Brand Indentity System Design
Ngày nay tại Việt nam, ngày càng nhiều các doanh nghiệp quan tâm
đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu, tuy nhiên để cóđược tính
nhất quán và chuyên nghiệp trong các thông điệp truyền thông, các
doanh nghiệp thường nhờ đến những nhà thiết kế tạo ra một hệ thống
nhận diện thương hiệu (Brand Identity System)..
Qua nhiều năm tưvấn cho các doanh nghiệp, BrainMark Vietnam luôn
nhận được đề nghị hỗ trợ tư vấn thương hiệu và hệ thống nhận diện
thương hiệu, do vậy hôm nay chúng tôi biên soạn và giới thiệu bộ tài
liệu này đến với tất cả quý vị và các bạn nhằm phần nào giúp doanh
nghiệp Việt Nam trong việc thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu
hòan chỉnh.
108 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2200 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Brand Indentity System Design, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Brand Identity System | 1
© 2007 BrainMark Vietnam | Vietnamese Version
Brand Identity System Design
Brand Identity System | 2
BrainMark Vietnam trân trọng giới thiệu đến Quý vị, những người
yêu thích và đam mê xây dựng phát triển thương hiệu
Brand Identity System | 3
Design
Brand
Brand Identity System | 4
Tiêu chuẩn BMG
____________________________________________
Bộ tài liệu này do BrainMark Vietnam biên soạn và được kiểm tra chất lượng
theo tiêu chuẩn của BrainMark International Group tháng 7 năm 2007.
Giám Đốc Điều Hành
Nguyễn Thanh Tân, MBA
225D Trần Quang Khải, P. Tân Định, Quận 1, Tp.HCM
Tel: (08) 38 466 477 – 0909 516 516
Email: info@bmg.edu.vn
Web: www.bmg.edu.vn
Brand Identity System | 5
Brand Identity System | 6
Lời nói đầu
Ngày nay tại Việt nam, ngày càng nhiều các doanh nghiệp quan tâm
đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu, tuy nhiên để có được tính
nhất quán và chuyên nghiệp trong các thông điệp truyền thông, các
doanh nghiệp thường nhờ đến những nhà thiết kế tạo ra một hệ thống
nhận diện thương hiệu (Brand Identity System)..
Qua nhiều năm tư vấn cho các doanh nghiệp, BrainMark Vietnam luôn
nhận được đề nghị hỗ trợ tư vấn thương hiệu và hệ thống nhận diện
thương hiệu, do vậy hôm nay chúng tôi biên soạn và giới thiệu bộ tài
liệu này đến với tất cả quý vị và các bạn nhằm phần nào giúp doanh
nghiệp Việt Nam trong việc thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu
hòan chỉnh.
Thông tin góp ý điều chỉnh, quý vị vui lòng gởi về Phòng quản lý các dự
án Tư vấn, Công ty BrainMark Vietnam, hoặc vui lòng chuyển tin qua
email: info@brainmarkvietnam.com.
BrainMark Vietnam
Brand Identity System | 7
“Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu là bước kỹ thuật sáng tạo
khởi đầu cho việc phát triển thương hiệu”
John Bellamans, BrainMark Vietnam
Brand Identity System | 8
insight
Brand Identity System | 9
Mục lục
Nội dung Trang
Lời mở đầu 6
Logo & những nguyên tắc cơ bản 17
Ý nghĩa 18
Kích thước và không gian xung quanh logo 23
Màu logo và các ứng dụng trên nền màu 29
Logo đơn sắc (1 màu) 33
Những điều phải tránh khi sử dụng logo 34
Qui định về việc sử dụng typeface 38
Cách trình bày câu slogan 41
Nội dung & ý nghĩa slogan 43
Quy cách sắp đặt slogan 45
Những điều phải tránh khi sử dụng slogan 46
Thành phần trang trí 47
Cách trình bày thương hiệu trong ấn phẩm văn phòng 53
Brand Identity System | 10
Mục lục
Nội dung Trang
Danh thiếp 55
Giấy tiêu đề 56
Giấy ghi chú, giấy ghi lời cảm ơn 57
Bao thư 62
Bao thư 110x220mm 63
Bao thư 160x220mm 64
Bao thư 250x350mm 65
Cách trình bày thương hiệu trong các vật dụng 68
Hộp đựng sản phẩm 70
Túi giấy 73
Túi plastic 76
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm 77
Mẫu trưng bày sản phẩm 78
Thiệp 79
Brand Identity System | 11
Mục lục
Nội dung Trang
Nhãn sản phẩm 72
Tặng phẩm 80
Đồng phục 82
Cách trình bày thương hiệu trong các ấn phẩm 84
Quảng cáo báo 86
Các ví dụ về quảng cáo báo 88
Brochure / catalogue 90
Mobile hanger 92
Phướn / Banner 94
Phần kết thúc của TVC 96
Quảng cáo ngoài trời 97
Lời cám ơn 99
Liên hệ BrainMark 100
Brand Identity System | 12
I. PHẦN TÓM LƯỢC
Hệ thống nhận diện thương hiệu bao gồm tất cả những phương tiện và các quy
tắc hướng dẫn sử dụng thương hiệu do nhà thiết kế quy định trong quá trình
thiết kế và được doanh nghiệp đồng ý sử dụng. Hệ thống nhận dạng thương
hiệu thông thường bao gồm những thành phần chính như sau:
1. Vấn đề về logo
2. Vấn đề sử dụng typeface
3. Vấn đề về slogan
4. Vấn đề về thành phần trang trí
5. Vấn đề trình bày thương hiệu trong ấn phẩm văn phòng
6. Vấn đề trình bày thương hiệu trong các vật dụng bán hàng
7. Vấn đề trình bày thương hiệu trong các ấn phẩm quảng cáo
Brand Identity System | 13
II. PHẦN CHI TIẾT
Brand Identity System | 14
Với những hướng dẫn rất cụ thể và chi tiết, hệ
thống nhận dạng thương hiệu cung cấp những
nguyên tắc & những qui định cơ bản trong việc
việc sử dụng tên thương hiệu trong các ấn
phẩm quảng cáo, bao bì, vật dụng, bảng
hiệu… Ngoài ra, tài liệu nhận diện thương hiệu
được thiết kế cũng bao gồm những hình ảnh
minh họa cụ thể cho từng loại ấn phẩm.
Những quy tắc quy định trong hệ thống nhận
dạng thương hiệu không nhằm mục đích cản
trở khả năng sáng tạo trong các thiết kế in ấn
quảng cáo. Mục đích chính của tài liệu hướng
dẫn sử dụng hệ thống nhận diện thương hiệu
là tạo nên nền tảng nhằm đảm bảo tính nhất
quán trong cách trình bày cho thương hiệu.
Brand Identity System | 15
innovation
Brand Identity System | 16
1
Brand Identity System | 17
LOGO &
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
• Đây là phần trình bày những nguyên tắc
chung nhất khi sử dụng logo. Từ những
nguyên tắc này, chúng ta có thể ứng
dụng trong các thiết kế có liên quan đến
thương hiệu. Những nguyên tắc này là
nền tảng và không được vi phạm trong
bất cứ tình huống nào.
Brand Identity System | 18
Ý NGHĨA CỦA LOGO
• Nhà thiết kế khi thiết kế logo phải tuân thủ theo các bước thiết kế, từ tạo
dựng ý tưởng đến phác thảo, tạo hình, ….
• Về cấu tạo ngữ âm: Phải nói lên được nguồn gốc, ý nghĩa của nhãn hiệu.
• Về mặt tạo hình: Phải nói lên được logo được sáng tạo dựa trên sự kết
hợp của những typeface nào.
• Về mặt thị giác: logo có những đặc tính làm nổi bậc đặc tính của sản
phẩm.
• Ví dụ: Thẩm mỹ, Thời trang. Duyên dáng. Phong cách. Mạnh mẽ. Năng
động. Nhí nhảnh,…
Brand Identity System | 19
Ý NGHĨA CỦA LOGO
JUMBO
Brand Identity System | 20
PHÁT TRIỂN LOGO
JUMBO
Brand Identity System | 21
PHÁT TRIỂN LOGO
LENCII
Brand Identity System | 22
Ý NGHĨA CỦA LOGO
SFONE
Brand Identity System | 23
Ý NGHĨA CỦA LOGO
SFC
Brand Identity System | 24
KÍCH THƯỚC VÀ KHÔNG GIAN
XUNG QUANH LOGO
• Kích thước logo : logo có kích thước chuẩn theo tỉ lệ layout do nhà thiết
kế quy định. Đây là tỷ lệ kích thước quan trọng và bắt buộc sử dụng trong
tương lai. Ngoài ra nhà thiết kế còn quy định kích thước logo khi có slogan
sao cho phù hợp với logo chuẩn
Brand Identity System | 25
KÍCH THƯỚC VÀ KHÔNG GIAN
XUNG QUANH LOGO
• Kích thước logo : logo có kích thước chuẩn theo tỉ lệ layout do nhà thiết
kế quy định. Đây là tỷ lệ kích thước quan trọng và bắt buộc sử dụng trong
tương lai. Ngoài ra nhà thiết kế còn quy định kích thước logo khi có slogan
sao cho phù hợp với logo chuẩn
Brand Identity System | 26
KÍCH THƯỚC VÀ KHÔNG GIAN
XUNG QUANH LOGO
• Kích thước tối thiểu của logo: Quy định về kích thước tối thiểu của logo
nhằm mục đích đảm bảo logo luôn có thể đọc được
Brand Identity System | 27
KÍCH THƯỚC VÀ KHÔNG GIAN
XUNG QUANH LOGO
• Không gian xung quanh logo: đây là vùng an toàn bất khả xâm phạm để
logo có được một không gian thoáng một cách hợp lý nhất. Nhằm giúp cho
người xem dễ nhận diện đúng hình ảnh thực của logo.
Brand Identity System | 28
KÍCH THƯỚC VÀ KHÔNG GIAN
XUNG QUANH LOGO
• Không gian xung quanh logo: đây là vùng an toàn bất khả xâm phạm để
logo có được một không gian thoáng một cách hợp lý nhất. Nhằm giúp cho
người xem dễ nhận diện đúng hình ảnh thực của logo.
Brand Identity System | 29
KÍCH THƯỚC VÀ KHÔNG GIAN
XUNG QUANH LOGO
• Không gian xung quanh logo: đây là vùng an toàn bất khả xâm phạm để
logo có được một không gian thoáng một cách hợp lý nhất. Nhằm giúp cho
người xem dễ nhận diện đúng hình ảnh thực của logo.
Brand Identity System | 30
• Thông thường nhãn hiệu sau khi thống nhất chọn lựa sẽ được chủ nhãn
hiệu thực hiện việc đăng ký độc quyền, đây là hành động nhằm xác lập
tính sở hữu nhãn hiệu so với các nhãn hiệu khác trên thị trường.
Brand Identity System | 31
MÀU LOGO &
CÁC ỨNG DỤNG TRÊN NÊN MÀU (1)
• Màu logo: Màu của logo phải được xác định rõ trong quá trình thiết kế
logo phù hợp với màu sắc của ngành hàng mà doanh nghiệp đang kinh
doanh, đồng thời phù hợp với tính cách riêng có của thương hiệu.
• Ngoài ra logo cũng cần xác định những màu phụ của nó trong quá trình kết
hợp với màu nền. Thông thường các logo được chuẩn bị các màu phụ là
màu nền và ngược lại.
Brand Identity System | 32
MÀU LOGO &
CÁC ỨNG DỤNG TRÊN NÊN MÀU (2)
• Lưu ý: trong quá trình thiết kế nhà thiết kế cần phải biết sự kế hợp cho
phép giữa các màu khác nhau trên cùng một logo. Tất cả các màu sử dụng
cho logo và màu chủ đạo đều phải sử dụng tỷ lệ màu CMYK. Đồng thời
cần xác định màu chính và màu phụ rõ ràng nhằm giúp cho việc sử dụng
trong tương lai được dễ dàng hơn.
Brand Identity System | 33
MÀU LOGO &
CÁC ỨNG DỤNG TRÊN NÊN MÀU (2)
• Lưu ý: trong quá trình thiết kế nhà thiết kế cần phải biết sự kế hợp cho
phép giữa các màu khác nhau trên cùng một logo. Tất cả các màu sử dụng
cho logo và màu chủ đạo đều phải sử dụng tỷ lệ màu CMYK. Đồng thời
cần xác định màu chính và màu phụ rõ ràng nhằm giúp cho việc sử dụng
trong tương lai được dễ dàng hơn.
Brand Identity System | 34
MÀU LOGO &
CÁC ỨNG DỤNG TRÊN NÊN MÀU (3)
• Màu nền chính: Nền màu chính là nền màu mà logo thường xuất hiện trên
đó. Thông thường đây là nền màu chủ đạo của thương hiệu. Màu chủ đạo
thường được nhà thiết kế chọn đề xuất với doanh nghiệp và được doanh
nghiệp đồng ý. Màu chủ đạo phải nêu được những thông điệp của sản
phẩm và tính cách thương hiệu.
Brand Identity System | 35
LOGO ĐƠN SẮC (1 MÀU)
• Mục đích chính của logo đơn sắc là nhằm phục vụ cho các ấn phẩm hoặc
tình huống mà đặc điểm kỹ thuật không đáp ứng được tiêu chuẩn màu quy
định trong phần 2.3.
• Quy định về logo đơn sắc có thể áp dụng cho mọi quá trình in 1 màu logo
(in offset 1 màu) hoặc in lụa 2 màu (in 2 màu solid). Ví dụ: in name card
bằng in lụa.
• Khi in logo bằng màu đơn sắc trên nền trắng, màu đơn sắc được chọn để
in logo phải làm logo nổi bật hơn trên nền trắng. Những màu đơn sắc phải
tạo được sự tương phản với nền trắng.
• Khi in logo đơn sắc trên nền màu : Logo sẽ dùng màu trắng.
Brand Identity System | 36
LOGO ĐƠN SẮC (1 MÀU)
Brand Identity System | 37
NHỮNG ĐIỀU PHẢI TRÁNH KHI SỬ
DỤNG LOGO (1)
• Đây là phần thiết lập những quy định về việc trình bày logo trong các
phương tiện truyền thông. Những quy định này nhằm đảm bảo một hình
ảnh “ thống nhất “ của logo.
• Logo luôn ở dạng file do chủ sở hữu giữ bản quyền, do đó nên tránh việc
vẽ lại logo mà phải liên hệ với chủ sở hữu hoặc cập nhật website của đơn
vị sở hữu để load.
Brand Identity System | 38
NHỮNG ĐIỀU PHẢI TRÁNH KHI SỬ
DỤNG LOGO (1)
• Đây là phần thiết lập những quy định về việc trình bày logo trong các
phương tiện truyền thông. Những quy định này nhằm đảm bảo một hình
ảnh “ thống nhất “ của logo.
• Logo luôn ở dạng file do chủ sở hữu giữ bản quyền, do đó nên tránh việc
vẽ lại logo mà phải liên hệ với chủ sở hữu hoặc cập nhật website của đơn
vị sở hữu để load.
Brand Identity System | 39
NHỮNG ĐIỀU PHẢI TRÁNH KHI SỬ
DỤNG LOGO (2) :
• Khi thiết kế và sử dụng logo, tuyệt đối phải tránh
các hình thức trình bày logo như sau:
• Logo bị bóp méo, quay ngược, tạo bóng ….
• Logo bị biến dạng: cong, đứt khúc….
• Logo bị nghiêng so với góc chuẩn
• Logo bị đổi màu, chuyển màu, nhiều màu, hiệu ứng
• Logo bị dùng ở dạng outline
• Logo bị xâm phạm vùng an toàn
• Logo bị khác so với ban đầu quy định.
Brand Identity System | 40
impact
Brand Identity System | 41
typeface
2
Brand Identity System | 42
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG
TYPEFACE
• Phải nhất quán sử dụng typeface trong quá trình thiết kế và sử dụng hệ
thống nhận diện thương hiệu. Nhà thiết kế có thể đề xuất việc sử dụng
typeface với hệ thống văn bản tối đa là 2 typeface cho một thương hiệu cụ
thể
• Mỗi bộ hệ thống nhận diện thương hiệu, nhà thiết kế phải thống nhất và
hướng dẫn cách sử dụng typeface. Loại typeface nào được sử dụng vào
lúc nào phải được đề cập và quy định ngay từ đầu.
KHV
CFYG
DMG
VKD
FNVK
DF 1
2345
6789
0
Dbvjcx
vnbk
lflbklv
cblcv
bnvn
cx2!@
#$%^&
*(
KHV
CFYG
DMG
VKD
FNV
KDF
1234
5678
90
Dbvjcx
vnbk
lflbkl
vcblc
vbnv
ncx
2!@#
$%^&
*(
Brand Identity System | 43
top of mind
Brand Identity System | 44
slogan
3
Brand Identity System | 45
CÁCH TRÌNH BÀY CÂU SLOGAN
Nội dung, Slogan được thiết kế phải dựa vào những yêu cầu căn bản:
Slogan phải nêu lên được đặc tính của sản phẩm.
Nói được tính cách thương hiệu
Mang tính sáng tạo, không trùng lặp, khác biệt
Có hướng mở phát triển.
Nói được lợi ích mang lại cho người tiêu dùng.
Ngắn gọn, dễ nhớ, …
Ý nghĩa
slogan phải có ý nghĩa và ý nghĩa đó được mô tả bằng một đoạn văn cụ thể.
Lưu ý: Các nhà thiết kế nên tham khảo tài liệu về chiến lược phát triển thương
hiệu của doanh nghiệp sản xuất để hiểu rõ hơn về những mong muốn để thiết
kế slogan cũng như ứng dụng chung của câu slogan trong các chiến lược
quảng cáo.
Sử dụng
Để đạt được hiệu quả cao, câu slogan cần được đặt trong mọi ấn phẩm, quảng
cáo… có liên quan đến nhãn hiệu (tuy nhiên trong các trường hợp cho phép).
Cần lưu ý tránh không nên sử dụng câu slogan nhiều hơn một lần trong cùng
một văn bản.
THỜI T
RANG V
À HƠN TH
Ế NỮA
Brand Identity System | 46
QUY CÁCH SẮP ĐẶT SLOGAN
• Slogan luôn xuất hiện cùng lúc với logo của nhãn hiệu nhưng không đi liền
với logo nhãn hiệu. Kích thước và quy cách slogan phải được minh họa
qua các hình ảnh và tỷ lệ cụ thể theo quy định của nhà thiết kế.
• Những điều phải tránh khi sử dụng slogan :
– Không đổi kiểu chữ
– Không thêm dấu câu vào slogan
– Không sửa đổi nội dung câu slogan
– Không viết hoa, không dùng chữ bold/ italic, không trình bày câu slogan nhiều hơn
một hàng.
Nâng niu bàn châ Việt
Brand Identity System | 47
QUY CÁCH SẮP ĐẶT SLOGAN
Brand Identity System | 48
QUY CÁCH SẮP ĐẶT SLOGAN
Brand Identity System | 49
simple
Brand Identity System | 50
trang trí
4
Brand Identity System | 51
THÀNH PHẦN TRANG TRÍ:
• Thành phần trang trí cũng hết sức quan trọng trong việc thiết kế hệ thống
nhận diện thương hiệu. Thành phần trang trí là dấu hiệu mà nhà thiết kế
muốn nhấn mạnh để người xem tiếp cận nhanh, dễ nhớ và tạo ra một nét
riêng cho thương hiệu. Ví dụ: vệt trắng của Coca-cola, outline chân trang
quảng cáo của Samsung, giọt sữa của Dutch Lady, hoa văn Lencii,…
• Điều quan trọng yêu cầu chung là nhà thiết kế phải sáng tạo ra phần trang
trí này, không trùng lắp với bất cứ phần trang trí nào có trên thị trường,
đồng thời làm bật rõ lên tính cách của thương hiệu.
Thành phần trang trí của thương hiệu Jumbo
Brand Identity System | 52
THÀNH PHẦN TRANG TRÍ:
• Thành phần trang trí được sử dụng hợp lý sẽ tăng thêm điểm nhấn khác
biệt cho nhãn hiệu.
Brand Identity System | 53
THÀNH PHẦN TRANG TRÍ
• Thành phần trang trí được sử dụng hợp lý sẽ tăng thêm điểm nhấn khác
biệt cho nhãn hiệu.
Thành phần trang trí của thương hiệu kiếng Đình Quốc
Brand Identity System | 54
THÀNH PHẦN TRANG TRÍ:
• Thành phần trang trí được sử dụng hợp lý sẽ tăng thêm điểm nhấn khác
biệt cho nhãn hiệu.
Thành phần trang trí của thương hiệu Lencii
Brand Identity System | 55
creative
Brand Identity System | 56
văn phòng
5
Brand Identity System | 57
CÁCH TRÌNH BÀY THƯƠNG HIỆU
TRONG ẤN PHẨM VĂN PHÒNG
• Cách trình bày thương hiệu trong ấn phẩm văn phòng đưa ra những chuẩn
mực chung nhất dành cho những giấy tờ cần thiết trong việc giao dịch có
liên quan đến thương hiệu. Các thiết kế tập trung vào sự đơn giản nhưng
tạo được nét tao nhã của một sản phẩm cao cấp. Khi thực hiện quy trình in
ấn cho các sản phẩm này, nên tuân theo các kích thước và tỉ lệ do nhà
thiết kế hệ thống nhận diện quy định.
Brand Identity System | 58
DANH THIẾP
• Hình thức: Danh thiếp có thể được trình bày theo chiều đứng hoặc chiều
ngang
• Kích thước: Được qui định theo từng nhãn hiệu riêng. Các chi tiết phải
được bố trí theo tỷ lệ nào đó do nhà thiết kế quy định.
• In ấn: do người sử dụng thực hiện theo nhu cầu, ví dụ In 4 màu CMYK;
loại giấy : Couche 300gsm; Cán màng mờ 2 mặt.
Brand Identity System | 59
DANH THIẾP
• Hình thức: Danh thiếp có thể được trình bày theo chiều đứng hoặc chiều
ngang
• Kích thước: Được qui định theo từng nhãn hiệu riêng. Các chi tiết phải
được bố trí theo tỷ lệ nào đó do nhà thiết kế quy định.
• In ấn: do người sử dụng thực hiện theo nhu cầu, ví dụ In 4 màu CMYK;
loại giấy : Couche 300gsm; Cán màng mờ 2 mặt.
Brand Identity System | 60
DANH THIẾP
• Hình thức: Danh thiếp có thể được trình bày theo chiều đứng hoặc chiều
ngang
• Kích thước: Được qui định theo từng nhãn hiệu riêng. Các chi tiết phải
được bố trí theo tỷ lệ nào đó do nhà thiết kế quy định.
• In ấn: do người sử dụng thực hiện theo nhu cầu, ví dụ In 4 màu CMYK;
loại giấy : Couche 300gsm; Cán màng mờ 2 mặt.
Brand Identity System | 61
DANH THIẾP
• Hình thức: Danh thiếp có thể được trình bày theo chiều đứng hoặc chiều
ngang
• Kích thước: Được qui định theo từng nhãn hiệu riêng. Các chi tiết phải
được bố trí theo tỷ lệ nào đó do nhà thiết kế quy định.
• In ấn: do người sử dụng thực hiện theo nhu cầu, ví dụ In 4 màu CMYK;
loại giấy : Couche 300gsm; Cán màng mờ 2 mặt.
Brand Identity System | 62
DANH THIẾP
Brand Identity System | 63
DANH THIẾP
Brand Identity System | 64
DANH THIẾP
Brand Identity System | 65
GIẤY TIÊU ĐỀ
• Hình thức : có thể được trình bày theo chiều đứng
• Kích thước : được qui định riêng cho từng nhãn hiệu.
• In ấn: do người sử dụng thực hiện theo nhu cầu, ví dụ In 4 màu CMYK;
Loại giấy : Galgo Parchemint 100gsm; Ford 100- 120gsm.
Brand Identity System | 66
GIẤY TIÊU ĐỀ
• Hình thức : có thể được trình bày theo chiều đứng
• Kích thước : được qui định riêng cho từng nhãn hiệu.
• In ấn: do người sử dụng thực hiện theo nhu cầu, ví dụ In 4 màu CMYK;
Loại giấy : Galgo Parchemint 100gsm; Ford 100- 120gsm.
Brand Identity System | 67
GIẤY GHI CHÚ
• Kích thước : được sử dụng theo qui định riêng.
• Giấy ghi lời cảm ơn: được trình bày theo chiều ngang hoặc chiều đứng và
in ấn theo nhu cầu phù hợp (ví dụ in ấn : In 4 màu CMYK; Loại giấy:
Couche 300gsm; Cán màng mờ 2 mặt).
• Giấy ghi chú : được trình bày theo chiều ngang hoặc chiều đứng và in ấn
theo nhu cầu phù hợp (ví dụ in ấn: In 4 màu CMYK; Loại giấy: Ford
80gsm)
…………………………………………..…
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
…………………………………………….
……………………………………………..
Brand Identity System | 68
BAO THƯ 100x220 mm
• Kích thước : theo quy chuẩn kích thước 100 x 220 mm
• Ví dụ in ấn : In 4 màu CMYK; Loại giấy : Galogo Parchemint 100gsm; Ford
120gsm
Brand Identity System | 69
BAO THƯ 160 x 220 mm
• Kích thước: theo quy chuẩn
• Ví dụ in ấn : In 4 màu CMYK; Loại giấy : Galogo Parchemint 100gsm,
Ford 120gsm.
Brand Identity System | 70
BAO THƯ 250 x 350 mm
• Các chi tiết về nhãn hiệu được in theo chiều nằm ngang hoặc theo chiều
dọc của bì thư.
• Kích thước : được sử dụng theo qui định
• Ví dụ in ấn : In 4 màu CMYK; Loại giấy : Galogo Parchemint 100gsm, Ford
120gsm
Brand Identity System | 71
FOLDERS
• Kích thước : được qui định riêng cho từng nhãn hiệu và được sử dụng cho
cả mặt trước và mặt sau của folder.
• Ví dụ in ấn : In 4 màu CMYK; Loại giấy : Couche 300gsm; Cán màng mờ
mặt trước.
• Phạm vi sử dụng: Thiết kế này có thể dùng cho cả thiết kế folder giấy cũng
như folder bằng nhựa.
Brand Identity System | 72
ĐĨA CD
• Nhãn đĩa CD là một trong những phương tiện thể hiện hình ảnh doanh
nghiệp, hãy tập trung vào tất cả những cách thức thể hiện thông điệp của
thương hiệu chung quanh công việc hàng ngày của chúng ta.
Brand Identity System | 73
ĐĨA CD
• Nhãn đĩa CD là một trong những phương tiện thể hiện hình ảnh doanh
nghiệp, hãy tập trung vào tất cả những cách thức thể hiện thông điệp của
thương hiệu chung quanh công việc hàng ngày của chúng ta.
Brand Identity System | 74
simple
Brand Identity System | 75
bán hàng
6
Brand Identity System | 76
VẬT DỤNG BÁN HÀNG (POSM)
• Cách trình bày thương hiệu trong các vật dụng đưa ra những chuẩn mực
chung nhất dành cho những vật dụng cần thiết trong việc giao dịch có liên
quan đến thương hiệu.
• Tất cả các qui định ở phần này mang tính chất tham khảo về cách thiết kế
và về cảm giác.
• Người thiết kế có thể sử dụng kích thước và phát triển sáng tạo nhưng
phải dựa trên nền tảng là các quy định ở những phần trước và phải đảm
bảo giữ được tính chất đơn giản theo tinh thần và thông điệp của nhãn
hiệu .
Brand Identity System | 77
NHÃN / BAO BÌ SẢN PHẨM
• Tuỳ theo nhu cầu bán hàng của từng sản phẩm mà nhà thiết kế tạo ra các
loại bao bì cho phù hợp.
Brand Identity System | 78
TÚI GiẤY
• Tên nhãn hiệu được in ở góc trái phía trên của túi giấy và logo của công ty
được đặt phía dưới bên phải của túi giấy.
• Kích thước : Được làm theo yêu cầu của công ty .
• Ví dụ khi triển khai in túi giấy, người sử dụng thương hiệu có thể chọn in:
In 4 màu CMYK; Loại giấy : Bristol 300gsm, Cán màng mờ 1 mặt; Quai
xách nhựa.
Brand Identity System | 79
TÚI PLASTIC
• Tên nhãn hiệu được nằm ở góc trái bên trên của túi, ở giữa hay bên phải,
việc này phụ thuộc vào tính thẩm mỹ và sự quyết định hợp lý và nhất quán
của người design.
• Kích thước: được làm theo yêu cầu của khách hàng.
• Ví dụ khi triển khai in túi plastic, người sử dụng thương hiệu có thể chọn
in: In 4 màu CMYK; Loại giấy : Briston 300gsm; Cán màng mờ 1 mặt.
Brand Identity System | 80
TÚI PLASTIC
• Tên nhãn hiệu được nằm ở góc trái bên trên của túi, ở giữa hay bên phải,
việc này phụ thuộc vào tính thẩm mỹ và sự quyết định hợp lý và nhất quán
của người design.
• Kích thước: được làm theo yêu cầu của khách hàng.
• Ví dụ khi triển khai in túi plastic, người sử dụng thương hiệu có thể chọn
in: In 4 màu CMYK; Loại giấy : Briston 300gsm; Cán màng mờ 1 mặt.
Brand Identity System | 81
TÚI PLASTIC
• Tên nhãn hiệu được nằm ở góc trái bên trên của túi, ở giữa hay bên phải,
việc này phụ thuộc vào tính thẩm mỹ và sự quyết định hợp lý và nhất quán
của người design.
• Kích thước: được làm theo yêu cầu của khách hàng.
• Ví dụ khi triển khai in túi plastic, người sử dụng thương hiệu có thể chọn
in: In 4 màu CMYK; Loại giấy : Briston 300gsm; Cán màng mờ 1 mặt.
Brand Identity System | 82
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SẢN PHẨM
• Mặt 1 : Phía bên trên là logo của
sản phẩm và phía dưới là thông
điệp của công ty muốn gửi đến
khách hàng. Và lời cảm ơn của
công ty gửi đến khách hàng.
• Mặt 2 : ở góc trái phía trên là logo
của sản phẩm và tiếp theo đó là
các hướng dẫn cụ thể về cách sử
dụng sản phẩm sao cho tốt nhất.
Phía bên dưới là logo của nhãn
hiệu và logo công ty được nằm trên
một hàng nhằm giúp cho khách
hàng tránh mua hàng giả, kèm theo
là số điện thoại đường dây nóng.
• Kích thước: được làm theo yêu cầu
khách hàng.
• In ấn: ví dụ được in 4 màu CMYK;
Loại giấy sử dụng là Couche
300gsm; Cán màng mờ 2 mặt.
Brand Identity System | 83
BẢNG MẨU SẢN PHẨM
• Gồm có kích thước của bảng nhiều sản phẩm hoặc kích thước một mẫu
sản phẩm. Trên bảng mẫu phải thể hiện đầy đủ thông tin : Logo và slogan
của nhãn hiệu, logo của công ty,và địa chỉ công ty. Kích thước được làm
theo qui định của khách hàng.
Brand Identity System | 84
THIỆP
• Được thiết kế theo hình chữ nhật. Mặt trước của chiếc thiệp gồm có logo
và slogan của nhãn hiệu. Và mặt bên dưới phải thể hiện đầy đủ địa chỉ của
công ty.
Brand Identity System | 85
TẶNG PHẨM
• Bao gồm các hình ảnh tặng phẩm: nón, áo thun, bút bi, đồng hồ,… thông
thường các vật phẩm chỉ để logo và slogan. Các vật phẩm thường được
làm cùng với màu chủ đạo của thương hiệu.
Brand Identity System | 86
TẶNG PHẨM
• Bao gồm các hình ảnh tặng phẩm: nón, áo thun, bút bi, đồng hồ,… thông
thường các vật phẩm chỉ để logo và slogan. Các vật phẩm thường được
làm cùng với màu chủ đạo của thương hiệu.
Brand Identity System | 87
ĐỒNG PHỤC
Đồng phục là một thành phần quan trọng của hệ thống nhận diện thuơng hiệu
Brand Identity System | 88
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
Xe tải hay hệ thống vận chuyển của Công ty là công cụ quảng bá thương hiệu
khá tốt, tuy nhiên phải được quan tâm đến công tác thiết kế và sơn vẽ để tạo sự
ấn tượng và thể hiện sức sống cho thương hiệu.
Brand Identity System | 89
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN
Xe tải hay hệ thống vận chuyển của Công ty là công cụ quảng bá thương hiệu
khá tốt, tuy nhiên phải được quan tâm đến công tác thiết kế và sơn vẽ để tạo sự
ấn tượng và thể hiện sức sống cho thương hiệu.
Brand Identity System | 90
difference
Brand Identity System | 91
quảngcáo
7
Brand Identity System | 92
CÁCH TRÌNH BÀY THƯƠNG HIỆU
TRONG CÁC ẤN PHẨM QUẢNG CÁO
• Cách trình bày thương hiệu trong ấn phẩm đưa ra những chuẩn mực
chung nhất dành cho những ấn phẩm truyền thông của nhãn hiệu. Các
hướng dẫn nêu ra mang tính chất cơ bản và chủ yếu là mang tính hướng
dẫn chung cho những người thực hiện sản phẩm nhãn hiệu đó.
Brand Identity System | 93
QUẢNG CÁO BÁO / PRINT AD
Qui định chung:
• Logo nhãn hiệu
• Logo công ty (Sử dụng theo qui định riêng của công ty đó )
• Các chi tiết trên sản phẩm (Sử dụng theo qui định trong phần D).
Tựa đề và chữ viết :
• Chỉ được sử dụng tối đa là 3 typeface. Không sử dụng align center. Mật độ
chữ viết phải phù hợp với bố cục tổng thể. Chiều cao của chữ viết phải
đảm bảo độ tương phản và dễ đọc. Kích thước nhỏ nhất cho phép là 5.5
point (dành cho font Vni Helve khi trình bày phần địa chỉ).
• Ứng dụng năng động các mẫu hoa văn trang trí, không cứng nhắc và có
thể thay đổi tùy theo mỗi chiến dịch quảng cáo.
Hình ảnh :
• Tất cả hình ảnh trong print ad phải có độ phân giải tối thiểu là 300 dpi.
Màu sắc chủ đạo :
• Tùy theo từng chiến dịch quảng cáo, màu sắc chủ đạo có thể thay đổi
trong các quảng cáo khác nhau. Tuy nhiên, cần có sự tham khảo đầy đủ
về màu sắc chủ đạo trong phần B.
• Về mặt nội dung quảng cáo báo, các đơn vị làm quảng cáo có thể tham
khảo tài liệu về chiến lược quảng cáo dành cho sản phẩm.
Brand Identity System | 94
QUẢNG CÁO BÁO / PRINT AD
Mẫu quảng cáo nhãn hiệu Kiếng Đình Quốc
Brand Identity System | 95
QUẢNG CÁO BÁO / PRINT AD
Mẫu quảng cáo nhãn hiệu Lencii
Brand Identity System | 96
QUẢNG CÁO BÁO / PRINT AD
Mẫu quảng cáo nhãn hiệu Lencii
Brand Identity System | 97
BROCHURE / CATALOGUE
Bìa 1:
• Logo nhãn hiệu (Sử dụng theo qui định )
• Các chi tiết cuả sản phẩm (Sử dụng theo qui định)
• Tựa đề và chữ viết: Chỉ được sử dụng tối đa là 3 typeface, Mật độ
chữ viết phải phù hợp với bố cục tổng thể. Chiều cao của chữ viết
phải đảm bảo độ tương phản và dễ đọc
• Hình ảnh (Photograph) : Tất cả hình ảnh dùng trong các ấn phẩm
quảng cáo bắt buộc phải có độ phân giải tối thiểu là 300 dpi.
• Màu sắc chủ đạo : Màu sắc chủ đạo của brochure có thể thay đổi một
cách sáng tạo để phù hợp với yêu cầu sử dụng. Tuy nhiên, các tone
màu chủ đạo của nhãn hiệu phải là nền tảng, cơ sở cho những sáng
tạo, nhằm đảm bảo tính thống nhất trong cách trình bày nhãn hiệu.
Brand Identity System | 98
BROCHURE / CATALOGUE
Bìa 4 :
• Logo nhãn hiệu (Sử dụng theo qui định)
• Các chi tiết cuả sản phẩm (Sử dụng theo qui định)
• Địa chỉ liên lạc
• Thời điểm phát hành
• Không sử dụng hình chụp trên bìa 4.
• Các trang nội dung :
• Các chi tiết trên sản phẩm
• Chữ viết: Chỉ được sử dụng tối đa là 3 typeface, tất cả typeface phải thuộc
nhóm một nhóm chữ theo quy định, chữ viết không nên align center. Mật
độ chữ viết phải phù hợp với bố cục tổng thể. Chiều cao của chữ viết phải
đảm bảo độ tương phản và dễ đọc.
Brand Identity System | 99
BROCHURE / CATALOGUE
Brand Identity System | 100
WEBSITE : www.name.com
Brand Identity System | 101
MOBILE HANGER
• Có nhiều hình thức thực hiện mobile hanger, tuỳ theo sáng tạo của nhà
thiết kế, có thể hanger hình khối hoặc hình phẳng,… (Ví dụ: một mobile
hanger gồm 3 mặt là 3 tờ giấy ghép lại với nhau. Mỗi tờ có kích thước A4
đứng).
Brand Identity System | 102
BANNERS
Thông thường có nhiều loại banner với kích thước khác nhau, có thể treo ở các
shop bán hàng (1m x 3m), banner đường phố (1m x 8m),… Với màu sắc,
logo, slogan, và nét trang trí chính phải tuân thủ, riêng những thông tin
theo từng chương trình quảng cáo cụ thể.
Brand Identity System | 103
PHẦN KẾT THÚC CỦA TVC
• Phần kết thúc của TVC là phần xuất hiện cuả logo nhãn hiệu. Mục đích
của phần này giúp cho sự xuất hiện của logo của nhãn hiệu trên truyền
hình được thống nhất.
Brand Identity System | 104
QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
Brand Identity System | 105
QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
PANO, XE TẢI, BẠT DÙ, BIILBOARD
• Qui định chung:
• Logo nhãn hiệu
• Logo công ty
• Các chi tiết trên sản phẩm
• Tựa đề và chữ viết: Chỉ được sử dụng tối đa là 3 typeface. Mật độ chữ viết
phải phù hợp với bố cục tổng thể. Chiều cao của chữ viết phải đảm bảo độ
tương phản và dễ đọc.
• Màu sắc chủ đạo : Tùy theo từng chiến dịch quảng cáo, màu sắc chủ đạo
có thể thay đổi trong các quảng cáo khác nhau. Tuy nhiên cần có sự tham
khảo đầy đủ về màu sắc chủ đạo.
• Yêu cầu về thị giác : Headlines và logo sản phẩm phải được nhìn rõ trong
phạm vi nhà doanh nghiệp muốn quảng bá.
• Về mặt nội dung quảng cáo, các đơn vị làm quảng cáo có thể tham khão
tài liệu về chiến lược quảng cáo dành cho sản phẩm.
Brand Identity System | 106
CÁM ƠN
Để minh họa cho tài liệu này chúng tôi đã sử dụng
hình ảnh của các thương hiệu:
Công ty CP SFC
Công ty Givral Saigon
Công ty Kiếng Đình Quốc
Công ty Dệt Thái Tuấn
Công ty Technobia
Công ty InnoBrand
Chúng tôi cám ơn các doanh nghiệp đã hỗ trợ chúng
tôi hoàn thành tài liệu này.
BrainMark Communication Division
27A Nguyen Van Nguyen,
Tan Dinh Ward, Dist 1, HCMC, Vietnam
Hotline: 2429 223
info@brainmarkvietnam.com
www.brainmarkvietnamcom
Brand Identity System | 107
BrainMark Vietnam Corporation
87 Tran Thien Chanh, Ward 12, Dist. 10, HCMC, Vietnam
T: (848) 862 3557
F: (848) 862 3676
E: info@braimarkvietnam.com
W: www.brainmarkvietnam.com
M
a
rk
e
ti
n
g
Insight • Innovation • Impact
Brand Identity System | 108
www.brainmark.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Brand Indentity System Design.pdf