Thở máy có thể cứu sống Bn
Thở máy gây tử vong nhanh chóng
Nhiễm khuẩn BV
Mất cơ chế bảo vệ đường hô hấp
Chấn thương áp lực (baro-trauma)
Thông khí áp lực dương
Biến chứng thở máy thường gặp
20 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3702 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Biến chứng của thở máy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biến Chứng Thở Máy Đại cương Thở máy có thể cứu sống Bn Thở máy gây tử vong nhanh chóng Nhiễm khuẩn BV Mất cơ chế bảo vệ đường hô hấp Chấn thương áp lực (baro-trauma) Thông khí áp lực dương Biến chứng thở máy thường gặp Tổn thương đường thở Các biến chứng Đặt nhầm đường Tuột ống ra ngoài hay quá sâu Tắc ống Loét mũi-miệng; khí-phế quản Loét ĐM ở chân canule mở khí quản Tổn thương đường thở Đề phòng bằng chăm sóc tích cực Cột dây cố định ống. Kiểm tra áp suất bóng chèn. Hút đờm khi có dấu hiệu ùn tắc. Rút ống càng sớm càng tốt Đường thở nhân tạo sẽ làm thương tổn đường thở tự nhiên Chấn thương phổi do áp lực Nguyên nhân Thông khí với Vt lớn Nhu mô phổi bị hoại tử Hậu quả Tràn khí nhu mô phổi Tràn khí trung thất Tràn khí màng phổi Tràn khí dưới da Chấn thương phổi do áp lực Chấn thương phổi do áp lực Chẩn đoán Lâm sàng Suy hô hấp, TKMP, TK dưới da Trụy mạch CLS Xquang phổi CTscaner (TKMP khu trú) Chấn thương phổi do áp lực Điều trị Dẫn lưu màng phổi bằng ống lớn Điều chỉnh Vt, PEEP, Ppl Dự phòng ARDS: Vt thấp; Ppl 60%) kéo dà Viêm phổi BV liên quan đến thở máy Thường xuất hiện, tỷ lệ tử vong cao Trước kia: do nhiễm khuẩn từ máy thở. Hiện nay: Nội sinh: hầu họng và ống tiêu hoá của BN Ngoại sinh: bàn tay NV, hệ thống ống dẫn khí... Viêm phổi BV liên quan đến thở máy Mầm bệnh: thường đa khuẩn G (-) kháng thuốc. MRSA. Nấm: Candida, Aspergillus. Chẩn đoán Lâm sàng: Sốt, BC tăng, đờm đục, nhiều lên. XQ phổi: thâm nhiễm mới. Cấy đờm. Viêm phổi BV liên quan đến thở máy Điều trị: theo kinh nghiệm Mầm bệnh dự đoán. Chiến lược xuống thang (de-escalating strategy) Tienam + Medkacin hoặc Tazocin + Cipro Tùy đáp ứng LS, VK để giảm/ cắt kháng sinh Dự phòng: can thiệp vào Nội sinh: tư thế, chăm sóc, thuốc chống loét dày không can thiệp vào acid dịch vị… Ngoại sinh: rửa tay, thay ống, môi trường Ảnh hưởng của TKCH đối với tim Làm tuần hoàn trở về: Nặng thêm tình trạng khối lượng máu lưu hành. Có thể có lợi: OAP hoặc NMCT có ST trái nặng … Tăng sức cản m/m phổi: đổ đầy và đè ép vào thất T gây cung lượng tim. hậu tải thất P, đẩy lệch vách LT sang T shunt phải-trái. Ảnh hưởng của TKCH đối với tim Cần tận dụng ảnh hưởng có lợi: Chỉ định thở máy KXN sớm trong OAP, ST trái cấp… Làm giảm thiểu tác hại: Giữ MAP thấp nhất có thể được. Có thể truyền dịch và/hoặc dùng vận mạch khi HA. Biến chứng tiêu hoá Biến chứng tiêu hoá Dự phòng loét tiêu hoá do stress Nuôi ăn sớm qua ống thông Thuốc chống loét ddày không thay đổi pH dịch vị Dự phòng biến chứng chướng bụng Cho ăn hợp lý Thuốc tăng nhu động ruột Trục trặc máy thở Hở - thoát khí Tuột máy Mất nguồn điện Mất nguồn áp lực khí. Mất nguồn Oxy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bien_chung_cua_tho_may_.ppt