Kết luận
• Cần hỏi bệnh sử tỉ mỉ khi bệnh nhân than chóng mặt.
• Xem xét các nguyên nhân đe dọa tính mạng như ngất do tim, đột quị, đặc biệt ở người cao tuổi.
• Phân biệt chóng mặt do nguyên nhân TW và ngoại biên
• Không phải tất cả bệnh nhân chóng mặt cần chụp CT đầu.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chóng mặt - Hoa mắt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
26-Jul-15
1
TS.BS Lê Thanh Toàn
January 15, 2006 Volume 73, Number 2
www.aafp.org/afp
Mục tiêu
1. Định nghĩa chóng mặt
2. Nguyên nhân thường gặp
3. Xét nghiệm hỗ trợ chẩn đoán
4. Xử lý các cơn chóng mặt.
26-Jul-15
2
Định nghĩa
• Chóng mặt là cảm giác sai về sự di chuyển của
cơ thể so với không gian hoặc ngược lại
• Người bị chóng mặt thường mất thăng bằng,
loạng choạng, cảm giác bồng bềnh, buồn nôn,
nôn, ù tai, giảm thính lực và tăng khi thay đổi
tư thế hoặc quay đầu.
Bản chất vấn đề
• Hoa mắt chóng mặt là một hội chứng, gây nên
bởi các tổn thương hệ thần kinh, tai, tim
mạch, mắt, tâm thần, thuốc.
• Bản thân chẩn đoán hoa mắt chóng mặt
không nói lên được vị trí tổn thương và
nguyên nhân gây nên nó.
• Tỉ lệ bệnh nhân chóng mặt chiếm khoảng 5%
tại CSBĐ.
26-Jul-15
3
Tỉ lệ bệnh nhân chóng mặt theo tuổi
• Phần đa bệnh nhân bị chóng mặt khám tại phòng khám,
khoảng 5‐10% khám bác sĩ chuyên khoa (TMH, Tim mạch,
Thần kinh, Tâm thần).
Chóng mặt
26-Jul-15
4
Nguyên nhân gây chóng mặt
26-Jul-15
5
Các kiểu chóng mặt
Kiểu chóng mặt Biểu hiện Tỉ lệ %
Quay (vertigo) Cảm giác quay vòng tròn quanh người 45 to 54
Mất thăng bằng
(Disequilibrium) Mất thăng bằng hoặc loạng choạng Up to 16
Chóng mặt kiểu sắp
xỉu (Presyncope)
Cảm giác mất ý thức hoặc tối sầm
trước mắt Up to 14
Cảm giác nhẹ đầu
Nguyên nhân tâm lý
Vague symptoms, cảm giác mất
phương hướng ̴ 10
Dizziness
Pseudovertigo
Lightheadedness
Vertigo
Fainting or Syncop
Disequilibrium
26-Jul-15
6
Nguyên nhân gây chóng mặt
1. Nguyên nhân ngoại biên
2. Nguyên nhân trung ương
Nguyên nhân ngoại biên
Nguyên nhân Mô tả
Viêm mê đạo tai cấp Viêm do virus hoặc vi khuẩn
Viêm TK tiền đình cấp Thường do bị nhiễm virus
Chóng mặt lành tính
kịch phát
Kích thích cơ quan cảm nhận do canalith, thường gặp ở tuổi
trung niên hoặc người già, phụ nữ > gấp 2 nam
Cholesteatoma Tổn thương có hình dạng giống nang bên trong có chứa
debris keratin, thường gây tổn thương ở tai giữa hoặc
xương chũm
Viêm tai giữa do Herpes
zoster (HC Ramsay)
Nổi bóng nước trong tai do varicella zoster virus
Bệnh Meniere Chóng mặt, điếc, ù tai do tăng endolymph trong các vòng
bán khuyên
Chứng xơ cứng tai
Otosclerosis
Do viêm màng nhĩ tái phát hoặc theo tuổi
Rò mạch bạch huyết
Perilymphatic fistula
Thông tai giữa với tai trong do chấn thương hoặc căng thẳng
quá mức
26-Jul-15
7
Nguyên nhân TW
Nguyên nhân Mô tả
Cerebellopontine angle tumor Vestibular schwannoma (viêm dây TK âm
thanh, infratentorial ependymoma,
brainstem glioma, medulloblastoma hoăc
neurofibromatosis
Bệnh mạch máu não – Đột
qui, TIA
Nghẽn ĐM TMN
Đau đầu migraine
Xơ vữa động mạch não
Chóng mặt do tổn thương cột
sống cổ
Thuốc
Tâm lý Tâm trạng, lo lắng, rối loạn dạng cơ thể, rối
loạn do sử dụng rượu quá mức
Thuốc gây chóng mặt
• Alcohol
• KS: streptomycin,
gentamicin, kanamycin,
tetracyclines
• Antidepressants
• Antiepileptics:
phenytoin
• Antihistamines
• Antihypertensives
• Aspirin and salicylates
• Lợi tiểu liều cao: IV
frusemide,
• ethacrynic acid
• Glyceryl trinitrate
• Quinine‐quinidine
• An thần: phenothiazine,
phenobarbitone,
• Benzodiazepines
• Cocaine
26-Jul-15
8
Làm thể nào để chẩn đoán?
• Tiền sử
• Khám thức thể
• ECG
• MRI (CT‐Scan)
• XN máu: ion đồ, ĐH, CTM, TSH, LFs, Cre (có giá
trị thấp <1%)1,
• Đo thích lực khi nghi ngờ bệnh Ménière.2
1. Hoffman RM, Einstadter D, Kroenke K. Evaluating dizziness. Am J Med 1999;107:468-78
2. Saeed SR. Fortnightly review. Diagnosis and treatment of Ménière’s disease. BMJ
1998;316:368-72.
Figure 1
26-Jul-15
9
I-Chóng mặt kiểu “quay”
• Thường gặp (> 50%)
• Người bệnh có ảo giác mọi vật chung
quanh đang chuyển động (quay tròn).
Chóng mặt quay lành do thay đổi tư thế
Khi trở mình trên giường, ngồi dậy, nằm xuống,
khi xoay đầu, hoặc khi ngửng đầu để nhìn
một vật trên cao..., đột nhiên thấy mọi vật
chung quanh như chuyển động, quay dữ dội.
Nếu cố định thần thì khoảng 1 vài phút sau
trở lại bình thường.
“BPPV” có thể xảy ra sau chấn thương đầu,
sau mổ tai, cảm cúm, viêm dây TK # 8. Có
thể không rõ nguyên nhân.
26-Jul-15
10
Otoconia in BPPV
Bệnh Meniere
3 triệu chứng đặc trưng: chóng mặt quay,
điếc tai, ù tai.
Cơn chóng mặt kéo dài từ vài phút đến
nhiều giờ. Người bệnh có thể bị điếc vĩnh
viễn.
Chưa rõ nguyên nhân, bệnh thường gặp ở
độ tuổi 30 đến 60.
26-Jul-15
11
Viêm thần kinh tiền đình (# 8)
• Xuất hiện đột ngột, kéo dài từ 1-2 ngày,
đôi khi đến vài tuần kèm ói mửa. Ít tái
phát. Không bị điếc và ù tai.
• Xuất hiện sau bị nhiễm siêu vi vài ngày.
• CĐPB: tai biến mạch máu não.
Chóng mặt kiểu sắp xỉu
(presyncope, nearsyncope)
• Cảm giác khó thở, đầu váng, mắt hoa,
chân nặng, tối sầm mắt, toát mồ hôi, da
lạnh, mặt xanh tái. Triệu chứng nặng dần
đưa đến xỉu (syncope), hoặc bớt dần do
người bệnh nằm ngay xuống.
• Nguyên nhân: thiếu máu não.
26-Jul-15
12
Ngất do cường phế vị
Vasovagal syncope
• Phản xạ này có thể xảy ra ở một người hoàn
toàn bình thường, và hay tái phát.
• Xảy ra khi xúc động (vd nóng nực, đông
người), sợ hãi, mệt, bị chấn thương, bị đau.
Nguyên nhân: kích thích TK vagus dãn mạch
máu đột ngột, tim đập chậm máu lên não
Áp huyết , buồn nôn, xanh tái, toát mồ
hôi xỉu.
Hạ huyết áp tư thế
• Đứng dậy nhanh từ tư thế nằm, cảm
thấy choáng váng, có khi xỉu.
• Nguyên nhân :
– mất nước, xuất huyết, rong kinh cũng có thể
gây choáng váng, xỉu.
– Tất cả các trường hợp NMCT
26-Jul-15
13
Cảm giác mất thăng bằng loạng choạng
(Disequilibrium)
• Chóng mặt ở người cao tuổi. Do rối loạn
hệ vận động và hệ cơ quan cảm nhận
chóng mặt, mất thăng bằng khi đi lại.
• Thường gặp ở những bệnh nhân bị bệnh
thần kinh ngoại biên, bệnh tủy sống, bệnh
tiểu não, bệnh Parkinson...) .
Chóng mặt do nguyên nhân tâm lý
(light-headedness)
• Đầu nhẹ bâng bâng (light-headedness),
ngây ngây, choang choáng.
Người bị rối loạn lo âu (anxiety) hay than
bị chóng mặt loại này.
Chóng mặt vì nguyên nhân tâm lý chiếm
đến 20-25% các trường hợp chóng mặt.
26-Jul-15
14
Viêm mê đạo
• Kết hợp giảm thính lực + ù tai
• Tổn thương ốc tai và hệ thống tiền
đình
• Bắt đầu đột ngột
• Thường kéo dài dai dẳn
Viêm thần kinh tiền đình
• Thường do virus – Varicella Zoster Virus
• Tổn thương TK tiền đình
• Có thể nhầm với chóng mặt BPPV or bệnh
Ménière
• Hội chứng Ramsay Hunt
‐Deafness ‐Vertigo
‐Facial Nerve Palsy ‐EAC Vesicles
26-Jul-15
15
Chóng mặt có nguồn gốc TW
• Thiểu năng tuần
hoàn não,
• Hạ huyết áp tư thế,
• Tăng huyết áp
• Đái tháo đường
• Hội chứng
Wallenberg,
• Hạ đường huyết
• Nhược giáp
• Nhồi máu tiểu não,
• Xơ cứng rải rác,
• U tiểu não...
• Đau đầu Migraine,
• Bệnh Parkinson,
• Giang mai thần kinh
• Chấn thương đầu cổ
• khác
Thiếu máu cột sống thân nền
(Vertebrobasilar)
• Nguyên nhân gây chóng mặt TW
• Giảm tưới máu thân não (brain stem)
• Chóng mặt có thể liên tục kết hợp với
thiếu máu vùng động mạch đáy
• Chóng mặt có thể là triệu chứng duy nhất
của thiếu máu não
26-Jul-15
16
Xuất huyết tiểu não
• Tình trạng cấp cứu trong ngoại khoa
• Khởi phát đột ngột với đau đầu, chóng mặt, ói
và mất khả năng điều hòa vận động
• BN có thể nhìn chằm chằm
• Rối loạn dáng đi do BN không thể di chuyển
Xơ vữa mạch máu não
• 30 % bn bị xơ vữa mạch máu não có triệu
chứng chóng mặt
• Có co giật nhãn cầu (bất kỳ)
• Có các triệu chứng thần kinh khác đi kèm
26-Jul-15
17
Tổn thương đầu & cổ
• Do tổn thương tai trong và nhân tiền đình TW, thường do
chấn động mê đạo
• Chấn thương sọ tổn thương mê đạo or TK 8;
• Chóng mặt có thể biểu hiện sau 7‐10 ngày bị chấn thương
đầu & cổ
Rối loạn chuyển hóa
• Hạ đường huyết
–Bệnh nhân ĐTĐ kết hợp với đau đầu, nhịp
tim nhanh hoặc lo âu
• Nhược giáp
–Chóng mặt, mất thăng bằng, ngã, vụng về
26-Jul-15
18
Bạn sẽ hỏi gì khi người bệnh than chóng mặt?
1. Cảm giác khi chóng mặt? mọi vật chung quanh quay,
muốn xỉu, mất thăng bằng, choang choáng, ngây ngây
2. Xảy ra khi nào ? (thay đổi tư thế, khi lo buồn, ở nơi
đông người, nóng nực...)
3. Kéo dài bao lâu?
4. Các triệu chứng đi kèm: đau ngực, khó thở, hồi hộp,
nhức đầu, buồn nôn, ói mửa...
5. Tiền sử và tần xuất chóng mặt?
6. Bệnh lý đi kèm: THA, ĐTĐ, bệnh tim, bệnh thần kinh,
bệnh tâm thần...?
7. Thuốc
Xử trí
• Dựa vào nguyên nhân gây chóng mặt
• Chóng mặt TW cần tư vấn với BS TK hoặc TMH
• Viêm mê đạo mủ cần được tiêm KS đường TM
• Viêm mê đạo do ngộ độc – ngưng thuốc đang sử dụng
26-Jul-15
19
Điều trị ban đầu
• Nằm xuống 1‐2 phút giúp máu lưu thông ở não
tốt hơn. Sau đó ngồi dậy 1‐2p và cuối cùng đứng lên
chậm rãi.
• Không sử dụng các chất kích thích như caffeine,
thuốc lá, bia rượu.
• Uống nhiều nước khi chóng mặt do mất nước
• Không nên nằm ngữa, nên nâng cao nhẹ đầu
• Di chuyển từ từ
(A) Patient sitting with the head
rotated 45 degrees to the right. (B)
The physician lays the patient into a
supine position with the head
hanging over the end of the table.
(C) The head is then rotated 90
degrees to the left, (D) and the
head and body are rotated together
an additional 90 degrees until the
patient is 135 degrees from the
initial supine position. (E) The
patient is brought to a sitting
position while the head remains
tilted. Finally, the head is brought
forward and downward to an angle
of 20 degrees. The physician
should pause at each position until
nystagmus resolves, and the whole
series should be repeated until no
nystagmus is present at any
position. The maneuver can also
begin with the patient in the supine
position.
=ZqokxZRbJfw&NR=1.
Epley maneuver
(canalith repositioning)
26-Jul-15
20
Dix‐Hallpike maneuver
While the patient is in a seated position, the physician (A) turns the
patient's head 45 degrees to one side, then (B) rapidly lays the patient
into a supine position with the head hanging about 20 degrees over
the end of the table, observing the patient's eyes for approximately 30
seconds. The maneuver is repeated for the opposite side. Nystagmus
is diagnostic of vestibular debris in the ear that is facing down, closest
to the examination table. A video demonstration of this maneuver is
available at
Thuốc điều trị chóng mặt cấp
Thuốc Liều
Kháng Histamin
Dimenhydrinate 50 mg mỗi 4‐6 giờ
Diphenhydramine 25 to 50 mg mỗi 4‐6 giờ
Meclizine 25 to 50 mg mỗi 6 giờ
Benzodiazepines
Alprazolam 0.5 mg mỗi 8 giờ
Clonazepam 0.25 to 0.5 mg mỗi 8 giờ
Diazepam 5 to 10 mg mỗi 12 giờ
Lorazepam 1 to 2 mg mỗi 8 giờ
Chống nôn
Domperidone 10 to 20 mg mỗi 6‐8 giờ
Metoclopramide 5 to 10 mg mỗi 6 giờ
Ondansetron 8 mg mỗi 12 giờ
Prochlorperazine 5 to 10 mg mỗi 6 giờ
26-Jul-15
21
Điều trị hội chứng tiền đình
• Kháng histamin: promethazin 25 mg, scopolamin
0,5mg; diphenhydramin 50 mg.
• Acetylleucin: 1.000 ‐ 1.500mg/ ngày. Thường được
dùng ở giai đoạn cấp tính.
• Nhóm ức chế calci chọn lọc mạch máu não:
Flunarizine 5mg, 5 ‐10mg (1‐2 viên)/ngày. Cinnarizin
50‐100mg/ngày.
Điều trị
• Nhóm benzodiazepin: hay dùng là valium,
diazepam. thuốc nên có hướng dẫn kỹ, tránh
lạm dụng thuốc. Đây là các thuốc trấn tĩnh
nhẹ, có thể dùng trong trường hợp bệnh nhân
quá lo lắng vì chóng mặt. Tuy nhiên có thể gây
quen và lệ thuộc .
26-Jul-15
22
Điều trị
• Nhóm tăng tuần hoàn tuần hoàn não:
– Betahistin: tác dụng chính vào nhân tiền đình,
dùng từ 24 ‐48mg/ngày chia 3 lần.
– Ginkgo biloba 40 mg dùng 3 viên/ngày.
– Piracetam 1.200 ‐ 2.400mg/ngày.
– Almitrin ‐ raubasin 40mg dùng 2 viên/ngày.
Chuyển bệnh
www.aafp.org/afp
26-Jul-15
23
Khi nào cần chuyển bệnh
• Chóng mặt chưa rõ nguyên nhân, đặc biệt trẻ em
• Khả năng u hoặc nhiễm trùng
• Chóng mặt kèm viêm tai giữa mủ khi đã được điều trị KS
• Nghi ngờ viêm mê đạo do virus không thuyên giảm sau 3
tháng
• Chóng mặt sau chấn thương
• Hội chứng Meniere không đáp ứng điều trị
• Thiếu máu cột sống thân nền (stroke, TIA)
• BPPV tồn tại > 12 tháng khi đã được điều trị
Kết luận
• Cần hỏi bệnh sử tỉ mỉ khi bệnh nhân than
chóng mặt.
• Xem xét các nguyên nhân đe dọa tính mạng
như ngất do tim, đột quị, đặc biệt ở người cao
tuổi.
• Phân biệt chóng mặt do nguyên nhân TW và
ngoại biên
• Không phải tất cả bệnh nhân chóng mặt cần
chụp CT đầu.
26-Jul-15
24
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dizzy_6203.pdf