1. Rễ
Dựa v-o chức năng của rễ, với cây nhãn có thể
chia l-m 3 loại: rể tơ (còn gói l- rể hủt), rể
quá đố v- rể vận chuyền. Căn cứ v-o sự phân
bỗ cùa bố rể cõ thề phân: rể cóc v- rể ngang.
a) Rễ hút
Nºm ờ vị trí cuỗi cợng (đầu mủt) cùa rể, m-u
trắng trông nh- giá đổ xanh, đ-ộng kính rể
1,5-2,0 micron. ở mút rễ có các nấm cộng sinh
nên còn gói l- rể nấm, mắt th-ộng cõ thề nhìn
thấy các sợi nấm
14 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chọn giống cây dài ngày - Chọn giống nhãn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/24/2015
1
Chọn giống nhón
I. Mở đầu
Nhón (Dimocarpus longan Luor) là cõy ăn quả cú
giỏ trị kinh tế cao và là một loại quả quý trong
tập đoàn cõy ăn quả nước ta. Quả nhón cú giỏ
trị dinh dưỡng cao khụng chỉ để phục vụ mục
tiờu ăn tươi mà cỏc sản phẩm từ Long nhón cũ
cú tỏc dụng chữa bệnh rất tốt. Khụng chỉ cú vậy
mà cõy nhón cũn cú cỏc tớnh tốt như : Khả năng
chịu hạn, chịu ung ngập tốt, cú khả năng thớch
ứng với nhiều vung sinh thỏi khỏc nhau.
Do cú giỏ trị cao nờn cõy nhón rất
được cỏc nhà vườn ưa thớch
II. Nội Dung
2.1 Giỏ trị sử dụng của nhón
- Quả nhón là loại quả cú giỏ trị dinh dưỡng cao:
Cựi nhón khi tươi cú 77,15% nước, độ tro
0,01%, chất bộo 0,13%, protit 1,47%, hợp chất
cú nitơ tan trong nước 20,55%, đường sacaroza
12,25%, vitamin A và B.
Cựi khụ (long nhón nhục) chứa 0,85% nước,
chất tan trong nước 79,77%, chất khụng tan
trong nước 19,39%, đội tro 3,36%. Trong phần
tan trong nước cú glucoza 26,91%, sacaroza
0,22%, axớt taetric 1,26%. Chất cú nitơ 6,309%.
Thành phần ding dưỡng trong 100g
Nhón tươi Long nhón
Calories 61 286
Độ ẩm 82.4 g 17.6 g
Protein 1.0 g 4.9 g
Chất bộo 0.1 g 0.4 g
Carbohydrates 15.8 g 74.0 g
Chất xơ 0.4 g 2.0 g
Ash 0.7 g 3.1 g
Calcium 10 mg 45 mg
Phosphorus 42 mg 196 mg
Sắt 1.2 mg 5.4 mg
Thiamine 0.04 mg
Ascorbic Acid 6 mg 28 mg
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Lớp học phần VNUA-Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam
8/24/2015
2
. Nh− vậy ờ quả nhãn ngo−i các chất khoáng Ca,
Fe, P, K, Na... thì đố đ−ộng, vitamin C v− K khá
cao l− các chất dinh d−ởng rất cần cho sức khàe
cùa con ng−ội, thích hớp vỡi ă n t−ơi.
Nhãn t−ơi v− nhãn chễ biễn l− mặt h−ng giá trị
cõ thị tr−ộng tiêu thũ cả trong v− ngo−i n−ỡc
Từ nhón người ta cú thể chế ra rất nhiều
mún ăn khỏc nhau:
Lớp học phần VNUA-Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
8/24/2015
3
- Giỏ trị trong y học
Hạt nhón chứa tinh bột, saponin, chất bộo và
tanin.
Trong chất bộo cú cỏc axớt xyclopropanoit và
axớt dihydrosterculic C19H36O2 khoảng 17,4%
Hạt nhón cạo bỏ lớp vỏ đen, thỏi mỏng tỏn bột
rắc lờn những vết thương chảy mỏu, hoặc trộn
với dầu bụi lờn nơi bị bỏng cú tỏc dụng làm lành
vết thương.
Trong lỏ nhón cú quexitrin, quexitin, tanin (C.A.
1949, 43, 8611 8611c), ngoài ra cũn cú -
sitosterol, epifriendelanol C30H52O friedelin
C30H50O và 16 - hentriacontanol. Lỏ nhón cú vị
nhạt, tớnh bỡnh, cú tỏc dụng chữa cảm mạo với
liều 10 - 15g dưới dạng thuốc sắc
Cựi nhón khụ hay long
nhón nhục (Arillus
Longanae) dẻo, cú màu
nõu hoặc nõu đen, được
dựng làm thực phẩm
đồng thời là một vị thuốc
thường được dựng trong
Đụng y chữa cỏc chứng
bệnh hay quờn, thần
kinh kộm, suy nhược,
hay hoảng hốt, khú ngủ.
Trong tiếng Trung, cựi
nhón khụ được gọi là
“viờn nhục”, nghĩa là
"cục thịt trũn".
Long nhón vị ngọt, tớnh bỡnh,
vào 2 kinh Tõm, Tỳ. Cú tỏc
dụng bổ tõm, bổ tỳ, nuụi
huyết, lưu thụng mỏu, an
thần, giỳp trớ nhớ. Dựng
chữa cỏc chứng bệnh mất
ngủ, hay quờn, hồi hộp hay
sợ hói do huyết hư, thần
kinh suy nhược, suy
nhược và rối loạn tinh thần
sau một thời kỳ ốm bệnh
lõu dài, hay sau khi sinh nở
(phụ nữ )
Nhãn l− cây nguọn mật quan tróng cõ chất l−ớng cao, cây
cõ tán xoè rống dợng l−m cây bõng
mát cho đ−ộng giao thông, bộ sông v− ngòi lỡn.
Nhãn l− cây chịu hạn, chịu ngập ủng, trọng đ−ớc trên đất
chua, đất nghèo dinh d−ởng ờ vợng
Trong những năm gần đây nhãn l− cây ă n quả đ−ớc nhiẹu
địa ph−ơng quan tâm, mốt mặt mờ
rống diến tích, mặt khác chủ ý thâm canh. Nhãn đ−ớc coi l−
cây trồng quan trọng trong việc
chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh đồng
bºng cðng nh− ờ trung du v− miẹn
núi. Nhiều tỉnh đang có kế hoạch mở rộng diện tích trồng
nhãn nh− H−ng Yên, Hải D−ơng,
Quảng Ninh, Vĩnh Phủc, Bắc Giang, H− Tây, Ho− Bình,
Yên Bái, Sơn La, v.v. v− phía Nam ờ
các tỉnh Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng...
8/24/2015
4
2.2 Nguồn gốc và sự phõn bố
. Cõy nhón được ghi chộp trong sử sỏch của TQ từ thỡ
Hỏn Vũ Đế cach ngày nay tren 2000 năm
Hiện nay Trung Quốc là nước cú diện tớch lớn nhất
và sản lượng vào loại hàng đầu trong cỏc nước
trồng nhón. Ngoài Trung Quốc nhón cũn được
trồng ở: Thỏi Lan, Ấn độ, Malaisia, Việt Nam,
Pilipipin Đầu thế kỷ XIX nhón mới được trồng
ở một số nước Chõu Mỹ, Chõu Phi, Chõu Đại
Dương trong vựng nhiệt đới và Á nhiệt đới.
Trung Quốc: diện tớch trồng nhón khoảng 8 vạn ha
Thỏi lan : 4.2 vạn ha, sản lượng 87 000
tấn/năm.
ờ Viết Nam, cây nhãn trọng lâu nhất l− ờ chợa Phỗ
Hiễn thuốc xã Họng Châu, thị xã H−ng yên tỉnh
H−ng Yên cách đây chúng 300 nă m.
Theo giáo s− Vð Công Hậu (1982): "...cõ thề miẹn Bắc
n−ỡc ta l− mốt trong những vợng quê h−ơng cùa cây
nhãn...“ Hiến nay nhãn đ−ớc trọng nhiẹu ờ các tỉnh
đọng bºng Bắc Bố: H−ng Yên, Hải D−ơng, H−Nam,
Thái Bình, H− nối, H− Tây, Hải Phòng, Bắc Ninh,
Bắc Giang. Cả vùng có khoảng trên 2 triệu cây tính
theo mật đố thông th−ộng diến tích trọng nhãn lên
đến 20.000 - 31.250ha.
Nhãn còn đ−ớc trọng ờ vợng đất phợ sa ven sông
Hồng, sông Thao, sông Lô, sông Mã, sông
Tiẹn, sông Hậu, v− vợng gò đọi ờ các tỉnh
Ho− Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh,
Yên Bái, L−o Cao, Sơn La, Thái Nguyên, Bắc
Cạn... v− lÍ tÍ ờ các tỉnh miẹn Trung v− Tây
Nguyên.
Trong những năm gần đây do nhu cầu quả t−ơi
tại chổ, cây nhãn đ−ớc phát triền mạnh ờ các
tỉnh phía nam: Cao Lãnh (Đồng Tháp), Vĩnh
Châu (Sóc Trăng), cù lao An Bình, Đồng Phú
(Vĩnh Long)... Đặc biệt ở các tỉnh Vĩnh Long,
Bến Tre,... diện tích trồng nhãn tăng rất nhanh.
8/24/2015
5
Cõy nhón ở Phố Hiến trờn trăm tuổi
2.3 Phõn loại và tỡnh hỡnh sản xuất
2.3.1 Phõn loại:
Cõy nhón là cõy nhiệt đới lõu năm thuộc họ bồ
hũn ( Sapindaceae )
Phõn loại khoa học.
+ Giới : Plantae.
+ Nghành: Magnoliophyta.
+ Lớp : Magnoliopsida.
+ Bộ : Sapindales.
+ Họ : Sapindaceae.
+ Chi : Dimocarpus.
+ Loài : D.longan
Tờn khoa học : Dimocarpus longan Luor
2.3.2. Tỡnh hỡnh sản xuất
1/ Trờn thế giới
Trung Quốc là nước cú diện tớch nhón lớn nhất và
sản lượng vào loại hàng đầu trong cỏc nước trồng
nhón.Ngoài Trung Quốc nhón được trồng ở Thỏi
Lan, Ấn Độ, Malaixia, Việt Nam, Philipin..Đến
thế kỷ 19 nhón được một số nước chõu Mỹ, chõu
Phi, chõu Đại dương trong vựng nhiệt đới và ỏ
nhiệt đới.
+ Ở Trung Quốc tăng diện tớch từ 2 vạn ha nhiều
nhất là tỉnh Phỳc Kiến chiếm 48,7 % diện tớch
nhón Trung Quốc.
+ Thỏi Lan cú diện tớch trồng nhón 31.855 ha với
sản lượng hàng năm 87000 tấn trồng chủ yếu ở
cỏc tỉnh phớa Bắc với cỏc giống chủ yếu : Daw,
chompoo,
Thỏi Lan cú thể xuất khẩu 85 % lượng nhón của
mỡnh
Cỏc nước cung cấp nhón chủ yếu cho thị trường
thế giới là Trung Quốc , Thỏi Lan và Việt Nam
2/ Việt Nam
Nhón được trồng lõu đời nhất ở Phố Hiến –
Hưng Yờn.Hiện nay nhón được trồng nhiều ở
cỏc tỉnh đồng bằng Bắc bộ. Vựng đất phự sa ven
sụng Hồng, sụng thao, sụng Lụ, sụng Mó và
miền nam sụng Tiền, sụng Hậu cũng cú rất
nhiầu nhón và đó trở thành những vựng hàng
hoỏ. Nhón được trồng khụng chỉ ở vườn đồi,
vườn rừng mà trong những trang trại với quy mụ
lớn.
8/24/2015
6
Năm Diện tớch ( ha ) sản lượng ( tấn
1995 30.000 130.000
1999 51.840 241.471
dự kiến năm 2010 150.000 650.000
Diến tích trọng nhãn cả n−ỡc −ỡc khoảng
60.000ha. Dự báo đến năm 2000 con sỗ n−y sẻ
còn cao hơn rất nhiẹu do cõ chù tr−ơng phát
triển cây ăn quả ở các tỉnh miền núi, vùng lòng
hồ Sông Đ−, các tỉnh đọng bºng sông Cụu
Long, đồng bằng sông Hồng, các tỉnh vùng
trung du phía Bắc.
2.4 Đặc điểm thực vật học
1. Rễ
Dựa v−o chức nă ng của rễ, với cây nhãn có thể
chia l−m 3 loại: rể tơ (còn gói l− rể hủt), rể
quá đố v− rể vận chuyền. Că n cứ v−o sự phân
bỗ cùa bố rể cõ thề phân: rể cóc v− rể ngang.
a) Rễ hút
Nºm ờ vị trí cuỗi cợng (đầu mủt) cùa rể, m−u
trắng trông nh− giá đổ xanh, đ−ộng kính rể
1,5-2,0 micron. ở mút rễ có các nấm cộng sinh
nên còn gói l− rể nấm, mắt th−ộng cõ thề nhìn
thấy các sợi nấm
b). Rễ quá độ
Rễ hút hình th−nh khoảng hơn mốt tháng thì bó gỗ ở lõi
phình to dần v− gổ hoá, m−u sắc tú trắng trong chuyền
sang nâu họng, mô mẹm ờ ngo−i nứt vở dần v− mất đi.
Khả năng hủt n−ỡc cùa rể yễu v− kẽm dần, lủc n−y khả
năng vận chuyển lại tăng lên, sau cợng biễn th−nh rể vận
chuyển.
c) Rễ vận chuyển
Rể cõ m−u nâu đà, sinh tr−ờng khoÍ, bõ gổ khá phát
triền, chứa nhiẹu ta nanh, và ngo−i cùa rể lủc n−y
không còn mô mẹm m− cõ những chấm nhỏ lồi lên. ở
những điềm lọi n−y cõ thề móc ra những rễ hút mới.
Chức năng cùa rể lủc n−y l− đề vận chuyền n−ỡc, dinh
d−ởng v.v. nênđ−ớc gói l− rể vận chuyền.
2. Lộc cμnh: Trên cây khi mầm mỡi nhủ gói l− lốc, khi lốc
phát triền đã th−nh thũc thì gói l− c−nh.Dựa v−o mợa vũ
phát sinh m− cõ thề gói l− c−nh xuân, c−nh hè, c−nh thu,
c−nh đông. Khi cây còn bẽ các loại c−nh n−y phát triền v−
cõ thề trờ th−nh bố khung cùa cây.Còn khi cây đã cõ quả
thì những loại c−nh n−y đẹu cõ thề trờ th−nh c−nh mé cùa
vụ quả năm sau
3. Thân cμnh: Mầm ngọn hay mầm nách của nhãn đều có thể
phát triền th−nh c−nh. Viếc hình th−nh thân c−nh cùa
nhãn có những điểm khác với cây ăn quả khác l− khi cây đã
ngúng sinh tr−ờng mầm ngón ờ đỉnh đ−ớc các lá kẽp rất non
bóc lấy, gặp điẹu kiến ngoại cảnh thuận lới mầm ờ đỉnh n−y
kẽo d−i thêm. Qua các đớt lốc trong nă m, cứ mỗi đợt ở phần
ngón lại đ−ớc bao bóc bời các tầng lá kẽp, dần dần các lá
n−y rũng đi đề trơ ra mốt đoạn trỗng khiễn chủng ta cõ thề
dể phân biết đ−ớc các đớt lốc c−nh trong năm trên đoạn
c−nh d−i tú gỗc đễn ngón..
4. Lá
Lá nhãn thuộc loại kép lông chim. Lá đơn mọc đối
xứng hay so le.Đại bộ phận các giống nhãn có từ 3
đến 5 đôi lá, có giống có từ 1-2 đôi, th−ộng gặp l− 4
đôi lá,7 đôi trờ lên l− hiễm thấy. Lá nhãn hình mác,
mặt lá xanh đậm, l−ng lá xanh nhạt, cuỗng lá ngắn,
gân chính v− gân phũ nồi rỏ. Lá non m−u đà, tím
hay đà nâu tuỳ giỗng v− thay đồi theo thội tiễt. Mặt
lá bằng, có giống biên lá hơi quăn.
Lá nhãn tú lủc bắt đầu nhủ đễn th−nh thũc biễn đống
trong khoảng thời gian 40-50 ng−y tuỳ nơi trọng,
điẹu kiến dinh d−ởng v− mợa vũ. Tuồi thó cùa lá l−
1-3 năm. Có thể căn cứ v−o cấu tạo hình thái m−u
sắc của lá để phân biệt các giống
8/24/2015
7
5. Hoa nhãn
Cấu tạo cùa chợm hoa: l− loại hoa kẽp đ−ớc
cấu tạo bời mốt trũc chính v− nhiẹu nhánh.
Căn cứ v−o hình thái chợm hoa b− con nông
dân H−ng Yên phân biết l− "chợm sung",
"chùm bị"hay chùm dâu da".
Trên một chùm hoa có rất nhiều hoa tùy thuộc
v−o đố lỡn cùa cây v− mợa vũ trong năm. Có
thề tú v−i tră m hoa đến 2-3 nghìn hoa
Hoa nhãn m−u trắng v−ng, đ−i v− cánh cõ 5,
phía ngo−i cõ lông, mợi thơm nhé, cõ nhiẹu
mật
Hoa nhãn gồm có 4 loại: hoa đực, hoa cái, hoa
l−ởng tính v− hoa dị hình (hình 2).
a) Hoa đực
Đ−ộng kính hoa 4-5 micron, nhị cái thoái hoá, hoa cõ 5 cánh m−u
v−ng nhạt, cõ 7-8 chỉ nhị v− tủi phấn xễp hình vòng. Túi phấn đính
v−o đầu chỉ nhị. Khi th−nh thũc tủi phấn nứt ra, phấn hoa tung ra
ngo−i đề thũ phấn thũ tinh. Hoa nờ sau 1-3 ng−y thì t−n.
b) Hoa cái
Ngoại hình v− đố lỡn giỗng hoa đực, cõ 7-8 chỉ nhị, nh−ng nhị đực đã
thoái hoá. Cõ hai bầu nhị kễt hớp l−m mốt, ờ giữa có một nhụy khi
th−nh thũc đầu nhũy chÍ l−m đôi, cong lại. Sau khi hoa cái nờ, nhũy
hoa tiễt ra mốt loại dịch n−ỡc. Sau thũ phấn thũ tinh 2-3 ng−y cánh
hoa hẽo, bầu hoa phát triền, bầu cõ m−u xanh.
c) Hoa l−ỡng tính
Hình thái hoa giỗng hoa đực v− hoa cái, nhị đực v− nhị cái cùa hoa
phát triển bình th−ộng, bầu th−ớng. Cõ khả năng thụ phấn thụ tinh để
phát triền th−nh quả.
d) Hoa dị hình
Mốt bố phận n−o đõ cùa hoa phát triền không bình th−ộng, ví dũ
nhũy hoa không tách, chỉ nhị không phát triền, tủi phấn không mờ v−
không có khả năng tung phấn. Trong sản xuất loại hoa n−y không cõ
ý nghĩa
6. Quả
Quả có hình cầu, tròn dẹp, cần đối hay hơi lệch, đỉnh quả
tròn, cuỗng quả hơi lỏm.Và quả nhãn th−ộng trơn nhẵn,
cũng có giống vỏ hơi xù xì, m−u v−ng xám hay nâu nhạt
Cợi cùa quả nhãn (vải) l− do cuỗng noãn phát triền m−
th−nh. Giữa và v− cợi cùa các giỗng nhãn ờ miẹn Bắc
th−ộng dể bõc, các giỗng miẹn Nam thì khó hơn.
7. Hạt
Cợi nhãn l− mốt lỡp và giả. Lỡp n−y bao bóc lấy hạt. Hạt
nhãn có hình tròn, tròn dép, m−u đen hay nâu đen, bõng,
phản quang, cõ giỗng m−u trắng nh−ng rất hiễm (nhãn
Bạch sa). Lá mầm trong hạt m−u trắng, cõ nhiẹu tinh bốt,
phôi m−u v−ng.
Độ lớn hạt cũng rất khác nhau giữa các giỗng, th−ộng thì
1,6 - 2,6g, chiếm 17,3 - 42.9% tróng l−ớng quả. Cðng cõ
giỗng nhãn hạt rất bẽ, hầu nh− không cõ hạt, do kễt quả
thụ phấn thụ tinh kém.
8/24/2015
8
.
1 , Nhón lồng Hưng Yờn:
- Qủa trũn, to gần như vải thiều. Trọng lượng
quả trung bỡnh 12-17g.
- Cựi dày võn hanh vàng, cỏc mỳi lồng vào
nhau rất rừ, trờn mặt cựi cú nhiều đường
gõn nổi lờn như vảy rồng
- Hạt màu đen, trọng lượng khoảng 2g
- Qủa ăn giũn và ngọt, thơm mỏt, vỏ quả giũn,
dễ tỏch, chớn sớm phần ăn được chiếm
63.25% trọng lượng quả.
2.5. QUỸ GEN:
Tương đối hạn chế do cõy nhón khụng cú
nguồn gốc ở nước ta. Hiện nay nước ta đang
phổ biến một số giống nhón sau:
-
2. Nhón cựi:
- Trồng phổ biến ở Hưng Yờn, Hải Dương
- Qủa hỡnh cầu hơi dẹt, vỏ dày khoảng 0.5mm,
khụng sỏng mà màu vàng nõu. Qủa to, trọng lượng
trung bỡnh 10-15g.
- Cựi dày trung bỡnh 4.7mm, khụ,màu cựi trong
hoặc hơi đục. Ăn ngọt vừa.
- Trọng lượng hạt khoảng 2g, màu đen.
- Phần ăn đươc chiếm khoảng 60% trọng lượng
quả.
3. Nhón Bàm bàm:
- Qủa to gần bằng nhón lồng, trung bỡnh khoảng
12 – 15g.
- Trụn quả hơi vẹo, vai quả gồ ghề, cựi dày, khụ,
ăn cú vị ngọt nhạt.
.
4. Nhón đường phốn:
- Qủa nhỏ hơn nhón lồng, trọng lượng trung
bỡnh 7 -12g.
- Vỏ màu nõu nhạt, cựi tương đối dày, đậm
nước, búc vỏ trờn mặt cựi quả cú cỏc u
nhỏ như cục đường phốn. Ăn ngọt sắc,
thơm đặc biệt. Hạt bộ, đen nhỏnh, nặng
khoảng 1.5g.
- Ra hoa muộn hơn nhón cựi, chớn chậm
hơn khoảng 10-15 ngày.
- Phần ăn được chiếm 60.24 % trọng lượng
quả
8/24/2015
9
5. Nhón nước:
- Cõy thường sai quả, quả nhỏ, trọng
lượng trung bỡnh 6-9g.
- Cựi mỏng khoảng 2.7mm, nhóo, nhiều
nước, độ ngọt vừa phải, cựi khú dúc ra
khỏi hạt.
- Chựm thường cú nhiều quả, năng suất
tương đối ổn định, về chất lượng ăn
tươi kộm nhón cựi.
- Phần ăn được chiếm khoảng 38,63%
trọng lượng quả
6. Nhón Vĩnh Chõu:
- Giống này trồng nhiều ở Vĩnh
Chõu, Súc Trăng.
- Cõy khoẻ, lỏ to, biờn lỏ gợn
súng. Qủa cú màu xanh,nhẵn.
- Hạt khỏ to, nhiều nước, cựi
mỏng, ngọt, khú tỏch khỏi hạt.
- Giống này tuy ăn khụng ngon
bằng Nhón cựi hay Nhón
đường phốn, ưu điểm thớch
nghi với đất xấu, cú ảnh
hưởng mặn.
7. Nhón Tiờu Da Bũ:
- Nhón tiờu da bũ (nhón quế) được ptriển ở
mNam từ 20 năm nay, cú nguồn gốc ở Huế,
chủ yếu ở : An Bỡnh. Hoà Ninh, Đồng Phỳ,
Bỡnh Hoà Phước
- Từ khi nhón ra hoa cho đến khi trỏi chớn TB
khoảng 3-4 thỏng (tuỳ giống), giống nhón tiờu
da bũ cú thời gian chớn lõu hơn. Thu quả khi
vỏ chuyển từ màu nõu hơi xanh sang nõu
sỏng vàng, vỏ trỏi từ xự xỡ hơi dày chuyển
sang mỏng và nhẵn, trỏi mềm hơn (do đó cú
nước nhiều), cựi cú vị thơm, hạt chuyển sang
màu đen hoàn toàn.
8. Nhón long hạt:
- Giống nhập nội từ Thỏi Lan.
- Qủa to gần bằng quả vải thiều. Vỏ quả
màu vàng, mỏng, mềm, phẩm chất quả
gần giống nhón tiờu
9. Nhón xuồng cơm vàng:
- Giống cú nguồn gốc ở thành phố Vũng Tàu, được
trồng bằng hạt
- Thịt quả dày, màu hanh vàng, rỏo, dũn, rất ngọt,
được thị trường ưa chuộng.
- Đặc điểm dễ nhận diện là quả cú dạng hỡnh xuồng.
Quả chưa chớn gần cuống cú màu đỏ, quả chớn vỏ
quả cú màu vàng da bũ.
- Cựi cú màu hơi trắng hoặc vàng,dỏo, dai, giũn. Cú vị
ngọt, khỏ thơm.
- Xuồng cơm vàng thớch hợp trờn vựng đất cỏt; nếu
trồng trờn đất thịt hoặc sột nhẹ nờn ghộp qua gốc
ghộp là giống tiờu da bũ
10. Nhón Hương Chi:
- Là một giống nhón ngon
được trồng trong vườn
nhà cụ Hương Chi, thị
xó Hưng Yờn.
- Là giống nhón thấp cõy,
cành xoố rộng, tỏn trũn
xum xuờ, lỏ màu xanh
đậm nhỏ hơn lỏ nhón
lồng, gõn lỏ nổi rừ, mộp
lỏ quăn vào phớa lưng lỏ.
8/24/2015
10
- Đõy là giống cú năng suất ổn định hơn so với
cỏc giống khỏc
- Chựm quả thuộc loại quả sung, sai quả, trung
bỡnh mỗi chựm nặng trờn dưới 1kg. Chựm to
cú thể lờn tới 2kg. Qủa to, 13-16g/quả. Qủa
hỡnh trỏi tim hơi vẹo.
- Khi chớn cho cựi dày, giũn , dễ búc vỏ, sắc
nước, hạt nhỏ, vỏ mỏng, mó quả đẹp.
2.6 Mục tiờu tạo giống
- Hướng trước mắt hiện nay là tập trung tạo
ra cỏc giống cú năng suất quả cao, phẩm
chất ổn định qua cỏc vụ.
- Về năng suất: cõy được chọn phải hơn
giống cũ 25- 30% sản lượng cỏc năm
khụng chờnh lệch nhau quỏ 30%.
- Về phẩm chất: Quả to, cựi dày, hạt bộ, cựi
quả ăn thơm cú vị ngọt sắc, hàm lượng
chất tan và tỷ lệ đường/axớt cao
.
. Tăng số hoa và số quả trờn cành
Đõy là mục tiờu cú liờn quan đến sản
lượng, nờn đỏp ứng được mục tiờu này sẽ
tăng số lượng quả/đơn vị diện tớch.
Tăng số hoa bằng cỏch tạo tỏn, tỉa cành
làm cho cõy phõn cành, phõn nhỏnh
nhanh, phụ thuộc vào biện phỏp kỹ thuật
chăm súc và phụ thuộc vào giống.
Tăng số quả trờn cành bằng cỏch xở lý
chất kớch thớch sainh trưởng để tăng tỷ lệ
đậu quả.
Mục tiờu ăn tươi
Chọn giống cú quả to, cựi dày, hạt nhỏ,
nhiều nước, độ ngọt vừa phải nờn yờu cầu
ngọt và cú mựi thơm.
Mục tiờu cho chế biến ( làm long nhón)
- Chọn giống cú quả đều nhau, trọng lượng
>10g
- Cựi dày, vỏ mỏng.
- Thịt quả màu trắng, cựi khụ rỏo.
- Thịt qủ giũn, mềm vừa phải.
- Vị ngọt vừa phải, cú hương thơm.
8/24/2015
11
Chọn giống chịu hạn
Để mở rộng diện tớch trồng nhón ở đất đồi
để tăng hiệu quả chống xúi mũn.
Nhón là cõy chịu hạn, chịu ngập ỳng,
trồng được trờn đất chua, đất nghốo dinh
dưỡng ở vựng gũ đồi và vựng đồng bằng
đất thấp. Vỡ cõy nhón cú rễ nấm thớch nghi
với cỏc điều kiện đú. Do vậy chọn giống
nhón chịu hạn là mục tiờu của nhà chọn
giống, trồng trờn đất đồi nỳi, tăng hiệu qủ
chống xúi mũn.
6. Chọn giống kộo dài thời gian cung cấp quả
tươi
Bằng cỏch chọn cỏc giống chớn sớm, chớn cực
sớm và cỏc giống chớn muộn.
Như vậy sẽ cú tỏc dụng trỏnh sự chớn tập trung
của nhón làm nhón bị giảm giỏ khi trờn thị
trường cung cấp quỏ nhiều loại nhón. Từ đú cú
thể trỏnh được sự tập trung quỏ nhiều sản phẩm
nhón một lỳc thỡ cú thể đem lại hiệu quả kinh tế
cao nhất.
7. Cỏc mục tiờu khỏc
- Sử dụng hạt nhón, vỏ nhón là thuốc đụng y.
- Tạo bonsai nghệ thuật chơi cõy cảnh.
- Dựng để làm gốc ghộp.
2.7 Phương phỏp tạo giống
2.7.1 Phương thức nhõn hữu tớnh
Ph−ơng pháp gieo hạt
Đây l− ph−ơng pháp truyẹn thỗng khá thông dũng
tr−ỡc đây ờ các vợng trọng nhãn vì dễ l−m, cây có bộ
rễ khá phát triển, mọc khoẻ có khả năng thích nghi
rộng, nhất l− ở các gò đồi, miền nủi thiễu n−ỡc trong
mùa khô.
Cây gieo hạt chậm ra hoa kễt quả, thông th−ộng phải
mất 4-5 năm, lại có biến dị lớn, cây con không giữ
đ−ớc những đặc tính tốt ban đầu của cây mẹ nờn chủ
yếu để làm gốc ghộp
Đõy là phương thức nhõn giống đơn giản và đó
được làm từ lõu.
2.7.3 Thu thập, đỏnh giỏ tuyển chọn
từ cỏc giống địa phương, nhập nội
Bằng cỏch thu thập nguồn gen của cỏc
vựng sinh thỏi khỏc nhau ở trong và ngoài
nước, cú thể là cỏc loài hoang dại, cỏc
dũng mới chọn tạo, cỏc giống bao gồm
cỏc kiểu gen khỏc nhau, cú thể thu đựoc
cỏc nguồn gen quý. Cỏc mẫu thu về ta tổ
chức đỏnh giỏ
Từ đú cú thể chọn lọc ra cỏc dũng triển
vọng phỏt triển thành giống tốt và nhõn
rộng ra cỏc vựng sản xuất
8/24/2015
12
.2.7.2 Phương thức nhõn vụ tớnh
. Chiết cμnh
Khi kỹ thuật ghẽp cây ch−a th−nh công thì đây l−
ph−ơng pháp thông dũng dợng đề nhân giỗng nhãn ờ
các địa ph−ơng. Ph−ơng pháp n−y cõ −u điềm l− giữ
đ−ớc các đặc tính tỗt cùa cây mé.
Ví dụ: về năng suất, về phẩm chất quả... Trồng bằng
c−nh chiễt cây cõ tán thấp (so vỡi gieo hạt), chõng ra
quả. Nh−ng cây nhãn chiễt không cõ rể cái nên bố rể
không ăn sâu, do đõ kẽm chịu hạn, nhất l− trọng v−o
những vợng đọi mợa khô thiễu n−ỡc.
Mốt nh−ớc điềm khác l− hế sỗ nhân giỗng không cao
Chiết cμnh
Khi kỹ thuật ghẽp cây ch−a th−nh công thì
đây l− ph−ơng pháp thông dũng dợng đề nhân
giỗng nhãn ờ các địa ph−ơng. Ph−ơng pháp
n−y cõ −u điềm l− giữ đ−ớc các đặc tính tỗt
của cây mẹ. Ví dụ: về năng suất, về phẩm chất
quả... Trọng bºng c−nh chiễt cây cõ tán thấp
(sovỡi gieo hạt), chõng ra quả. Nh−ng cây
nhãn chiết không có rễ cái nên bộ rễ không ăn
sâu, do đõ kẽm chịu hạn, nhất l− trọng v−o
những vợng đọi mợa khô thiễu n−ỡc.
Mốt nh−ớc điềm khác l− hế sỗ nhân giỗng
không cao
Cây mẹ phải có năng suất cao, ổn định qua các năm,
phẩm chất tỗt đ−ớc thị tr−ộng −a chuống. Cây mé
không bị bệnh, chọn những cây đang ở độ tuổi sung
sức
Chọn cμnh để chiết
C−nh 2-4 tuồi cõ đ−ộng kính 0,5-1,5cm. C−nh khoÍ
ở giữa tán, những c−nh móc ngo−i tán nơi
có nhiều ánh sáng.
C−nh cõ đố d−i khoảng trên 40 đễn 60cm, cách gỗc
khoảng 30cm cõ chạc đôi hoặc chạc ba c−ng tỗt.
ở các tỉnh miền bắc: vụ xuân tháng 2-3-4, vụ thu
tháng 8-9
Ghép nhãn
So vỡi cây gieo hạt ngo−i những −u điềm đã kề trên
đây, cây nhãn ghép giữ nguyên đ−ớc các đặc tính di
truyẹn cùa cây mé nh− nă ng suất cao, phẩm chất tốt
Ghẽp nhãn l− mốt tiễn bố kỹ thuật trong nghẹ trọng
cây ăn quả hiến đang đ−ớc áp dũng rống rãi trong sản
xuất ờ n−ỡc ta.
So vỡi cây chiễt c−nh, cây nhãn ghẽp cõ bô rể khoÍ
hơn. Nhờ có chọn lọc gốc ghép nên cây có khả năng
thích nghi vỡi điẹu kiến khí hậu đất đai tại chổ nh−
chịu úng, chịu hạn, chịu chua mặn... tốt hơn, chống
chịu đ−ớc vỡi sâu bếnh. Hế sỗ nhân giỗng nhiẹu hơn
so vỡi chiễt c−nh
Gieo hạt để lμm gốc ghép
Cõ 2 cách : gieo hạt −ơm cây trên luỗng v−
−ơm cây trong bầu, Gieo hạt −ơm cây trên
luống
Đất gieo hạt phải đ−ớc c−y búa kỹ đảm bảo tơi
xốp, bằng phẳng nhặt sạch vỏ, bón phân
Sau khi gieo 8-12 tháng, chiều cao cây đạt 60-
80 cm, đ−ộng kính thân đạt 0,6-0,8 cm l− có
thề bắt đầu ghẽp đ−ớc.
Cõ thề áp dũng nhiẹu ph−ơng pháp đề ghẽp
nhãn nh− ghẽp cụa sồ (ghẽp mắt), ghẽp mắt
nhỏ có gỗ, ghép tháp, ghép chẻ bên
Thời vụ ghép
Nhãn cõ thề ghẽp đ−ớc ờ các thội vũ khác nhau. ờ
miẹn Bắc vũ đông (tháng 11, 12 v− tháng1,2) tỷ lế
ghẽp sỗng rất thấp. Vũ hè, thu (tháng 7,8) do m−a
nhiều, nhiệt độ cao nên tỷ lệ ghép sống cũng
thấp.Thội vũ ghẽp nhãn thích hớp l−: vũ xuân tháng
3,4; vụ thu tháng 9,10.
Tuổi cμnh ghép
Tuỳ theo ph−ơng pháp ghẽp v− thội vũ ghẽp đề chón
các loại c−nh phợ hớp nhºm đạt tỷ lế ghẽp sỗng cao
v− tỷ lế cây xuất v−ộn cao.
Vỡi ghẽp nêm: các loại c−nh bánh tÍ 2-3 tháng tuổi
hay 4-5 tháng tuổi.
Vỡi ph−ơng pháp ghẽp cụa sồ: vũ xuân (tháng 3-4)
dợng loại c−nh 4-5 tháng tuổi, vụ thu (tháng 9,10)
chón c−nh 7-8 tháng tuổi.
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Lớp học phần VNUA-Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam
8/24/2015
13
2.8 Thành tựu
Từ cỏc phưong phỏp tạo và nhõn gụing trờn hiện
nay nước ta đó đưa ra nhiều gớống nhón mới
được tuyển chọn từ cỏc giống địa phương.
Ngày 5/4/2007Hội đồng khoa học của Bộ Nụng
nghiệp và Phỏt triển nụng thụn vừa cụng nhận
thờm 3 giống nhón chớn muộn mới là: PHM 99-
1.1, PHM 99- 2.1 và HTM - 1 và cho phộp được
trồng khu vực hoỏ ở cỏc tỉnh miền Bắc. Đõy là
những giống nhón đó được Viện Nghiờn cứu
rau quả Trung ương nghiờn cứu, tuyển chọn từ
cỏc giống nhón phổ biến ở phớa Bắc.
Giống PH-M99-1.1 (Phố Hiến muộn):
Giống được tuyển chọn từ những cõy đầu dũng tại
cỏc vườn nhón lồng tại cỏc huyện Chõu Giang
(cũ), tỉnh Hưng Yờn, cú lỏ mỏng màu xanh nhạt,
mộp lỏ hơi lượn súng, phiến lỏ rộng. Quả trũn cú
màu vàng sỏng, vỏ dày, cú nhiều gai nổi rừ, ớt bị
nứt quả. Ăn ngọt đậm, ớt thơm, độ brix 20,1%.
Năng suất trung bỡnh 200kg/cõy. Thời gian cho thu
hoạch kộo dài từ 15-8 đến 15- 9.
* Giống PH-M99-2.1 (Phố Hiến muộn):
Được tuyển chọn từ những cõy đầu dũng tại cỏc
vườn nhón lồng ở huyện Tiờn Lữ, tỉnh Hưng Yờn,
giống PH- M99- 2.1 cú lỏ dày màu xanh thẫm, mộp
và phiến lỏ hơi lượn súng. Quả trũn cú màu vàng
sỏng, vỏ quả nhẵn. Cựi dày, dễ tỏch, ăn giũn, rỏo
nước, thơm và cú màu trắng đục. Độ brix 21,6%.
Năng suất trung bỡnh 200kg/cõy. Thời gian cho thu
hoạch từ 20 đến 25-8.
* Giống HTM-1 (Đại Thành):
Giống được chọn lọc từ cõy nhón tổ 100
năm tuổi ở xó Đại Thành, huyện Quốc Oai
(Hà Tõy). Đặc điểm của HTM- 1 cõy sinh
trưởng khoẻ, lỏ màu xanh đậm, phiến lỏ
rộng và mỏng, chựm hoa to trung bỡnh.
Quả màu vàng sỏng, mỏng vỏ, thường bị
vẹo, cựi dày màu trắng trong, giũn, nhiều
nước, thơm. Độ brix 21,9%. Năng suất
trung bỡnh 300kg/cõy, thời gian cho thu
hoạch là từ 1-9 đến 20- 9, là giống nhón
chớn muộn nhất
Nhón tiờu da bũ (tiờu Huế, tiờu da vàng)
Cú khả năng sinh trưởng mạnh, năng suất
rất cao, thịt quả khỏ dày, rỏo, dài, hạt nhỏ.
Quả khi chớn cú màu da bũ, chựm rất sai.
Nhược điểm của giống này là cần phải xử
lý để cõy ra hoa, do đú nú cũng cú ưu thế
là nhà vườn cú thể điều tiết thời điểm thu
hoạch theo ý muốn với chu kỳ hai năm,
cõy cú thể cho ba vụ quả.
Nhón tiờu lỏ bầu
Cú khả năng sinh trưởng rất mạnh, tiềm năng
năng suất cao, cú thể đạt 90 kg/cõy/năm ở giai
đoạn cõy 4-5 tuổi. Chựm quả rất sai, đúng thưa
vừa phải, quả cú kớch thước to hơn nhón tiờu da
bũ, trọng lượng quả trung bỡnh 9-14 g, vỏ quả
khi cũn non màu xanh, khi chớn cú màu vàng da
bũ. Thịt quả khỏ dày, màu trắng đục, khỏ rỏo,
dai, vị ngọt, thơm, hạt nhỏ, dài, cú màu nõu đen.
Tiờu lỏ bầu cho 3 vụ quả trong 2 năm, cõy dễ ra
hoa hơn nhón tiờu da bũ, thời gian từ khi ra hoa
đến lỳc thu hoạch từ 5-5,5 thỏng.
Nhón Super
Đõy là giống được ụng Nguyễn Trớ Nghiệp
ở huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long sưu tập.
Cõy ra hoa tự nhiờn và cho 2 vụ quả/năm.
Chựm quả khỏ sai, đúng thưa vừa, quả
khỏ to, trọng lượng trung bỡnh từ 14 đến
14 g, vỏ quả khi chớn cú màu vàng sỏng
đến hơi sậm. Thịt quả rất dày, màu trắng
đục, cấu trỳc rỏo, dũn, vị ngọt, ớt hơn.
Lớp học phần VNUA-Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
8/24/2015
14
Nhón Xuồng cơm vàng
Giống cú nguồn gốc ở thành phố Vũng
Tàu, được trồng bằng hạt, thịt quả dày,
màu hanh vàng, rỏo, dũn, rất ngọt, được
thị trường ưa chuộng. Đặc điểm dễ nhận
diện là quả cú dạng hỡnh xuồng. Quả chưa
chớn gần cuống cú màu đỏ, quả chớn vỏ
quả cú màu vàng da bũ. Xuồng cơm vàng
thớch hợp trờn vựng đất cỏt; nếu trồng trờn
đất thịt hoặc sột nhẹ nờn ghộp qua gốc
ghộp là giống tiờu da bũ.
Lớp học phần VNUA-Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chongiongcaytrongdaingaychuong_6_nhan_3605.pdf