ký tự tiếng Việt Phan Trung Kiên – ĐH Tây bắc 85

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfktmt_chuong_2_9103.pdf