Chiến lược phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp
Kết luận
1. Chiến lược phối hợp thuốc điều trị THA hiện nay là:
Ức chế hệ RAS + Lợi tiểu
Ức chế hệ RAS + Chẹn kênh calci
Ức chế hệ RAS + Chẹn kênh calci + Lợi tiểu
2. Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất giúp cải thiện tuân trị và giảm chi phí điều trị
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHIẾN LƯỢC PHỐI HỢP THUỐC TRONG
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
PGS.TS. Nguyễn Quang Tuấn., FACC
Giám đốc Bệnh Viện Tim Hà Nội
Chủ tịch Hội Tim mạch Hà Nội
Tiền THA THA + Tổn thương
cơ quan đích
THA +
Bệnh lí trên lâm sàng
B. Williams. Lancet 2006
Số thuốc
• Co mạch
• tăng kháng lực ngoại vi
• tái cấu trúc mạch máu
• hoạt hóa hệ RAAS & SNS
Trẻ hơn Già hơn
• Giảm GFR
• Giữ muối
• Tăng cung lượng tim
•Cứng động mạch– THA tâm thu
renin huyết tương
A: ƯCMC/ƯCTT
B: chẹn beta
C: chẹn canxi
D: lợi tiểu (loại thiazide)
Cơ chế gây THA ở người trẻ = người lớn tuổi?
Hệ thần kinh giao cảm
Hệ Renin-angiotensin
Tổng lượng muối của cơ thể
Bệnh nhân 1
hoạt động RAS
Bệnh nhân 2
tổng lượng muối
Bệnh nhân 3
Hệ TK giao cảm
Cơ chế gây THA
Lợi tiểu
Bệnh nhân 2
tổng lượng muối
Bệnh nhân 1
hoạt động RAS
Đơn trị liệu không đủ kiểm soát HA
12
18
17
27
23
0
10
20
30
%
Placebo ACEI Beta-
blockers
CCB Diuretics
Morgan TO, et al. Am J Hypertens. 2001;14:241-247.
Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu < 140 mmHg
Phối hợp hay tăng liều ?
1.40
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
T
ă
n
g
m
ứ
c
đ
ộ
h
ạ
H
A
T
T
h
Thiazide Beta-blocker ACE inhibitor CCB All classes
1.04
(0.88-1.20)
0.19
(0.08-0.30)
1.00
(0.76-1.24)
0.23
(0.12-0.34)
1.16
(0.93-1.39)
0.20
(0.14-0.26)
0.89
(0.69-1.09)
0.37
(0.29-0.45)
1.01
(0.90-1.12)
0.22
(0.19-0.25)
Thêm thuốc nhóm khác Tăng gấp đôi liều
Wald DS et al. Am J Med. 2009;122:290-300.
P<0.05
Các thuốc trong nhóm ƯCMC không giống nhau
Ferrari R. Expert Rev Cardiovasc. Ther 2005;3:15-29
Ceconi C et al. Eur J Pharmacol. 2007;577:1-6
Perindopril làm giảm chết và cải thiện đời sống
của các tế bào nội mạc
Ngăn ngừa ACS
Khuyến cáo
Nếu lợi tiểu được lựa chọn là đầu tay hoặc thêm vào điều trị,
khuyến cáo chọn lợi tiểu Thiazid-like, như là Chlortalidone
(12,5 – 25mg mỗi ngày) hoặc Indapamide (1,5mg dạng phóng
thích kéo dài hoặc 2,5mg mỗi ngày) thay vì sử dụng lợi tiểu
Thiazid như là Bendroflumenthiazid hoặc hydrocholorothiazide
Các nghiên cứu lớn perindopril + indapamide
aMean at baseline was 171/113 mmHg in the losartan/HCTZ group.
Adapted from Salerno CM, et al. J Clin Hypertens (Greenwich). 2004;6(11):614–620.
Baseline SBP <180 mmHg Baseline SBP ≥180 mmHg
T
h
a
y
đ
ổ
i
tr
u
n
g
b
ìn
h
s
o
v
ớ
i
b
a
n
đ
ầ
u
a
(
m
m
H
g
)
–35
–30
–25
–20
–15
–10
–5
0
n=262, P<0.001
n=106, P=0.001
SBP
–22.1
±14.5
–16.2
±10.3
–32.6
±17.5
–18.5
±8.6
DBP SBP DBP
Đánh giá lúc tuần 6
Bệnh nhân tăng huyết áp độ 3
Khởi trị với phối hợp thuốc Losartan/HCTZ
Bệnh nhân THATT đơn độc vừa – nặng
Losartan/HCTZ giảm huyết áp mạnh mẽ
aStages defined by baseline severity of ISH. ISH defined as mean SBP of 140 to 200 mmHg with DBP of 70 to 89 mmHg.
b50 mg titrated to 50 mg/HCTZ 12.5 mg or to losartan/HCTZ 100/25 mg as needed.
Adapted from Cushman WC, et al. J Clin Hypertens (Greenwich). 2002;4(2):101–107.
Stage 1
(140–159 mmHg)a
T
h
a
y
ñ
o
ài
H
A
T
T
h
u
t
r
u
n
g
b
ì
n
h
t
u
a
àn
1
2
s
o
v
ô
ùi
b
a
n
ñ
a
àu
(
m
m
H
g
)
Losartan/Losartan/HCTZb
Placebo
n=32
P=NS
n=31
n=98
P<0.001 vs placebo
n=95
n=27
P<0.001 vs placebo
n=25
Stage 2
(160–179 mmHg)a
Stage 3
(180–200 mmHg)a
–35
–30
–25
–20
–15
–10
–5
0
–10.6
–4.6
–8.3
–19.2
–8.2
–28.4
Phaân tích goäp töø 43 nghieân cöùu ngaãu nhieân, muø ñoâi,
ñoái chöùng giaû döôïc
Losartan 50
mg + HCTZ
12.5 mg
(n = 1,605)
Valsartan 80
mg + HCTZ
12.5mg
(n = 190)
Irbesartan 150 mg
+ HCTZ 12.5 mg
(n = 181)
C
h
a
n
g
e
F
ro
m
B
a
s
e
li
n
e
(
m
m
H
g
)
-16.5
-12.0
-19.7
-13.6
-16-1
-12.4
Adapted from Conlin et al. Am J Hypertens. 2000;13:418–426.
SBP SBP SBP DBP DBP DBP
-20
-15
-10
-5
0
N » 40 bệnh nhân mỗi nhóm
-2,3
-8,9
-14,9
-15,9 -16
-14
-12
-10
-8
-6
-4
-2
0
Giả dược H12.5 I300 I300/H12.5
-23,1
I300/H25
Hiệu quả hạ HA của Irbesartan + HCTZ:
thay đổi HA tâm thu ở tuần 8
Kochar M et al. Am J Hypertens 1999;12:797–805
H25
-11,5
I: Irbesartan
H: HCTZ, hydrochlorothiazide
M
ứ
c
t
h
a
y
đ
ổ
i
H
A
t
â
m
t
h
u
(
m
m
H
g
)
Irbesartan/HCTZ 300/25
>180 mmHg
(n=120)
- 43
0
-5
-10
-15
-20
-25
-30
-35
-40
- 30
160-179mm Hg
(n=406)
- 22
140-159 mmHg
(n=80)
Kết quả hạ áp cộng lực của phối hợp
irbesartan/HCTZ
Franklin S et al. J Clin Hypertens. 2007;9(12 suppl 5):15–22
M
ứ
c
t
h
a
y
đ
ổ
i
H
A
t
â
m
t
h
u
(
m
m
H
g
)
Mức độ huyết áp ban đầu càng cao, phối hợp này càng giảm huyết áp mạnh
Mức độ huyết áp ban đầu tăng vừa phải, phối hợp này không làm tụt huyết áp
Liều HCTZ (mg/ngày)
Liều Irbesartan
(mg/ngày)
T
h
a
y
đ
ổ
i
k
a
li
h
u
y
ế
t
th
a
n
h
s
o
v
ớ
i
b
a
n
đ
ầ
u
v
à
o
t
u
ầ
n
8
(m
E
q
/L
)
Ảnh hưởng của irbesartan/HCTZ trên kali máu
Kochar M et al. Am J Hypertens 1999;12:797–805
0 6.25 12.5 25
0
37.5
100
300
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0
0.1
0.2
Phối hợp irbesartan 300 mg & HCTZ 25 mg làm trung hòa
tình trạng giảm kali huyết thanh do lợi tiểu HCTZ
25 12.5 6.25 0
300
100
37.5
0
Kochar M et al. Am J Hypertens 1999;12:797–805
T
h
a
y
đ
ổ
i
A
c
id
U
ri
c
h
u
y
ế
t
th
a
n
h
s
o
v
ớ
i
b
a
n
đ
ầ
u
v
à
o
tu
ầ
n
8
(
m
g
/d
L
)
-0.6
-0.4
-0.2
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Liều HCTZ (mg/ngày)
Liều Irbesartan
(mg/ngày)
Phối hợp irbesartan 300 mg & HCTZ 25 mg làm giảm
tình trạng tăng acid uric huyết thanh do lợi tiểu HCTZ
Ảnh hưởng của irbesartan/HCTZ trên acid uric máu
ƯCMC
Giãn tĩnh mạch
Giảm phù chân
Hiệu quả trên BN có renin cao
Không có hiệu quả chống thiếu
máu cơ tim
ƯCMC
Ưc chế hệ renin-
angiotensin
Chống suy tim, hiệu
quả trên BN suy thận
Mistry et al. Expert Opin Pharmacother. 2006;7:575–581; Sica. Drugs. 2002;62:443–462;
Quan et al. Am J Cardiovasc Drugs. 2006;6:103113.
Tác dụng
hiệp đồng
BP
Chẹn Calci
Giãn tiểu động mạch
Gây phù chân
Hiệu quả trên BN có renin thấp
Giảm thiếu máu cơ tim
Chẹn Calci
Hoạt hóa RAS
Không có lợi ích
trên BN suy tim,
suy thận
Chẹn kênh Calci + Ức chế RAS
Hiệp đồng tác dụng
CAFE Study. Circulation. 2006;113, 1213-25
Perindopril/ Amlodopine:
kiểm soát hiệu quả HA động mạch chủ trung tâm
Rothwell et al. Lancet. 2010;375:469-80
All patients
M
ea
n
w
it
h
in
-v
is
it
C
V
S
B
P
Perindopril/ Amlodopine:
giảm biến thiên HA tại phòng khám
AMLODIPINE/LOSARTAN 5/100 MG
GIẢM HA TỐT HƠN AMLODIPINE 5 MG HOẶC LOSARTAN 100 MG1,A
-16.19 -16.06
-12.81
-11.69
-9.66
-10.45
-20
-15
-10
-5
0
-24.5 -23.99
-18.18
-15.48-15.63
-16.00
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
COZAAR XQ 5/100 mg (n=41) Amlodipine 5 mg (n=40) Losartan 100 mg (n=40)
At week 8:
P=0.0143 COZAAR XQ 5/100 mg vs amlodipine 5 mg
P=0.0027 COZAAR XQ 5/100 mg vs losartan 100 mg
At week 8:
P=0.0092 COZAAR XQ 5/100 mg vs amlodipine 5 mg
P=0.0229 COZAAR XQ 5/100 mg vs losartan 100 mg
< 1% bệnh nhân dùng COZAAR XQ báo cáo có phù ngoại biên
aPatients on previous antihypertensives were stopped 4 weeks prior to study.
bThe primary end point was the mean change from baseline in DBP between combination therapies with the corresponding
monotherapies after 8 weeks of treatment. Baseline BP: COZAAR XQ 5/100 mg = 154/101 mmHg; amlodipine 5 mg = 151/101
mmHg; losartan 100 mg = 158/102 mmHg.
BP = blood pressure; sitDBP = sitting diastolic BP; sitSBP = sitting systolic BP.
1. Park C-G et al. Am J Cardiovasc Drugs. 2012;12:35–47.
∆
s
it
D
B
P
,
m
m
H
g
Week 4 Week 8b
∆
s
it
S
B
P
,
m
m
H
g
Week 4 Week 8
PERINDOPRIL+AMLODIPINE+INDAPAMIDE
BẢO VỆ MỌI DẠNG BỆNH NHÂN
Overall study population
Subpopulation with diabetes
Subpopulation without diabetes
Berthet K. Blood Pressure 2004;
EUROPA Investigators. Lancet 2003;362:782-88.
Dahlof B. Lancet 2005;366:895-906.
Total CV events and procedures
-15
-10
-5
0
-20
RRR
(%)
-13%
-18%
-16%
Bệnh nhân THA
Perindopril+Amlodipine
CV death, MI, cardiac arrest
-15
-10
-5
0
-20
RRR
(%)
-20%
-19% -19%
Bệnh nhân MV
Perindopril
Recurrent stroke
-30
-20
-10
0
-40
RRR
(%)
-38%
-28% -28%
Bệnh nhân đột quị
Perindopril+Indapamide
Kết hợp nhiều thuốc trong 1 viên duy nhất
• Nhanh chóng đạt được HA mục tiêu hơn so với đơn trị liệu1-4
• Hạ áp mạnh hơn 1,2 Tỉ lệ kiểm soát HA cao hơn 3,4 so với đơn
trị liệu
• Giảm tác dụng phụ thông quan tác dụng hiệp đồng giữa các
thuốc 3,4
• Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất giúp giảm số viên thuốc
uống hàng ngày,1,2 cải thiện tuân thủ điều trị,3,4 và có thể giảm
được chi phí điều trị.
Lợi ích
• Liều cố định, khó hiệu chỉnh trên một số BN cụ thể 2 Hạn chế
• Phần lớn BN đều cần hai hoặc hơn thuốc hạ HA1,2 Bệnh nhân
• Phát huy được tác dụng hiệp đồng của nhiều cơ chế 2
• Hiệu quả hạ áp tốt hơn khi kết hợp thuốc trong 1 viên duy
nhất 2
Kết hợp thuốc
1. Chobanian et al. Hypertension. 2003;42:1206–1252; 2. Mancia et al. Eur Heart J. 2007:28:1462–1536;
3. Tedesco et al. J Clin Hypertens. 2006;8:634–641; 4. Wald et al. Am J Med. 2009;122:290–300.
334 402
1,120 1,322
3,179
410
1,229
1,646
1,952
5,236
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
p < 0.0001
Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất giúp giảm
chi phí điều trị
Dickson, Plauschinat. Am J Cardiovasc Drugs. 2008;8:45–50.
NS = not significant
Hospital
Single-pill combinations (n = 2,336)
Component therapy (n = 3,368)
C
h
i
p
h
í
đ
iề
u
t
rị
(
U
S
$
)
Other Ambulatory Drug Total
p < 0.0001
p < 0.0001
p < 0.0001
NS
Kết luận
1. Chiến lược phối hợp thuốc điều trị THA hiện
nay là:
Ức chế hệ RAS + Lợi tiểu
Ức chế hệ RAS + Chẹn kênh calci
Ức chế hệ RAS + Chẹn kênh calci + Lợi tiểu
2. Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất giúp cải
thiện tuân trị và giảm chi phí điều trị
HCTZ CCB ARB ACEi
RAS + CCB + HCTZ
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ps1_n_q_tuan_1024.pdf