Rượu đa chức có nhiều nhóm OH đứng kề nhau pư với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam trong suốt pư này dung để phân biệt rượu đa chức và rượu đôn chức
Câu 1: Rượu A có CTPT C3HyOz. %m O= 42,1%. A phản ứng với Cu(OH)2. CT A là :
Câu 2: Cho glixerol tác dụng với HCl, thu được sản phẩm (B) chứa 32,1% clo. CTCT (B)?
Câu 3: Cho glixerol tác dụng với dd HNO3 (đặc) thu được hợp chất (A) chứa 18,5% nitơ. Công thức cấu tạo của (A)?
Câu 4: 4,6g rượu đa chức no tác dụng với Na (dư) sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). MA 92 đvC. Xác định Công thức phân tử (A).
9 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 5793 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các dạng bài tập ancol - Phenol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DẠNG BÀI TẬP ANCOL - PHENOL
DẠNG I: VIẾT CHUỔI PHẢN ỨNG CTCT GỌI TÊN
Câu 1. Viết công thức chung của:
1/ ancol no đơn chức. 2/ ancol đơn chức. 3/ ancol no.
Câu 2. Viết CTCT và gọi tên(thông thường + thay thế) các chất có cùng CTPT
1/ C3H8O 2/ C4H10O 3/C5H11OH (cho biết số ancol bậcI? bậcII? bậc III?)
Câu 3. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk của phản ứng.
Propan–1–ol Propan–2–ol. Biết mỗi mũi tên có thể ứng với nhiều PTHH.
Câu 4. Viết 5 PTHH điều chế trực tiếp C2H5OH từ những chất đầu thích hợp.
Câu 5. Viết 5 PTHH điều chế trực tiếp CH3OH từ những chất đầu thích hợp.
Câu 6. Viết PTHH thuỷ phân các chất có cùng công thức phân tử sau trong dung dịch kiềm đun nóng?
1/ C3H5Cl 2/ C3H6Cl2 3/ C3H5Cl3
Câu 7. Cho các ancol mạch hở có CTPT: C3H8Ox. Có bao nhiêu CTCT của các ancol thỏa mãn công thức trên.
Câu 8. So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau :
1/CH3OH, C2H5OH, CH3OCH3. ; 2/C2H5OH, H2O, CH3OCH3. 3/C2H5OH, H2O, CH3COOH
Câu 9. Đốt cháy hòa toàn 0,1 mol ancol no X cần dùng vừa đúng 8,0 gam oxi. Tìm X?
Câu 10. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk.
2 –metylpropan–2–ol 2 –metylpropan–1–ol. Biết mỗi mũi tên có thể ứng với nhiều PTHH.
Câu 11. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk.
(CH3)2CHCH2CH2Cl A B D E FG
Biết A,B, là các sản phẩm chính.
Câu 12. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ đk.
C2H5OH A1 A2 A3 A4 A5 CH3OCH3
Biết A1... A5 là các hợp chất hữu cơ.
Câu 13. Viết các phương trình phản ứng hoá học(nếu có)
1/ CH3OH ? ; 2/ C2H5OH?;
3/ (CH3 )2CHOH?; 4/ (CH3)2C(OH)CH3 ?
Câu 14. Viết các phương trình phản ứng hoá học giữa các chất sau và gọi tên sản phẩm
1/ HCOOH +CH3OH;
2/ CH3COOH + C2H5OH;
3/ CH3COOH +(CH3 )2CHOH
Câu 15. Viết các phương trình phản ứng hoá học sau
1/ CH3OH? ; 2/ C2H5OH ?; 3/ (CH3 )2CHOH?; 4/(CH3)3COH ?
Câu 17. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk.
X
A BDE F
Y
Biết A là chất khí, E là ancol đa chức. Xác định CTCT của X,Y, A,B..
Câu 18. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk.
X1 X2 X3
CnH2n+2 Biết X3 và Y3 có cùng công thức phân tử C2H6O và X1, Y1, chỉ chứa C,H,O
Y1 Y2 Y3
Câu 19. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk.
(CH3)2CHCH2OH(CH3)3COH. Biết mỗi mũi tên có thể ứng với nhiều PTHH
Câu 20: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
C2H5OH
CH3CHO
C2H4
C2H2
CH3COOC2H5
C2H4(OH)2
OHC-CHO
C4H6
Cao su Buna
C2H5Cl
C6H12O6
C2H6
CH3COONa
C4H10
CH4
CH3COOH
HCHO
CH3OH
CH3OCH3
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(19)
(18)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
a)
Tinh bột
A
B
C
Cao su buna
D
E
F
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
+B
b)
A
(1)
(4)
B
D
E
G (C2H6O)
(2)
(3)
F
K (C2H6O)
(5)
(6)
c)
Propilen
+H2
Ni, to (1)
B1
+Cl2
askt (2)
B2
C2
(3)
(6)
+H2O (4)
OH-
B3
+O2 (5)
Cu, to
B4
+H2O
OH- (7)
C3
+O2 (8)
Cu, to
C4
d)
DẠNG II: XÁC ĐỊNH CTCT DỰA PƯ CHÁY
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10, gam H2O.
Tìm công thức của hai ancol, tính % khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp, biết tỷ khối mỗi ancol so với oxi đều nhỏ hơn 2.
Bài 2. Đốt 15,4 gam hỗn hợp hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon , thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam nước.
Tìm công thức phân tử, cấu tạo của hai ancol. Cho 15,4 g hỗn hợp trên tác dụng với natri thì sẽ có bao nhiêu lít H2 (đktc) thoát ra.
Bài 3. Đốt hai ancol no đồng đẳng của nhau A và B có số mol bằng nhau, thu được CO2 và H2O có tỷ lệ số mol là 2 : 3.
a) A, B có thể là những ancol nào.
b) Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp hai ancol trên, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng 50 g dung dịch H2SO4 đ sau đó qua bình 2 chứa 0,15 mol Ca(OH)2 trong dung dịch. tính khối lượng kết tủa tạo ra.
Bài 4 Hỗn hợp A gồm 0,1 mol C2H6O2 và 0,2 mol chất X. Để đót cháy hết hỗn hợp A cần 21,28 lít O2 (đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X.
Bài 5 Đốt cháy hoàn toàn 2 rượu đơn chức, đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7:10.
1 –Chứng minh hỗn hợp chứa 2 rượu no.
2 –Tìm công thức phân tử của 2 rượu.
Bài 6 Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp hai rượu đơn chức cùng một dãy đồng đẳng thu được 3,52g CO2 và 1,98g H2O.
1- Tính m.
2- Oxi hoá m(g) hỗn hợp 2 rượu trên bằng CuO (phản ứng hoàn toàn) rồi cho sản phẩm phản ứng với Ag2O/NH3 dư thu được 2,16g Ag.
Tìm CTCT 2 rượu và thành phần % theo khối lượng mỗi rượu
Câu 7: Cho 3,2 gam CH3OH và b mol hh 2 ancol no, đơn, đđ kế tiếp rồi trộn đều được hh Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.
P1: tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2(đktc)
P2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư . Sau khi phản ứng kết thúc bình 1 nặng thêm a gam, bình 2 nặng thêm (a+11,35) gam
a, Tìm CT 2 ancol
b, Tính % khối lượng các ancol trong hh Y
.Bài 8 Đốt cháy hoàn toàn 0,93 gam rượu D thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ: mCO2: mH2O = 44: 27.
Toàn bộ sản phẩm cháy được thụ bằng một lượng vừa đủ là 45 ml dung dịch Ba(OH)20,5M, thu được 0,015 mol BaCO3 kết tủa.
Tìm công thức phân tử của D.
Bài 9: Chia hỗn hợp gồm 2 rượu no mạch hở A, B làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng hết với Na dư thu được 0,896 lít khí (đktc) .
Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,06 gam H2O và 5,28 gam CO2.
Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu, biết khi đốt V thể tích hơi của A hoặc B thì thể tích CO2 thu được trong cùng điều kiện nhiệt độ và nhiệt độ đều không vượt quá 3V
Bài 10: Hỗn hợp X gồm gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ có một loại nhóm chức. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hết phần 1 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và hơi H2O) vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 5,24 gam và tạo ra 7 gam kết tủa.
- Cho phần thứ 2 tác dụng hết với Na dư sinh ra V lít H2 (đo ở 27,30C, 1,25 atm).
a)Xác định công thức cấu tạo và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong X
b)Tính V.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O.
a)Xác định công thức đơn giản và công thức phân tử của X.
b)Viết công thức cấu tạo của X, biết X hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
c)Cho 2,28 gam rượu X ở trên tác dụng với 3 gam axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Tính tổng khối lượng este tạo thành. Giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 100%..
Bài 12: Cho hỗn hợp X gồm 6,4 gam rượu metylic vào b mol hỗn hợp 2 loại rượu no đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2.
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua 2 bình kín, bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Phản ứng kết thúc nhận thấy bình 1 nặng thêm a gam, bình 2 nặng thêm (a + 22,7) gam.
a)Viết phương trình phản ứng.
b)Xác định công thức phân tử của 2 rượu. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của 2 rượu nói trên. Gọi tên.
c)Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Biết: Các thể tích khí đo ở đktc, các phản ứng có hiệu suất 100%.
Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 rượu no, đơn chức. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy bình 1 tăng 1,98 gam, bình 2 có 8 gam kết tủa. Mặt khác oxi hoá m gam A bằng CuO ở nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,16 gam kết tủa.
a)Tính m.
b)Xác định CTCT và gọi tên 2 rượu.
Bài14: Oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol 1 ancol đơn chức X cần 1,008 lít O2 thu được 0,672 lít CO2 và m gam nước (các khí đo ở đktc). Tính khối lượng H2O tạo thành và công thức của X. (0,72, C3H8O)
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hh 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đđ thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam H2O. Tìm CTPT và % mỗi ancol (C2H5OH 27,7% và C3H7OH)
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hh 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đđ thu được hh CO2 và H2O. Dẫn hh này qua nước vôi trong dư thấy xuất hịên 25 gam kết tủa. Tìm CTPT 2 ancol và % theo khối lượng.
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một ancol A chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là 44:27. Tìm CTPT và CTCT của A biêt A hòa tan Cu(OH)2. Viết PTHH.
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đđ thu được khí CO2 và hơi nước, tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:7. Tìm CTPT 2 ancol và % theo khối lượng.
DẠNG III: Bài tập về phản ứng tách nước ancol
Câu 1: Một hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng khi bị khử nước hoàn toàn thu được 2 anken. Cho biết khối lượng X là 5,978 gam, khối lượng 2 anken là 4 gam. Tìm CTPT 2 ancol.
Câu 2: Đun ancol no, đơn chức, mạch hở X với dd H2SO4 đặc đk thích hợp thu được chất hưu cơ Y. Tìm CTPT của X trong 2 trường hợp sau.
a, dX/y = 0,695
b, dX/y = 1,642
Câu 3: Cho m gam một ancol no, đơn chức mạch hở bậc 1 tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Còn khi tách nước nội phân tử từ m gam ancol đó được 22,4 gam một anken phân nhánh. Xác định CTCT của ancol.
Câu 4: Đun n ancol đơn chức khác nhau với H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được tối đa bao nhiêu ete.
Câu 5: Một hỗn hợp 2 ancol đơn chức có khối lượng 28,09 gam.
Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thu được 5,936 lít khí (đktc).
Nếu đun hh trên với H2SO4 đặc thì lượng ete thu được là bao nhiêu gam.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức thu được 4,48 lít CO2(đktc). khi tách nước m gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức thu được các anken. Đốt cháy hoàn toàn anken thu được a gam nước. Tính a.
Câu 7: Đun 41,4 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 33,3 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Tìm công thức CT của 2 ancol.
Một hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức đđ kế tiếp. Lấy m gam hh này tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2(đktc). khử nước m gam hh thu được 14,13 gam hh 3 ete và hh X gồm 2 ancol dư và H2O. Cho X phản ứng với Na dư thu được 3,08 lít H2 (đktc).
a, Tìm công thức 2 ancol
b, Tính m.
DẠNG IV: PƯ OXI HQÁ KHÔNG HOÀN TOÀN
Câu 1: Oxi hóa một ancol đơn chức X thu được hỗn hợp Y gồm axit, andehit, nước và ancol còn dư. Cho Y tác dụng với Na vừa đủ thu được 0,4 mol H2. Cho Y tác dụng với Na2CO3 vừa đủ thu được 0,1 mol khí. % số mol của X bị oxi hóa thành axit là?
Câu 2: Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO ( dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng của chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđrô là 15,5. Giá trị của m là?
Câu 3: Oxi hóa m gam một ancol no đơn chức bằng CuO ( dư) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn khối lượng của chất rắn trong bình giảm 0,48gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với heli là 9,5. Giá trị của m là?
Câu 4: Oxi hoá 4 g 1 rượu đơn chức X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp sản phẩm có khối lượng 5,2 g bao gồm anđehit, rượu dư, nước. Xác định X
Câu 5: Oxi hóa m g rượu elytic bằng CuO thành anđehit với hiệu suất là h%. Lọc bỏ chất rắn không tan. Làm lạnh dung dịch. Chất lỏng thu được cho tác dụng với Na dư, sinh ra 0,02 gam H2. Giá trị của m là:
Câu 6: Oxi hoá 26,64 gam ancol đơn chức no bằng CuO có dư đun nóng thu được xêton Y. Lượng Cu sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 5,376 lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí( sản phẩm khử duy nhất đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:.
Câu 7: Đem oxi hóa hữu hạn m gam metanol bằng 3,584 lít O2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được 14,72 gam hỗn hợp A gồm fomanđehit, axit fomic, metanol và nước. Để trung hòa lượng hỗn hợp A trên cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm metanol đã bị oxi hóa tạo fomanđehit là:
Dạng V: Phản ứng thế với kim loại kiềm
Câu 1/ Hòa tan hoàn toàn ancol A mạch hở vào nước được dd có nồng độ 71,875%. Lấy 12,8g dd cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với NO2 = 2. Xác định A.
Câu 2/ 1 ancol X no, mạch hở, có số nhóm chức bằng số nguyên tử Cacbon.Cho 9,3g X tác dụng với Na dư thu được 0,15mo H2.Xác định X.
Câu 3/ 1 ankanol X có %MC = 60%. Cho 18g X tác dụng với Na dư thu được V lít H2 ( đktc ). Tính V.
Câu 4/ hh G gồm 1 ancol no, đơn chức và H2O.Cho 21g G tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 ( đktc )
Mặt khác: đốt cháy hoàn toàn 21g G thu được sản phẩm cho qua dd Ca(OH)2 dư được m gam kết tủa. Tính m
Câu 5/ Đốt cháy hoàn toàn m gam hh 2 ancol X, Y liên tiêp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cho 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác m gam h h này tác dụng với Na dư thu được 0,125 mol H2. MX và MY đều bé hơn 93 dvc. Xác định CTCT của X và Y
Câu 6/ Cho 100 gam dd ancol đơn chức no X 46%. Thêm vào dd này 60 gam ancol no, đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X đươc dd M. Cho toàn bộ dd M tác dụng hết với Na được 56 lit H2 (dktc). Xác định CTCT X, Y
VI: Bài toán rượu đa chức
Rượu đa chức có nhiều nhóm OH đứng kề nhau pư với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam trong suốt pư này dung để phân biệt rượu đa chức và rượu đôn chức
Câu 1: Rượu A có CTPT C3HyOz. %m O= 42,1%. A phản ứng với Cu(OH)2. CT A là :
Câu 2: Cho glixerol tác dụng với HCl, thu được sản phẩm (B) chứa 32,1% clo. CTCT (B)?
Câu 3: Cho glixerol tác dụng với dd HNO3 (đặc) thu được hợp chất (A) chứa 18,5% nitơ. Công thức cấu tạo của (A)?
Câu 4: 4,6g rượu đa chức no tác dụng với Na (dư) sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). MA £ 92 đvC. Xác định Công thức phân tử (A).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tu_luan_ancol_va_chuoi_pu_0229.doc