Các quy định pháp luật về thị trường giao dịch chứng khoán
. SGDCK tổ chức thị trường giao dịch CK
cho CK của tổ chức phát hành đủ điều
kiện niêm yết tại SGDCK.
2. TTGDCK tổ chức thị trường giao dịch CK
cho CK của tổ chức phát hành không đủ
điều kiện niêm yết tại SGDCK.
3. Ngoài SGDCK và TTGDCK, không tổ chức,
cá nhân nào được phép tổ chức thị trường
giao dịch CK.
21 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các quy định pháp luật về thị trường giao dịch chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN
Th.s Tạ Thanh Bình
Phó trưởng ban PTTT, UBCKNN
2NĐ 144/2003/NĐ-CP
• Thị trường giao dịch tập trung được tổ chức dưới
hình thức TTGDCK hoặc SGDCK.
• Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập
TTGDCK, SGDCK.
• TTGDCK là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc
UBCKNN, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu
và tài khoản riêng; kinh phí hoạt động của TTGDCK
do ngân sách nhà nước cấp.
• SGDCK là một pháp nhân tự chủ về tài chính, chịu sự
giám sát và quản lý của ủy ban Chứng khoán Nhà
nước. Tổ chức, bộ máy và hoạt động của SGDCK do
Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3NĐ 144/2003/NĐ-CP
TTGDCK không phải là các tổ chức tự quản:
• Không được ban hành các quy chế
• Không chấp thuận niêm yết
• Không chấp thuận hoặc chấm dứt tư cách
thành viên
• Khả năng độc lập trong quản lý và xử lý vi
phạm của thành viên thấp.
4Chiến lược PT TTCK đến 2010
- TTGDCK Tp.HCM -> SGDCK hiện đại, có
khả năng kết nối với các TTCK khu vực. Là
thị trường giao dịch chứng khoán của DN
lớn.
- TTGDCK Hà nội -> thị trường giao dịch
chứng khoán của DN vừa và nhỏ; tiến tới
xây dựng thị trường OTC.
5Thị trường giao dịch tự do?
- Không có sự quản lý?
- Làm như thế nào để thu hẹp?
6Luật CK
Thị trường giao dịch CK là địa
điểm hoặc hình thức trao đổi
thông tin để tập hợp lệnh mua,
bán và giao dịch CK. (Điều 6
khoản 16)
7Tổ chức thị trường giao dịch
CK
1. SGDCK tổ chức thị trường giao dịch CK
cho CK của tổ chức phát hành đủ điều
kiện niêm yết tại SGDCK.
2. TTGDCK tổ chức thị trường giao dịch CK
cho CK của tổ chức phát hành không đủ
điều kiện niêm yết tại SGDCK.
3. Ngoài SGDCK và TTGDCK, không tổ chức,
cá nhân nào được phép tổ chức thị trường
giao dịch CK.
8Điều kiện niêm yết CP tại
SGDCK
NĐ 144 (NY tại TTGDCK
Tp.HCM):
a) CTCP có vốn tối thiểu 5 tỷ
đồng; tình hình tài chính lành
mạnh, hoạt động 2 năm liền kề
có lãi.
b) DNNN cổ phần hoá và niêm
yết ngay thì năm liền trước phải
có lãi.
c) Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS
phải nắm giữ ít nhất 50% CP
trong 3 năm kể từ khi niêm yết
d) Tối thiểu 20% vốn cổ phần
phải do ít nhất 50 cổ đông bên
ngoài công ty nắm giữ
NĐ14 (niêm yết tại SGDCK):
a) CTCP có vốn điều lệ từ 80 tỷ trở lên.
(± 30%);
b) 2 năm liền trước có lãi, không có lỗ luỹ
kế tính đến năm ĐKNY;
c) Không có nợ quá hạn chưa được dự
phòng; công khai mọi khoản nợ của thành
viên HĐQT, BKS, GĐ/TGĐ, PGĐ/Phó TGĐ,
KTT, cổ đông lớn và những người có liên
quan;
d) Tối thiểu 20% CP có quyền biểu quyết
do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ;
đ) Cổ đông là thành viên HĐQT, BKS,
GĐ/TGĐ, PGĐ/Phó TGĐ và KTT phải nắm
giữ 100% CP trong 6 tháng và 50% CP
trong 6 tháng tiếp theo;
e) Có hồ sơ ĐKNY hợp lệ.
9Điều kiện niêm yết CP tại TTGDCK
Điều kiện ĐKGD cổ phiếu tại
TTGDCK HN (NĐ144):
a) Là CTCP có VĐL từ 5 tỷ đồng trở
lên và ít nhất 50 cổ đông;
b) Có tình hình tài chính minh bạch
và hoạt động sản xuất kinh doanh
năm liền trước năm đăng ký giao
dịch phải có lãi
Điều kiện NY cổ phiếu tại TTGDCK
(NĐ14):
a) Là CTCP có VĐL từ 10 tỷ trở lên;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền
trước năm ĐKNY có lãi;
c) CP có quyền biểu quyết do ít nhất
100 cổ đông nắm giữ;
d) Cổ đông là thành viên HĐQT, BKS,
GĐ/TGĐ, PGĐ/Phó TGĐ và KTT phải
nắm giữ 100% CP trong 6 tháng và
50% CP trong 6 tháng tiếp theo;
đ) Có hồ sơ ĐKNY hợp lệ;
e) Việc NY cổ phiếu của DN thành lập
mới thuộc lĩnh vực CSHT hoặc công
nghệ cao, DN 100% vốn NN chuyển đổi
thành CTCP không phải đáp ứng điều
kiện b.
10
Tổ chức giao dịch cho chứng
khoán chưa niêm yết
Khoản 4 Điều 9 NĐ 14:
Chứng khoán đủ tiêu chuẩn niêm yết mà
chưa niêm yết tại TTGDCK được giao dịch
tại công ty chứng khoán và chuyển kết
quả giao dịch thông qua TTGDCK để
thanh toán thông qua Trung tâm Lưu ký
chứng khoán.
11
Tổ chức và hoạt động của
SGDCK, TTGDCK
1. SGDCK, TTGDCK là pháp nhân thành lập và hoạt động
theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc CTCP
theo quy định của Luật này.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải thể,
chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của
SGDCK, TTGDCK theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
3. SGDCK, TTGDCK có chức năng tổ chức và giám sát hoạt
động giao dịch CK niêm yết tại SGDCK, TTGDCK.
4. Hoạt động của SGDCK, TTGDCK phải tuân thủ quy định
của Luật này và Điều lệ SGDCK, TTGDCK.
5. SGDCK, TTGDCK chịu sự quản lý và giám sát của
UBCKNN.
12
Tổ chức và hoạt động của
SGDCK, TTGDCK (tiếp)
SGDCK, TTGDCK chưa phải là các tổ chức tự
quản đúng nghĩa:
- Thành viên giao dịch (không phải là thành
viên góp vốn);
- Sở hữu Nhà nước;
- Khả năng xử phạt và cưỡng chế thực thi
hạn chế.
13
Bộ máy quản lý, điều hành
của SGDCK, TTGDCK
1. SGDCK, TTGDCK có HĐQT, GĐ, Phó GĐ
và Ban kiểm soát.
2. Chủ tịch HĐQT, GĐ SGDCK, TTGDCK do
Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn theo đề
nghị của HĐQT, sau khi có ý kiến của Chủ
tịch UBCKNN.
3. Quyền và nhiệm vụ của HĐQT, GĐ, Phó
GĐ và Ban kiểm soát được quy định tại
Điều lệ SGDCK, TTGDCK.
14
Điều lệ SGDCK, TTGDCK
1. Được BTC phê chuẩn theo đề nghị của HĐQT SGDCK, TTGDCK sau khi
có ý kiến của Chủ tịch UBCKNN.
2. Điều lệ SGDCK, TTGDCK có các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ;
b) Mục tiêu hoạt động;
c) VĐL; cách thức tăng vốn, giảm vốn hoặc chuyển nhượng VĐL;
d) Tên, địa chỉ và các thông tin cơ bản của cổ đông sáng lập hoặc thành
viên góp vốn hoặc Chủ sở hữu;
đ) Phần vốn góp hoặc số cổ phần và giá trị vốn góp của cổ đông sáng lập
hoặc thành viên góp vốn;
e) Người đại diện theo pháp luật;
g) Cơ cấu tổ chức quản lý;
h) Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn hoặc cổ đông;
i) Quyền và nhiệm vụ của HĐQT, GĐ, Phó GĐ và Ban kiểm soát;
k) Thể thức thông qua quyết định của SGDCK, TTGDCK;
l) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
m) Chế độ kế toán, kiểm toán được áp dụng;
n) Việc thành lập/cơ chế sử dụng quỹ; lợi nhuận, xử lý lỗ...;
o) Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
15
Quyền của SGDCK, TTGDCK
1. Ban hành các quy chế về niêm yết CK, giao dịch CK, công bố thông
tin và thành viên giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch CK tại SGDCK, TTGDCK.
3. Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch CK theo Quy chế giao
dịch CK của SGDCK, TTGDCK trong trường hợp cần thiết để bảo vệ
nhà đầu tư.
4. Chấp thuận, huỷ bỏ niêm yết CK và giám sát việc duy trì điều kiện
niêm yết CK của các tổ chức niêm yết tại SGDCK, TTGDCK.
5. Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch; giám sát hoạt
động giao dịch CK của các thành viên giao dịch tại SGDCK, TTGDCK.
6. Giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ chức niêm yết,
thành viên giao dịch tại SGDCK, TTGDCK.
7. Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên quan đến CK
niêm yết.
8. Làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành viên giao dịch khi
phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch CK.
9. Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.
16
Nghĩa vụ của SGDCK, TGDCK
1. Bảo đảm hoạt động giao dịch CK trên thị trường được
tiến hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả.
2. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ
tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện CBTT theo Điều 107 LCK.
4. Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong công tác điều tra và phòng,
chống các hành vi vi phạm pháp luật về CK và TTCK.
5. Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về CK và TTCK cho nhà đầu tư.
6. Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong
trường hợp SGDCK, TTGDCK gây thiệt hại cho thành
viên giao dịch, trừ trường hợp bất khả kháng.
17
Thành viên giao dịch
1. Thành viên giao dịch tại SGDCK, TTGDCK là
công ty CK được SGDCK, TTGDCK chấp thuận
trở thành thành viên giao dịch.
2. Điều kiện, thủ tục trở thành thành viên giao
dịch tại SGDCK, TTGDCK quy định tại Quy chế
thành viên giao dịch của SGDCK, TTGDCK.
18
Giao dịch CK
1. Giao dịch CK tại SGDCK:
a) SGDCK tổ chức giao dịch CK niêm yết theo phương thức khớp lệnh
tập trung và phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao
dịch CK của SGDCK.
b) CK niêm yết tại SGDCK không được giao dịch bên ngoài SGDCK, trừ
trường hợp quy định tại Quy chế giao dịch CK của SGDCK.
2. Giao dịch CK tại TTGDCK:
a) TTGDCK tổ chức giao dịch CK niêm yết theo phương thức thoả
thuận và các phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao
dịch CK của TTGDCK.
b) CK niêm yết tại TTGDCK được giao dịch tại công ty CK là thành viên
giao dịch của TTGDCK theo Quy chế giao dịch CK của TTGDCK.
3. SGDCK, TTGDCK tổ chức giao dịch loại CK mới, thay đổi và áp dụng
phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch
mới phải được UBCKNN chấp thuận.
19
Niêm yết trên SGDCK
nước ngoài
Điều 15 NĐ14. Điều kiện niêm yết chứng khoán tại
SGDCK nước ngoài
1. Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6
Nghị định này.
2. Có quyết định thông qua việc niêm yết tại SGDCK của
Hội đồng quản trị hoặc của Đại hội đồng cổ đông (đối
với công ty cổ phần), của Hội đồng thành viên (đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên),
hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên) hoặc của đại diện chủ sở hữu
vốn (đối với công ty nhà nước).
3. Đáp ứng các điều kiện niêm yết tại SGDCK của nước mà
cơ quan quản lý thị trường chứng khoán hoặc SGDCK đã
có thoả thuận hợp tác với UBCKNN của Việt Nam.
20
Niêm yết trên SGDCK
nước ngoài
Điều 16. Báo cáo về việc niêm yết chứng khoán tại
SGDCK nước ngoài
1. Khi nộp hồ sơ niêm yết tại SGDCK nước ngoài, doanh
nghiệp phải đồng thời nộp cho UBCKNN bản sao hồ sơ
niêm yết tại SGDCK nước ngoài. Trường hợp đang niêm
yết tại SGDCK, TTGDCK trong nước thì doanh nghiệp còn
phải gửi bản sao hồ sơ cho SGDCK, TTGDCK nơi chứng
khoán đang niêm yết.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được chấp thuận
niêm yết hoặc huỷ niêm yết tại SGDCK nước ngoài,
doanh nghiệp phải gửi cho UBCKNN bản sao giấy chấp
thuận niêm yết hoặc quyết định huỷ niêm yết và công
bố thông tin về việc niêm yết hoặc huỷ niêm yết chứng
khoán tại SGDCK nước ngoài, tại các ấn phẩm và trang
thông tin điện tử của UBCKNN.
21
Niêm yết trên SGDCK
nước ngoài
Điều 17. Nghĩa vụ của doanh nghiệp có chứng
khoán niêm yết tại SGDCK nước ngoài
1. Công bố thông tin theo quy định của pháp luật nước
ngoài và pháp luật Việt Nam.
2. Đảm bảo tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài theo
quy định của pháp luât.
3. Trường hợp tổ chức đồng thời niêm yết ở thị trường
chứng khoán trong nước và nước ngoài, báo cáo tài
chính định kỳ phải được lập theo chuẩn mực kế toán
quốc tế hoặc theo chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt
Nam, kèm theo bản giải trình các điểm khác biệt giữa
các chuẩn mực kế toán.
4. Tuân thủ quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam
đối với các giao dịch ngoại tệ liên quan đến việc niêm
yết chứng khoán tại SGDCK nước ngoài.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_3_cac_qd_pl_ve_thi_truong_8173.pdf