Hãng cạnh tranh hoàn hảo:
– Là ng-ời chấp nhận giá (bán với P= 5)
– Bán mọi sản phẩm với P= 5
– Không có khả năng bán giá cao hơn
– Không bán sản phẩm nào với giá thấp hơn
P=5
– Bán ra bao nhiêu cũng nhận đ-ợc một mức
giá >>>> đ-ờng cầu nằm ngang
144 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2149 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các mô hình tổ chức thị trường điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh
22
Đường cầu của hóng cạnh tranh hoàn hảo và
hóng độc quyền bỏn
23
d = D
Q
(b)
Đường cầu của hãng độc quyề
d
q
(a)
Đường cầu của hãng cạnh tranh HH
G
iá
G
iá
24
Đường cầu và đường MR của hãng
độc quyền
Q
P
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
-3
-4
1 2 3 4 5 6 7 8
D (AR)
MRMR
Điều kiện tối đa húa lợi nhuận:
Hóng cung ứng mức sản lượng mà ở
đú
MR = MC
25
d) Quyết định sản xuất của hãng độc
quyền
26
Lợi nhuận
giảm
P1
Q1
Lợi nhuận
giảm
MC
ATC
Q
P
D = AR
MR
P*
Q*
P2
Q2
Quyết định sản xuất của hãng độc quyền
A
B
Vớ dụ về tối đa húa lợi nhuận
27
Lợi nhuận
AR
MR
MC
ATC
Q0 5 10 15 20
P=3
0
/Q
10
20
40
ATC=15
Profit = (P - ATC) x Q
= (30 - 15)(10) = 150
A
B
C
28
Độc quyền cú thể bị lỗ???
Lỗ
MR
Pm
C 1
Q m
D
ATC
MC
Sản lượng
G
iỏ
A
29
29
B
A
Lost Consumer Surplus Vỡ giỏ cao hơn,
người tiờu dựng mất
A+B và nhà sx được
A-C.
C
Quantity
AR=D
MR
MC
QC
PC
Pm
Qm
Giỏ và chi phớ
Deadweight
Loss
Tớnh phi hiệu quả của độc quyền
e) Chớnh sỏch cụng đối với độc quyền
Tạo ra một thị trường cạnh tranh
Thực hiện luật cạnh tranh
Điều tiết hành vi của cỏc hóng độc quyền
Kiểm soỏt và điều tiết giỏ
Sở hữu nhà nước
Mở cửa thị trường
30
31
f) ĐỘC QUYỀN VÀ PHÂN BIỆT GIÁ
Nếu chỉ định
một giỏ, thỡ giỏ
sẽ là P* và
lượng sản xuất
là Q*.
Hãng muốn
định giỏ cao
hơn cho những
người mua sẵn
sàng trả nhiều
hơn P*.
Hãng cũng sẽ
muốn bỏn cho
những người
mua sẵn sàng
trả thấp hơn P*,
● Phõn biệt giỏ Định giỏ khỏc nhau cho
người mua khỏc nhau đối với cựng một
hàng húa.
G
Q1 Q2 Q3
32
G
Q1 Q2 Q3
Q1: Bỏn giỏ P1
Q*-Q1: Bỏn giỏ P
*
Q2 – Q*: Bỏn giỏ P2
Q3 – Q2: Bỏn giỏ Pc
Phõn tớch tỡnh huống
Nguyờn tắc phõn biệt giỏ
• Mức giỏ được phõn biệt phải thỏa món điều
kiện biờn:
MR1 = MR1 = MR = MC
tương ứng là
P1 P2
trờn cỏc thị trường khỏc nhau:
Điều kiện phõn biệt giỏ
• Năng lực nhà độc quyền phải dư thừa mới
thực hiện phõn biệt giỏ
• Cỏc bộ phận khỏch hàng khỏc nhau cú độ co
gión của cầu đối với giỏ là khỏc nhau
• Hàng hoỏ dịch vụ khụng chuyển đổi được từ
bộ phận khỏch hàng này sang bộ phận khỏch
hàng khỏc
g) Độc quyền thuần tỳy cú nhiều cơ sở sản xuất
• Nhà độc quyền kiểm soỏt thị trường đầu ra.
• Khi cú nhiều cơ sở sản xuất là bài toỏn phõn
bổ sản lượng để chi phớ cung ứng là thấp nhất.
• Nguyờn tắc phõn bổ: Sản lượng ở cỏc cơ sở
phải thỏa món điều kiện biờn
MC1 = MC1 = MC = MR
– Tương ứng là cỏc mức sản lượng: q1, q1 và mức
sản lượng của cả hóng
Q= q1 + q2
36
3-CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
Monopolistic Competition
Cạnh tranh độc quyền
a) Đặc điểm tt cạnh tranh độc quyền
– Là cấu trỳc thị trường trong đú cú rất nhiều hóng
sản xuất những sản phẩm tương tự như nhau.
– Cú sự khỏc biệt về sản phẩm giữa cỏc người bỏn
– Sự gia nhập ngành tương đối dễ dàng và khụng
tốn kộm chi phớ.
– Do cú sự khỏc biệt về sản phẩm nờn người bỏn cú
chỳt khỏc biệt về quyền lực trong định giỏ.
37
b) Cõn bằng ngắn hạn và dài hạn
38
Giỏ (P1) > ATC
Lợi nhuận dương
qq
P1
ATC
d
MC
MR
Lợi nhuận
ATC
A
P
Cõn bằng ngắn hạn và dài hạn
39
-Giỏ (P1) < ATC
-Lỗ
qq
ATC
P1
d
MC
MR
Lỗ
ATC
A
P
Cõn bằng ngắn hạn và dài hạn
40
-Giỏ (P1) = ATC
-Lợi nhuận = 0
q
ATC
q
P1=
d
MC
MR
A
T
P
Cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn
Lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn hấp dẫn
cỏc hóng mới gia nhập thị trường. Điều
này:
làm tăng số lượng sản phẩm mà người tiờu dựng
cú thể lựa chọn.
làm giảm cầu của mỗi hóng đang tồn tại trờn thị
trường.
đường cầu của cỏc hóng hiện cú dịch chuyển
sang trỏi.
Cỏc hóng hiện cú thu được ớt lợi nhuận hơn.
42
Cõn bằng dài hạn
Quỏ trỡnh gia nhập và rời khỏi
ngành tiếp diễn cho đến khi cỏc
hãng trờn thị trường kiếm được
lợi nhuận kinh tế bằng 0.
43
4- ĐỘC QUYỀN NHểM
OLIGOPOLY
44
a) ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
• Thị trường gồm một vài hóng lớn trước vụ
số người mua
– Điện thoại di động, ụtụ, thộp, ngõn hàng, bia, cụng
nghiệp hàng khụng, húa dầu, mỏy tính...
• Sản phẩm khỏ đồng nhất
• Gia nhập và rỳt lui là khú khăn và tốn kộm chi
phớ
• Do chỉ cú ớt người bỏn nờn nhà độc quyền
nhúm cú quyền lực thị trường, đú là quyền lực
phụ thuộc lẫn nhau
44
45
b) ĐẶC ĐIỂM CỦA QUAN HỆ PHỤ THUỘC
• Ra quyết định mang tính chiến lược: phải cõn
nhắc hành động của mỡnh cú ảnh hưởng như
thế nào đến phản ứng của cỏc đối thủ cạnh
tranh.
• Sự phụ thuộc lẫn nhau hàm { thị trường này
phức tạp hơn rất nhiều so với cỏc cấu trỳc thị
trường khỏc.
45
46
Cạnh tranh, Độc quyền và Cỏc-ten
Cỏc nhà sản xuất cú thể thỏa thuận để tạo ra kết quả
giống như độc quyền.
Cấu kết: Một thỏa thuận chớnh thức hoặc phi chớnh thức
giữa cỏc hãng nhằm trỏnh hoặc hạn chế cạnh tranh với
hóng khỏc.
Cỏc-ten (Cartel): Những thỏa thuận chớnh thức giữa cỏc
hãng được phỏp luật cho phộp.
Vớ dụ: OPEC
Thị trường trờn thực tế do một tổ chức độc quyền chi
phối.
Cỏc nhà độc quyền nhúm cú thể cạnh tranh với
nhau (cạnh tranh khụng lành mạnh, chiến tranh
giỏ cú thể xảy ra
47
Khú cấu kết
• Luật chống độc quyền
• Đàm phỏn về quota sản xuất là cực kz khú khăn
• Hiệp định cú thể sụp đổ do sư gian lận và nghi
ngờ gian lận ở phớa cỏc thành viờn
c) Đặc điểm của hóng độc quyền nhúm
• Nếu khụng cú cấu kết, đường cầu đối với mỗi doanh
nghiệp sẽ phụ thuộc vào việc cỏc đối thủ cạnh tranh
phản ứng như thế nào.
• Cỏc doanh nghiệp phải đoỏn xem cỏc đối thủ của
chỳng sẽ ứng xử ra sao.
• Nếu doanh nghiệp này giảm giỏ, cỏc doanh nghiệp
khỏc trong ngành làm theo, nhưng nếu nú tăng giỏ
lờn thỡ điều đú khụng gõy nờn phản ứng nào về mặt
giỏ cả của đối thủ cạnh tranh.
• Doanh nghiệp độc quyền nhúm đứng trước một
đường cầu gẫy khỳc
Đường cầu gẫy khỳc của hóng độc quyền nhúm
• Trạng thỏi cõn bằng, khi giảm giỏ, cỏc doanh nghiệp sẽ làm
theo nờn khụng thay đổi.
• Trạng thỏi cõn bằng nếu tăng giỏ doanh nghiệp khỏc khụng
phải ứng nờn lượng cầu nhạy cảm hơn
MR
D
P0
Q0 Q
A
P
MC
50
d) Cõn bằng thị trường
Trạng thỏi khụng cú ỏp lực điều chỉnh: Mỗi
hãng đang làm điều tốt nhất cú thể và khụng cú
lý do để thay đổi giỏ hoặc sản lượng của họ.
Trong độc quyền nhúm, mỗi hãng đều tớnh đến
đối thủ của mỡnh. Với quyết định của cỏc đối thủ
cạnh tranh cho trước, mỗi hãng cố gắng làm điều
tốt nhất cú thể.
51
Cõn bằng đối với độc quyền nhúm
John Nash: 1951
Cõn bằng Nash: Trạng thỏi cõn bằng khụng
hợp tỏc. Mỗi hãng làm điều tốt nhất cú thể,
biết trước điều mà đối thủ đang làm.
52
e) Lí THUYẾT TRề CHƠI VÀ QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA
ĐỘC QUYỀN NHểM
●Trũ chơi: Tỡnh huống mà ở đú người chơi (người
tham gia) đưa ra cỏc quyết định chiến lược cú tớnh
đến hành vi và phản ứng của những người chơi
khỏc.
53
53
Tỡnh thế lưỡng nan của người tự
Trũ chơi gồm hai người, lựa chọn giữa hợp tỏc
và khụng hợp tỏc, với chiến lược trội.
Tỡnh thế lưỡng nan: thỳ tội hay khụng thỳ tội
– Kết cục tốt nhất cho cả hai là cả hai đều phủ nhận
– Nếu chỉ một người thỳ nhận anh ta sẽ cú mức ỏn thấp
nhất cũn người kia chịu mức ỏn nặng nhất
– Nếu cả hai thỳ nhận, ỏn tự sẽ ở mức độ vừa phải cho cả
hai
54
54
Tỡnh thế lưỡng nan của người tự :
Ma trận lợi ớch
● Chiến lược trội: Chiến lược là tối ưu bất kể đối thủ làm gỡ.
Tỡnh huống: L{ thuyết trũ chơi và Cỏc cỳ sốc
giỏ dầu
1972 1974 1981 1986
2,64 11,17 35,1 12,52
55
Đơn vị: USD/thựng
OPEC: KẾT CẤU HAY
KHễNG KẾT CẤU?
PHẦN 2: CÁC ĐẶC TRƯNG KINH TẾ KỸ
THUẬT CỦA CễNG NGHIỆP ĐIỆN LỰC
Ecole Polytechnique de Hanoi 56
57
I - Đặc điểm của doanh nghiệp điện lực
- Vốn đầu tư rất lớn, doanh nghiệp điện lực dự ở bộ phận nào
cũng đều phải cú tiềm lực tài chớnh lớn.
- Doanh nghiệp kinh doanh điện lực đặt trong mối quan hệ
phụ thuộc (Network industrie)
- Hạch toỏn độc lập hay phụ thuộc tuz vào cấu trỳc hệ thống.
- Thường chỉ đảm đương một bộ phận trong hệ thống (kinh
tế theo quy mụ).
- Chịu sự điều phối chặt chẽ về mặt kỹ thuật (Điều độ hệ
thống)
- Mọi phỏt triển nguồn, lưới hệ thống phõn phối đều phải đặt
trong quy hoach tổng thể quốc gia. (Thừa điện hay thiếu
điện đều rất phi kinh tế, bài toỏn chi phớ đầu tư và chi phớ sự
cố)
58
- Cấu trỳc chi phớ của doanh nghiệp điện lực tuz thuộc vào
từng hoạt động chớnh của doanh nghiệp đú (nguồn:
nhiệt điện, thủy điện, lưới vvv).
- Khả năng hoà lưới phụ thuộc vào nhà mỏy (vấn đề
thương thảo và vận hành hiệu quả hệ thống).
- Doanh nghiệp điện lực kinh doanh sản phẩm tới tận hộ
tiờu dựng (chi phớ cung ứng)
- Cỏc doanh nghiệp độc quyền nhà nước thường khụng
được quyết định giỏ đối với hộ tiờu dựng cuối cựng (tư
nhõn hoỏ, cụng ớch, lợi ớch nhà cung cấp, quyền lợi người
tiờu dựng)
- Doanh nghiệp kinh doanh điện năng thường đảm nhận
chức năng cụng ớch (cú hoặc khụng bồi hoàn tuz thuộc
vào từng hệ thống). Hạch toỏn và lợi ớch nhà cung cấp)
5/15/2012 59
II. Đặc điểm của cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh
điện năng
a) Hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng cú tớnh hệ
thống, mức độ liờn kết là tuyệt đối. Cỏc bộ phận của
HTĐ gồm:
+ Cỏc nhà mỏy điện: nhà mỏy nhiệt điện than, nhiệt
điện dầu, khớ, thủy điện, điện nguyờn tử, nhà mỏy
điện sử dụng năng lượng mới, tỏi tạo
> Cơ sở để định giỏ bỏn điện tại cỏc nhà mỏy điện đú
chớnh là giỏ thành sản xuất điện
5/15/2012 60
+ Lưới điện: Bao gồm lưới truyền tải và lưới phõn
phối làm nhiệm vụ đưa điện từ cỏc nhà mỏy điện
tới tay hộ tiờu thụ.
> Giỏ truyền tải và phõn phối điện chớnh là một
trong những cơ sở định giỏ bỏn điện từ cỏc cty
truyền tải cho cỏc cty phõn phối và từ cỏc cty
phõn phối tới cỏc hộ tiờu thụ điện
+ Cụng ty phõn phối: Khỏc với rất nhiều sản phẩm
thụng thường, người tiờu dựng điện thường mua
điện tại đơn vị phõn phối
> Trong giỏ bỏn điện phải bao gồm chi phớ sản xuất
truyền tải và phõn phối điện
5/15/2012 61
b) Sự khỏc biệt của cung cầu trong ngành điện
- Khả năng đỏp ứng nhanh chúng những biến đổi của
nhu cầu tại mọi thời điểm. Cung phải bằng cầu ở mọi
thời điểm. (rất khú giải quyết đối với cung)
- Điện năng hầu như khụng thể dự trữ được dưới dạng
thành phẩm hay sản phẩm dở dang
- Sự khỏc nhau về cỏc phương tiện sản xuất dẫn đến chi
phớ cho 1 kwh phụ thuộc rất nhiều vào thời điểm cung
cấp.
- Một nhu cầu khụng ổn định chịu sự tỏc động của cỏc kz
cao điểm (đồ thị phụ tải ngày, thỏng, năm, đồ thị triển
khai etc..)
5/15/2012 62
- Việc xỏc định hệ thống cung cấp tối ưu cần phải lựa
chọn giữa một bờn là chi phớ sự cố với một bờn là chi
phớ đầu tư.
• MCD: Chi phớ biờn sự cố. Đõy là thiệt hại mà người
tiờu dựng phải chịu do ngừng cung cấp một đơn vị
cụng suất. Chi phớ này tỷ lệ thuận với xỏc suất sự cố
π.
• MCS: Chi phớ biờn đầu tư là chi phớ phải bỏ ra đầu tư
tăng năng lực hệ thống thờm một đơn vị cụng suất,
chi phớ này nghịch với xỏc suất sự cố π
• Xỏc suất sự cố tối ưu π* là giỏ trị mà ở đú MCD =
MCS
5/15/2012 63
- Xỏc định xỏc suất sự cố tối ưu
Chi phớ
biờn
Xỏc suất
sự cố
*
MCDMCS
5/15/2012 64
- Xỏc suất sự cố ở Phỏp được chọn là 5%, tức là chỉ 1
lần trong 20 năm
- Ở Việt nam????
- Để đỏnh giỏ mức độ sự cố của hệ thống trong một
thời kz người ta đưa ra khỏi niệm " độ sõu" sự cố f
được xỏc định theo cụng thức:
- f = Tổng lượng điện năng khụng
đỏp ứng được trong kz bởi cỏc thiết bị sản xuất bỡnh
thường /Tổng nhu cầu điện trong kz
5/15/2012 65
III. Cỏc vấn đề về chi phớ sản xuất của hệ thống điện
Tổng quan: Chi phớ sản xuất của hệ thống điện bao
gồm:
- Chi phớ của cỏc nhà mỏy sản xuất điện trong hệ
thống
- Chi phớ của lưới truyền tải và phõn phối điện
- Ngành điện là ngành sản xuất hàng húa đặc biệt,
khụng cú hàng tồn kho, khụng cú sp dở dang do
đú giỏ thành bằng tổng chi phớ sản xuất.
5/15/2012
1 Chi phớ và giỏ thành nhà mỏy điện
1.1 Chi phớ nhiờn liệu (khoản mục chi phớ quan
trọng đối với nhà mỏy nhiệt điện)
• B: khối lượng nhiờn liệu tiờu hao
• b: là suất tiờu hao nhiờn liệu để sản xuất một
đơn vị điện năng
• gnl: đơn giỏ nhiờn liệu
nlonlnl gEbgBC **=*=
5/15/2012 Ecole Polytechnique de Hanoi 67
1.2 Chi phớ khấu hao (khoản mục chi phớ quan trong
đối với nhà mỏy thuỷ điện
• G: tổng giỏ trị tài sản cố định
• αkh: hệ số khấu hao
• i: loại tài sản thứ i
khiikhkh GGC
5/15/2012 Ecole Polytechnique de Hanoi 68
1.3 Chi phớ tiền lương
• N: Số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn (định biờn lao
động):
• Lbq: lương bỡnh quõn
• Ptb: cụng suất trang bị, n: hệ số biờn chế cho một
đơn vị cụng suất trang bị
jjbqtl lNLNC
nPN tb
5/15/2012 Ecole Polytechnique de Hanoi 69
1.4 Chi phớ khỏc:
***TỔNG CHI PHÍ SẢN XUẤT***
vlfscqlkhỏc CCCC
khỏctlkhnlsx CCCCC
5/15/2012 Ecole Polytechnique de Hanoi 70
** GIÁ THÀNH SẢN XUẤT (HẠCH TOÁN ĐỂ ĐỊNH
GIÁ BÁN)**
Giỏ thành dài hạn (cú tớnh đến đầu tư phỏt
triển nguồn lưới), trong đú Ct là tổng chi phớ
sản xuất, Et là tổng sản lượng điện năng sản
xuất:
tdsx
sx
f
sx
giỏ thành
EE
C
E
C
C
t
t
t
t
giỏ thành
iE
iC
C
1
1
5/15/2012 Ecole Polytechnique de Hanoi 71
I2 Chi phớ lưới điện
3 Tổng chi phớ hệ thống điện
>> Giỏ thành đơn vị hệ thống điện
cHTĐ =CHTĐ/Ethương phẩm
khỏctlkhlđ CCCC
jlđisxHTĐ CCC ,,
PHẦN III:
Cỏc mụ hỡnh tổ chức thị trường điện
lực: xu hướng chuyển dịch cơ cấu
theo hướng đa sở hữu
Ecole Polytechnique de Hanoi 72
Tồn tại ba mụ hỡnh tổ chức thị
trường điện lực:
Độc quyền tự nhiờn (Một cụng ty đảm nhận
toàn bộ cỏc hoạt động từ sản xuất đến cung ứng)
Cạnh tranh độc quyền (Đó cú sự tham gia của
khu vực tư nhõn vào hệ thống, cỏc mụ hỡnh cạnh
tranh ở từng khu vực từ sản xuất-phõn phối -
thậm chớ cả truyền tải)
Cạnh tranh hoàn hảo: cạnh tranh hoàn hảo ở
cỏc khõu
Ecole Polytechnique de Hanoi 73
I- TỔNG QUAN Mễ HèNH TỔ CHỨC VÀ XU HƯỚNG CẢI TỔ
Mễ HèNH TỔ CHỨC VÀ XU HƯỚNG CẢI TỔ
* Tại sao lại độc quyền, tại sao phải cải tổ???
• Dõy chuyền sản xuất kinh doanh của ngành điện ở bất kz
quốc gia nào cũng bao gồm 3 khõu liờn hoàn: sản xuất,
truyền tải và phõn phối điện năng.
• Trước đõy, ở hầu hết cỏc nứơc trờn thế giới, ngành điện
được coi là xem là ngành độc quyền tự nhiờn, cả 3 chức
năng nờu trờn thường được tập trung trong một cụng ty
điện lực quốc gia.
• Với sự phỏt triển nhanh của nền kinh tế thị trường, cạnh
tranh hoỏ trong ngành điện được nghiờn cứu ứng dụng ở
cỏc nước phỏt triển.
• Nhu cầu về vốn ở cỏc nước đang phỏt triển
• Những thay đổi to lớn vừa qua trong ngành cụng nghiệp
điện cỏc nước phần lớn gắn với cỏc thay đổi quyền sở hữu
và quản l{, đó giỳp giảm bớt sự độc quyền và tạo cơ hội
cạnh tranh trong cỏc khõu
• >>>>> New models for organization of electric system
Ecole Polytechnique de Hanoi 74
Đa sở hữu để phát triển (for
Vietnam)
Phát triển theo h-ớng nào??
Phát triển với tốc độ cao (15-
20% năm)
Đầu t- nhiều
Vốn đầu t- lớn
Thời gian thu hồi vốn lâu
Vấn đề giá điện
Vấn đề kinh tế xã hội
Xoỏ bỏ độc quyền
Ecole Polytechnique de Hanoi 75
Xu hướng phỏt triển: Chuyển dịch cơ cấu theo hướng
đa sở hữu –trào lưu phỏ điều tiết ngành cụng nghiệp
năng lượng
II - Mụ hỡnh độc quyền liờn kết dọc:
Đặc điểm:
• Chỉ cú một cụng ty nắm giữ toàn bộ cỏc khõu của ngành điện từ
sản xuất, truyền tải cho đến phõn phối tới khỏch hàng.
• Khụng cú cạnh tranh trong bất kz khõu nào, hạch toỏn là hạch
toỏn phụ thuộc
• Mụ hỡnh này được sử dụng ở cỏc nước: Phỏp, Bồ Đào Nha,
Italy, Malaixia...
Ưu điểm:
• Cả ba khõu sản xuất, truyền tải và phõn phối đều do một cụng
ty điều khiển, vỡ vậy việc điều hành hệ thống tập trung và trong
nhiều trường hợp được thực hiện nhanh chúng.
• Cụng ty chủ động trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
• Trong một số trường hợp, Nhà nước bảo trợ cho kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của cụng ty bằng cỏch bự giỏ.
• Hệ thống giỏ mua và bỏn điện được thống nhất cho tất cả cỏc
khỏch hàng trờn toàn quốc và cú tớnh ổn định trong khoảng
thời gian nhất định.
Ecole Polytechnique de Hanoi 76
Mụ hỡnh độc quyền liờn kết dọc
Nhược điểm:
• Sự can thiệp quỏ sõu của nhà nước sẽ hạn chế khả
năng chủ động của cỏc cụng ty.
• Do cú sự bảo trợ của nhà nước, nờn cỏc cụng ty ớt
quan tõm đến việc đầu tư cụng nghệ, kỹ thuật hiện
đại cho hệ thống điện, cũng như cỏc giải phỏp giảm
tổn thất điện năng.
• Do đặc thự của ngành điện, đầu tư phải đi trước
một bước và với lượng vốn lớn. Đõy sẽ là gỏnh nặng
cho Chớnh phủ khi nhu cầu sử dụng điện ngày càng
tăng nhanh.
• Bộ mỏy quản l{, tổ chức đan xen chức năng và
thường rườm rà.
• Khỏch hàng phụ thuộc vào cỏc cơ sở độc quyền và
khụng được chọn nhà cung cấp cho mỡnh
Ecole Polytechnique de Hanoi 77
Ex: Mụ hỡnh độc quyền liờn kết dọc -
EVN
>Độc quyền tự nhiên trong toàn bộ hệ thống – EVN và
cỏc đơn vị thành viờn
Sản xuất điện tại các nhà máy điện (TĐ, NĐ hạch
toán phụ thuộc tổng công ty)
Truyền tải điện qua các công ty truyền tải (theo khu
vực. Có 4 công ty truyền tải điện 1,2,3,4). Các công
ty truyền tải điện chịu trách nhiệm quản lý l-ới 220
KV trở lên. Hạch toán phụ thuộc
Phân phối và kinh doanh bán điện tới tận hộ tiêu
dùng qua các công ty điện lực. Các công ty điện quản
lý l-ới từ 110 KV trở xuống. (Theo khu vực . Hiện nay
có 7 công ty)
Ecole Polytechnique de Hanoi 78
EVN ( Độc quyền tự nhiên)
Ecole Polytechnique de Hanoi 79
cá
Các nhà máy
sản xuất điện
cáCác công ty
Truyền tải
cá
Các công ty
Phân phối
EXP: EVN org structure
Hydro Electric Stations
(7)
TES
(7)
Power generation units
(7)
Transmission Companies
(4)
Power companies
- Distribution companies
(7)
Power College
Hanoi
Power College No2
HCMC
Power College No3
Danang
Power colleges
(3)
PECC & mechanical units
(4 +2 +1)
EVN departments
(19)
Project management Units
(15)
General director
Type title here
Management board
Ecole Polytechnique de Hanoi 80
-u điểm mô hình độc quyền EVN
Ưu điểm
cả ba khâu do một tổng công ty quản lý :
tập trung,
thống nhất,
chủ động
nhanh chóng
Không phải tìm đầu ra cho sản phẩm
Nhà n-ớc bảo trợ
Giá cả, thị tr-ờng ổn định
Ecole Polytechnique de Hanoi 81
mô hình độc quyền EVN (tiếp theo)
Nh-ợc điểm
Sự can thiệp quá sâu - hạn chế chủ
động,
ít quan tâm đến đầu t-, hiệu quả
Gánh nặng đầu t- cho ngân sách
Bộ máy quản lý cồng kềnh trì trệ
Ng-ời tiêu dùng không có lựa chọn
Ecole Polytechnique de Hanoi 82
III- Mễ HèNH ĐA DẠNG SỞ HỮU Ở KHÂU SẢN XUẤT- CẠNH
TRANH PHÁT
Ecole Polytechnique de Hanoi 83
cá
nhà máy
điện EVN IPP, BOT
cáCông ty
Truyền tải EVN
cá
Công ty
Phân phối EVN
III- Mễ HèNH ĐA DẠNG SỞ HỮU Ở KHÂU SẢN XUẤT- CẠNH TRANH
PHÁT
Đặc điểm:
• Truyền tải và phõn phối vẫn độc quyền và được quản l{ bởi một
đơn vị.
• Trong mụ hỡnh này, cỏc nhà mỏy của nhà nước cũng như của tư
nhõn cạnh tranh sản xuất với nhau
• khõu truyền tải và khõu phõn phối nằm trong tay một cụng ty
độc quyền.
• Cạnh tranh phỏt mụ hỡnh một người mua hay cụng ty truyền tải
là người mua.
• Cụng ty truyền tải cú quyền lựa chọn nhà cung cấp cho mỡnh,
nhưng khỏch hàng dựng điện khụng được chọn nhà cung cấp.
• Mụ hỡnh này thường được sử dụng trong giai đoạn đầu của quỏ
trỡnh cải tổ.
• Do cạnh tranh giữa cỏc nguồn phỏt, giỏ điện sản xuất cú thể hạ
Ecole Polytechnique de Hanoi 84
Mễ HèNH CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN: mô hình cạnh
tranh phát
• Một người mua duy nhất, thường là cụng
ty độc quyền cũ. Độc quyền mua
• Cạnh tranh giữa cỏc nhà mỏy cũ của cụng ty
độc quyền và cỏc nhà mỏy mới, cấu trỳc
khụng cõn xứng
• Cạnh tranh độc quyền cú thể hiểu theo
nghĩa, cạnh tranh ở khu vực sản xuất và độc
quyền trong phõn phối
• Mụ hỡnh l{ thuyết? Hành vi giỏ? Vấn đề
điều độ hệ thống?
Ecole Polytechnique de Hanoi 85
Mễ HèNH CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN: mô hình cạnh tranh
phát
Ưu điểm
Đa dạng sở hữu khâu phát nên giảm gánh nặng tài
chính cho ngân sách nhà nước về đầu tư phỏt
triển nguồn điện.
Đầu tư đổi mới cụng nghệ của cỏc nhà mỏy điện
sẽ giải thiểu ảnh hưởng đến mụi trường.
Động lực đầu t- phát triển hiêu quả và phát triển bền
vững (sạch) - đặc biệt là ở cỏc đầu tư phần
nguồn điện
Cần thiết cho cụng cuộc đa sở hữu toàn
diện ngành điện
Ecole Polytechnique de Hanoi 86
Mễ HèNH CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN: mô hình cạnh
tranh phát
Nh-ợc điểm
Giá bán điện từ khâu phát do thị tr-ờng, nh-ng
giá bán điện sau l-ới phân phối lại do nhà n-ớc
quy định.
Ưu thế của cỏc cụng ty phỏt thuộc cụng ty độc
quyền cũ.
=> các công ty phân phối không chủ động
trong kinh doanh bán điện
Gặp khú khăn khi thực hiện cỏc nhiệm vụ cụng
ớch mà khụng cú bồi hoàn
Ng-ời tiêu dùng không đ-ợc lựa chọn nhà phân
phối
Ecole Polytechnique de Hanoi 87
IV - Mễ HèNH ĐA DẠNG SỞ HỮU Ở KHÂU PHÂN PHỐI
Ecole Polytechnique de Hanoi 88
cá
nhà máy
điện EVN
cáCông ty
Truyền tải EVN
cá
Công ty
Phân phối EVN
Phân phối độc lập
Mễ HèNH ĐA DẠNG SỞ HỮU Ở KHÂU PHÂN PHỐI
Đặc điểm:
• Khu vực sản xuất và truyền tải vẫn là độc quyền.
Khu vực phõn phối được phỏ điều tiết.
• Cỏc cụng ty phõn phối khụng cú khả năng lựa chọn
nhà cung cấp sản phẩm điện năng cho mỡnh.
• Mụ hỡnh này thường được sử dụng ở: Bắc Ailen,
Tõy Ban Nha, Trung Quốc, Bỉ.
• Cụng ty phõn phối được tổ chức dạng cạnh tranh -
Người tiờu dựng được lựa chọn cụng ty phõn phối
cho mỡnh.
Ecole Polytechnique de Hanoi 89
Mễ HèNH ĐA DẠNG SỞ HỮU Ở KHÂU PHÂN PHỐI
Ưu điểm
cả hai khâu do một tổng công ty quản lý :
tập trung điều hành hệ thống trong sản xuất
và truyền tải
Nhiều công ty kinh doanh nên mở rộng thị
tr-ờng
Khách hàng có quyền lựa chọn nhà phân
phối
Đã có yếu tố cạnh tranh nên công ty phân
phối phải đi vào chuyên môn hoá
Công ty phân phối quan tâm đến kinh doanh
hiệu quả
Ecole Polytechnique de Hanoi 90
Mễ HèNH ĐA DẠNG SỞ HỮU Ở KHÂU PHÂN PHỐI
Nh-ợc điểm
Khâu phát và truyền tải vẫn độc quyền nên
thiếu đồng bộ
Vấn đề phối hợp giữa các khâu
Các công ty kinh doanh không có quyền lựa
chọn nhà cung cấp
Khâu phát và truyền tải vẫn, độc quyền
=>thiếu động lực hoạt động hiệu quả và hoạt
động bền vững (sạch)
Ecole Polytechnique de Hanoi 91
V-Mễ HèNH ĐA DẠNG SỞ HỮU SẢN XUÂT VÀ PHÂN PHỐI
nhà máy
điện EVN
Ecole Polytechnique de Hanoi 92
cá
cáCông ty
Truyền tải EVN
cá
Công ty
Phân phối EVN
Phân phối độc lập
BOT, IPP
Mễ HèNH ĐA DẠNG SỞ HỮU SẢN XUÂT VÀ PHÂN PHỐI
Đặc điểm:
• Phỏ điều tiết được thực hiện ở khõu sản xuất và khõu phõn
phối, nhà nước giữ độc quyền trong truyền tải
• Trong mụ hỡnh này, khỏch hàng cụng nghiệp lớn cú thể k{ hợp
đồng trực tiếp mua điện từ cụng ty truyền tải.
• Ở đõy, cụng ty phõn phối và khỏch hàng cú thể lựa chọn nhà
cung cấp cho mỡnh.
• Khõu truyền tải cú thể độc quyền sở hữu nhà nước và việc mua
bỏn điện được thụng qua thị trường điện.
• Cỏc nước sử dụng mụ hỡnh này: Chi lờ, Argentina, Anh, Đan
Mạch, Hà lan.
• Trong dõy chuyền sản xuất - kinh doanh bỏn điện đó tỏch thành
cỏc khõu riờng biệt hoạt động kinh doanh độc lập, cỏc cụng ty
phỏt điện và phõn phối điện đó tự chủ và chủ động hơn.
Ecole Polytechnique de Hanoi 93
mô hình cạnh tranh Phát & phân phối
Ưu điểm
Kết hợp đ-ợc -u điểm của cả hai mô hình
trên
Nh-ợc điểm
Điều hành phối hơp giữa một bên là khâu
phát và phân phối cạnh tranh và một bên là
khâu truyền tải vẫn độc quyền
Chứa nhiều yếu tố rủi ro, an ninh cung cấp
Ecole Polytechnique de Hanoi 94
VI- Mễ HèNH THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH: Đa dạng sở hữu tất cả
các khâu
Ecole Polytechnique de Hanoi 95
cá
nhà máy
điện EVN
cáCông ty
Truyền tải EVN
Truyền tải độc lập
cá
Công ty
Phân phối EVN
Phân phối độc lập
BOT, IPP
mô hình cạnh tranh – phÁ ĐIỀU TIẾT TOÀN HỆ THỐNG
• Tất cả cỏc khõu được tổ chức một cỏch độc lập và
tồn tại cạnh tranh.
• Khõu truyền tải đó cú sự tham gia của đơn vị khỏc,
khụng cũn một cụng ty truyền tải duy nhất.
• Tuy nhiờn sự tham gia này khụng cú nghĩa là tồn
tại hai hệ thống truyền tải cựng một lỳc (kinh tế
theo quy mụ)
• Đõy là hỡnh thức đa sở hữu nhằm hướng tới hoạt
động hiệu quả của khu vực truyền tải
• Giảm gỏnh nặng về đầu tư lưới truyền tải trong
điều kiện lưới phỏt triển mạnh
Ecole Polytechnique de Hanoi 96
mô hình cạnh tranh – phÁ ĐIỀU TIẾT TOÀN HỆ THỐNG
Ưu điểm
Phát triển hiệu quả
Phát triển bền vững
Khách hàng đ-ợc lựa chọn
Giảm bớt gánh nặng ngân sách
Nh-ợc điểm
Điều hành phối hơp giữa các khâu
Chứa nhiều yếu tố rủi ro ( rã l-ới, sự cố)
Vấn đề chủ động điều hành
Vấn đề thống nhất trong điều hành
Ecole Polytechnique de Hanoi 97
VII- Các vấn đề chuẩn bị
chuyển dịch
• Kỹ thuật
• Kinh tế
• Tài chính
Ecole Polytechnique de Hanoi 98
Các vấn đề chuẩn bị
chuyển dịch
• Khung pháp lý ( luật điện lực, luật doanh nghiệp,
luật cổ phần hóa..các chính sách về đầu t- phát
triển..
• Lịch trình chuyển dịch
B-ớc 1
Cơ quan chuyên trách chuẩn bị
Khâu đột phá đầu tiên
Các vấn đề quản lý, kỹ thuật, tổ chức thực hiện
Ecole Polytechnique de Hanoi 99
Các vấn đề chuẩn bị
chuyển dịch
• Lịch trình chuyển dịch
B-ớc 2
Khâu đột phá tiếp theo
Các vấn đề quản lý, kỹ thuật,
tổ chức thực hiện
B-ớc 3
Khâu đột phá cuối cùng
Các vấn đề quản lý và kỹ thuật,
tổ chức thực hiện
Ecole Polytechnique de Hanoi 100
Các vấn đề chuẩn bị
chuyển dịch
• Nguồn lực
– Nhân lực ( tổ chức, đào tạo..)
– Vật lực
– Tài lực ( huy đông vốn,
hạch toán chi phí, định giá bán..)
Ecole Polytechnique de Hanoi 101
Kế hoạch chuyển dịch
• Khi nào? Bài học về dịch chuyển ở
cỏc nước phỏt triển (hiờụ quả hệ
thống = hiệu quả phớa supply và hiệu
quả phớa demand)
• Ai? Chớnh phủ, cụng ty điện lực, cỏc
đơn vị sẽ tham gia khỏc
• Làm gì: Phỏp lý - lộ trỡnh- kỹ thuật
• Bằng ph-ơng tiện nào: Kế hoạch
triển khai cụ thể
Ecole Polytechnique de Hanoi 102
Kế hoạch chuyển dịch
• Các ràng buộc:
Nhân lực
Vật lực
Tài lực
Thời gian
Ecole Polytechnique de Hanoi 103
Thực hiện kế hoạch
LEARNING TO SWIM ...
Ecole Polytechnique de Hanoi 104
Thực hiện kế hoạch
... IN THE DEEP END OF THE POOL
Ecole Polytechnique de Hanoi 105
PHẦN IV
GIÁ ĐIỆN TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
Ecole Polytechnique de Hanoi 106
Phần IV: Giỏ điện trong thị trường cạnh tranh
1- Tổng quan về giỏ điện
• Định giỏ phụ thuộc vào cấu trỳc và đặc điểm kinh doanh
của ngành điện, đối tượng, khu vực định giỏ.
• Cấu trỳc độc quyền: Giỏ điện là giỏ độc quyền nhà nước,
cụng ty điện lực thay mặt nhà nước thực hiện mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh điện năng và định giỏ
• Cấu trỳc cạnh tranh: giỏ điện là giỏ cạnh tranh, tuz từng
mụ hỡnh cạnh tranh mà cú cỏc loại biểu giỏ khỏc nhau.
• Cấu trỳc cạnh tranh độc quyền: giỏ phụ thuộc vào cường
độ cạnh tranh, quan hệ giữa cỏc lực lượng cạnh tranh,
cỏch thức tổ chức thị trường
• Giỏ điện trong thị trường cạnh tranh do thị truờng quy
định, khụng cú cỏc hoạt động cụng ớch trong ngành điện.
• Cỏch thức định giỏ phụ thuộc vào mụ hỡnh cạnh tranh,
cỏch thức tổ chức vận hành thị trường và đặc điểm kinh
doanh của ngành điện
Ecole Polytechnique de Hanoi 107
Tổng quan về giỏ điện
* Phõn biệt Giỏ điện thị trường và giỏ điện ỏp dụng
cho hộ tiờu dựng cuối cựng:
• Giỏ điện thị trường (đến ngưỡng nhà phõn phối)
được hỡnh thành phụ thuộc theo cấu trỳc thị
trường, giỏ độc quyền hạch toỏn nội bộ, hoặc giỏ
từ ỏp lực cạnh tranh.
• Giỏ ỏp dụng cho hộ tiờu dựng cuối cựng: Hợp
đồng mua bỏn điện, cú nguyờn tắc xõy dựng
khung biểu giỏ, cơ chế giỏ, cú sự can thiệp của
nhà nước.
• PV-POWER: giỏ điện thị trường, khi tham gia vào
khu vực cung cấp >> giỏ cho hộ tiờu dựng cuối
cựng
Ecole Polytechnique de Hanoi 108
2- Cấu trỳc và sự hỡnh thành giỏ cả
• Phõn loại cấu trỳc: 4 cấu trỳc cơ bản (phõn loại
theo mức độ tập trung)
– Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
– Thị trường độc quyền thuần tu{
– Thị trường cạnh tranh độc quyền
– Thị trường độc quyền nhúm
• Giỏ được hỡnh thành theo cấu trỳc (Bỏ qua những
dao động trong ngắn hạn), tức là quyền lực của
người bỏn, hay người mua trong định giỏ
• Nguyờn tắc định giỏ biờn MR = MC (nguyờn tắc chi
phớ, đỳng với mọi cấu trỳc)
Ecole Polytechnique de Hanoi 109
2- Cấu trỳc và sự hỡnh thành giỏ cả
* Một số mụ hỡnh độc quyền nhúm điển hỡnh:
• Mụ hỡnh Cournot:
- Số lượng doanh nghiệp trong ngành cố định
- Khụng cú chuyện rỳt lui hay gia nhập ngành
- Khỏ tương đồng về chi phớ và quy mụ
- Giỏ cả hỡnh thành: Doanh nghiệp thực hiện việc
dự bỏo tốt nhất tổng sản lượng của cỏc doanh
nghiệp cũn lại, tối đa hoỏ lợi ớch theo mức sản
lượng dự kiến.
- Áp dụng cho thị trường điện cỏc nhà mỏy đó biết
trong hệ thống, chào cả về cụng xuất và giỏ bỏn
Ecole Polytechnique de Hanoi 110
2- Cấu trỳc và sự hỡnh thành giỏ cả
• Mụ hỡnh Stackelberg
- Hai loại doanh nghiệp trờn thị trường và
quan hệ quyền lực khụng đối xứng
- Tồn tại doanh nghiệp cú quy mụ sản lượng
ỏp đảo, đú là người ỏp đặt giỏ (leader)
- Cỏc doanh nghiệp khỏc căn cứ trờn mức
sản lượng, mức giỏ ỏp đặt để đưa ra mức
sản lượng cung ứng hợp l{ (follower)
- Áp dụng cho thị trường điện cạnh tranh cú
một cụng ty chiếm thị phần lớn.
Ecole Polytechnique de Hanoi 111
Cấu trỳc độc quyền nhúm và cõn bằng thị trường
Ecole Polytechnique de Hanoi 112
Cỏc trạng thỏi của cấu trỳc độc quyền nhúm Stackelberg: leader và nhà sản xuất cạnh tranh
Sản lượng của
nhà sản xuất leader
Đường giới hạn sản xuất
của nhà sản xuất cạnh tranh
Ao
F H
q2
**
E (điểm cõn bằng Cournot)
q*2
q2
*** F’ Đường giới hạn sản xuất
của nhà sản xuất leader
0 q1
** q1
* q1
*** Sản lượng của nhà sản xuất cạnh tranh
3 -Giỏ điện trong thị trường cạnh tranh
3-1 Giỏ điện trong thị trường cạnh tranh ở Anh
Thị trường điện tại Anh được gọi là Pool:
• Bao gồm cỏc nhà sản xuất cạnh tranh với nhau để bỏn
điện vào lưới và bỏn cho cỏc hộ tiờu thụ lớn.
• Cỏc cụng ty phõn phối cạnh tranh nhau bỏn điện cho
những người tiờu thụ nhỏ và cũng cú thể cả một vài hộ
tiờu thụ lớn nữa.
• Cho đến nay, Pool cũng như hầu hết cỏc thị trường
điện, đều xảy ra quỏ trỡnh cạnh tranh ở hai cấp độ: Sản
xuất và Phõn phối.
• Người mua điện cú thể tự do lựa chọn cỏc nhà cung
cấp, đú là điều khụng thể xảy ra đối với một hệ thống
điện độc quyền
Ecole Polytechnique de Hanoi 113
Cỏc hỡnh thức giao dịch trong Pool
* Thị trường mua trước (forward)
• Việc mua bỏn được thực hiện thụng qua hợp đồng
thoả thuận
• Được thương thảo trước khi hợp đồng được thực
thi: thương thảo về số lượng, hỡnh thức cung cấp,
giỏ cả cho mỗi nửa giờ
• Giỏ trong hợp đồng là giỏ đầu vào của Pool (PIP Pool
Input Price)
• Danh mục phỏt là danh mục hợp đồng người bỏn là
cụng ty phỏt, người mua là cụng ty lưới quốc gia
• Forward contracts thớch hợp với chế độ làm việc ở
phần đỏy của đồ thị phụ tải.
Ecole Polytechnique de Hanoi 114
Cỏc hỡnh thức giao dịch trong Pool
* Thị trường quyền lựa chọn (option market)
• Một dạng thị trường đặc biệt của forward nhưng
linh động hơn so với forward do:
• Cỏc option contracts cú thể được trao đổi mua bỏn
trờn thị trường nờn giỏ cả cú thể tăng giảm cũn giỏ
trong forward là cố định
• Người nắm giữ hợp đồng cú thể khụng nhất thiết
phải thực hiện. Khi đú anh ta phải chịu một khoản
phạt (option fee) nhưng anh ta cú quyền được
hưởng hợp đồng
• Option thớch hợp với phần đỉnh của đồ thị phụ tải
Ecole Polytechnique de Hanoi 115
Cỏc hỡnh thức giao dịch trong Pool
• Thị trường mua bỏn trực tiếp (spot market)
- Thị trường mua bỏn trực tiếp
- Giải quyết những thiếu hụt tức thời trờn thị
trường khi cả Option market và forward market
khụng cú khả năng đỏp ứng
- Những ngày quỏ lạnh hoặc quỏ núng nhu cầu tăng
ngoài dự kiến của option và forward.
- Giỏ được hỡnh thành từ ỏp lực cung cầu.
- Giỏ cả biến đống mạnh phụ thuộc vào quan hệ
cung cầu khi cú biến động và vấn đề điều tiết của
thị trường
Ecole Polytechnique de Hanoi 116
3 -Giỏ điện trong thị trường cạnh tranh
Phương phỏp xỏc định giỏ trong Pool
• Cỏc loại giỏ hỡnh thành trờn từng thị trường đó
xột trờn, vỡ là những thị trường cạnh tranh nờn
Pool khụng can thiệp.
• Ở mỗi khu vực luật cạnh tranh điều khiển cuộc
chơi, giỏ là giỏ cạnh tranh trước khi vào và ra
Pool
• Cú 3 loại giỏ mà Pool cần xỏc định là:
– giỏ biờn SMP (System Marginal Price)
– giỏ đầu vào PIP (Pool Input Price)
– giỏ đầu ra. POP (Pool Output Price)
Ecole Polytechnique de Hanoi 117
3 -Giỏ điện trong thị trường cạnh tranh
Giỏ biờn SMP (căn cứ xỏc định giỏ input)
• Giỏ biờn của hệ thống SMP (System Marginal Price) là giỏ của
tổ mỏy hay nhà mỏy cuối cựng tham gia phỏt điện vào hệ
thống (Pool)
• Giả sử hệ thống cú n tổ mỏy độc lập nhau (thuộc n cụng ty),
giỏ điện mà mỗi cụng ty bỏn vào lưới là p1, p2, ....., pn; Khụng
làm mất tớnh tổng quỏt, ta giả sử : p1 < p2 < .....< pn
• Giả sử cụng ty lưới NGC chỉ cần huy động đến tổ mỏy thứ h
nào đú (1 < h < n), vậy Ph chớnh là giỏ biờn tại thời điểm xem
xột : ph = SMP
• Trong trường hợp tồn tại 2 nhà mỏy cú giỏ chào như nhau,
cụng ty lưới sẽ chia đều phần cụng suất yờu cầu cho mỗi nhà
mỏy nếu điều kiện kỹ thuật cho phộp,
• ngược lại Pool sẽ ưu tiờn cho nhà mỏy nào cú đăng k{ trước.
Ecole Polytechnique de Hanoi 118
3 -Giỏ điện trong thị trường cạnh tranh
Giỏ đầu vào PIP :
• Để tớnh toỏn giỏ này, ta cần tớnh thờm 2 đại lượng sau:
• Xỏc suất mất tải LOLP (Loss of Load Probability) : phần thời gian cụng suất của
hệ thống phỏt khụng đủ đỏp ứng được nhu cầu. Thực chất là xắc suất giảm điện
ỏp hoặc tần số của lưới (cực đoan là tải bị cất khỏi lưới), ta cú:
- Nếu tải bị cắt khỏi lưới, xỏc suất này bằng 1, tức LOPT = 1.
- Trong trường hợp ngược lại thỡ LOPT = 0.
- Nếu điện ỏp và tần số bị giảm, nhưng tải khụng bị cắt, xỏc suất nằm giữa 0 và 1
• Giỏ trị của 1 đơn vị tải bị mất VOLL (Value of Lost Load): Giỏ trị 1 đơn vị điện
năng bị mất thường được chọn tương đương với giỏ lớn nhất mà khỏch hàng
sẵn sàng trả cho cụng ty, nú cú thể gấp từ 5 - 10 lần gớa trung bỡnh của hệ thống,
• vớ dụ tại Pool của nước Anh giỏ này là 2bảng/kwh
• Như vậy PIP của Pool được xỏc định như sau :
• PIP = (Chi phớ cung cấp năng lượng, SMP)x(Xỏc suất thoả món nhu cầu tổng, 1-
LOPT)+(Chi phớ do cung cấp bị thiếu hụt, VOLL) (Xỏc suất khụng thoả món nhu
cầu tổng).
• Hay : PIP = SMP (1 - LOPT) + VOLL LOPT
PIP = SMP + LOPT (VOLL - SMP)
Ecole Polytechnique de Hanoi 119
3 -Giỏ điện trong thị trường cạnh tranh
Giỏ đầu ra POP:
• Đú chớnh là giỏ mà Pool sẽ bỏn trờn thị trường cho
cỏc nhà phõn phối cạnh tranh
• Nú bao gồm giỏ đầu vào cộng thờm với chi phớ điều
chỉnh, ta k{ hiệu là Uplift , tức là :
POP = PIP + Uplift
• Hay:
POP = SMP + LOPT (VOLL -
SMP) + Uplift
Uplift điều chỉnh theo mức phớ option và giỏ spot
Ecole Polytechnique de Hanoi 120
3 -Giỏ điện trong thị trường cạnh tranh
3.2- Định giỏ điện trờn thị trường cạnh tranh tại Mỹ
Đặc điểm của thị trường Mỹ:
+ Tổ chức cung cấp điện được thực hiện theo liờn bang (quỏ lớn)
+ Cú sự tham gia của cỏc khu vực tư nhõn vào trong tất cả cỏc khõu:
- 3 hệ thống truyền tải do 301 cụng ty cụng cộng và tư nhõn nắm giữ
- 1024 cụng ty phõn phối sở hữu địa phương
- Cú hơn 4000 cụng ty phỏt độc lập thuộc sở hữu tư nhõn
+Mỗi bang cú một uỷ ban cụng (PUC- Public Utility Commission) , liờn
bang cú uỷ ban điều tiết (FERC – Federal ấnergy Regulation)
- PUC -Thực hiện cỏc chức năng điều tiết hoạt động đầu tư, giỏm sỏt
việc định giỏ bỏn lẻ của cỏc cụng ty trong phạm vi bang
- FERC giỏm sỏt quỏ trỡnh định giỏ bỏn buụn, giỏm sỏt định giỏ truyền
tải trong toàn liờn bang
Ecole Polytechnique de Hanoi 121
3.2- Định giỏ điện trờn thị trường cạnh tranh tại Mỹ
Quỏ trỡnh cải tổ:
+Luật hoỏ cỏc hoạt động kinh doanh điện năng với
mục tiờu là (Luật AB1890)
- phi điều tiết của ngành điện lực
- Cỏc hộ tiờu thụ được phộp lựa chọn nhà cung cấp
+Thị trường điện được xõy dựng theo bang (thị
trường bắt buộc), mọi hoạt động trao đổi, mua bỏn
điện được thực hiện thụng qua thị trường.
+Cú cỏc cơ quan giỏm sỏt hoạt động kinh doanh điện
năng: uỷ ban giỏ sỏt kinh doanh điện, cơ quan điều
độ hệ thống và cơ quan điều hành thị trường trao
đổi điện (cty phi lợi nhuận)
Ecole Polytechnique de Hanoi 122
3.2- Định giỏ điện trờn thị trường cạnh tranh tại Mỹ
Khủng hoảng ở California
• Thỏng 5/2000 giỏ ở mức 30 USD/Mwh
• Tăng liờn tục, thỏng 12/2000 giỏ là:210 USD/Mwh
• Thỏng 1/2001: 252 USD/MWh
• Kinh tế chao đảo, sản xuất bị ảnh hưởng nặng nề
vỡ giỏ điện tăng cao
• Cỏc cụng ty phõn phối điện thua lỗ nặng (thỏng
1/2001 lỗ 13 tỷ USD)
• Hệ thống điện vận hành trong trạng thỏi bỏo động
(khụng cú cụng suất dự phũng)
• Cuối thỏng 1/2001 chớnh thức phải cắt điện do
thiếu cụng suất
Ecole Polytechnique de Hanoi 123
3.2- Định giỏ điện trờn thị trường cạnh tranh tại Mỹ
Khủng hoảng ở California: Nguyờn nhõn và bài học
• Khớ hậu bất thường (theo hướng khụng thuận lợi) lượng
cầu tăng cao
• Giỏ gas tăng cao làm chi phớ phỏt tăng (1998-1999, tăng 4
lần)
• Cụng cuộc cải tổ cú những thiếu sút:
• Điều hành thị trường (cỏc hoạt động mua bỏn của cỏc
cụng ty đều thực hiện qua CaIPX – cquan điều hành thị
trường), khi nhu cầu tăng vọt, vựot quỏ khả năng phỏt
• Cỏc quy định chặt chẽ từ đối với giỏ bỏn sau lưới phõn
phối làm kiệt quệ khả năng tài chớnh của cỏc cụng ty phõn
phối
• Thủ tục cấp phộp đầu tư mới lõu, nguồn vào chậm
• Khõu chuẩn bị cho cải tổ chưa thực sự sẵn sàng
Ecole Polytechnique de Hanoi 124
3.2 Định giỏ điện trờn thị trường cạnh tranh tại Mỹ
Vấn đề tớnh biểu giỏ cạnh tranh ở Mỹ
• Chia nhu cầu về điện năng thành cỏc mức khỏc nhau, cụ
thể là 108 mức, dựa trờn cơ sở thay đổi theo mựa, ngày,
giờ, … (6 biến mựa, 3 biến ngày, 3 biến thời gian trong
ngày, 2 mức trong một thời kz).
• Trong mỗi mức thời gian, cỏc nhà mỏy được huy động
theo thứ tự từ chi phớ thấp nhất đến chi phớ cao nhất để
thoả món nhu cầu điện của khỏch hàng.
• Chi phớ cận biờn trong mỗi thời kz bằng chi phớ vận hành
của nhà mỏy được huy động cuối cựng trong mỗi thời kz.
• Trong thời kz mà năng lực sản xuất vượt quỏ nhu cầu, thỡ
giỏ điện sản xuất được tớnh bằng chi phớ vận hành biờn.
• Ngược lại, khi nhu cầu đạt gần tới cụng suất thiết kế thỡ rủi
ro phải ngừng hoạt động tăng lờn (độ tin cậy giảm xuống)
Ecole Polytechnique de Hanoi 125
* Điều chỉnh giỏ điện trong thị trường cạnh tranh được
tớnh như sau:
Cryt = [dUE/dG]ryt *V(UE)
Trong đú:
• Cryt : Giỏ điều chỉnh năm y, thời kz t, vựng r *cent/kwh+
• [dUE/dG]ryt: thay đổi của năng lượng khụng được phục
vụ so với cụng suất phỏt (lượng khấu trừ trong năng lượng
khụng được phục vụ từ việc tăng cụng suất) ở vựng r, năm y,
thời kz huy động t *kwh/kw/h+
• V(UE) : Giỏ trị giả định của 1 kwh năng lượng khụng được
phục vụ (chi phớ của khỏch hàng cho 1 kwh điện năng trong
thời kz mất điện) *cent/kwh+
Ecole Polytechnique de Hanoi 126
* Giỏ điểm của điện năng trong thị trường cạnh tranh được tớnh
bằng:
Pcomryt = Eryt+ Cryt + GAry + Taxryt + Tdry
Trong đú
• Pcomryt : Giỏ cạnh tranh của vựng r năm y, thời kz t *cent/kwh+.
• Eryt: Chi phớ vận hành biờn của vựng r năm y, thời kz t (chi phớ
vận hành biến đổi của nhà mỏy huy động trong thời kz
t) [cent/kwh].
• Cryt : Giỏ điều chỉnh ở vựng r, năm y, thời kz t *cent/kwh+.
• GAry : Chi phớ chung và quản l{ cho vựng r, năm y *cent/kwh+.
• Taxryt : Thuế thu nhập và cỏc thuế khỏc ở vựng r, năm y, thời kz t
[cent/kwh] và
• TDry: Chi phớ truyền tải và phõn phối trung bỡnh ở vựng r, năm y
[cent/kwh].
Ecole Polytechnique de Hanoi 127
PHẦN V:
Thị trường điện Việt nam: chiến lược
và lộ trỡnh phỏt triển thị trường điện
cạnh tranh
Ecole Polytechnique de Hanoi 128
1- Tổ chức hoạt động điện lực trước khi cạnh tranh
phỏt nội bộ
• Bộ Cụng nghiệp đang thực hiện chức năng quản l{
nhà nước về ngành Điện.
• Và trong ngành Điện, Tổng Cụng ty Điện lực Việt
Nam (EVN) là doanh nghiệp đặc biệt quan trọng của
Nhà nước, giữ vai trũ chủ đạo, chi phối trong việc
đảm bảo cung cấp điện năng cho phỏt triển kinh tế -
xó hội của đất nước.
• Khoảng 90% cụng suất lắp đặt của cỏc nhà mỏy điện
thuộc sở hữu của EVN.
• Với chủ trương đa dạng hoỏ đầu tư, khoảng 10%
cũn lại thuộc một số doanh nghiệp ngoài EVN (tư
nhõn nước ngoài, cụng ty nhà nước v.v…) đó đầu tư
vào sản xuất điện dưới cỏc hỡnh thức IPP, BOT.
Ecole Polytechnique de Hanoi 129
• Cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của EVN hiện nay dựa
trờn kế hoạch và cỏc chỉ tiờu giao của EVN cho cỏc đơn vị
thành viờn.
• Hạch toỏn nội bộ (cho đến hiện tại).
• Đối với cỏc đơn vị ngoài EVN, EVN đứng ra k{ hợp đồng
mua điện ngắn hạn, dài hạn với cỏc cụng ty BOT, IPP; Cổ
phần và giao kế hoạch (KH) phỏt điện.
• Giỏ mua điện của cty BOT, IPP; Cổ phần do EVN thỏa thuận
với cỏc Cty này, nhưng cú sự điều tiết của một số cơ quan
quản l{ nhà nước.
• Điều độ hệ thống điện quốc gia A0 cú trỏch nhiệm bố trớ
phương thức phỏt điện theo hợp đồng k{ với cty BOT, IPP,
Cổ phần và KH đó giao.
• Trường hợp khụng huy động cụng suất, điện năng của cỏc
cty BOT, IPP, Cổ phần, EVN vẫn phải trả tiền theo hợp đồng
đó cam kết với cỏc cụng ty.
Ecole Polytechnique de Hanoi 130
• Cỏc cty Điện lực miền và thành phố lớn mua điện từ hệ
thống lưới điện truyền tải theo giỏ bỏn nội bộ do HĐQT
của EVN phờ duyệt hàng năm để bỏn lại cho khỏch hàng
sử dụng điện.
• Cỏc Cty truyền tải cú trỏch nhiệm tải điện cho cỏc cty Điện
lực, khụng tham gia kinh doanh điện.
• Giỏ bỏn lẻ điện cho cỏc khỏch hàng được thống nhất trờn
toàn quốc và cần cú sự phờ duyệt của Chớnh phủ.
• Với cơ cấu tổ chức, điều hành như trờn thị trường điện
hiện tại thực chất là thị trường độc quyền một người bỏn
• với sự điều tiết đồng thời của nhiều cơ quan nhà nước đó
chứng tỏ nhiều hạn chế:
• Hiệu quả sản xuất kinh doanh điện thấp, kộm hấp dẫn đầu
tư nước ngoài v.v
• Nhu cầu cải tổ ngành điện????
Ecole Polytechnique de Hanoi 131
2- Một số định hướng cải tổ thị trường điện Việt Nam:
Cổ phần hoỏ và xu hướng phỏ điều tiết
a) Mụ hỡnh phỏ điều tiết ở khõu phỏt (đang triển khai)
• Chuyển đổi từng bước từ thị trường độc quyền hiện nay
sang thị trường cạnh tranh khõu sản xuất điện theo mụ
hỡnh một người mua duy nhất.
• Tự do cạnh tranh trong khõu phỏt điện (luật điện lực và
cỏc ràng buộc điều khiển thị trường)
• Giỏ điện sản xuất là giỏ cạnh tranh, do thị trường qđịnh
• EVN là người mua điện duy nhất
• EVN nắm toàn bộ hệ thống truyền tải phõn phối và cỏc
đơn vị kinh doanh điện năm cấp dưới
• Kinh doanh điện năng với hộ tiờu dựng cuối cựng do cỏc
đơn vị của EVN (kể cả cỏc cụng ty phõn phối cú cổ phần
hoỏ) đảm nhận
Ecole Polytechnique de Hanoi 132
Ecole Polytechnique de Hanoi 133
Mụ hỡnh cạnh tranh phỏt, một người mua
Nhà mỏy điện EVN Nhà mỏy điện ngoài EVN
Thị trường bỏn
buụn điện
EVN (người mua
duy nhất)
Cụng ty Truyền tải điện (EVN)
Cụng ty phõn phối điện (EVN)
Bỏn lẻ điện
Khỏch hàng KH lớn
Lưới phõn phối điện (EVN)
Lưới Truyền tải điện (EVN)
Dũng điện năng
Dũng thanh toỏn tiền điện
Hợp đồng song phương
Dũng thanh toỏn phớ truyền tải
Chỳ thớch cỏc mụ hỡnh
Cỏc yờu cầu của việc cải tổ mụ hỡnh cạnh tranh 1 người mua
* Đối với chức năng quản lý nhà nước:
• Ban hành mới cỏc văn bản quy phạm phỏp luật, đảm bảo cho
khuụn khổ phỏp l{ đầy đủ, đồng bộ phự hợp với thị trường.
• Thành lập Cơ quan điều tiết điện lực để:
– i) tập trung chức năng điều tiết cỏc hoạt động điện lực vào một đầu mối;
– ii) tỏch bạch chức năng quản l{ nhà nước và chức năng điều tiết hoạt
động điện lực, giao chức năng điều tiết cho cơ quan điều tiết điện lực
thực hiện;
– iii) bảo vệ quyền và lợi ớch hợp phỏp của khỏch hàng sử dụng điện cũng
như đơn vị điện lực;
– iv) kiểm soỏt thực hiện giỏ điện, định giỏ điện gắn với đầu tư.
– về lõu dài, cơ quan này là cơ quan nhà nước hoạt động độc lập để tạo ra
mụi trường khỏch quan trong việc quyết định những vấn đề liờn quan
đến hoạt động SXKD điện và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng điện;
• Mở rộng hỡnh thức đầu tư: Nhà mỏy điện độc lập (IPP), cổ phần
(CP), liờn doanh (LD), vận hành chuyển giao (BOT) cho cỏc thành
phần kinh tế trong và ngoài nước, sở hữu tư nhõn etc..
Ecole Polytechnique de Hanoi 134
Đối với EVN
• Cụng ty hoỏ phần lớn cỏc nhà mỏy điện thành cỏc cụng ty
cổ phần, cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn (để thực hiện việc
cạnh tranh)
• Thành lập một Cụng ty truyền tải điện Quốc gia thống
nhất (chức năng một người mua)
• Chuyến đổi dần cỏc điện lực tỉnh thành cỏc cụng ty cổ
phần phõn phối điện hay cỏc cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn
một thành viờn, nhiều thành viờn.
• Thành lập cơ quan (bộ phận) mua duy nhất: Cơ quan này
sẽ mua buụn điện từ cỏc nhà mỏy điện trong và ngoài EVN
và bỏn điện cho cỏc cụng ty phõn phối, thụng qua cỏc hợp
đồng mua bỏn điện, cỏc hợp đồng về truyền tải điện và
vận hành hệ thống.
• Nếu theo định hướng này, EVN sẽ cơ cấu lại thành một
cụng ty mẹ với cỏc cụng ty con là đơn vị mua duy nhất, cỏc
cụng ty phỏt điện, cụng ty truyền tải, cụng ty phõn phối và
vận hành hệ thống điện.
Ecole Polytechnique de Hanoi 135
Phần III: Thị trường điện Viờtnam
* Vấn đề về giỏ điện (qđịnh thỏng 12/2006, ỏp dụng cho thị
trường phỏt thớ điểm)
+ Xỏc định giỏ thị trường
• a) giỏ biờn hệ thống: xỏc định cho từng miền (3miền) cho từng
chu kz giao dịch, tớnh đến cỏc ràng buộc và tổn thất
• b) giỏ thị trường: là giỏ của MW cuối cựng của cỏc tổ mỏy tham
gia lịch phỏt đỏp ứng phụ tải và tớnh đến cỏc ràng buộc và tổn thất
• c) Ao xỏc định giỏ thị trường từng chu kz và cụng bố cho cỏc thành
viờn.
+ Giỏ trần, giỏ sàn: ỏp dụng khi cú thời gian thừa cụng suất,
hay thiếu cụng suất do Hội đồng quản trị EVN quy định
+ Cỏc bảng gớa cú giỏ chào bằng nhau: Nếu bản chào của hai
tổ mỏy trong cựng một miền cú giỏ bằng nhau và bằng với
giỏ thị trường, cụng suất phỏt của từng tổ mỏy được tớnh
theo tỷ lệ cụng suất khả dụng của cỏc tổ mỏy cú xột tới cỏc
ràng buộc
Ecole Polytechnique de Hanoi 136
Phần III: Thị trường điện Viờtnam
b) Thị trường điện cạnh tranh giỏ bỏn buụn
• Tồn tại 2 dạng thị trường: Thị trường hợp đồng điện song
phương và thị trường điện giao ngay.
• -Cỏc nhà mỏy phỏt điện cạnh tranh hoặc:
– để bỏn điện cho cỏc đơn vị phõn phối điện hay cỏc khỏch hàng lớn
theo hợp đồng mua bỏn điện
– hoặc chào giỏ cạnh tranh bỏn trờn thị trường giao dịch.
• Trong thị trường này, hệ thống cần phải được vận hành,
nhằm đỏp ứng cỏc hợp đồng của tất cả cỏc đơn vị bỏn và
mua điện.
• Do vậy, cụng ty truyền tải cần đưa ra một loạt cỏc loại dịch
vụ truyền tải điện, trờn cơ sở khụng phõn biệt đối xử với
cỏc thành phần tham gia thị trường, vớ dụ như mức giỏ
truyền tải điện.
• Yờu cầu rất cao về kỹ thuật hệ thống để đảm bảo an ninh
trong cung cấp.
Ecole Polytechnique de Hanoi 137
Ecole Polytechnique de Hanoi 138
Mụ hỡnh cạnh tranh bỏn buụn
Hợp đồng song
phương
Cỏc nhà mỏy điện
Thị trường bỏn
buụn điện
Cụng ty phõn phối điện
(EVN)
Bỏn lẻ điện
Khỏch hàng KH lớn
Lưới phõn phối điện (EVN)
Lưới Truyền tải điện (EVN)
Phần III: Thị trường điện Viờtnam
• Cơ quan vận hành hệ thống cú trỏch nhiệm:
– Cõn bằng cung cầu cũng như đỏp ứng cỏc tiờu chuẩn về
chất lượng và an toàn nhất định.
– Điều độ hệ thống điện quốc gia cú nhiệm vụ điều độ vận
hành hệ thống và
– chịu trỏch nhiệm điều hành hoạt động của thị trường giao
dịch mua bỏn điện và
– hưởng cỏc phớ giao dịch này.
• - Cỏc văn bản quy phạm phỏp luật cần tiếp tục được
hoàn thiện để quản l{ hiệu quả thị trường.
• Vớ dụ: cỏc văn bản về điều tiết, về cỏc loại giỏ, phớ; về
lưới điện v.v…
Ecole Polytechnique de Hanoi 139
Phần III: Thị trường điện Viờtnam
C) Thị trường cạnh tranh bỏn lẻ
• Thị trường điện cạnh tranh bỏn lẻ đựơc vận hành gần giống
như trong thị trường bỏn buụn
• ngoại trừ việc số lượng thành phần tham gia thị trường nhiều
hơn, do cỏc cụng ty bỏn lẻ điện được thành lập.
• Do đú, thị trường điện bỏn thường được chia làm nhiều giai
đoạn để cú thời gian phỏt triển cỏc hệ thống cú khả năng theo
dừi và điều hoà tiờu thụ điện năng tại ớt nhất hàng triệu điểm.
• Chức năng của cỏc thành phần chớnh tham gia thị trường như
Cơ quan Vận hành thị trường, Cụng ty Truyền tải điện, Cơ quan
Vận hành hệ thống, hầu như khụng thay đổi nhiều, mà chỉ cú
tớnh chất mở rộng hơn.
• Thời điểm thực hiện thị trường bỏn lẻ cần căn cứ vào những
diễn biến thực tế trong quỏ trỡnh thực hiện TTĐBB về khả năng
đỏp ứng nhu cầu điện, về trang thiết bị và cụng nghệ, về cỏc
quy định quy phạm ỏp dụng, cũng như năng lực, kinh nghiệm
vận hành thị trường cạnh tranh.
Ecole Polytechnique de Hanoi 140
Ecole Polytechnique de Hanoi 141
Thị trường bỏn lẻ
Mụ hỡnh cạnh tranh bỏn lẻ
Hợp đồng song
phương
Cỏc nhà mỏy điện
Thị trường bỏn
buụn điện
Khỏch hàng
Lưới phõn phối điện (EVN)
Lưới Truyền tải điện (EVN)
Phần III: Thị trường điện Viờtnam
3- Lộ trỡnh đến năm 2022
Quyết định số 26/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ
đề ra lộ trỡnh ba bước để tiến tới hỡnh thành thị trường
điện lực.
• Bước một: thực hiện thớ điểm thị trường phỏt điện cạnh
tranh từ năm 2005 đến năm 2008 và sẽ triển khai mở
rộng để hoàn chỉnh thị trường vào năm 2014.
• Bước hai: là thớ điểm thị trường bỏn buụn cạnh tranh
trong hai năm 2015 - 2016 và hoàn thiện vào năm 2022.
• Bước ba: Việc bỏn lẻ điện theo cơ chế thị trường chỉ cú
thể bắt đầu hỡnh thành sau năm 2022 và
bản lộ trỡnh này chỉ xỏc định thời gian thớ điểm trong hai
năm, khụng núi rừ đến bao giờ mới xỏc lập một cỏch
hoàn chỉnh cơ chế cạnh tranh cho mảng thị trường này.
Ecole Polytechnique de Hanoi 142
Phần III: Thị trường điện Viờtnam
4 - Thực tiễn-kinh nghiệm và { kiến chuyờn gia:
- Khú khăn chồng chất khi thực hiện cổ phần hoỏ
- Bài toỏn giỏ điện (muụn đời về cụng ớch và kinh doanh)
- Thị trường ở trạng thỏi cung nhỏ hơn cầu: Cạnh tranh
ở đõu?
- Yờu cầu cấp thiết hay ỏp lực từ cỏc nhà đầu tư nước
ngoài?
- Kết quả khụng như mong đợi của quỏ trỡnh tư nhõn
hoỏ tại một cỏc quốc gia đang phỏt triển
- Một sự tự do hoỏ gượng ộp??
Ecole Polytechnique de Hanoi 143
THANK YOU
Ecole Polytechnique de Hanoi 144
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_mo_hinh_to_chuc_thi_truong_dien_bui_xuan_hoi_dhbkhn_2757.pdf