Ribulosediphosphate không phải là chất nhận CO2 duy nhất cho phản ứng đầu tiên của sự đồng hoá CO2. Ở một số loài thực vật, đặc biệt ở loài cây họ cỏ nhiệt đới (ngô, cao lương, mía) chất nhận CO2 là phosphoenolpyruvate (PEP). Quá trình bắt đầu bằng phản ứng kết hợp HCO3 - vào PEP. Bằng cách này nhờ enzyme PEPcarboxylase, một hợp chất 4C- oxaloaxetic acid, được tạo thành. Như đã chỉ ra ở sơ đồ, HCO3 - được tách ra thành 1 gốc hydroxyl và 1 gốc carboxyl. Gốc hydroxyl phản ứng với gốc phosphoryl của PEP để
tạo nên phosphate vô cơ (H3PO4).
8 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3247 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chu trình Hatch và Slack, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chu trình Hatch và Slack
Ribulosediphosphate không phải là chất nhận CO2
duy nhất
cho phản ứng đầu tiên của sự đồng hoá CO2. Ở một
số loài thực vật,
đặc biệt ở loài cây họ cỏ nhiệt đới (ngô, cao lương,
mía) chất nhận
CO2 là phosphoenolpyruvate (PEP). Quá trình bắt
đầu bằng phản
ứng kết hợp HCO3
- vào PEP. Bằng cách này nhờ enzyme
PEPcarboxylase,
một hợp chất 4C- oxaloaxetic acid, được tạo thành.
Như đã chỉ ra ở sơ đồ, HCO3
- được tách ra thành 1 gốc
hydroxyl và 1 gốc carboxyl. Gốc hydroxyl phản ứng
với gốc
phosphoryl của PEP để tạo nên phosphate vô cơ
(H3PO4). Gốc
carboxyl kết hợp với chất có 3C (PEP) để tạo nên
chất có 4C
(oxaloaxetic acid).
Phản ứng này giải phóng năng lượng, vì liên kết cao
năng trong
PEP được phân giải. Oxaloaxetic acid được tạo nên
(anion
oxalacetate) sau đó tiếp tục bị khử để tạo thành
malate hoặc bị amin
hoá để tạo thành aspartate. Vì những phản ứng này
chứa những hợp
chất có 4C, nên sự đồng hoá CO2 nhờ PEP-
carboxylase được gọi là
chu trình C4. Những loài thực vật mà đồng hoá CO2
đầu tiên bằng
con đường này, được gọi là thực vật C4 ngược với
thực vật C3, là
những cây đồng hoá trực tiếp CO2 qua chu trình
Calvin. Trình tự
phản ứng của chu trình C4 được chỉ ra ở hình 4.11.
PEP
COOH
C – O P
CH2
*COO-
CH2
C = O
COOH
Oxaloacetate
COOH
H2N-CH
CH2
COOAspartate
Aminoacid
COOH
H2N -C H
R
COOH
C=O
R Cetoacid
H+CO3
-
Pi
1 3
2
NADPH
+ H+
NADP+
COOH
C = O
CH
Pyruvate
*COO H
CH2
HCOH
COOMalate
NADP+
NADPH + H+ + CO2
ATP + Pi
P ~ P
+ AMP
4
5
Chu trình Calvin
89
Phản ứng 1: HCO3
- được kết hợp với PEP tạo thành
oxalacetate. Phản ứng này được xúc tác bởi enzyme
PEPcarboxylase.
Phản ứng 2: Oxalacetate bị khử tạo thành malate nhờ
NADPH
Phản ứng 3: Oxalacetate được biến đổi thành
aspartate bằng
phản ứng chuyển amin hoá.
Phản ứng 4: Nhờ các malatenzyme mà malate bị khử
carboxyl
hoá và oxy hoá để tạo nên pyruvate. CO2 được giải
phóng ra do khử
cacboxyl hoá được đưa đến chu trình Calvin.
Phản ứng 5: Pyruvate được biến đổi trở lại thành PEP
bằng
phản ứng khử carboxyl hoá. Phản ứng cần ATP và
photphate vô cơ.
ATP được tách ra thành AMP và pyrophosphate.
Phản ứng này
có một giá trị âm G01 cao, nên phản ứng xảy ra
nhanh nên chất
nhận CO2 là PEP được tạo ra nhiều. Enzyme xúc tác
gọi là
pyruvate-phosphat-dikinase, gắn vào enolpyruvate
theo phản ứng
dưới đây
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chu trình Hatch và Slack.pdf