Chấn thương gan: Phẫu thuật hay bảo tồn ?
Mức độ 3:
1. Cần chụp lại CT nếu có các dh lâm sàng:
SIRS,
Đau bụng kéo dài tăng lên,
Vàng da,
Giảm Hb không giải thích được
2. Các biện pháp can thiệp:
ERCP,
Chụp mạch máu,
Laparoscopy,
DL qua da
được dùng để điều trị biến chứng: rò mật, tụ mật, VPM mật,
Apxe gan, Chảy máu đường mật.
3. Có thể điều trị dự phòng thuyên tắc TM / CT gan đơn thuần
mà không làm tăng tỷ lệ thất bại của điều trị bảo tồn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chấn thương gan: Phẫu thuật hay bảo tồn ?, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chấn thương gan:
Phẫu thuật
hay
bảo tô ̀n ?
TS. Phạm Hữu Thiện Chí
Khoa Ngoại Gan Mật Tụy
Bệnh viện Chợ Rẫy
GS. Michel Scotté
Khoa Ngoại Tiêu hóa
ĐH Rouen - Pháp
DIU – FV – ĐHYD TpHCM - Oct 2014
BV Chợ Rẫy
2000: Phạm Ngọc Hoa- kết quả ban đầu làm TAE trong chấn thương gan
2007: Hoàng Công Thành-Ng Tấn Cường
NC các PP điều trị trong vỡ gan
2008: Lê Trường Chiến- Ng Tấn Cường
Kết quả điều trị TAE trong chấn thương gan (4 năm- 2004-07)
2010: Sophark - Phạm Hữu Thiện Chí - Nguyễn Tấn Cường
Kết quả sớm của điều trị bảo tồn không mổ trong CTG
2013:Trương Hữu Trí – Nguyễn Tấn Cường
Hiệu quả của tắc mạch trong điều trị chảy máu tái phát /vỡ gan
2014: Đỗ Văn Minh – Võ Tấn Long
Kết quả điều trị CTG bằng chèn gạc
2010: 203 ca CTG
PT 47 ca
TAE 20 ca
• Evolution / Historique
Prise en charge opératoire (TO) Vs Non opératoire (TNO)
Pringle
1908 1945 1970 1980 1995 2007
Résection
+/- shunt...
Tt non opératoire
19%
56%
80%
- Letoublon, Rapport AFC, 1996
• Hiê ̉u biết nhiều hơn về cơ chế sinh bệnh học các tô ̉n thương, sốc mất
máu,. Tiến bộ về hồi sức.
• Tiê ́n bộ và phát triê ̉n của chẩn đoán hình ảnh (CT, X quang can
thiệp)
• Phát triê ̉n cách xử trí không mô ̉
• Xủ trí phẫu thuật thích hợp hơn
Tiên lượng đa ̃ ca ̉i thiê ̣n
Tử vong chung 60%- - 23%- - 1 3%
Giải phẫu – Cơ chê ́ tổn thương / CTG
Tạng đặc, đầy máu, dê ̃ vỡ
Treo vào cơ hoành, TMCD
Phân tích cơ chế chấn thương
Lực, vị trí va chạm :
Thông tin về kiểu tổn thương gan và ngoài gan
Giảm tốc
- Bóc tách Đm chủ
- Vỡ cơ hoành Đe ̀ ép
- T. thương đụng dập khác (phổi ++++)
- Nổ vỡ (blast) – các tạng
- Đe ̀ ép, Xương sườn
(gan -lách), cột sống (tụy)
Giải phẫu – Cơ chê ́ tổn thương / CTG
Les traumatismes graves du foie
Ch. C. Arvieux, B. Rossignol, G. Gueret
Conférences d’actualisation 2003, p. 457-472.
Ek= ½ mv2
35km/h: x10
110km/g: x90
Chấn thương gián tếp: choc frontal
Chấn thương trực tếp
Giải phẫu – Cơ chê ́ tổn thương / CTG
Les traumatismes graves du foie
Ch. C. Arvieux, B. Rossignol, G. Gueret
Conférences d’actualisation 2003, p. 457-472.
Phaân ñoä toån thöông gan (Hoäi PT chaán thöông Myõ – AAST 1994)
Ñoä Tuï maùu Raùch / Vôõ nhu moâ Maïch maùu
I Döôùi bao, < 10% dieän tích
Saâu <1 cm vaøo nhu moâ
II
-Döôùi bao, 10 - 50% dieän tích
-Trong nhu moâ, ñ. k <10 cm
Saâu 1-3 cm, daøi < 10 cm
III Döôùi bao, > 50% dieän tích
Maùu tuï döôùi bao / trong nhu moâ vôõ
Maùu tuï trong nhu moâ, d > 10 cm
hoaëc lan roäng
Saâu > 3 cm vaøo nhu moâ
IV Vôõ 25-75%
hoaëc 1 – 3 phaân thuøy Couinaud
V Vôõ > 75%
hoaëc > 3 phaân thuøy Couinaud
Toån thg TM caïnh gan:
TM CD sau gan
hoaëc TM gan)
VI Bong ñöùt rôøi gan
Chụp CT
Dh trực tiếp Phát hiện dh vỡ tạng đặc
Tràn dịch ổ bụng
(Sô ́ lượng, bản châ ́t)
Tràn khi ́ phu ́c mạc,
Tổn thương tạng Dh giáp tiếp
Máu tụ Sau PM, Thận,
Hô ̣i chẩn BS Hô ̀i sức – Hi ̀nh ảnh học- PTV
(présence hautement souhaitable)
Bilan thương tổn
- T. Thương nhu mô gan và mạch máu
- T.thương ngoài bu ̣ng
BN ô ̉n
đi ̣nh
CT scan
Phân độ Mirvis 1989
Độ 1: Bong bao, rách nông < 1cm
Tụ máu dưới bao , bê ̀ dày < 1 cm,
vết máu khoảng cửa ít
Độ 2: Rách sâu < 1-3 cm
Máu tụ dưới bao - t tâm, đk 1-3 cm
Độ 3: Rách > 3 cm
Máu tụ dưới bao - t tâm, đk > 3 cm
Độ 4: Máu tu ̣ lớn dưới bao - t tâm > 10 cm
Vỡ nát nhu mô / mất tưới máu thùy
Độ 5: Vỡ nát nhu mô / mất tưới máu 2 thùy
CT scan
Phân độ Mirvis 1989
Độ 1
Độ 2
Rách Tụ máu
CT scan- Phân độ Mirvis 1989
Độ 3
Máu tu ̣ + thoát mạch Tụ máu
Máu tu ̣ > 10 cm + máu đông
Độ 4
Máu tu ̣ + thoát mạch + máu ổ bg
CT scan- Phân độ Mirvis 1989
Rách sâu, đứt tm gan T Máu tu ̣ gan P + pt 3 (75%)
Độ 5
Rách + tu ̣ máu thùy P (50%)
Độ 4
Phân độ chảy máu khoang phúc mạc
Các khoang
Quanh gan, quanh lách, Morrison, rãnh đại tràng,
khoang dưới mạc treo đại tràng, chậu
- 1 khoang: 100 -200 ml
• 100 - 200 ml: mức nhẹ
• 250 - 500 ml: mức vừa
• > 500 ml : mức nặng
Becker.Eur. Radiology 1998; 8,553-562
Tính điểm
• Grade 0 : không có dịch ổ bụng
• Grade 1 : quanh lách, quanh gan hay Morrison
• Grade 2 : Grade 1 + 1 hoặc 2 rãnh đại tràng
• Grade 3 : Grade 2 + dịch chậu
Tâ ̀n suất khá ổn đi ̣nh
TAI NẠN GIAO THÔNG:
xe hơi, moto +++ (gia ̉m 60%)
TAI NẠN THÊ ̉ THAO:
cưỡi ngực, ski,đua mô tô (tăng lên)
TAI NẠN LAO ĐÔ ̣NG: té cao, tai nạn
công trường
RƠI QUA CỬA SỔ: tự y ́ hoặc không
Tiếp nhận bệnh nhân
Ng.nhân: TNGT: xe máy – xe lớn - đi bô ̣
TN lao động: te ́ từ cao, te ́ ghe tàu,
Sinh hoạt: đánh nhau
Đa thương: Choáng chấn thương / mất máu
CTSN
CT ngực: gãy x. sườn, vỡ hoành
Gãy nhiều xương: x. chậu, các chi
Vỡ tạng rỗng / mạc treo
Vỡ tạng đặc, kèm theo: lách, thận
Bilan thương tổn nhanh: ABCDE ~ 5-10ph
Tiếp nhận bệnh nhân
Bilan thương tổn nhanh: ABCDE ~ 5-10ph
A. Đường thở (Airway): Nội khí quản / CTCS cô ̉, đầu
B. Thông khi ́: (Breath): O2, giúp thở
C. Tuần hoàn (Circulatory):
Chảy máu ngoài: băng ép, kẹp
Xuất huyết nội: màng phổi, ổ bụng, chậu
≥ 2 đ. truyền TM, kim lớn: chi trên, bẹn (ngoại vi > TT)
Bolus 1: 1000 ml dd LR
20 ml/kg/tre ̉ Đáp ứng ? HA, mạch, da, NT
Bolus 2: đáp ứng ?
Chuẩn bị máu: mất bao lâu?
Cảnh giác: Hạ HA: Chèn ép tim cấp, Tràn khi ́ m phổi áp lực
Mất máu chưa cầm được ?
Tiếp nhận bệnh nhân
Bilan thương tổn nhanh: ABCDE ~ 5-10ph
D. Dấu thần kinh (Disability): Glassgow, liệt
E. Khám (Exposure): cởi hết áo quần
khám từ đầu đến chân: t thg nguy cấp
Bilan 2: đanh gia ́ hồi sức, tổn thương
Bilan 3: đánh gia ́ / XN máu, hình ảnh
Chấn thương bụng kín
Huyết động ổn định:
Siêu âm bụng/ CC (FAST): dịch ổ bụng ? Mức đô ̣ ? Tạng đặc
Phim bụng, ngực kg chuẩn bị: hơi tự do , TDMP, gãy xs
CT bụng có cản quang: mở cửa sô ̉ phổi / hơi
Rửa ổ bụng chẩn đoán (DPL) ? (BN ở P.mô ̉)
Vỡ tụy Vỡ tá tràng Hơi tự do ổ bụng
Vỡ hoành P
Chấn thương bụng kín
Huyết động ổn định
Thoát mạch / thi ̀ đm:
Phân loại Fang JF (2000): 15 / 276 bn
Loại I: thoát vào ổ bụng (6 bn) Phẫu thuật
Loại II: trong gan / dịch ổ bụng (6) TAE +/- PT
Loại III: đọng trong gan (3) TAE
The Efficacy and Limitations of Transarterial Embolization for Severe Hepatic
Injury J Trauma. 2002;52:1091–1096 - Akiyoshi Hagiwara et al.
NC tiến cứu - 1/ 1996 - 12/ 2000
Grade 3 - 5 / CT scan: Angiography + TAE / dấu thoát mạch
612 BN (CTBK): 51 Grade 3 – 5
37 grade 3 : TAE: 18
13 grade 4: TAE (thành công 11, thất bại PT 2)
∑ 5 Laparotomy: t. thương IVC, Tm gan
1 grade 5: TAE Laparotomy (IVC inj)
Dịch hồi sức trước TAE : 2,109 to 2,638 mL/ h
Kết luận:
Grade 4 / 5 + Dịch hồi sức > 2,000 mL/h / duy trì HA: Phẫu thuật
(tổn thương Tm cạnh gan)
Chỉ định điều trị bảo tồn
Huyết động ổn định
Tỉnh táo (*)
Không có CĐ mở bụng vì NN khác: vỡ tạng rỗng (!)
Tổn thương gan đô ̣ I – III
Truyền máu ≤ 2 đv
Mở rộng chỉ định ? Td HCT dịch bụng / CT 2
Trước TAE Sau TAE
Theo do ̃i : hémoglobine ô ̉n đi ̣nh
Không co ́ dh nhiễm tru ̀ng ô ̉ bụng
Siêu âm kiê ̉m tra – CT ngày thứ7:
tiê ́n triê ̉n thuận lợi
Điê ̀u trị ba ̉o tồn
Tiê ́n triê ̉n thuâ ̣n lợi
• Les suites du TNO
• Opérés Différés 14 %
• Complications
Reprise hémorragique (0-9%)
Syndrome du Compartiment abdominal (1,5%)
Complications biliaires (fistules, biliomes, cholépéritoine)
Complication vasculaires : Pseudo - anévrysmes (1%)
- C. Létoublon, Traumatismes fermés du foie : Conditions au choix du traitement non opératoire, Journal de Chirurgie, 2005
- F.R Pruvot et al. Traumatismes fermés du foie: à la recherche de critères décisionnels pour le choix du traitement non-opératoire. Ann Chir
2005
- C Letoublon, Rapport AFC, 1996
J2 J21
Syndrome péritonéal +/- Sepsis
Mortalité de 8 %
Coelio lavage + drainage de la
cavité péritonéale
+/- Biliome, fistule biliaire..
• Complications biliaires : cholépéritoine
- Pruvot 2010, Prise en charge des traumatismes fermés du foie, Journal de chirurgie
Kết quả bảo tồn:
Croce (1995): 112 BN
thất bại 11% , liên quan gan: 5
đô ̣ tổn thương gan ~ ty ̉ lê ̣ thất bại: Không l. quan
Không mô ̉: an toàn / HA ổn
đô ̣ III – V: 70 BN khg mô ̉ ~ 50 Bn mô ̉
Máu truyền: 2,2 ~ 5,8 đv
tử vong: 7 ~ 4% (NS)
Malhotra (2000) thành công > 90%
đô ̣ I – III : 95%
đô ̣ IV - V: 75 -80%
Roche-Tissot (2005 – SFAR)
CĐ bảo tồn ban đầu: đô ̣ I-III: tử vong 7-13% (t.t kèm theo): thấp
đô ̣ III – V: thất bại 67%
CĐ bảo tồn:
Huyết động ổn / bu ̀ dịch
CT: dập gan, máu tu ̣ trong nhu mô,
thoát mạch tiến triển (-)
dịch máu ổ bụng < 500 mL
Dh bụng (đau, cảm ứng): ít, giảm
Máu truyền < 4 đv
Không có lý do CĐ mở bụng khác
Traitement chirurgical
Initial
choc hémorragique
mal ou non contrôlé
lésion associée
chirurgicale
Secondaire
Complication du tt
conservateur
Complication ou
complément d’un
geste initial (packing)
Il dépend de l’état hémodynamique du pt et des
ressources du centre receveur
Traitement chirurgical initial
Situation stable ou stabilisée
TRANSFERT
Centre non spécialisé
Chirugien non expérimenté
Pas de réa
Pas de réserve de sang
Situation mal ou non stabilisée
Geste de « sauvetage » nécessaire
Geste de sauvetage
But= contrôler l’hémorragie
HEMODYNAMIQUE
DIFFICILEMENT
CONTROLEE
HEMODYNAMIQUE
TRES MAL
CONTROLABLE
CLAMPAGE AORTIQUE
PREMIER
Thoracotomie
Ballonnet aortique
Laparotomie prudente
Evacuation de
l’hémopéritoine
Compression
Packing
Transfert
Laparotomie
dangereuse : risque
de désamorçage
Roche-Tissot (2005 – SFAR)
Chỉ định phẫu thuật
Chảy máu ổ bụng ồ ạt
Huyết động không ổn định
HA đm < 90 mmHg / 2000 mL dịch bu ̀
HA đm < 80 bất cứ lúc nào / bu ̀ dịch
Phẫu thuật
Nguyên tắc: Cầm máu
Lấy mô dập, mất tưới máu
Dẫn lưu tốt
Rò mật ?
Các tổn thương khác ?
Rách nông / tự cầm: không DL
Rách sâu/ chảy máu ít: ro ̀ mật ?
Máu tu ̣ dưới bao: khg chảy máu: (-)
lấy máu tu ̣ nếu khg có TT nhu mô
(Hch Budd – Chiari)
Lấy máu ổ bụng
Thủ thuật Pringle (1908):
cầm máu: bilan thương tổn
vẫn chảy: TT TM gan, TM chu ̉
đm gan T: variant ?
Chú ý thời gian kẹp
Thiếu máu nóng
Giảm V tuần hoàn:
Kẹp ngắt quãng 10 - 15 ph
Bù 1 L máu / dịch đ giải
Bn hạ thân nhiệt: cẩn thận
Phẫu thuật
Thám sát tổn thương gan:
Không làm nặng thêm:
TM gan P / rách gan P
Cầm máu tạm bằng hai tay / Hồi sức, Pringle
Phẫu thuật
Cầm máu mặt vỡ gan / Pringle
Khâu mũi rời
Argon Beam
Đốt đơn cực
lưỡng cực
spray
Keo sinh học
Nhưng:
Chảy máu bên trong
Tu ̣ máu, mật, ápxe
Phẫu thuật
Cắt gan:
Nhu gan mất mạch nuôi
Tiết kiệm nhu mô
Không theo giải phẫu
Hết sức hạn chê ́
Cặp các mạch máu lớn
Tổn thương TMCD,
Hơp lưu TM trên gan
Phẫu thuật
Chèn gạc quanh gan (packing)
Trước đây: nhiễm trùng, áp-xe
Gần đây: sử dụng lại rộng rãi / timing
Chỉ định:
Hạ thân nhiệt (<35)
RL đông máu
Nhiễm toan nặng (pH < 7,25)
Truyền > 5 đv HC
Kèm t. thương bụng nặng khác
Quyết định nhanh chóng: cứu mạng BN
Laparotomie écourté
Phẫu thuật
Chèn gạc quanh gan
Từ mặt dưới gan:
bên P: từ phía sau đểđẩy gan ra trước
từ phía trong va ̀ phía cao
bên T: đẩy gan lên
Không chen mặt lồi trên gan:
làm t thương các Tm gan
Nguy cơ: chèn xẹp TMCD
Tiếp tục hồi sức:
làm ấm, chỉnh RLĐM, huyết động
TAE sau mô ̉
Rút gạc: sau 48 -72h / 12h –N7 tùy trường hợp
Packing efficace
Packing inefficace
(mal fait)
SYNDROME DU COMPARTIMENT ABDOMINAL
Hyperpression intra-abdominale (hémopéritoine + hématome
hépatique +/- retro-péritonéal ou oedème intestinal post critique)
Réalisation d ’un véritable « syndrome de Volkman » de
l ’abdomen
COMPLICATION EVOLUTIVE (packing ou volumineux
hématome + hémopéritoine)
Mesure PIV
PIV > 25 mm Hg + Défaillance d’organe Chirurgie
(Laparostomie et drainage)
Défaillance d’organe ( IRA, TVR, Choc)
- Conference de conscensus internationale 2004
- Balogh, Mission to Eliminate Postinjury Abdominal Compartment Syndrome Arch Surg 2011
• Syndrome du compartiment abdominal
Pression intra
vésicale mmHg
Tableau clinique Recommandation
10 – 15 mm Hg Sans défaillance Surveillance
16 – 20 mm Hg Sans défaillance Normo volémie
21 – 25 mm Hg Avec défaillance TTT médical
> 25 mm Hg Avec défaillance Décompression
Mortalité > 50 %
Biến chứng sau phẫu thuật
Chảy máu sau mô ̉: 10%
Ng nhân: Cầm máu không đúng
RL đông máu
Vỡ khối máu tu ̣
TAE / Mở bụng lại nếu RLĐM (-), Hạ thân nhiệt (-)
Mô hoại tử, vỡ gan rộng hơn
Oozing diện rộng: chèn gạc lại
Áp-xe ổ bụng: dê ̃ tử vong, 7,2% (482 Bn)
Sốc kéo dài Vỡ gan rộng
Vỡ tạng rỗng thiếu máu gan/ thắt mạch
Có DL mở (Độ I, II) Mô gan hoại tử
CT chẩn đoán: DL qua da
Mở bụng: đa ổ, dh phúc mạc, sốt kéo dài / dù DL qua da
Biến chứng sau phẫu thuật
Rò mật: 7-10% 8% (210 Bn đô ̣ III,IV, V)
yếu tô ́ nguy cơ: tổn thương gan nặng: ≥ đô ̣ III
có cắt gan
lấy nhiều mô gan mất nuôi dưỡng
tự lành sau 2 - 4 tuần / DL (stent / ERCP)
Nam 28t
Vỡ dọc TM gan giữa
Khâu mm – chen gạc
Lấy gạc, cầm máu
DL ông túi mật
Biến chứng sau phẫu thuật
Chảy máu đường mật:
Tam chứng Sandblom: vàng da, đau hsP, XHTH
Chụp mạch & Làm tắc mạch (TAE)
Letoublon (1996 AFC)
B chứng phổi: 21% / bchg chung tử vong 5%
Nh trùng ổ bụng: 17% tử vong 16%
• TNO (80%)
– Morbidité : 30 %
– Mortalité : 1 %
– Succès : 90 %
– Récidive hémorragique :
5%
TO (20%)
Morbidité : 50 %
Mortalité : 30 %
TRAUMATISMES HEPATIQUES
2003
Bảo tồn ở tre ̉ em người lớn
1976- 1996: phân tích145 bài báo / Medline
Khuyến cáo
A. Mức độ I: Không đủ dữ liệu
B. Mức độ II:
1. Đ. trị bảo tồn / H. động ổn: hợp ly ́ ( 66/72 bài loại II, III)
2. Độ nặng tổn thương gan / CT,
Lượng dịch ổ bụng
Tình trạng thần kinh
Tổn thương kèm theo: Không phải là Chống CĐ
3. CT bụng là PP tốt nhất / chẩn đoán, đánh giá t. thương
C. Mức độ III:
1. Tùy LS CT theo dõi
2. CT bụng: cần chụp cản quang TM & đ. uống (vỡ tạng rỗng)
4. TAE: là biện pháp bổ sung đ. trị bảo tồn
EASTERN 2003
2012 guideline / AAST
Khuyến cáo
Mức độ 1: Huyết động không ổn định hoặc VPM lan tỏa: Mở bụng c/ cứu
Mức độ 2:
1. Không chỉ định mở bụng thường quy
ở BN huyết động ổn, không VPM
2. Chụp CT có cản quang để chẩn đoán & đánh giá thương tổn
/ BN có huyết động ổn, không VPM
3. Chụp mạch + Làm tắc mạch: can thiệp ban đầu trước PT ở
BN có đáp ứng hồi sức tạm thời.
Từ 1996: 176 bài báo (Medline)
Mức độ 2:
4. Độ nặng tổn thương / CT.
Lượng dịch ổ bụng
Tình trạng thần kinh
> 55 tuổi
Có/ Không kèm t. thương khác: Không phải là chống CĐ tuyệt đối
5. Chụp mạch & Làm tắc mạch:
Thực hiện ở BN huyết động ổn, có thoát mạch / CT
6. Điều trị bảo tồn nên thực hiện ở cơ sở có khả năng theo dõi,
đánh giá nhiều lần, phòng mổ sẵn sàng.
EASTERN 2012
Mức độ 3:
1. Cần chụp lại CT nếu có các dh lâm sàng:
SIRS,
Đau bụng kéo dài tăng lên,
Vàng da,
Giảm Hb không giải thích được
2. Các biện pháp can thiệp:
ERCP,
Chụp mạch máu,
Laparoscopy,
DL qua da
được dùng để điều trị biến chứng: rò mật, tụ mật, VPM mật,
Apxe gan, Chảy máu đường mật.
3. Có thể điều trị dự phòng thuyên tắc TM / CT gan đơn thuần
mà không làm tăng tỷ lê ̣ thất bại của điều trị bảo tồn.
EASTERN 2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 635554694914405547_chu1ea5n_thu01b0u01a1ng_gan_cme_fv_oct_2014_1774.pdf