Các giải thuật xén tỉa - Clipping
Các thuật toán tô miềnkín
Phép tô mầu
Phép xửlý Antialiasing
(c) SE/FIT/HUT 2002 3
Xén tỉa - Clipping
A fundamental task in graphics is to
keep those parts of an object that lie
outside a selected view from being
drawn
Clipping is the removal of all objects
or part of objects in a modelled scene
that are outside the real-world
window.
Việcloạitừngđiểmảnh củađốitượng
thường chậmnhấtlàkhiđốitượng mà
phầnlớnnằm ngoài cửasổhiểnthị.
More practical techniques are
necessary to speed up the task
Khái niệm
Xén tỉa là tiến trình xác
định các điểm của1 đối
tượng nằm trong hay
ngoài cửasổhiểnthị
Clipping điểm
xmin≤x ≤xmax
ymin≤y ≤ymax
(c) SE/FIT/HUT 2002 4
Clipping đoạnthẳng
Lines are defined by their endpoints, so it should be
possible just to examine these (in a similar way to
points) and determine whether or not to clip without
considering every pixel on the line
We often have windows that are either very large,
i.e. nearly the whole scene fits inside, or very small,
i.e. most of the scene lies inside the window
Hence, most lines may be either trivially accepted or
rejected
5 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các giải thuật cơ sở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa CNTT-DDHBK Hà nội
Email: hunglt@it-hut.edu.vn
0913030731
1
(c) SE/FIT/HUT 2002 1
Bài 3:
Các giải thuật cơ sở
Le Tan Hung
hunglt@it-hut.edu.vn
0913030731
(c) SE/FIT/HUT 2002 2
Nội dung
Các giải thuật xén tỉa - Clipping
Các thuật toán tô miền kín
Phép tô mầu
Phép xử lý Antialiasing
(c) SE/FIT/HUT 2002 3
Xén tỉa - Clipping
A fundamental task in graphics is to
keep those parts of an object that lie
outside a selected view from being
drawn
Clipping is the removal of all objects
or part of objects in a modelled scene
that are outside the real-world
window.
Việc loại từng điểm ảnh của đối tượng
thường chậm nhất là khi đối tượng mà
phần lớn nằm ngoài cửa sổ hiển thị.
More practical techniques are
necessary to speed up the task
Khái niệm
Xén tỉa là tiến trình xác
định các điểm của 1 đối
tượng nằm trong hay
ngoài cửa sổ hiển thị
Clipping điểm
xmin ≤ x ≤ xmax
ymin ≤ y ≤ ymax
(c) SE/FIT/HUT 2002 4
Clipping đoạn thẳng
Lines are defined by their endpoints, so it should be
possible just to examine these (in a similar way to
points) and determine whether or not to clip without
considering every pixel on the line
We often have windows that are either very large,
i.e. nearly the whole scene fits inside, or very small,
i.e. most of the scene lies inside the window
Hence, most lines may be either trivially accepted or
rejected
(c) SE/FIT/HUT 2002 5
Giải thuật Cohen Sutherland
Outcode
The Cohen-Sutherland line-clipping algorithm is particularly
fast for “trivial” cases, i.e. lines completely inside or outside
the window.
Non-trivial lines, i.e. ones that cross a boundary of the
window, are clipped by computing the coordinates of the new
boundary endpoint of the line where it crosses the edge of the
window
Each point on all lines are first assigned an “outcode”
defining their position relative to the clipping rectangle
(c) SE/FIT/HUT 2002 6
Nếu mã của P1 và P2 đều = 0000 thì toàn bộ đoạn thẳng thuộc phần hiển
thị.
If P1.Mã OR P2.Mã == 0000 then “ cả đoạn thẳng thuộc cửa sổ hiển thị”
Nếu mã của P1 và P2 có cùng một vị trí mà ở đó ≠ 0 thì P1 và P2 => cùng
phía
If P1.Mã AND P2.Mã != 0000 then “ 2 điểm nằm về 1 phía của cửa sổ”
Khoa CNTT-DDHBK Hà nội
Email: hunglt@it-hut.edu.vn
0913030731
2
(c) SE/FIT/HUT 2002 7
Giải thuật Cyrus-Beck
Lyang Barsky
The Cohen-Sutherland algorithm requires the
window to be a rectangle, with edges aligned with
the co-ordinate axes
It is sometimes necessary to clip to any convex
polygonal window, e.g. triangular, hexagonal, or
rotated.
The, and Liang-Barsky line clippers better
optimise the intersection calculations for clipping
to window boundary
Nicholl-Lee-Nicholl reducing redundant boundary
clipping by identifying edge and corner regions
(c) SE/FIT/HUT 2002 8
x = x1 + (x2 - x1)u = x1 + uDx
y = y1 + (y2 - y1)u = y1 + uDy
xmin ≤ x1 + Dx.u ≤ xmax ⇔ x ∈ [xm, xM]
ymin ≤ y1 + Dy.u ≤ ymax ⇔ y ∈ [ym, yM]
Pk u ≤ qk k = 1, 2, 3, 4
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
−=
=
−=
DyP
DyP
DxP
DxP
4
3
2
1
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−=
−=
−=
−=
14
13
12
11
yyq
yyq
xxq
xxq
M
m
M
m
(c) SE/FIT/HUT 2002 9
Nếu Pk = 0 : điều đó tương đương với việc đoạn thẳng đang
xét song song với cạnh thứ k của hình chữ nhật clipping.
a) Nếu qk < 0 ⇒ Đường thẳng nằm ngoài cửa sổ (hệ bất
phương trình trên vô nghiệm)
b)Nếu qk >= 0 thì đoạn thẳng nằm trong hoặc nằm trên cạnh
của cửa sổ clipping.
Hệ bất phương trình luôn thoả mãn.
(c) SE/FIT/HUT 2002 10
Nếu Pk ≠ 0 : đoạn thẳng đang xét sẽ cắt cạnh k tương ứng của
cửa sổ clipping tại vị trí trên đoạn thẳng uk = qk/Pk.
Pk < 0 đoạn thẳng có dạng đi từ ngoài vào trong
• bất phương trình sẽ có dạng u ≥ qk/Pk Ù u ≥ uk.
Pk > 0
• u ≥ uk sẽ thuộc cửa sổ hiển thị.
• bất phương trình sẽ có dạng u ≤ qk/Pk
• u ≤ uk với uk = qk/Pk là giao của đoạn thẳng với cạnh
k của cửa sổ clipping
• đoạn thẳng có dạng đi từ trong ra ngoài so với cạnh k.
(c) SE/FIT/HUT 2002 11
Pk < 0 và uk < 0
cạnh k của cửa sổ clipping cắt đoạn thẳng tại phần mở rộng nằm
ngoài đoạn thẳng.
uk ≤ u< 0 thoả mãn bất phương trình sẽ không nằm trên đoạn
thẳng cần xét.
=> uk sẽ nhận là 0 khi uk<0
Pk > 0 và uk > 1
=> uk tương ứng sẽ nhận giá trị 1.
điểm nằm trong cửa sổ clipping sẽ có dạng như sau:
U1 ≤ u ≤ U2
(c) SE/FIT/HUT 2002 12
{ } ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧ <=∪= 0,:0max1 k
k
k
kk PP
quuU
{ } ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧ >=∪= 0,:1min2 k
k
k
kk PP
quuU
Khoa CNTT-DDHBK Hà nội
Email: hunglt@it-hut.edu.vn
0913030731
3
(c) SE/FIT/HUT 2002 13
Nicholl-Lee-Nicholl clipping
Some edges are irrelevant to
clipping, particularly if one vertex
lies inside region.
Cases:
x1 in
x1 in corner region
x1 in edge region
For each case, we generate
specialized test regions for x2,
which use simple tests (slope, >,
<), and tell which edges to clip
against.
a
a
a
(c) SE/FIT/HUT 2002 14
Nicholl-Lee-Nicholl (2)
Special cases for each endpoint location and slope
Number of cases explodes in 3D, making it
unsuitable 1 2
3
4
Reject
Top
Top, Right
Top, Bottom
Left
Left, bottom
(c) SE/FIT/HUT 2002 15
Giải thuật đường biên (Boundary - File
Algorithm)
Giải_thuật_đường_biên ( x, y )
Color : biến mầu
Begin
Color = Readpixel ( x, y );
If ( Color = mầu tô ) or ( Color = mầu đường biên )
Kết thúc vì chạm biên
hoặc chạm phần đã tô
Else
Giải_thuật_đường_biên ( x+1, y );
Giải_thuật_đường_biên ( x-1, y );
Giải_thuật_đường_biên ( x, y+1 );
Giải_thuật_đường_biên ( x, y-1 );
// Thực hiện lại giải thuật với các điểm lân cận
End.
(c) SE/FIT/HUT 2002 16
Giải thuật dòng quét-Scanline cho việc tô
mầu vùng
AET =
yma
x
current x denominator current numerator
round up
round down
(c) SE/FIT/HUT 2002 17
Giải thuật tô vùng kín theo mẫu
(Pattern Filling)
Phương pháp 1
Phương pháp 2
(c) SE/FIT/HUT 2002 18
Hiệu ứng răng cưa
Aliasing
SPATIAL ALIASING, IN PICTURES
moire patterns arise in
image warping & texture mapping
jaggies arise in rendering
TEMPORAL ALIASING, IN AUDIO
when resampling an audio signal at a lower sampling
frequency,
e.g. 50KHz (50,000 samples per second) to 10KHz
TEMPORAL ALIASING, IN FILM/VIDEO
strobing and the “wagon wheel effect”
jaggies in foreground.
jaggies
Khoa CNTT-DDHBK Hà nội
Email: hunglt@it-hut.edu.vn
0913030731
4
(c) SE/FIT/HUT 2002 19
When Does Spatial Aliasing
Occur?
During image synthesis:
when sampling a continuous (geometric) model to create a raster image,
e.g. scan converting a line or polygon.
Sampling: converting a continuous signal to a discrete signal.
During image processing and image synthesis:
when resampling a picture, as in image warping or texture mapping.
Resampling: sampling a discrete signal at a different sampling rate.
Example: “zooming” a picture from nx by ny pixels to snx by sny pixels
s>1: called upsampling or interpolation
can lead to blocky appearance if point sampling is used
s<1: called downsampling or decimation
can lead to moire patterns and jaggies
(c) SE/FIT/HUT 2002 20
Phương pháp khử hiệu ứng răng cưa
Antialiasing Methods
1. Cố định tín hiệu bằng phương pháp lọc-prefiltering:
Giảm độ rộng dải tần tín hiệu bỏi bộ lọc thấphơn trước khi lấy
mẫu.
Highest quality method, but often impractical.
2. Cố định mẫu bằng siêu mẫu supersampling:
Use more samples to raise the Nyquist frequency.
Simple and widely used.
3. Cố định mẫu bằng phương pháp mẫu bất kỳ
- stochastic sampling:
Sample randomly, not uniformly.
Relatively simple, usually used in combination with
supersampling.
(c) SE/FIT/HUT 2002 21
Antialiasing
Méo thông tin trong quá trình lấy mẫu tần số thấp
In raster images – leads to jagged edges with hiệu
ứng bậc thang – staircase effect
We can reduce effects by antialiasing methods to
compensate for undersampling
sampling frequency
(c) SE/FIT/HUT 2002 22
Antialiasing by
supersampling
(c) SE/FIT/HUT 2002 23 (c) SE/FIT/HUT 2002 24
anti aliasing (1)
Khoa CNTT-DDHBK Hà nội
Email: hunglt@it-hut.edu.vn
0913030731
5
(c) SE/FIT/HUT 2002 25
Antialiasing (2)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_do_hoa_3__5641.pdf