Bù trừ bán kính dao và các lệnh lập trình nâng cao
Ghi nhớ và phục hồi gốc toạ độ
lập trình - G31 và G32
G31 – Ghi hới gốc toạ độ lập trình
G32 – Phục hồi gốc toạ độ lập trình
G31 và G32 phải đứng riêng trên một
đòng lệnh.
Nguyên tắc viết lệnh:
N4 G31
N4 G32
44 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 920 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bù trừ bán kính dao và các lệnh lập trình nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bù trừ bán kính dao
và các lệnh lập trình nâng cao
Lê Trung Thực
BÙ TRỪ BÁN KÍNH MŨI
DAO TIỆN
• Dao tiện dùng để tiện mặt trụ ngòai hay
mặt trụ trong thường có bán kính ở đầu
mũi dao. Giá trị bán kính mũi dao R lớn
nhỏ tùy theo loại dao và do nhà chế tạo
dao
Mũi dao tưởng tượng và vị trí so
với điểm chuẩn của dụng cụ cắt
Mũi dao
tưởng
tượng
Z
X
Gia công mặt trụ và mặt đầu: tốt
Mũi dao
lý thuyết
Điểm cắt
thực tế
Mũi dao lý
thuyết
Gia công mặt côn: sai
Gia công mặt cong: sai
Muốn đúng: Điểm điều khiển phải là tâm
dao và nằm cách quỹ đạo lập trình một
khoảng bằng bán kính mũi dao
1. Dời tâm dao một khoảng I và K về phía mũi dao
tưởng tượng
2. Cho tâm dao nằm cách quỹ đạo lập trình một
khoảng bằng bán kính dao nhờ lệnh G42 (hay G41)
Tư thế dao T • Vì I và K đều có giá
trị bằng R, chỉ khác
nhau về dấu cho mỗi
tư thế con dao, cho
nên để cho đơn giản,
người ta không dùng
I, K mà dùng T để ký
hiệu tư thế của con
dao. Biết T và R, sẽ
biết được I, K, còn ký
hiêu I, K được dùng
để chỉ lượng bù mòn
0,
9
4
7
3
6
2
5
1
8
Khai báo kích thước dao trong bảng tool offset
• Trong bảng Tool Offset trên máy tiện CNC, kích
thước dụng cụ khai báo như sau:
• T_ X_ Z_ R_ T
T(1-32): chỉ số offset của dao tiện
X : Giá trị offset theo phương X (tuyệt đối)
Z : Giá trị offset theo phương Z (tuyệt đối)
T : Mã vị trí của dụng cụ (T0-T9)
R : Giá trị bán kính mũi dao (tuyệt đối)
Z
X
Thí dụ: T01 X0 Z0 F3 R1.0 I0K0
Giá trị X ghi theo đường kính
Giá trị Z ghi bình thường
Nếu giá trị X = 0 và Z = 0, vị
trí toạ độ trên màn hình máy
CNC là của điểm B.
Việc khai báo giá trị X, Z sẽ
làm điểm B di chuyển một
lượng X và Z và toạ độ trên
màn hình là của mũi dao tiện.
0, 9
1
2
3
4
5
4
7
8
Tư thế dao F
Giá trị I, K trong bảng
tool offset mang một ý
nghĩa hoàn toàn khác so
với giá trị I, K mà ta đã
nói ở trên: Đó là lượng
offset dao do mòn theo
phương X và Z. Lượng bù
dao do mòn theo phương
X là tính theo đường kính.
Thí dụ: T01 X0 Z0 F3 R1.0 I0K0
Offset dao bên trái và bên phải
khi gia công trụ ngoài
G41 G42
Offset dao bên trái và bên phải
khi gia công trụ trong
G41 G42
0, 9
4
8
3
7
2
6
1
5
Tư thế dao Q
Giá trị I, K âm hay dương
phải xét theo chuyển
động bù dao được thực
hiện theo hướng nào. Thí
dụ đối với dao có tư thế
F3 thì I, K sẽ mang dấâu
âm, vì để bù dao do mòn,
dao phải di chuyển ngược
với chiều dương của trục
X và Z. Với tư thế dao F7
thì I, K sẽ mang dấu
dương.
Thí dụ: T0101 X0 Z0 Q3 R1.0
Thí dụ
Chạy từng block chương trình – G47, G48
Để chạy từng block một đoạn chương trình, bạn dùng
lệnh G47.
Sau lệnh G47, máy sẽ chạy từng dòng chương trình,
Nhấn nút CYCLE START máy chạy dòng tiếp theo.
Quá trình này sẽ tiếp tục cho đến khi gặp lệnh G48.
Sau lệnh G48, máy sẽ chạy liên tục bình thường.
Lệnh G47 và G48 là những lệnh modal.
Mặc định máy chạy với lệnh G48 sau khi bật máy,
sau lệnh M02, M30, dừng khẩn cấp và RESET.
Thay đổi lượng chạy dao – G49
Bạn có thể thay đổi lượng chạy dao được lập trình
bằng cách viết
G49 K (1/120), trong đó 1/120 là số phần trăm giữa
1% và 120% của giá trị lượng chạy dao đã lập trình.
Lệnh G49 là modal, do đó nó tồn tại cho đến khi
xuất hiện một giá trị khác, hay bị huỷ bởi lệnh G49
K0 hay chỉ đơn giản là G49.
G49 bị huỷ bởi lệnh M02, M30, dừng khẩn cấp và
RESET.
G49 K phải được viết riêng trong một block.
Khai báo giá trị offset của dụng cụ từ
chương trình hay panel điều khiển – G50
Nguyên tắc viết lệnh như sau:
G50 T_ X_ Z_ F_ R_ I_K_
trong đó
T(1-32): số offset
X : Giá trị offset theo phương X (tuyệt đối)
Z : Giá trị offset theo phương Z (tuyệt đối)
F : Mã vị trí của dụng cụ (F0-F9)
R : Giá trị bán kinh mũi dao (tuyệt đối)
I : Giá trị offset do mòn dao theo phương X
K : Giá trị offset do mòn dao theo phương Z
Giá trị được viết bởi lệnh G50 sẽ thay giá trị ghi trong bảng
Tool Ofset.
Thay đổi giá trị mòn dao I và K
trong chương trình - G51
Giá trị I, K của dụng cụ đang
dùng có thể thêm vào hay bớt đi
trong chương trình nhờ lệnh G51,
nhưng những gía trị của chúng
trong bảng Tool Offset vẫn
không đổi.
Cách viết:
N4 G51 I+/-2.3 K+/-2.3 (mm)
Hay
N4 G51 I+/-1.4 K+/-1.4 (inches)
trong đó:
N4 – Số thứ tự block
G51 – Lệnh thay đổi giá
trị mòn dao
I- giá trị thêm vào hay
bớt đi từ giá trị I đang
dùng
K- giá trị thêm vào hay
bớt đi từ giá trị K đang
dùng
I, K không làm thay đổi
giá trị I, K trong bảng
Tool Offset.
Khuếch đại – G72
• Bạn có thể khuếch đại chương trình nhờ lệnh G72. Cách
viết như sau:
• N4 G72 K2.4
• Trong đó
• N4 – Số thứ tự block
• G72 – Mã lênh khuếch đại
• K2.4 – Hệ số khuếch đại.
• K có gía trị trong khỏang 0.0001 đến 99.9999.
• Sau G72, các gía trị tọa độ X và Z đều được nhân với K.
• Để thôi khuyếch đại, dùng lệnh G72 K1 hoặc sau khi
thực hiện lệnh M02, M30, Dừng khẩn cấp hay RESET.
Hồi chuẩn – G74
Lệnh G74 di chuyển bàn xe dao về chuẩn R, gọi là hồi chuẩn.
Có hai trường hợp:
a) Khi lập trình với G74 trong một block, hệ thống sẽ di
chuyển theo hai trục chuẩn theo trật tự tiêu chuẩn là X trước, Z
sau.
b) Khi muốn di chuyển theo một trật tự khác, thí dụ Z trước,
X sau, bạn viết G74 Z X.
c) G74 chỉ đứng riêng trong một dòng lệnh.
d) Khi dụng cụ hồi chuẩn xong , trên màn hình xuất hiện giá
trị X, Z bằng khoảng cách từ gốc tọa độ phôi đến điểm chuẩn R
trừ đi kích thước của dụng cụ theo phương X và Z (giá trị này
ghi trong bảng tool offset trên máy CNC)
Lập trình trục C – G14, G15, G16
Trục C là trục xoay quanh trục Z.
Việc lập trình trục C dùng trong các máy tiện loại TS
để phay mặt trụ và phay mặt đầu. Có ba lệnh dùng
để điều khiển trục C:
G14 - Kích hoạt điều khiển trục C, đơn vị của C là
độ
G15 – Phay mặt trụ, đơn vị của C là mm (gia công
trong mặt phẳng CZ)
G16 – Phay mặt đầu, đơn vị của C là mm (gia công
trong mặt phẳng CX)
Lập trình trục C – G14, G15, G16
Lệnh G14 – Kích hoạt trục C.
• Bằng cách viết lệnh G14, trục C có thể
được điều khiển nếu tham số 613(5)=1.
• G14 phải đứng riêng trên một dòng lệnh.
• Sau khi trục C được kích hoạt bởi G14, hệ
thống tự động thực hiện việc hồi chuẩn đối
với trục này, lệnh G00 và G01 có thể được
lập trình giữa các trục C, X, Z, lệnh G95,
G96 sẽ bị huỷ.
Lệnh G14 – Kích hoạt trục C.
• Để huỷ G14 và quay về tình trạng tiện
thông thường, dùng lệnh M03 hay M04.
• Chuyển động của trục C được lập trình
bằng độ và lượng chạy dao F có đơn vị là
độ/phút
• Nguyên tắc viết lệnh như sau:
• N4 C+/-4.3 X+/-4.3 Z+/-4.3 (hệ mét)
• N4 C+/-3.4 X+/-3.4 Z+/-3.4 (hệ inch)
Thí dụ:
• G14
• G91 G01 C720 F500 – Trục C quay hai
vòng trọn vẹn với lượng chạy dao 500o/ph.
• G91 G01 C720 X100 F500
• G91 G01 C720 X100 Z100 F500
Khi lập trình với G90, dấu của giá trị lập trình chỉ
chiều quay của trục C, do đó cùng một giá trị lập
trình nhưng khác dấu, điểm tới sẽ như nhau nhưng
chiều quay là khác nhau
Nhưng khi lập trình với G91, cùng một giá trị
nhưng dấu khác nhau thì điểm tới sẽ nằm ở hai
phía khác nhau
Điểm
đầu
Điểm
đầu
G90
C4
5
C-
45
G91
C-
45
C45
G15 – Phay trên mặt trụ của chi tiết
G16 – Phay trên mặt đầu của chi tiết
• G15 hay G16 phải được viết riêng trên một block.
• G15 hay G16 huỷ việâc bù trừ bán kính dao bên
trái (G41) và bên phải (G42), huỷ lệnh G95, G96.
• G14 phải được kích hoạt trứơc khi dùng lệnh G15,
G16.
• Với G15 hay G16, không một dụng cụ Txx.xx có
thể được lập trình.
G15 – Phay trên mặt trụ của chi tiết
G16 – Phay trên mặt đầu của chi tiết
• Lệnh G01 và G00 có thể được lập trình trong hệ toạ độ
vuông góc hay hệ tọa độ cực.
• Để huỷ G15 hay G16, lập trình với G14.
• Với G15, hệ thống điều khiển dụng cụ gia công trong
mặt trụ được trải phẳng gọi là mặt phẳng CZ. Bán kính
mặt trụ là khoảng cách từ đường tâm chi tiêt đến đầu mũi
dao phay. Đơn vị của C là mm hay inch.
• Với G16, hệ thống điều khiển dụng cụ gia công trong
mặt đầu chi tiết gọi là mặt phẳng CX. Đơn vị của C là
mm hay inch.
• Sau lệnh G14, G15, G16 giá trị của X là tính theo bán
kính.
Mối quan hệ giữa các lệnh
G14, G15, G16, G0, G1, G2, G3, M3, M4
Lập trình trong mặt phẳng CZ
Thí dụ phay mặt trụ chi
tiết đường kính 40mm
Lập trình trongmặt phẳng CX
Thí dụ phay mặt đầu chi tiết.
Thí dụ phay mặt đầu chi tiết. N10 G14
N20 G0 G90 X0 Z2
N30 Z -9.5
N40 G16
N50 G1 G91 C10 X20 F500
N60 X30
N70 C-20
N80 X-30
N90 G90 C10 X-20 F0
N100 G91 X-30 F500
N110 C-20
N120X30
N130 G90 G0 X0 F0
N140G14
N150 G90 G0 Z100
N160M30
Selecting the radial live tool.
G0 X100 Z150
T15 D15
M45 S-600
Operation 1 (Machining of the slot)
G15 R36 ...Select the "C" axis.
G16 ZC ......Select the work plane.
G0 X90
Z-15 C0
G1 G94 X72 F100 M13
Z-35
G1 X90
Selecting the radial live
tool.
G0 X100 Z150
T15 D15
M45 S-600
Operation 2 (Grooving)
G15 R37
G16 ZC
G0 Z-50 C-125.664 ( A)
G1 X74 F100
G91 C40 F50 ...Section A-B.
Z-15 ................. .Section B-C.
C28 .....................Section C-D.
Z15 C57.664 ...Section D-E.
Z-15 C57.664 .Section E-F.
C28 .....................Section F-G.
Z15 .....................Section G-H.
C40 .....................Section H-A.
G90 X90
G0 Z10
M30
Lệnh nhảy dòng và copy chương trình – G25
• Lệnh G25 dùng để nhảy dòng và copy chương
trình.
• Nhảy dòng chương trình
• Nguyên tắc viết lệnh:
• N4 G25 N4
• Trong đó:
N4 – Số thứ tự dòng chương trình
G25 – Lẹnh nhảy dòng chương trình
N4 – Số thứ tự dòng chương trình cần nhảy
tới.
Thí dụ:
• N0 G00 X100
• N5 Z50
• N10 G25 N50
• N15 X50
• N20 Z70
• N50 G01 X20
• Khi chạy đến dòng N10, máy CNC nhảy tới dòng
N50, sau đó chương trình chạy tiếp cho đến hết.
Copy đoạn chương trình
Ghi nhớ và phục hồi gốc toạ độ
lập trình - G31 và G32
• G31 – Ghi hới gốc toạ độ lập trình
• G32 – Phục hồi gốc toạ độ lập trình
• G31 và G32 phải đứng riêng trên một
đòng lệnh.
• Nguyên tắc viết lệnh:
• N4 G31
• N4 G32
Thí dụ
120 100
60
30 N11
0
N18
0
N110 X60 Z100
N120 G31
N130 G92 X0 Z0
N140 G01 X0 Z-10
N150 G02 X0 Z-20 R5
N160 G25 N130.150.3
N170 G32
N180 G00 X120 Z120
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cnc9_cac_lenh_lap_trinh_nang_cao_5847.pdf